chương 1 kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Hạch toán vốn bằng tiền trong DN phải:1. Sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất – VND 2. Nếu sử dụng ngoại tệ thì phải quy đổi ra VND TG tại ngày giao dịch đồng thời: + Chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh trên các tài khoản doanh thu tài chính hoặc cp tài chính. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 6 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

chương 1 kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu môn Kế toán tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Hạch toán vốn bằng tiền trong DN phải:1. Sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất – VND 2. Nếu sử dụng ngoại tệ thì phải quy đổi ra VND TG tại ngày giao dịch đồng thời: + Chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh trên các tài khoản doanh thu tài chính hoặc cp tài chính. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

6 3 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47886956
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
I. Kế toán vốn bằng tiền
1 . Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
Nội dung kế toán vốn bằng tiền
Bản chất:
Là một bộ phận tài sản ngắn hạn của đơn vị
Nội dung:
+ Tiền mặt tại quỹ
+ Tiền gửi ngân hàng
+ Tiền đang chuyển Hình
thức biểu hiện:
+ Tiền đồng Việt Nam
+ Ngoại tệ
+ Vàng bạc, đá quý và ngân phiếu
Quy định hạch toán
Hạch toán vốn bằng tiền trong DN phải:
1. Sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất – VND
2. Nếu sử dụng ngoại tệ thì phải quy đổi ra VND TG tại ngày giao dịch đồng
thời:
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh trên các tài khoản doanh thu tài chính
hoặc cp tài chính
+ Cuối năm đánh giá chên lệch trên TK 413
3. Đối với vàng, bạc, … chỉ phản ánh ở nhóm TK vốn bằng tiền khi DN không
ĐKKD lĩnh vực này. Hạch toán theo giá thực tế
2 . Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền
Chứng từ sử dụng
Tiền mặt:
+ Phiếu thu (01-TT)
lOMoARcPSD| 47886956
+ Phiếu chi (02-TT); Biên lai thu tiền (06-TT)
+ Bảng kiểm kê quỹ (08a, b-TT); Bảng kê chi tiền (09-TT)
+ Các chứng từ liên quan khác
TGNH:
+ Báo có, Báo nợ hoặc bản sao kê của NH kèm theo các chứng từ gốc
( UNC, UNT, Séc CK, Lệnh chi, … )
+ Các chứng từ khác liên quan Tiền
đang chuyển:
+ Tùy thuộc vào DN và tình huống cụ thể: UNC, UNT, Lệnh chi, …
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47886956
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
I. Kế toán vốn bằng tiền
1 . Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
Nội dung kế toán vốn bằng tiền Bản chất:
Là một bộ phận tài sản ngắn hạn của đơn vị Nội dung: + Tiền mặt tại quỹ + Tiền gửi ngân hàng + Tiền đang chuyển Hình thức biểu hiện: + Tiền đồng Việt Nam + Ngoại tệ
+ Vàng bạc, đá quý và ngân phiếu
Quy định hạch toán
Hạch toán vốn bằng tiền trong DN phải:
1. Sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất – VND
2. Nếu sử dụng ngoại tệ thì phải quy đổi ra VND TG tại ngày giao dịch đồng thời:
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh trên các tài khoản doanh thu tài chính hoặc cp tài chính
+ Cuối năm đánh giá chên lệch trên TK 413
3. Đối với vàng, bạc, … chỉ phản ánh ở nhóm TK vốn bằng tiền khi DN không
ĐKKD lĩnh vực này. Hạch toán theo giá thực tế
2 . Phương pháp hạch toán vốn bằng tiền
Chứng từ sử dụng Tiền mặt: + Phiếu thu (01-TT) lOMoAR cPSD| 47886956
+ Phiếu chi (02-TT); Biên lai thu tiền (06-TT)
+ Bảng kiểm kê quỹ (08a, b-TT); Bảng kê chi tiền (09-TT)
+ Các chứng từ liên quan khác TGNH:
+ Báo có, Báo nợ hoặc bản sao kê của NH kèm theo các chứng từ gốc
( UNC, UNT, Séc CK, Lệnh chi, … )
+ Các chứng từ khác liên quan Tiền đang chuyển:
+ Tùy thuộc vào DN và tình huống cụ thể: UNC, UNT, Lệnh chi, …