Chương 1: Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ Dụng Cụ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Dưới đây là tóm tắt nội dung chính của Chương 1: Kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ. Chương này đề cập đến các nguyên tắc kế toán trong việc quản lý và hạch toán nguyên vật liệu (NVL) và công cụ dụng cụ (CCDC), hai yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Là những vật tư dùng trong quá trình sản xuất sản phẩm, có thể là vật liệu chính (trực tiếp tạo ra sản phẩm) hoặc vật liệu phụ (phục vụ hỗ trợ quá trình sản xuất).
Môn: Kế toán (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài tập KTTC1 - kế toán tài chính 2
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1.1: Trình bày đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ? So sánh sự
giống và khác nhau giữa nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ?
Câu 1.2: Trình bày phương pháp tính giá nhập kho NVL và CCDC trong hai trường
hợp: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ và doanh nghiệp tính thuế GTGT trực tiếp? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 1.3: Trình bày các phương pháp tính giá NVL và CCDC xuất kho và tồn kho
cuối kì? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 1.4: Trình bày và vẽ sơ đồ kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song song?
Câu 1.5: Trình bày và vẽ sơ đồ kế toán chi tiết NVL và CCDC theo phương pháp
số đối chiếu luân chuyển?
Câu 1.6: Trình bày và vẽ sơ đồ kế toán chi tiết NVL và CCDC theo phương pháp số số dư?
Câu 1.7: Vẽ sơ đồ kế toán tổng hợp NVL và CC-DC trong doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT khấu trừ? Giải
thích các bút toán trên sơ đồ?
Câu 1.8: Vẽ sơ đồ về kế toán tổng hợp NVL và CC-DC trong doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ và tính thuế GTGT khấu trừ? Giải
thích các bút toán trên sơ đồ?
Câu 1.9: Nêu các chứng từ và sổ sách hạch toán nguyên vật liệu. công cụ dụng cụ.
Câu 1.10: Phân biệt hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ? Lấy ví dụ minh họa?
B. BÀI TẬP THẢO LUẬN
I. Bài tập vận dụng Bài 1.1:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, xác định giá trị vật liệu tồn kho
cuối kỳ theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ. Trong tháng 5 năm N như sau: I.
Vật liệu tồn kho đầu kỳ: 1
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
Vật liệu Y: 8.000 kg, đơn giá 36.000 đồng/kg;
II. Vật liệu nhập, xuất kho trong kỳ:
1. Ngày 2/5: Mua về nhập kho 2.000 kg vật liệu Y, giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 76.000.000 đồng. Tiền vật liệu doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi
trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. Chi phí vận chuyển 1.000.000 đồng đã thanh
toán bằng tiền tạm ứng.
2. Ngày 6/5: Xuất kho 5.000 kg vật liệu Y để sản xuất sản phẩm và 2.000 kg dùng chung cho phân xưởng.
3. Ngày 10/5: Mua 6.000 kg vật liệu Y nhập kho. Giá mua đơn vị chưa thuế GTGT
10% là 40.000 đồng/kg. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Người bán
đồng ý chiết khấu thương mại cho doanh nghiệp 5% giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn.
4. Ngày 15/5: Xuất kho 8.500 kg vật liệu Y dùng để sản xuất 6.000 kg, dùng tại
bộ phận bán hàng 2.000 kg và bộ phận quản lý DN 500 kg.
5. Ngày 20/5: Dùng tiền vay ngân hàng thu mua 4.000 kg vật liệu Y. Giá mua đơn
vị chưa có thuế GTGT 10% là 34.500 đồng/kg. Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200.000 đồng
6. Ngày 24/5: Tiếp tục xuất kho 3.000 kg vật liệu Y để sản xuất sản phẩm. Yêu cầ u:
1. Xác định đơn giá và giá trị vật liệu Y nhập kho, xuất kho trong kỳ và tồn kho cuối kỳ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3. Giả sử DN tính thuế GTGT trực tiếp, hãy xác định đơn giá và giá trị vật liệu Y
nhập kho, xuất kho và tồn kho cuối kỳ? Điều chỉnh các bút toán liên quan? Bài 1 .2:
Doanh nghiệp sản xuất Tùng Linh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
I. Vật liệu tồn kho đầu kỳ
8.000 m vật liệu A, đơn giá: 27.000 đồng/m.
II. Vật liệu nhập, xuất trong kỳ
1. Ngày 3: Xuất 5.000 m để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 5: Thu mua nhập kho 2.000 m, giá mua ghi trên hóa đơn 50.000.000
đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt 400.000 đồng.
Tiền mua vật liệu doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng. 2
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
3. Ngày 6: Xuất 3.000 m dùng chung toàn phân xưởng.
4. Ngày 10: Dùng tiền vay ngắn hạn mua 1.000 m nhập kho. Giá mua chưa thuế:
26.500 đồng/m, thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua trả bằng tiền mặt 200.000 đồng.
5. Ngày 15: Xuất 1.800 m để sản xuất sản phẩm 1.000 m, dùng tại bộ phận bán hàng 800 m.
6. Ngày 24: Tiếp tục xuất 1.200 m để sản xuất sản phẩm.
7. Ngày 28: Thu mua nhập kho 800m, giá mua đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là
30.000 đồng/m. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Yêu cầ u:
1. Hãy xác định giá thực tế vật liệu nhập kho.
2. Tính giá trị vật liệu tồn kho và xuất kho trong kỳ theo các phương pháp:
- Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp bình quân gia quyền dự trữ
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ trong trường hợp doanh
nghiệp tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước. Bài 1. 3:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ. Trong tháng 1 năm N như sau:
I. Vật liệu tồn kho đầu kỳ:
- Vật liệu X: 300kg, đơn giá 60.000 đồng/kg;
- Vật liệu Y: 240kg, đơn giá 90.000 đồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất kho trong kỳ:
1. Ngày 6/1: mua về nhập kho 200kg vật liệu X và 100kg vật liệu Y, đơn giá mua
chưa thuế GTGT 10% là 62.000 đồng/kg vật liệu X và 88.000 đồng/kg vật liệu Y. Tiền
vật liệu doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền ngân hàng.
2. Ngày 8/1: xuất kho 2.500 kg vật liệu X và 160 kg vật liệu Y để sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 12/1: nhập khẩu 500kg vật liệu Y. Giá nhập khẩu đơn vị là 3 USD/kg, tỷ
giá hối đoái mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản là
23.000VND/USD. Thuế nhập khẩu 25%, thuế GTGT 10%. Tiền mua vật liệu doanh
nghiệp chưa thanh toán. Thuế nhập khẩu và thuế GTGT doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền VND. 3
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
4. Ngày 15/1: xuất kho 200kg vật liệu Y, trong đó dùng trực tiếp sản xuất sản
phẩm 150kg và dùng chung tại phân xưởng 50kg.
5. Ngày 25/1: mua về nhập kho 120kg vật liệu X và 180kg vật liệu Y, đơn giá mua
chưa thuế GTGT 10% là 56.000 đồng/kg vật liệu X và 89.000 đồng/kg vật liệu Y. Tiền
vật liệu doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
doanh nghiệp đã chi bằng tiền tạm ứng 660.000 đồng trong đó có thuế GTGT là 10%.
Biết rằng: chi phí vận chuyển được phân bổ cho hai sản phẩm X và Y theo trọng lượng
của hai loại vật liệu X và Y.
6. Ngày 29/1: Xuất kho 600 kg vật liệu X dùng chung toàn phân xưởng và 30 0kg
vật liệu Y dùng để sản xuất sản phẩm. Yêu cầ u:
1. Xác định đơn giá và giá trị vật liệu (X, Y) nhập kho, xuất kho trong kỳ và tồn
kho cuối kỳ theo các phương pháp xác định giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ:
✓ Nhập trước – xuất trước?
✓ Bình quân cả kỳ dự trữ?
✓ Bình quân sau mỗi lần nhập?
2. Giả sử doanh nghiệp xác định giá trị vật liệu tồn kho cuối kỳ theo phương pháp
bình quân cả kỳ dự trữ. Hãy định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
tài khoản 152(X),152(Y)? Bài 1. 4:
Có số liệu về tình hình nhập, xuất vật liệu tại một doanh nghiệp sản xuất tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước -
xuất trước; hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 6 năm N như sau:
I. Vật liệu tồn kho đầu kỳ:
- Vật liệu A: 7.000 kg x 22.000 đồng/kg
- Vật liệu B: 3.000 kg x 80.000 đồng/kg.
II. Vật liệu nhập, xuất trong kỳ:
1. Ngày 2/6: Mua về nhập kho 15.000 kg vật liệu A và 30.000 kg vật liệu B, đơn
giá mua chưa thuế GTGT 10% tương ứng là 23.000 đồng/kg vật liệu A và 81.000
đồng/kg vật liệu B. Tiền vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi
phí vận chuyển nguyên vật liệu phát sinh bằng tiền mặt theo giá chưa 10% VAT:
4.500.000. Chi phí vận chuyển phân bổ cho từng loại nguyên vật liệu theo tiêu thức khối 4
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1 lượng. 5
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
2. Ngày 3/6: Xuất kho 20.000 kg vật liệu A và 25.000 kg vật liệu B để sản xuất sản phẩm
3. Ngày 10/6: Nhập khẩu 30.000 kg vật liệu A với giá mua đơn vị là 1 USD/kg,
thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Tiền mua vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán
tiền, tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Tỷ giá hối đoái tại ngày nhập khẩu 1 USD = 22.000 VND.
4. Ngày 12/6: Xuất kho 10.000 kg vật liệu A đi góp vốn liên doanh, biết trị giá góp
vốn liên doanh do hội đồng liên doanh đánh giá là 20.000 đồng/kg.
5. Ngày 17/6: Mua về nhập kho 20.000 kg vật liệu A và 10.000 kg vật liệu B, đơn
giá mua đơn vị cả thuế GTGT 10% tương ứng là: 23.100 đồng/kg vật liệu A và 85.800
đồng/kg vật liệu B. Tiền vật liệu doanh nghiệp chưa thanh toán. Kiểm kê phát hiện thiếu
500 kg vật liệu B chưa rõ nguyên nhân.
6. Ngày 18/6: Thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ 1 sau bằng TGNH sau khi trừ 1%
chiết khấu thanh toán được hưởng. Yêu cầ u:
1. Tính giá NVL Nhập kho, tồn kho, xuất kho?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, điều chỉnh lại giá
trị NVL A, B nhập, xuất, tồn kho? Bài 1. 5:
Có số liệu về tình hình nhập xuất vật liệu và công cụ dụng cụ tại một doanh nghiệp
sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình quân
cả kỳ dự trữ; trong tháng 7 năm N như sau (Đơn vị tính: đồng):
I. Vật liệu và công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ:
- Vật liệu chính: 30.000 kg * 12.000 đ/kg
- Công cụ - dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần: 10 cái * 8.000.000 đ/cái
II. Vật liệu và công cụ dụng cụ nhập xuất trong kỳ:
1.Thu mua vật liệu chính của Công ty K, đã thanh toán bằng TGNH số lượng
20.000 kg; đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% 13.000 đ/kg. 6
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
2. Xuất Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 8 lần cho bộ phận sản xuất, số lượng 5 cái.
3. Nhập kho NVL chính do nhập khẩu, số lượng 20.000 kg; đơn giá 0,5 USD/Kg;
thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.
Các khoản thuế đã nộp bằng tiền mặt. Chi phí hải quan phát sinh bằng tiền mặt:
1.000.000 đồng. Hàng đã về nhập kho đủ. Tỷ giá hối đoái thực tế tại ngày nhập khẩu: 23.000 đồng/USD.
4. Mua CCDC thuộc loại phân bổ 8 lần về nhập kho, số lượng 20 cái; đơn giá mua
cả thuế GTGT 10%: 11.000.000 đ/kg. Mua về phát hiện có 2 cái bị lỗi nên trả lại cho nhà
cung cấp; trừ vào số tiền còn nợ nhà cung cấp.
5. Xuất kho NVL chính để sử dụng: 45.000 kg; Trong đó, sử dụng để sản xuất sản
phẩm: 40.000 kg; dùng chung tại phân xưởng: 3.000 kg; dùng cho bộ phận bán hàng 2.000 kg.
6. Mua NVL chính của công ty X, chưa thanh toán cho nhà cung cấp; số lượng
10.000 kg; đơn giá chưa thuế GTGT 10% 12.500 đ/kg. Cuối tháng hàng chưa về nhập kho. Yêu cầ u:
1. Tính giá nhập kho, xuất kho, tồn kho cuối kỳ của CCDC, NVL?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?
3. Thực hiện bút toán phân bổ CCDC xuất dùng ở NV2 trong tháng 8/N? Bài 1. 6:
Có số liệu về tình hình nhập, xuất công cụ dụng cụ tại một doanh nghiệp sản xuất
tính thuế GTGT theo phương pháp kê khai thường xuyên như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Tình hình công cụ tồn kho và đang dùng đầu tháng 10/N:
1. Công cụ dụng cụ tồn kho thuộc loại phân bổ 2 lần: 70.000
2. Công cụ dụng cụ tồn kho thuộc lại phân bổ 6 lần: 80.000
3. Công cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 2 lần (từ tháng 9/N), giá trị còn lại chưa phân bổ:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 10.000
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 6.000
- Tại văn phòng công ty: 5.000 7
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
4. Công cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 4 lần (Xuất dùng từ tháng 8/N), giá trị còn lại chưa phân bổ:
- Tại phân xưởng sản xuất chính: 24.000
- Tại phân xưởng sản xuất phụ: 16.000
II. Trong tháng 10/N, có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Xuất dùng công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần theo giá thực tế, sử dụng
cho phân xưởng sản xuất chính: 36.000, cho phân xưởng sản xuất phụ 24.000.
2. Xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 6 lần cho bộ phận sản xuất
chính: 48.000, cho văn phòng công ty 15.000.
3. Các bộ phận sử dụng báo hỏng số công cụ, dụng cụ đang dùng thuộc loại phân
bổ 2 lần theo giá xuất kho như sau:
- Sản xuất chính báo hỏng 10.000, phế liệu thu hồi đã bán thu bằng tiền mặt 100
- Sản xuất phụ báo hỏng 6.000, phế liệu thu hồi nhập kho 50
- Văn phòng công ty báo hỏng 5.000, người làm hỏng phải bồi thường 60
4. Thu mua một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng trực tiếp cho
bộ phận sản xuất chính, chưa trả tiền cho công ty N. Tổng số tiền phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.
5. Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ dụng cụ theo tổng giá thanh
toán 90.200, trong đó thuế GTGT 10%. Người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán cho
doanh nghiệp 1% trừ vào tiền hàng.
6. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ đã xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí kỳ này. Yêu cầ u:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Cho biết giá trị công cụ dụng cụ nhập - xuất trong kỳ, giá trị đã phân bổ, còn
lại chưa phân bổ và giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ. Căn cứ số liệu ở tài khoản
nào để tính các chỉ tiêu trên. Bài 1. 7:
Có tài liệu về 1 doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ như sau:
I. Tình hình đầu tháng 5/N:
1. Công cụ tồn kho theo giá thực tế: 60.000.000 đồng. 8
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
2. Công cụ dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 6 tháng (xuất dùng từ tháng 1/N)
tại phân xưởng sản xuất, giá trị còn lại chưa phân bổ: 2.000.000 đồng.
3. Công cụ dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 24 tháng (xuất dùng từ tháng
2/N) tại bộ phận bán hàng, giá trị công cụ xuất kho: 36.000.000 đồng.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/N:
1. Xuất kho một số CC DC trị giá 5.000.000 đồng, thuộc loại phân bổ 1 lần dùng tại văn phòng.
2. Mua 1 số CCDC trị giá 19.800.000 đồng, trong đó thuế GTGT 10%. Doanh
nghiệp chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ DN đã thanh toán bằng tiền mặt 1.000.000 đồng.
3. Hết hạn liên doanh, DN trả lại vốn góp cho các bên tham gia liên doanh bằng 1 số CCDC:
- Giá trị CCDC xuất kho là 50.000.000 đồng, giá trị CCDC do hội đồng liên doanh
đánh giá 80.000.000 đồng.
- Giá trị vốn góp của các bên tham gia liên doanh trước đây là 1.500.000.000 đồng,
phần chênh lệch doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản.
4. Phát hiện thiếu một số bao bì luân chuyển trong kho trị giá 6.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân.
5. Phân bổ giá trị CCDC và bao bì luân chuyển đã xuất dùng vào chi phí tháng này. Yêu cầ u:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Tính các chỉ tiêu: giá trị CCDC nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn kho cuối kỳ và
còn lại chưa phân bổ cuối kỳ. Căn cứ số liệu để tính các chỉ tiêu trên?
3. Giả sử DN xác định nguyên nhân thiếu bao bì luân chuyển trong kho là do trong
tháng đã xuất dùng cho bộ phận sản xuất nhưng chưa ghi sổ. DN quyết định phân bổ giá
trị bao bì luân chuyển vào chi phí tháng 6/N. Hãy định khoản các bút toán liên quan? Bài 1. 8:
Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng 2/N như sau ( ĐVT: 1.000 đồng)
I. Vật liệu tồn kho đầu kỳ:
- Vật liệu tồn kho: 150.000; 9
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
- Vật liệu mua đang đi đường: 80.000;
- Công cụ - dụng cụ tồn kho: 85.000.
II. Biến động vật liệu và công cụ - dụng cụ trong kỳ:
1. Thu mua một lô vật liệu, giá mua bao gồm cả phí GTGT 10% là 308.000. Tiền
mua vật liệu doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 2% chiết khấu
thanh toán được hưởng. Chi phí thu mua 6.000, doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
2. Nhận vốn góp liên doanh đồng kiểm soát của công ty K một lô vật liệu hội đồng
liên doanh thống nhất đánh giá lô vật liệu có trị giá 64.000.
3. Hết hạn liên doanh, doanh nghiệp nhận lại vốn góp bằng một số CCDC:
- Giá trị công cụ - dụng cụ do hội đồng liên doanh đánh giá là 180.000;
- Giá trị vốn góp của doanh nghiệp trong liên doanh trước đây là 1.000.000, phần
chênh lệch doanh nghiệp nhận bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng mua một lô vật liệu của công ty P. Tổng giá thanh
toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 77.000. Công ty P đồng ý chiết khấu thương mại 5% số
tiền trừ trực tiếp trên hóa đơn mua hàng.
5. Nhận lại vốn góp liên doanh đồng kiểm soát (do hết hạn hợp đồng với công ty
M) một lô vật liệu trị giá 80.000. giá trị vốn góp của doanh nghiệp trong liên doanh trước
đây là 100.000. số tiền chênh lệch công ty M đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản.
III. Kết quả kiểm kê vật liệu và công cụ - dụng cụ cuối kỳ:
- Vật liệu tồn kho: 390.000;
- Vật liệu đang đi đường: 70.000;
- Công cụ - dụng cụ tồn kho: 50.000. Yêu cầ u:
1. Xác định trị giá vật liệu, công cụ - dụng cụ xuất dùng trong kỳ và phân bố cho các bộ phận sử dụng. Biết rằng:
- Toàn bộ vật liệu xuất kho được sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm.
- Trị giá công cụ - dụng cụ xuất kho được sử dụng tại phân xưởng sản xuất, tại văn
phòng công ty và bộ phận bán hàng theo tỷ lệ 3:1:1.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T?
3. Giả sử doanh nghiệp tính thuế GTGT trực tiếp, hãy điều chỉnh các bút toán liên quan? 10
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1 Bài 1 .9: 11
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
Tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kì, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về hàng tồn kho trong
tháng 8/N như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng
- Vật liệu A tồn kho: 300.000;
- Công cụ, dụng cụ tồn kho: 30.000;
- Vật liệu A mua đang đi đường: 90.000.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Thu mua vật liệu A chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa đơn bao
gồm cả thuế GTGT 10% là 264.000 chưa thanh toán cho công ty X.
2. Nhận lại vốn góp vào công ty liên doanh, liên kết bằng một lô vật liệu A trị giá
50.000. Được biết số vốn góp tham gia liên doanh trước đây là 45.000. Phần chênh lệch
hai bên đã thanh toán cho nhau bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Thanh toán tiền mua vật liệu (NV1) cho công ty X bằng tiền gửi ngân hàng sau
khi trừ 2% chiết khấu thương mại.
4. Mua một số công cụ, dụng cụ chưa thanh toán cho nhà cung cấp Y trị giá
66.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%. Khi kiểm kê phát hiện 1/3 số công cụ, dụng cụ bị sai quy cách phẩm chất.
5. Trả lại số CCDC bị sai quy cách phẩm chất cho nhà cung cấp. Công ty Y tiến
hành thu hồi và chấp nhận trừ tiền hàng vào số nợ phải trả.
III. Tình hình cuối tháng
- Vật liệu A tồn kho: 200.000;
- CCDC tồn kho: 50.000;
- Vật liệu A mua đang đi đường: 90.000. Yêu cầ u:
1. Xác định giá trị vật liệu A và công cụ, dụng cụ xuất dùng trong kì và phân bổ
cho các đối tượng sử dụng?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh? Biết rằng:
- Toàn bộ vật liệu A xuất dùng trong kì được sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm; 12
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
- Giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng được sử dụng ở phân xưởng sản xuất và bộ
phận quản lí doanh nghiệp theo tỉ lệ 2:3. Bài 1.10 :
Có tài liệu tại một DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, tính giá vật liệu tồn kho
theo PP nhập trước xuất trước như sau:
I. Vật liệu tồn kho đầu kỳ:
- Số lượng: 30.000 vật liệu A
- Đơn giá: 120.000 đồng/m
II. Vật liệu tăng trong kỳ:
1. Mua 10.000 m vật liệu A đơn giá chưa thuế 118.000 đồng/m, thuế GTGT 10%,
DN chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu về nhập kho là 5.000.000 đồng,
thuế GTGT 10%. DN đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Mua 30.000 m vật liệu A đơn giá chưa thuế 121.000 đồng/m, thuế GTGT 10%,
DN đã trả bằng chuyển khoản sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán.
3. Được ngân sách nhà nước cấp vốn 20.000m vật liệu A, đơn giá 125.000 đồng/m.
4. Nhận lại vốn góp liên doanh 10.000 m vật liệu A đơn giá 119.000 đồng/m.
III. Kết quả kiểm kê cuối kỳ:
Vật liệu tồn kho: 25.000 m vật liệu A
IV. Phân bổ giá trị vật liệu xuất dùng:
Xuất dùng cho các bộ phận như sau:
- Sản xuất sản phẩm 50% - Bộ phận sản xuất 20% - Bộ phận bán hàng 30%. Yêu cầ u:
1. Lựa chọn phương pháp hạch toán hàng tồn kho thích hợp, giải thích lí do?
2. Tính giá trị vật liệu A tồn kho cuối kỳ và xuất dùng trong kỳ?
3. Định khoản và phản ánh sơ đồ chữ T? II. Bài tập mở
Vận dụng kiến thức về kế toán NVL và CCDC. Hãy xây dựng đề bài và giải đề
trong các trường hợp sau: 13
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
Dạng 1: Bài tập liên quan đến 2 loại NVL có phân bổ chi phí thu mua; kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo Phương pháp khấu trừ.
Xây dựng 6-8 nghiệp vụ liên quan đến các trường hợp nhập kho và xuất kho. Yêu cầ u :
1. Tính giá NVL Nhập kho, tồn kho và xuất kho theo các phương pháp tính giá hàng tồn kho.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong trường hợp DN tính
giá theo 1 trong các phương pháp tính giá.
3. Trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp; yêu cầu điều
chỉnh các định khoản có liên quan. Dạng
2 : Bài tập liên quan đến hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, DN
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Xây dựng 6 – 8 nghiệp vụ liên quan đến kế toán NVL – CCDC đầu kỳ, biến động
trong kỳ và tồn cuối kỳ. Yêu cầ u:
1. Tính giá NVL (CC-DC) nhập – xuất - tồn kho theo các phương pháp:
+ Nhập trước - xuất trước?
+ Giá đơn vị bình quân cả kì dự trữ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (theo một phương pháp tính giá trị
NVL (CC-DC) tồn kho cuối kì)?
3. Giả sử doanh nghiệp tính thuế GTGT trực tiếp, hãy điều chỉnh các bút toán có liên quan.
Dạng 3: Bài tập liên quan đến kế toán CCDC; kế toán kế toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính giá theo một trong các phương pháp.
Xây dựng 6-8 nghiệp vụ liên quan đến nhập kho CCDC, xuất kho CCDC thuộc loại
phân bổ 1 lần, nhiều lần; phân bổ giá trị CCDC xuất dùng kỳ trước. Yêu cầ u :
1. Tính giá CDCD Nhập kho, tồn kho và xuất kho?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh?
3. Cho biết các chỉ tiêu: Trị giá CCDC nhập kho, xuất kho, tồn kho; Trị giá CCDC
xuất dùng; giá trị đã phân bổ; giá trị còn lại chưa phân bổ? 14
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
A. CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 2.1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định?
Câu 2.2: Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu
hình? Tương ướng với mỗi bút toán hãy lấy 1 ví dụ minh họa?
Câu 2.3: Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp tài sản cố định vô
hình? Tương ướng với mỗi bút toán hãy lấy 1 ví dụ minh họa?
Câu 2.4: Trình bày khái niệm, đặc điểm, tài khoản sử dụng của tài sản cố định thuê
ngoài và cho thuê? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2.5: Trình bày các bút toán chủ yếu vè kế toán tổng hợp tài sản cố định thuê
ngoài và tài sản cố định cho thuê? Tương ứng với mỗi bút toán lấy 1 ví dụ minh họa?
Câu 2.6: Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố
định? Tương ứng với mỗi bút toán lấy 1 ví dụ minh họa?
Câu 2.7: Trình bày nguyên tắc và công thức tính khấu hao TSCĐ theo đường
thẳng? Lấy ví dụ minh họa?
Câu 2.8: Trình bày phương pháp tính và phân bổ khấu hao TSCĐ khi biết khấu hao
TSCD tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng này (giả sử trong tháng
trước không có biến động về TSCĐ). Lấy ví dụ minh họa? Lập bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ? Định khoản bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí? 15
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
Câu 2.9: Trình bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ khi biết
khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước (giả sử
trong tháng này không có biến động TSCĐ). Lấy ví dụ minh họa? Lập bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ? Định khoản bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí?
Câu 2.10: Trình bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao TĐ khi biết
khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước và tháng
này. Lấy ví dụ minh họa? Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ? Định khoản bút
toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí?
B. Bài tập thảo luận
I. Bài tập vận dụng Bài 2.1:
Có tài liệu sau đây tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ trong tháng 11/N (ĐVT: 1.000 đồng):
1. Ngày 1/11: Dùng quỹ đầu tư phát triển mua một ô tô vận tải theo tổng giá thanh
toán 330.000 (trong đó thuế GTGT 10%). Chi phí giao dịch, chạy thử là 5.000. Tiền mua
ô tô và chi phí liên quan doanh nghiệp đã chi bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Ngày 7/11: Nhận lại vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty A bằng một tài sản cố
định theo giá thỏa thuận 60.000. Trị giá vốn góp trước đây là 45.000, số chênh lệch
doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và lấy từ quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 12/11: Nhượng bán một dây chuyền công nghệ cho Công ty Q theo giá cả
thuế GTGT 10% là 572.000. Nguyên giá tài sản là 840.000, hao mòn lũy kế 300.000, tỷ
lệ khấu hao bình quân năm là 10%. Người mua chưa thanh toán tiền.
4. Ngày 20/11: Mua một thiết bị sản xuất của Công ty N theo giá cả thuế GTGT
10% là 660.000. DN thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán
được hưởng. TSCD được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Ngày 28/11: Gửi một tài sản cố định hữu hình thuộc bộ phận sản xuất đi tham gia
liên doanh dài hạn với Công ty Y, nguyên giá 900.000, giá trị hao mòn lũy kế 380.000.
giá trị góp vốn được Công ty Y ghi nhận là 500.000. Tỷ lệ vốn góp của doanh nghiệp trong liên doanh chiếm 25%. Yêu cầ u:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 16
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
2. Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ kế toán chữ T tài khoản 211, 214. Bài 2. 2 :
Có tài liệu về TSCĐ tại một DN tính thuế GTGT khấu trừ như sau (ĐVT: Đồng):
1. Ngày 2/4, tiến hành mua mới 1 thiết bị sản xuất theo giá chưa thuế GTGT 10% là
700.000.000. DN chưa thanh toán tiền hàng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã chi
bằng tiền mặt theo giá chưa thuế GTGT 10% là 4.000.000. Thiết bị dự kiến sử dụng
trong vòng 20 năm. Tài sản được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư phát triển.
2. Ngày 5/4, Thanh lý một 1 thiết bị đang dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp,
nguyên giá 250.000.000, đã hao mòn tại ngày thanh lý là 185.000.000. Thu từ thanh lý
chưa thuế GTGT 10% là 12.000.000, đã thu bằng chuyển khoản. Được biết tỉ lệ khấu hao
bình quân năm của thiết bị này là 10%.
3. Ngày 11/4, nhận biếu tặng 1 hệ thiết bị đo lường từ đối tác, được biết trị giá của
tài sản này theo định giá của tổ chức định giá là 89.000.000, thời gian sử dụng 12 năm.
Tài sản được sử dụng tại bộ phận sản xuất.
4. Ngày 23/4, nhận vốn góp liên doanh một phần mềm quản lý bán hàng, trị giá
được đánh giá của thiết bị này là 265.000.000, thời gian sử dụng dự kiến là 15 năm.
5. Ngày 25/4, đem góp vốn liên doanh bằng một thiết bị sản xuất. Nguyên giá
600.000.000, đã khấu hao 160.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Hội đồng
liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp của thiết bị này là 500.000.000.
6. Ngày 2/4, nhập khẩu 1 TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng theo giá mua chưa
thuế là 40.000USD, thuế nhập khẩu 25%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Các
khoản thuế doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản. Tài sản được đầu tư từ
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Tỷ giá 22.500đ/USD. Yêu cầ u:
1. Xác định nguyên giá các TSCĐ tăng trong kỳ?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Xác định lại nguyên giá các TSCĐ tăng trong kỳ trong trường hợp doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp? Bài 2. 3:
Có tài liệu về TSCĐ tại một DN trong tháng 5/N, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng như sau: (Đơn vị tính: Đồng) 17
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản trong tháng 5/N:
TK 211 (Dư Nợ): 4.050.000.000. TK 214 (Dư Có): 995.000.000.
II. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng 5/N như sau:
1. Ngày 08/5, bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một dãy nhà văn phòng quản lý,
dự kiến sử dụng 30 năm. Được biết trị giá thực tế của dãy nhà này là 1.030.000.000, tài
sản được đầu tư từ nguồn vốn đầu tư XDCB.
2. Ngày 12/5, thanh lý một 1 TSCĐ đang dùng ở bộ phận bán hàng do hiệu quả sử
dụng thấp. Chi phí thanh lý phát sinh 1.200.000 đã trả bằng tiền mặt. Khoản thu về từ
thanh lý đã nhận bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 22.000.000. Biết nguyên giá tài sản
95.000.000, hao mòn tới ngày thanh lý 60.000.000, tỉ lệ khấu hao bình quân năm là 10%.
3. Ngày 19/5, đầu tư mua mới 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận sản xuất theo trị giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 620.000.000, chi phí lắp đặt chạy thử phát sinh đã chi bằng
tiền mặt 5.000.000. Biết tài sản được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển, thời gian sử dụng dự
kiến 25 năm. Khoản tiền mua TSCĐ doanh nghiệp sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán
1% nếu thanh toán trong thời gian 07 ngày từ ngày mua.
4. Ngày 22/5, nhận lại vốn góp liên doanh là TSCĐ từ công ty A, với trị giá vốn
góp ban đầu 350.000.000, thỏa thuận tài sản khi nhận lại trị giá 330.000.000. Phần chênh
lệch doanh nghiệp đã nhận lại về bằng chuyển khoản. Biết tài sản sử dụng tại bộ phận
quản lý doanh nghiệp, thời gian sử dụng dự kiến 10 năm.
5. Ngày 23/5, mang góp vốn liên doanh với công ty B bằng 1 thiết bị sản xuất;
nguyên giá 1.500.000.000, giá trị hao mòn tới thời điểm góp vốn 450.000.000, tỷ lệ khấu
hao 12% /năm. Được biết trị giá thiết bị được hai bên thỏa thuận là 1.300.000.000.
6. Ngày 24/5, nhận giấy báo nợ về khoản thanh toán tiền mua TSCĐ ngày 19/5 sau
khi trừ chiết khấu thanh toán 1% được hưởng. Yêu cầ u :
1. Xác định mức khấu hao tăng (giảm) của từng TSCĐ trong tháng 5/N?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Giả sử tổng mức khấu hao TSCĐ phải trích tháng 5/N là 77.950.000. Hãy xác
định nguyên giá, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại cuối tháng 5/N? Bài 2. 4: 18
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
Có số liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp, tính thuế GTGT khấu trừ trong
tháng 6/N như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
1. Ngày 07/6, tiến hành nhượng bán 1 hệ máy thao tác đang sử dụng tại bộ phận sản
xuất. Nguyên giá 322.000.000, đã khấu hao 172.000.000 với tỷ lệ khấu hao là 12%/năm.
Giá bán được người mua chấp nhận cả thuế GTGT 10% là 198.000.000, chưa thanh toán.
Chi phí phát sinh trong quá trình tháo lắp 2.000.000 đã trả bằng tiền mặt.
2. Ngày 11/6, mua trả góp một TSCĐ theo giá mua trả tiền một lần chưa thuế
GTGT 10% là 930.000.000. Giá bán trả góp là 1.020.000.000 thanh toán đều trong 12
tháng (từ tháng 6/N) bằng tiền gửi ngân hàng. Dự kiến thời gian sử dụng của tài sản này
là 20 năm. Tài sản được lấy từ nguồn quỹ đầu tư phát triển, sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
3. Ngày 20/6, nhận vốn góp liên doanh từ Công ty A một thiết bị sử dụng tại bộ
phận sản xuất, trị giá được đánh giá của thiết bị này là 325.000.000, thời gian sử dụng dự kiến là 12 năm.
4. Ngày 22/6, thanh lý kiot bán hàng di động nguyên giá 230.000.000, hao mòn lũy
kế 210.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Giá bán được người mua chấp nhận
cả thuế GTGT 10% là 16.500.000 đã nhận về bằng tiền mặt.
5. Ngày 18/6, bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao khu nhà ăn cho bộ phận công nhân
sản xuất, dự kiến sử dụng 20 năm. Được biết trị giá thực tế của dãy nhà này là
1.750.000.000, tài sản được đầu tư từ nguồn quỹ phúc lợi của doanh nghiệp. Yêu cầ u:
1. Xác định mức khấu hao tăng (giảm) của từng TSCĐ trong tháng 6/N?
2. Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 6/N, biết rằng
- Tổng số khấu hao TSCĐ tháng 5/N là 91.100.000, trong đó: Bộ phận bán hàng
21.100.000 bộ phận quản lý 8.000.000., bộ phận sản xuất 62.000.000.
- Trong tháng 5/N không có biến động về TSCĐ.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả bút toán phân bổ khấu hao
TSCĐ vào chi phí của từng bộ phận sử dụng tháng 6/N)? Bài 2. 5:
Có số liệu về TSCĐ tại một doanh nghiệp, tính thuế GTGT khấu trừ trong tháng
9/N như sau (Đơn vị tính: Đồng):
1. Ngày 05, phía khách hàng mang tặng doanh nghiệp 1 TSCĐ sử dụng cho bộ
phận bán hàng, biết doanh nghiệp đã nhận bàn giao và đưa vào sử dụng từ ngày 11, 19
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC 1
TSCĐ được hội đồng thẩm định giá phê duyệt với trị giá 55.000.000, thời gian sử dụng dự kiến 8 năm.
2. Ngày 12, mua mới 1 TSCĐ sử dụng cho bộ phận sản xuất theo trị giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 222.000.000. Chi phí giao dịch phát sinh cả thuế GTGT 10% là
5.500.000. Tiền mua tài sản cùng các chi phí doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán.
Biết tài sản được đầu tư từ nguồn vốn kinh doanh, thời gian sử dụng dự kiến 15 năm.
3. Ngày 19, mang góp vốn liên doanh một TSCĐ đang sử dụng tại phân xưởng.
Nguyên giá 200.000.000, đã khấu hao 20.000.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%.
Hội đồng liên doanh thống nhất xác định trị giá vốn góp của thiết bị này là 175.000.000.
4. Ngày 21, thanh lý TSCĐ từ bộ phận bán hàng, nguyên giá 73.000.000, đã hao
mòn 73.000.000 từ tháng 03/N. Giá trị thu hồi từ thanh lý đã thu về bằng tiền mặt là
1.000.000, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt 500.000. Được biết TSCĐ này có tỷ lệ
khấu hao bình quân năm là 12%.
5. Ngày 25, mua trả góp về sử dụng ngay tại bộ phận sản xuất 1 dây chuyền lắp đặt,
giá mua tính theo giá trả tiền ngay chưa thuế GTGT 10% là 950.000.000, lãi trả góp
trong 2 năm là 185.000.000, trả lãi và gốc đều định kỳ ngày 25 hàng tháng qua ngân hàng
tính từ ngày 25. Biết dây chuyền công nghệ này được mua bằng nguồn vốn đầu tư XDCB,
thời gian sử dụng dự kiến 20 năm.
6. Ngày 27, nhượng bán TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận quản lý. Nguyên giá
52.000.000, đã khấu hao 12.000.000. Khoản thu về từ giao dịch này theo giá chưa thuế
GTGT 10% là 50.000.000, đã thu về bằng chuyển khoản. Chi phí nhượng bán phát sinh
1.000.000 đã chi bằng tiền mặt. Biết TSCĐ này có tỷ lệ khấu hao là 10%/năm. Yêu cầ u :
1. Tính và lập bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N, biết rằng
- Tổng số khấu hao TSCĐ tháng 8/N là 92.000.000, trong đó: Bộ phận bán hàng
20.000.000, bộ phận quản lý 13.200.000, còn lại là khấu hao tại BP sản xuất.
- Trong tháng 8/N không có biến động về TSCĐ.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (kể cả bút toán phân bổ khấu hao
TSCĐ vào chi phí của từng bộ phận sử dụng tháng 9).
3. Giả sử tháng 10/N không có biến động về TSCĐ. Tính khấu hao TSCĐ khấu hao TSCĐ tháng 10/N. Bài 2. 6:
Có số liệu về tình hình bảo trì và sửa chữa TSCĐ tại một doanh nghiệp tính thuế
GTGT khấu trừ trong tháng 8/N như sau (Đơn vị tính: Đồng): 20