chương 1 kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu 3 môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Là một bộ phận tài sản ngắn hạn. Là giá trị khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức, đơn vị bên trong và bên ngoài đơn vị về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư dịch vụ chia thanh toán cho đơn vị (đơn vị bị chiếm dụng) Nội dung 1) Nợ phải thu khách hàng . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 6 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

chương 1 kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu 3 môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Là một bộ phận tài sản ngắn hạn. Là giá trị khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức, đơn vị bên trong và bên ngoài đơn vị về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật tư dịch vụ chia thanh toán cho đơn vị (đơn vị bị chiếm dụng) Nội dung 1) Nợ phải thu khách hàng . Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

10 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47886956
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
PHẢI THU -3-
II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1 . Những vấn đề chung về kế toán các khoản phải thu.
Bản chất:
Là một bộ phận tài sản ngắn hạn.
Là giá trị khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức, đơn vị bên
trong và bên ngoài đơn vị về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa,
vật tư dịch vụ chia thanh toán cho đơn vị (đơn vị bị chiếm dụng)
Nội dung
1) Nợ phải thu khách hàng
2) Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
3) Nợ phải thu nội bộ
4) Nợ phải thu khác
5) Tạm ứng
6) Chi phí trả trước
7) Cầm cố ký quỹ ký cược Nguyên tắc hạch toán:
Phải hạch toán chi tiết theo từng nhóm, từng đối tượng, từng nội
dung nợ và từng lần thanh toán
Đối với khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên, định kỳ
phải kiểm tra, đối chiếu, lập biên bản đối chiếu hay bù trừ công
nợ và xác nhận nợ bằng văn bản
Nếu thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả của cùng
một đối tượng, không được bù trừ giữa 2 đối tượng khác nhau
Đối với các doanh nghiệp lập báo cáo tài chính hợp nhất, khoản
nợ phải thu nội bộ phải được loại trừ trước khi lên báo cáo tài
chính toàn đơn vị.
VD:
Doanh nghiệp có tài liệu sau:
1. Số dư đầu kỳ khoản mục nợ phải thu của doanh nghiệp như sau :
+ Còn phải thu của khách hàng A: 20.000 VND
+ Nhận ứng trước của khách hàng B 5.000 VND
lOMoARcPSD| 47886956
2. Trong kỳ có các sự kiện liên quan :
+ Nhận tiền thanh toán của khách hàng A: 22.000 VND trong đó
đặt trước 2.000 VND
+ Bán hàng cho B trị giá: 25.000 VND, tiền hàng trừ vào tiền đặt
trước.
+ Bán hàng cho khách hàng C chưa thu tiền trị giá 23.000 VND
3. Yêu cầu xác định giá trị nợ phải thu cuối kỳ?
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47886956
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU -3-
II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1 . Những vấn đề chung về kế toán các khoản phải thu. Bản chất:
• Là một bộ phận tài sản ngắn hạn.
• Là giá trị khoản nợ của các cá nhân, các tổ chức, đơn vị bên
trong và bên ngoài đơn vị về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa,
vật tư dịch vụ chia thanh toán cho đơn vị (đơn vị bị chiếm dụng) Nội dung 1) Nợ phải thu khách hàng 2)
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ 3) Nợ phải thu nội bộ 4) Nợ phải thu khác 5) Tạm ứng 6) Chi phí trả trước 7)
Cầm cố ký quỹ ký cược Nguyên tắc hạch toán:
• Phải hạch toán chi tiết theo từng nhóm, từng đối tượng, từng nội
dung nợ và từng lần thanh toán
• Đối với khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên, định kỳ
phải kiểm tra, đối chiếu, lập biên bản đối chiếu hay bù trừ công
nợ và xác nhận nợ bằng văn bản
• Nếu thanh toán bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả của cùng
một đối tượng, không được bù trừ giữa 2 đối tượng khác nhau
• Đối với các doanh nghiệp lập báo cáo tài chính hợp nhất, khoản
nợ phải thu nội bộ phải được loại trừ trước khi lên báo cáo tài chính toàn đơn vị. VD:
Doanh nghiệp có tài liệu sau:
1. Số dư đầu kỳ khoản mục nợ phải thu của doanh nghiệp như sau :
+ Còn phải thu của khách hàng A: 20.000 VND
+ Nhận ứng trước của khách hàng B 5.000 VND lOMoAR cPSD| 47886956
2. Trong kỳ có các sự kiện liên quan :
+ Nhận tiền thanh toán của khách hàng A: 22.000 VND trong đó đặt trước 2.000 VND
+ Bán hàng cho B trị giá: 25.000 VND, tiền hàng trừ vào tiền đặt trước.
+ Bán hàng cho khách hàng C chưa thu tiền trị giá 23.000 VND
3. Yêu cầu xác định giá trị nợ phải thu cuối kỳ?