CHƯƠNG 1
1. Khái niệm vận tải biển
Vận tải biển một ngành công nghiệp dịch vụ đáp ứng nhu cầu vận tải của hội thông qua
việc cung cấp dịch vụ vận chuyển từ cảng này đến cảng khác trong không gian để nhận tiền công
vận chuyển.
Vận tải một ngành kinh tế dịch vụ kiếm lợi nhuận bằng việc bán các sản phẩm dịch vụ vận tải
của mình cho hội.
2. Mục tiêu đặt ra của nghiên cứu kinh tế vận tải biển
sản xuất cách quản của các doanh nghiệp vận tải, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của các đơn vị sản xuất vận tải.
nghiên cứu việc khai thác các phương tiện vận tải, các thiết bị bốc xếp, hệ thống kho bãi tính
kinh tế của chúng.
3. Kinh tế vận tải biển tập trung làm các vấn đề gì?
- Cần bao nhiêu tàu cho một thị trường?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn cung của tàu?
- sao giá cả thị trường vận tải sự tăng hoặc giảm? Nguyên nhân chủ yếu?
- Những nhân tố nào tạo nên thị trường vận tải biển bao nhiêu loại thị trường này?
- sao skhác biệt về hiệu quả của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển?
- Những tác động bên ngoài của các nhân tố nào thể làm thay đổi vận tải biển
- Cỡ tàu nào sẽ tối ưu cho hãng vận tải biển?
4. Khái niệm kinh tế vận tải biển
Kinh tế vận tải biển một lĩnh vực các vấn đề kinh tế nhằm giúp các doanhnghiên cứu
nghiệp đưa ra hoặc hành khách bằng đườngcác quyết định về kinh tế cho vận tải hàng hóa
biển, ngành hàng hải.định hướng đúng trong việc phát triển
5. So sánh giá thành tốc độ vận chuyển giữa các phương thức vận tải
Phương thức vận tải Tốc độ Giá thành
Hàng không Cao nhất Cao nhất
Đường bộ Nhanh Rất cao
Đường sắt Chậm Thấp
Đường biển Rất chậm Rất thấp
6. Đặc điểm của vận tải biển
VTB tính hội nhập cao (Đội tàu biển thế giới phải vươn tới các khu vực địa khác
nhau phong tục tập quán khác nhau, phải tuân thủ các quy định do các tổ chức quốc tế về
hàng hải các quốc gia ban hành mục đích an toàn chung)
Môi trường sản xuất rộng lớn tiềm ẩn nhiều rủi ro (dịch chuyển trong không gian
địa vùng rộng lớn luôn chịu tác động bởi các điều kiện tự nhiên)
VTB thể chuyên chở mọi loại hàng trong buôn bán quốc tế (điều khác biệt so với các
ptvt khác)
VTB thích hợp với chuyên chở trên cự ly rất dài, khối lượng lớn (nhờ kích thước lớn
nên dự trữ được rất nhiều nhiên liệu, cung ứng phẩm)
Năng lực chuyên chở rất lớn giá cả rất thấp (Đây ưu điểm nổi bật nhất của VTB so
với các phương thức khác; Sức chở của tàu biển rất lớn; Các tuyến đường vận tải trên biển
tuyến đường tự nhiên)
VTB không thích hợp với những HH đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh
7. Ưu điểm nhược điểm của vận tải biển
Ưu điểm Nhược điểm
Năng lực vận chuyển rất lớn (Khả năng thông qua của
đường biển không bị hạn chế)
VTB thích hợp với hầu hết các loại hàng hóa thương mại
(đạc biệt thích hợp với các loại hàng rời giá trị thấp)
Vốn đấu xây dựng tuyến đường hàng hải thấp (vì hầu
hết các tuyến đường tự nhiên)
Giá thành vận tải thấp
Xác suất rủi ro cao
CP tồn kho HH của chủ hàng
cao do:
+Tốc độ chậm
+Tính kinh tế của chủ tàu
+Năng lực bốc dỡ còn hạn chế
8. Các phân loại vận tải đường biển
Theo tính chất vận tải:
Vận tải biển công cộng (vận tải chuyên nghiệp hay vận tải kiếm sống)
Vận tải nội bộ (vận tải không chuyên nghiệp)
Theo đối tượng phục vụ:
Vận tải HH
Vận tải hành khách
Theo hình thức tổ chức chạy tàu:
Vận tải tàu chuyến
Vận tải định tuyến
Theo tổ chức quá trình vận tải:
Vận tải đa phương
Vận tải đơn PT
Theo khu vực vận hành:
Vận tải ven biển (biển gần)
Vận tải viễn dương
Theo giới hạn thương mại:
Vận tải nội địa
Vận tải quốc tế
9. Tác dụng của vận tải biển đối với buôn bán quốc tế
Vận tải đường biển yếu tố không tách rời thương mại quốc tế
- Vận tải được phát triển trên scủa sản xuất trao đổi hàng hóa. Ngược lại, vận tải sẽ
làm giảm giá thành chuyên chở, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu
thụ quốc tế, tự do hàng hóa thương mại, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Trong buôn bán quốc tế, vận tải đường biển giữ vai trò quan trọng khi chuyên chở những
hàng khối lượng mua bán lớn, tuyến đường chuyên chở u
Vận tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển
- Giá thành VTB thấp Giá thành của hàng hóa nhỏ đi Thực hiện nhiều đơn hàng hơn
- thể kết nối giữa các quốc gia khác nhau dễ hơn
Vận tải đường biển góp phần làm thay đổi cấu hàng hóa cấu thị trường
trong buôn bán quốc tế
- Sự ra đời của các công cụ vận tải chuyên dụng trọng tải lớn, sự phát triển của VTĐB
mạng lưới các tuyến đường => giá thành giảm, tạo điều kiện thuận lợi mở rộng chủng
loại mặt hàng).
- Sự ra đời của container.
Vận tải đường biển cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
- VTB tính hội nhập cao Chủ yếu làm với các công ty nước ngoài, chủ tàu, đối tác
người nước ngoài Dòng tiền tiến hành trao đổi
10. Các yếu tố hình thành nên tính kinh tế trong vận chuyển hàng hóa
bằng đường biển
Lợi thế nhờ quy vận chuyển lớn
Bốc hàng dỡ HH hiệu quả
Vận tải tích hợp
Tối ưu hóa lượng tồn kho cho nhà sản xuất người tiêu thụ
11. Tại sao vận tải biển lợi thế kinh tế nhờ quy mô?
Do chi phí đơn vị nhỏ
VTB khả năng chuyên chở khối lượng HH lớn trong 1 chuyến đi bằng cách sử dụng các
cỡ tàu lớn sẽ CP thấp hơn.
12. Sự ra đời của công nghệ container giúp hình thành hệ thống VTB
tích hợp? sao?
Biện pháp tốt nhất để thực hiện VTB tích hợp là tiêu chuẩn hóa đơn bị bằng công nghệ
container:
Các loại HH được đóng gói theo hình thức (chặt chẽ) sao cho thể xếp dỡ chúng dễ
dàng qua tất cả các chặng trong hệ thống vận chuyển bản thân HH không phải chuyển tải =>
tối ưu hóa CP thời gian của toàn hệ thống.
Container thể chuyển từ tàu biển lên các ptvt khác
CHƯƠNG 2
13. Nguồn gốc phát sinh nhu cầu vận chuyển
Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên phạm vi quốc gia quốc tế
Sự phân bố của các trung tâm văn hóa, khoa học kỹ thuật, du lịch
Sự phân công chuyên môn hóa
Sự phân bố về lực lượng lao động (lực lượng sản xuất)
15. Hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển theo hoạt động kinh tế
được chia thành các nhóm chủ yếu nào?
Thương mại năng lượng (Chiếm của mậu dịch đường biển, bao gồm , 45% dầu thô sản
phẩm của dầu ga hóa lỏng than đá, để sử dụng trong phát điện)
Thương mại hàng nông nghiệp (Chiếm thương mại đường biển, những sản phẩm13%
hoặc nguyên liệu thô của ngành nông nghiệp)
Thương mại công nghiệp kim loại (Chiếm thương mại đường biển)25%
Sản phẩm lâm nghiệp (Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của sự sẵn về tài nguyên rừng)
Nguyên liệu công nghiệp khác (Chiếm khoảng trong thương mại đường biển, 9% chúng
bao phủ hầu hết các ngành công nghiệp)
Những ngành công nghiệp khác (Chỉ chiếm khoảng trong thương mại đường biển3%
nhưng chúng chiếm gần )giá trị 50%
17. Nhu cầu vận chuyển trong vận tải biển gì?
Nhu cầu vận chuyển trong VTB những mong muốn hợp của những người gửi hàng
hoặc hành khách cần được vận chuyển trên các tuyến đường biển nhất định.
18. Các loại hàng rời chủ yếu?
Hàng rời lỏng: dầu thô sản phẩm dầu, khí hóa lỏng (khí thiên nhiên, khí ga), dầu thực
vật hóa chất lỏng.
Hàng rời khô: quặng sắt, than, ngũ cốc, quặng phosphate bauxite
Hàng rời thứ cấp: sản phẩm thép, lâm sản, đường, quặng kim loại không chứa sắt, phân
bón, ....
19. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu của vận tải biển?
Kinh tế thế giới
Thời vụ vận chuyển ( )Ảnh hưởng ngắn hạn
Những thay đổi của cấu trúc thị trường mậu dịch
Khoảng cách vận chuyển bình quân của HH
Các sự kiện về chính trị
CP vận chuyển
21. Cấu trúc của thị trường mậu dịch thay đổi do nguyên nhân nào?
Những thay đổi về cầu của loại hàng cụ thể (hoặc những sản phẩm được sản xuất).
Những thay đổi về nguồn cung cấp HH
Những thay đổi do bố trí các nhà máy dẫn đến làm thay đổi các phương thức thương mại
Những thay đổi trong các chính sách vận tải của chủ hàng
22. Tính thời vụ của một số ngành thương mại ảnh ởng như thế nào
đến thị trường vận tải biển
rất nhiều sản phẩm nông nghiệp chịu ảnh hưởng bởi yếu tố mùa vụ
Tác động không cân xứng lên thị trường tự do: vận chuyển những mặt hàng nông nghiệp
theo mùa rất khó để lập kế hoạch vậy chủ hàng này phải dựa hoàn toàn vào thị trường thuê tàu
tự do.
=> Biến động của thị trường ngũ cốc lại ảnh hưởng đến thị trường thuê tàu nhiều hơn
một số ngành thương mại lớn như quặng sắt.
CHƯƠNG 3
23. Cung trong vận chuyển đường biển gì?
Cung trong vận chuyển đường biển của đội tàu biển tạitổng số tấn trọng tải (DWT)
một thời điểm nhất định trên .một thị trường nhất định
24. Mức cung trong vận tải biển gì?
thể thực hiện công tác vận tải của đội tàu biển tính theo khả năng tấn trọng tải-hải
(DWT*L) trên một thị trường hay (bao gồm cả các quá trình tàumột khu vực địa nhất định
chạy không chở hàng, đồng thời tính đến tàu dự trữ hoặc đang chờ hàng.
26. Các loại tàu chở hàng lỏng, hàng rời khô?
Loại tàu chở hàng rời lỏng Loại tàu chở hàng rời khô
Tàu chở dầu thô
Tàu dầu thành phẩm
Tàu chở ga lỏng (LPG)
Tàu chở khí hóa lỏng (LNG)
Tàu hóa chất lỏng
Tàu hàng bách hóa
Tàu tổng hợp
Tàu hàng rời
Tàu chở gia súc
*Lưu ý: Tàu kết hợp OBOs (Ore/Bulk/Oil) thể chở hàng lỏng hoặc hàng rời khô
27. Các cỡ tàu chở hàng lỏng, hàng rời?
Cỡ tàu chở hàng rời lỏng Cỡ tàu chở hàng rời khô
Handy (10-50.000 DWT)
Panamax (50-70.000 DWT)
Aframax (70-100.000 DWT)
Suezmax (100-200.000 DWT)
VLCC (200-300.000 DWT)
ULCCs (quá 300.000 DWT)
Handy (10-29.999 DWT)
Handymax (30-49.999 DWT)
Panamax (50-79.999 DWT)
Capesize (hơn 80.000 DWT)
29. Khái niệm, đặc điểm vận tải tàu định tuyến
Khái niệm:
Vận tải định tuyến (vận tải tàu chợ) hình thức cung cấp dịch vụ vận chuyển thường
xuyên (regularly) trên , giữa các theo một các tuyến cố định cảng cố định lịch trình chạy tàu đã
được lập công bố trước
Đặc điểm:
Đặc điểm khai thác
(đặc điểm chính)
Lịch trình tuyến đường cố định, công bố sẵn
Dịch vụ đều đặn, thường xuyên, đúng giờ
1 con tàu nhiều loại hàng chủ hàng hàng tìm tàu phục vụ ,
Đặc điểm tổ chức
Tổ chức công ty phức tạp hơn, vốn đầu lớn
Nhiều người phục vụ cho 1 tàu
Mỗi tuyến đường cần 1 vài đặc điểm tương đồng
Liên minh với các hãng tàu khác
Đặc điểm hợp đồng
Vận đơn BL, booking note, người thuê tàu không nhiều khả
năng đàm phán hợp đồng
Đặc điểm thương mại Cước tương đối ổn định, do chủ tàu hoặc hiệp hội công bố
30. Khái niệm, đặc điểm vận tải tàu định chuyến
Khái niệm:
Vận tải tàu chuyến hình thức cung cấp dịch vụ vận chuyển ,không thường xuyên
không theo tuyến cố định, không lịch trình chạy tàu được công bố từ trước, hoàn toàn
dựa trên sở của các hợp đồng vận chuyển được kết giữa người vận chuyển người
thuê vận chuyển.
Phù hợp với đội tàu nhỏ, trình độ quản hạn chế, nguồn hàng không ổn định
Đặc điểm:
Đặc điểm khai thác
(đặc điểm chính)
Lịch trình không cố định
Tuyến đường không cố định
1 con tàu 1 loại hàng 1 chủ hàng tàu tìm hàng phục vụ ,
Đặc điểm tổ chức thể công ty VTB nhỏ, vốn đầu ít,có một vài tàu
Một nhân viên khai thác thể trực tiếp khai thác 1 vài tàu
Đặc điểm hợp đồng
Hợp đồng thuê tàu chuyến GENCON 94, Điều khoản hợp đồng
được thỏa thuận bởi người thuê tàu người vận chuyển
Đặc điểm thương mại Cước thỏa thuận biến động theo mức cung cầu
31. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung về tàu trong vận chuyển đường biển
- Quy đội tàu thương mại
- Năng suất đội tàu
- Sản lượng đóng tàu mới
- Thị trường phá dỡ tàu
- Giá cước
CHƯƠNG 4
32. Khái niệm về giá cước vận chuyển
chuyển về việc chuyên chở một đơn vị hàng hóa hoặc hành khách từ cảng này đến cảng khác
trong một điều kiện vận tải nhất định.
luật giá trị - giá cả Quy luật cung cầu
34. Đơn vị tiêu chuẩn tính cước thường dùng trong vận tải biển
Kgs, CBM,
M
3
.
35. Giới hạn trên, giới hạn dưới của giá ớc
Giới hạn trên của giá cước:
trong từng giai đoạn nhất định.khả năng thanh toán của chủ hàng
Giới hạn dưới của giá cước: kinh doanh của tàu (Laip up)điểm ngừng hoạt động
36. Điểm hòa vốn của doanh nghiệp vận tải biển
Thu nhập từ cước vận chuyển của tàu vừa đủ để đắp phần CPBĐ (nhiên liệu, cảng
phí,…)
37. Cước tàu chuyến được áp dụng trên thị trường tự do với mức cước do
ai quyết định
điều kiện vận chuyển (FIO, LINER Terms,…) phụ thuộc quan hệ cung cầu Quy luật giá trị -
giá cả.
40. Liệt các nhân tố ảnh hưởng đến giá cước vận tải biển
- Cung về tàu cầu về HH
- Tốc độ của tàu nhiên liệu tiêu thụ
- Điều kiện tuyến vận chuyển
- Sức chở của tàu mức độ lợi dụng sức chở
- Độ dài tuyến đường
- Giá thành vận chuyển của chủ tàu
CHƯƠNG 5
41. Khái niệm chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển đường biển toàn bộ hao phí lao động sống lao động vật hóa về
vận tải biển để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh vận tải trong DN bỏ ra một điều kiện
nhất định một thời kỳ nhất định .
42. Chi phí cố định chi phí biển đổi được hình thành dựa vào tiêu chí
phân loại nào
Dựa vào phân loại chi phí vận chuyển đường biển trong căn cứ vào mối quan hệ giữa chi
phí sản lượng
Chi phí cố định: hoặc khi sản lượng thay đổikhông thay đổi thay đổi rất ít
Chi phí biến đổi: (gần như) với sự thay đổi của sản lượngthay đổi tỷ lệ thuận
43. Liệt các khoản mục chi phí cố định biến đổi của tàu?
Chi phí cố định
CP vốn các
khoản phải trả
Lãi vay, cổ tức định mức
Nợ phải trả (tiền thuê định hạn, thuê mua tài chính,…)
CP sửa chữa
Trùng tu (2 năm)
Đại tu (4 năm)
CP hoạt động
CP thuyền viên
CP vật tư, dầu nhờn
CP sửa chữa bảo dưỡng tàu
CP bảo hiểm tàu
CP quản
Chi phí biến đổi
CP hành trình
CP nhiên liệu chạy
CP nhiên liệu đỗ
CP bến cảng
CP kênh, eo
CP làm hàng CP bốc dỡ hàng
44. Liệt các khoản mục chi phí vốn, chi phí vận hành (OPEX), chi phí
chuyến đi (hành trình) của tàu?
CP vốn:
Đầu phương tiện
45. Điều kiện FIO, LINER chi phí làm hàng thuộc về ai?
FIO: CP làm hàng thuộc về nghiệp (người nhận hàng)
LINER: CP làm hàng thuộc về chủ tàu (người vận chuyển)
Note:
- F.I.O (Free in and out): Chủ tàu (người vận chuyển) được miễn chi phí xếp dỡ
- F.O (Free out): Chủ tàu (người vận chuyển) phải chịu cho phí xếp hàng lên tàu
- F.I (Free in): Chủ tàu (người vận chuyển) phải chịu chi phí dỡ hàng ra khỏi tàu
- : Chủ tàu chịu trách nhiệm chi trả các chi phí liên quan đến bốc hàng lênLINER TERMS
tàu dỡ hàng ra khỏi tàu
46. Chi phí nhiên liệu, chi phí bến cảng phụ thuộc vào yếu tố nào?
CP nhiên liệu phụ thuộc vào các yếu tố:
Mức độ chất tải trên tàu (lượng hàng hóa hoặc hành khách vận chuyển)
Số lượng máy tàu, loại máy tàu, công suất máy tàu
Công tác định mức tiêu hao nhiên liệu
Gía cả nhiên liệu
Thời gian tàu chạy, đỗ
Tuổi tàu tình trạng kỹ thuật của máy móc, thiết bị,…
CP bến cảng phụ thuộc vào:
- Giá dịch vụ tàu tại cảng
- Số lần vào cảng
- Loại tàu cỡ tàu.
I. THUYẾT
Câu 1: KT VTB nghiên cứu vấn đề gì?
- VT 1 ngành SX đặc biệt. thực hiện quá trình dịch chuyển hàng hóa KH trong
- không gian, đáp ứng nnhu cầu lưu thông hàng hóa thỏa mãn sự đi lại của con người.
- VTB 1 ngành công ngiệp dịch vụ đáp ứng nhu cầu vận tải của XH thông qua việc
- cung cấp dịch vụ VC từ cảng này đến cảng khác theo thời gian để nhận tiền công VC.
- KT VTB 1 lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề KT nhằm giúp các DN đưa ra quyết định
- KT cho vận tải hàng hóa hoặc hành khách bằng đường biển, định hướng đúng đắn
- trong việc phát triển ngành hàng hải.
- KT VTB tập trung giải quyết các vấn đề sau:
Cần bao nhiêu tàu cho 1 thị trường?
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến nguồn cung của tàu?
sao giá cả thị trường vận tải sự tăng hoặc giảm, nguyên nhân chủ yếu?
Những nhân tố nào tạo nên thị trường VTB bao nhiêu loại thị trường này?
sao sự khác biệt về hiệu quả của các doanh nghiệp kinh doanh VTB?
Câu 2: Đặc điểm, ưu nhược điểm của VTB vai trò đối với phát triển KT?
1. Đặc điểm
- VTB tính hội nhập cao
- Môi trường SX rộng lớn tiềm ẩn nhiều rủi ro
- thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng
- Thích hợp với chuyên chở trên cự ly rất dài, khối lượng lớn
- Năng lực chuyên chở của VT đường biển rất lớn giá cả rất thấp
- Không thích hợp với chuyên chở hàng hóa đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh
2. Ưu điểm
- Năng lực VC rất lớn
- Thích hợp với hầu hết các loại hàng hóa thương mại
- Vốn đầu xây dựng các tuyến đường hàng hải thấp
- Giá thành vận tải thấp
3. Nhược điểm
- Xác suất rủi ro cao
- Chi phí tồn kho hàng hóa của chủ hàng cao
4. Vai trò của VTB trong phát triển KT
- Tạo nên giá trị hàng hóa trong không gian
- Tạo nên một phần đáng kể tổng sản phẩm XH thu nhập quốc dân
- Góp phần cân bằng ổn định thị trường
- Thúc đẩy chuyên môn hóa, làm tăng hiệu quả kinh tế
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tiến trình toàn cầu hóa KT
- Mở rộng quan hệ KT với nước ngoài, tăng lưu thông quốc tế VH-KH&KT
- Góp phần khắc phục sự tăng không đều giữa các địa phương, mở rộng giao lưu, trao
đổi hàng hóa trong nước quốc tế
- Tăng cường khả năng quốc phòng bảo vệ đất nước.
Câu 3: Tính KT trong VC hàng hóa bằng đường biển
1. Lợi thế nhờ quy
- Tàu trọng tải càng lớn thì CP VC đơn vị càng nhỏ
- ĐK áp dụng: nguồn hàng lớn, độ sâu tuyến đường phù hợp, năng suất xếp dỡ của cảng
cao
2. Xếp dỡ hiệu quả
- Thay đổi CN làm hàng làm tăng năng suất làm hàng, giảm thời gian đỗ bến của tàu
góp phần giảm CP thời gian của qúa trình VT
3. Vận tải tích hợp
- Quá trình làm hàng hiệu quả cao hơn nếu quan tâm đến tích hợp hàng loạt các giai
đoạn trong hệ thống vận chuyển. Một biện pháp để làm được việc này tiêu chuẩn
đơn vị hàng hóa. Hàng hóa được đóng gói theo hình thức thể xếp dỡ dễ dàng
qua tất cả các chàng trong hệ thống VC
4. Tối ưu hóa lượng tồn kho cho nhà SX người tiêu thụ
- Cần cân nhắc 2 yếu tố: quy thương mại CP tồn kho
- Nếu VC 1 lần với số lượng lớn thì nhà buồn sẽ được hưởng giá cước thấp, chủ động
dự trữ cho SX, nhưng CP tồn kho cao thậm chí vượt quá mức tiết kiệm CP VT
- Nếu thuê tàu nhỏ VC nhiều chuyến thì CP VT cao cho 1 đơn vị VC, nhưng CP tồn kho
giảm.
Câu 4: Các bên liên quan đến VTB
1. quan quản NN
- Các quan ban hành các chế chính sách về VTB: Quốc hội, Chính phủ, Bộ GTVT,
Cục Hàng hải
- Các quan kiểm tra tàu tại cảng: cảng vụ, CA biên phòng, Hải quan, kiểm dịch, PSC
2. Các DN cung cấp DV VTB
- Chủ tàu biển
- Người chuyên chở đường biển
3. Các bền sử dụng DV VTB
- Người thuê VC
- Người thuê tàu
4. Các bên cung cấp DV hỗ trợ VTB
- Công ty môi giới Hàng hải
- Công ty đại
- Công ty xếp dỡ
- Người kiểm kiện
- Công ty giao nhận
- Công ty giám định
- Công ty hoa tiêu hàng hải
- nghiệp lai dắt
Câu 5: Phân loại hàng hóa được VC bằng đường biển.
Theo hoạt động KT thương mại đường biển được phân thành:
1. Thương mại năng lượng: chiếm 45% thương mại đường biển, bao gồm: dầu thô, ga hóa
lỏng, than đá sử dụng để phát điện. Những sản phẩm này cạnh tranh với nhau với nguyên
liệu hạt nhân.
2. Thương mại hàng nông nghiệp: gồm 12 mặt hàng, chiếm 13% thương mại đường biển,
những sản phẩm hoặc nguyên liệu thô của ngành công nghiệp. Bao gồm các loại ngũ cốc
như lúa lúa mạch; ngô, gạo, đậu nành, thức ăn gia súc, đường, mật đường, hàng đông
lạnh, dầu mỡ thực phẩm phân bón. Ngành thương mại này liên quan tới nhu cầu về thức
ăn, chúng phụ thuộc vào thu nhập dân số khu vực.
3. Thương mại CN Kim loại: chiếm 25% thương mại đường biển, gồm các nguyên liệu sản
phẩm của ngành thép, kim loại không chứa Fe
4. SP lâm nghiệp: nguyên liệu công nghiệp chủ yếu sử dụng cho công nghiệp chế tạo giấy,
bìa carton trong xây dựng. Bao gồm: gỗ, bột gỗ, giấy... ngành thương mại chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ của tài nguyên rừng
5. Nguyên liệu CN khác: chiếm khoảng 9% thương mại đường biển, bao gồm các nguyên
liệu phục vụ cho các nền SX khác nhau gồm: xi măng, muối, thạch cao...
6. Những ngành CN khác: chiếm khoảng 3% thương mại đường biển, nhưng nhiều hàng
hóa giá trị cao nên giá trị của chúng chiếm gần 50%. Bao gồm: dệt may, da giày, xe cộ,...

Preview text:

CHƯƠNG 1
1. Khái niệm vận tải biển
Vận tải biển là một ngành công nghiệp dịch vụ đáp ứng nhu cầu vận tải của xã hội thông qua
việc cung cấp dịch vụ vận chuyển từ cảng này đến cảng khác trong không gian để nhận tiền công vận chuyển.
Vận tải là một ngành kinh tế dịch vụ kiếm lợi nhuận bằng việc bán các sản phẩm dịch vụ vận tải của mình cho xã hội.
2. Mục tiêu đặt ra của nghiên cứu kinh tế vận tải biển
Thứ nhất, nghiên cứu các phương diện chung của kinh tế vận tải: nghiên cứu quy mô
sản xuất và cách quản lý của các doanh nghiệp vận tải, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của các đơn vị sản xuất vận tải.
Thứ hai, hiểu rõ được đặc điểm của VTB trong toàn bộ dây chuyền vận tải công cộng:
nghiên cứu việc khai thác các phương tiện vận tải, các thiết bị bốc xếp, hệ thống kho bãi và tính kinh tế của chúng.
3. Kinh tế vận tải biển tập trung làm rõ các vấn đề gì?
- Cần bao nhiêu tàu cho một thị trường?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn cung của tàu?
- Vì sao giá cả thị trường vận tải có sự tăng hoặc giảm? Nguyên nhân chủ yếu?
- Những nhân tố nào tạo nên thị trường vận tải biển và có bao nhiêu loại thị trường này?
- Vì sao có sự khác biệt về hiệu quả của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển?
- Những tác động bên ngoài của các nhân tố nào có thể làm thay đổi vận tải biển
- Cỡ tàu nào sẽ tối ưu cho hãng vận tải biển?
4. Khái niệm kinh tế vận tải biển
Kinh tế vận tải biển là một lĩnh vực nghiên
cứu các vấn đề kinh tế nhằm giúp các doanh
nghiệp đưa ra các quyết định về kinh tế cho vận tải hàng hóa hoặc hành khách bằng đường
biển, định hướng đúng trong việc phát triển ngành hàng hải.
5. So sánh giá thành và tốc độ vận chuyển giữa các phương thức vận tải
Phương thức vận tải Tốc độ Giá thành Hàng không Cao nhất Cao nhất Đường bộ Nhanh Rất cao Đường sắt Chậm Thấp Đường biển Rất chậm Rất thấp
6. Đặc điểm của vận tải biển
VTB có tính hội nhập cao (Đội tàu biển thế giới phải vươn tới các khu vực địa lý khác
nhau có phong tục tập quán khác nhau, phải tuân thủ các quy định do các tổ chức quốc tế về
hàng hải và các quốc gia ban hành vì mục đích an toàn chung)
Môi trường sản xuất rộng lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro (dịch chuyển trong không gian
địa lý vô vùng rộng lớn và luôn chịu tác động bởi các điều kiện tự nhiên)
VTB có thể chuyên chở mọi loại hàng trong buôn bán quốc tế (điều khác biệt so với các ptvt khác)
VTB thích hợp với chuyên chở trên cự ly rất dài, khối lượng lớn (nhờ kích thước lớn
nên dự trữ được rất nhiều nhiên liệu, cung ứng phẩm)
Năng lực chuyên chở rất lớn và giá cả rất thấp (Đây là ưu điểm nổi bật nhất của VTB so
với các phương thức khác; Sức chở của tàu biển rất lớn; Các tuyến đường vận tải trên biển là tuyến đường tự nhiên)
VTB không thích hợp với những HH đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh
7. Ưu điểm và nhược điểm của vận tải biển Ưu điểm Nhược điểm
 Năng lực vận chuyển rất lớn (Khả năng thông qua của  Xác suất rủi ro cao
đường biển không bị hạn chế)
 CP tồn kho HH của chủ hàng
 VTB thích hợp với hầu hết các loại hàng hóa thương mại cao do:
(đạc biệt thích hợp với các loại hàng rời giá trị thấp) +Tốc độ chậm
 Vốn đấu tư xây dựng tuyến đường hàng hải thấp (vì hầu
+Tính kinh tế của chủ tàu
hết là các tuyến đường tự nhiên)
+Năng lực bốc dỡ còn hạn chế
 Giá thành vận tải thấp
8. Các phân loại vận tải đường biển
Theo tính chất vận tải:
 Vận tải biển công cộng (vận tải chuyên nghiệp hay vận tải kiếm sống)
 Vận tải nội bộ (vận tải không chuyên nghiệp)
Theo đối tượng phục vụ:  Vận tải HH  Vận tải hành khách
Theo hình thức tổ chức chạy tàu:  Vận tải tàu chuyến
 Vận tải định tuyến
Theo tổ chức quá trình vận tải:  Vận tải đa phương  Vận tải đơn PT
Theo khu vực vận hành:
 Vận tải ven biển (biển gần)  Vận tải viễn dương
Theo giới hạn thương mại:  Vận tải nội địa  Vận tải quốc tế
9. Tác dụng của vận tải biển đối với buôn bán quốc tế
Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời thương mại quốc tế -
Vận tải được phát triển trên cơ sở của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Ngược lại, vận tải sẽ
làm giảm giá thành chuyên chở, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng thị trường tiêu
thụ quốc tế, tự do hàng hóa thương mại, thúc đẩy sản xuất phát triển. -
Trong buôn bán quốc tế, vận tải đường biển giữ vai trò quan trọng khi chuyên chở những
lô hàng có khối lượng mua bán lớn, tuyến đường chuyên chở tàu
Vận tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển -
Giá thành VTB thấp Giá thành của hàng hóa nhỏ đi 
Thực hiện nhiều đơn hàng hơn  -
Có thể kết nối giữa các quốc gia khác nhau dễ hơn
Vận tải đường biển góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường
trong buôn bán quốc tế -
Sự ra đời của các công cụ vận tải chuyên dụng có trọng tải lớn, sự phát triển của VTĐB
và mạng lưới các tuyến đường => giá thành giảm, tạo điều kiện thuận lợi mở rộng chủng loại mặt hàng). -
Sự ra đời của container.
Vận tải đường biển cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
- Vì VTB có tính hội nhập cao
 Chủ yếu làm với các công ty nước ngoài, chủ tàu, đối tác là
người nước ngoài  Dòng tiền tiến hành trao đổi
10. Các yếu tố hình thành nên tính kinh tế trong vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Lợi thế nhờ quy mô vận chuyển lớn
Bốc hàng và dỡ HH hiệu quả Vận tải tích hợp
Tối ưu hóa lượng tồn kho cho nhà sản xuất và người tiêu thụ
11. Tại sao vận tải biển có lợi thế kinh tế nhờ quy mô? Do chi phí đơn vị nhỏ
VTB có khả năng chuyên chở khối lượng HH lớn trong 1 chuyến đi bằng cách sử dụng các
cỡ tàu lớn sẽ có CP thấp hơn.
12. Sự ra đời của công nghệ container giúp hình thành hệ thống VTB tích hợp? Vì sao?
Biện pháp tốt nhất để thực hiện VTB tích hợp là tiêu chuẩn hóa đơn bị bằng công nghệ container:
 Các loại HH được đóng gói theo hình thức (chặt chẽ) sao cho có thể xếp dỡ chúng dễ
dàng qua tất cả các chặng trong hệ thống vận chuyển mà bản thân HH không phải chuyển tải =>
tối ưu hóa CP và thời gian của toàn hệ thống.
 Container có thể chuyển từ tàu biển lên các ptvt khác CHƯƠNG 2
13. Nguồn gốc phát sinh nhu cầu vận chuyển
 Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên phạm vi quốc gia và quốc tế
 Sự phân bố của các trung tâm văn hóa, khoa học – kỹ thuật, du lịch
 Sự phân công chuyên môn hóa
 Sự phân bố về lực lượng lao động (lực lượng sản xuất)
15. Hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển theo hoạt động kinh tế
được chia thành các nhóm chủ yếu nào?
Thương mại năng lượng (Chiếm
45% của mậu dịch đường biển, bao gồm dầu thô, sản
phẩm của dầu ga hóa lỏng ,
than đá để sử dụng trong phát điện)
 Thương mại hàng nông nghiệp (Chiếm
13% thương mại đường biển, là những sản phẩm
hoặc nguyên liệu thô của ngành nông nghiệp)
 Thương mại công nghiệp kim loại (Chiếm 25% thương mại đường biển)
 Sản phẩm lâm nghiệp (Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của sự sẵn có về tài nguyên rừng)
 Nguyên liệu công nghiệp khác (Chiếm khoảng 9% trong thương mại đường biển, chúng
bao phủ hầu hết các ngành công nghiệp)
 Những ngành công nghiệp khác (Chỉ chiếm khoảng
3% trong thương mại đường biển
nhưng giá trị chúng chiếm gần 50%)
17. Nhu cầu vận chuyển trong vận tải biển là gì?
Nhu cầu vận chuyển trong VTB là những mong muốn hợp lý của những người gửi hàng
hoặc hành khách cần được vận chuyển trên các tuyến đường biển nhất định.
18. Các loại hàng rời chủ yếu?
Hàng rời lỏng: dầu thô và sản phẩm dầu, khí hóa lỏng (khí thiên nhiên, khí ga), dầu thực vật và hóa chất lỏng.
Hàng rời khô: quặng sắt, than, ngũ cốc, quặng phosphate và bauxite
Hàng rời thứ cấp: sản phẩm thép, lâm sản, đường, quặng kim loại không chứa sắt, phân bón, ....
19. Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu của vận tải biển?  Kinh tế thế giới
 Thời vụ vận chuyển ( )
Ảnh hưởng ngắn hạn
 Những thay đổi của cấu trúc thị trường mậu dịch
 Khoảng cách vận chuyển bình quân của HH
 Các sự kiện về chính trị  CP vận chuyển
21. Cấu trúc của thị trường mậu dịch thay đổi do nguyên nhân nào?
 Những thay đổi về cầu của loại hàng cụ thể (hoặc những sản phẩm được sản xuất).
 Những thay đổi về nguồn cung cấp HH
 Những thay đổi do bố trí các nhà máy dẫn đến làm thay đổi các phương thức thương mại
 Những thay đổi trong các chính sách vận tải của chủ hàng
22. Tính thời vụ của một số ngành thương mại ảnh hưởng như thế nào
đến thị trường vận tải biển
Có rất nhiều sản phẩm nông nghiệp chịu ảnh hưởng bởi yếu tố mùa vụ
Tác động không cân xứng lên thị trường tự do: vận chuyển những mặt hàng nông nghiệp
theo mùa rất khó để lập kế hoạch vì vậy chủ hàng này phải dựa hoàn toàn vào thị trường thuê tàu tự do.
=> Biến động của thị trường ngũ cốc lại có ảnh hưởng đến thị trường thuê tàu nhiều hơn là
một số ngành thương mại lớn như quặng sắt. CHƯƠNG 3
23. Cung trong vận chuyển đường biển là gì?
Cung trong vận chuyển đường biểntổng số tấn trọng tải (DWT) của đội tàu biển tại
một thời điểm nhất định trên một thị trường nhất định.
24. Mức cung trong vận tải biển là gì?
khả năng có thể thực hiện công tác vận tải của đội tàu biển tính theo tấn trọng tải-hải
lý (DWT*L) trên một thị trường hay một khu vực địa lý nhất định (bao gồm cả các quá trình tàu
chạy không chở hàng, đồng thời có tính đến tàu dự trữ hoặc đang chờ hàng.
26. Các loại tàu chở hàng lỏng, hàng rời khô?
Loại tàu chở hàng rời lỏng
Loại tàu chở hàng rời khô  Tàu chở dầu thô  Tàu hàng bách hóa  Tàu dầu thành phẩm  Tàu tổng hợp  Tàu chở ga lỏng (LPG)  Tàu hàng rời
 Tàu chở khí hóa lỏng (LNG)  Tàu chở gia súc  Tàu hóa chất lỏng
*Lưu ý: Tàu kết hợp OBOs (Ore/Bulk/Oil) có thể chở hàng lỏng hoặc hàng rời khô
27. Các cỡ tàu chở hàng lỏng, hàng rời?
Cỡ tàu chở hàng rời lỏng
Cỡ tàu chở hàng rời khô  Handy (10-50.000 DWT)  Handy (10-29.999 DWT)  Panamax (50-70.000 DWT)  Handymax (30-49.999 DWT)  Aframax (70-100.000 DWT)  Panamax (50-79.999 DWT)  Suezmax (100-200.000 DWT)  Capesize (hơn 80.000 DWT)  VLCC (200-300.000 DWT)  ULCCs (quá 300.000 DWT)
29. Khái niệm, đặc điểm vận tải tàu định tuyến Khái niệm:
Vận tải định tuyến (vận tải tàu chợ) là hình thức cung cấp dịch vụ vận chuyển thường
xuyên (regularly) trên các tuyến cố định, giữa các cảng cố định theo một lịch trình chạy tàu đã
được lập và công bố trước Đặc điểm:
 Lịch trình và tuyến đường cố định, công bố sẵn
Đặc điểm khai thác
 Dịch vụ đều đặn, thường xuyên, đúng giờ (đặc điểm chính)
1 con tàu phục vụ nhiều loại hàng và chủ hàng, hàng tìm tàu
 Tổ chức công ty phức tạp hơn, vốn đầu tư lớn
 Nhiều người phục vụ cho 1 tàu
Đặc điểm tổ chức
 Mỗi tuyến đường cần 1 vài đặc điểm tương đồng
 Liên minh với các hãng tàu khác
 Vận đơn BL, booking note, người thuê tàu không có nhiều khả
Đặc điểm hợp đồng
năng đàm phán hợp đồng
Đặc điểm thương mại
 Cước tương đối ổn định, do chủ tàu hoặc hiệp hội công bố
30. Khái niệm, đặc điểm vận tải tàu định chuyến Khái niệm:
Vận tải tàu chuyến là hình thức cung cấp dịch vụ vận chuyển không thường xuyên,
không theo tuyến cố định, không có lịch trình chạy tàu được công bố từ trước, mà nó hoàn toàn
dựa trên cơ sở của các hợp đồng vận chuyển được ký kết giữa người vận chuyển và người
thuê vận chuyển.
Phù hợp với đội tàu nhỏ, trình độ quản lý hạn chế, nguồn hàng không ổn định Đặc điểm:
 Lịch trình không cố định
Đặc điểm khai thác
 Tuyến đường không cố định (đặc điểm chính)
1 con tàu phục vụ 1 loại hàng1 chủ hàng tàu tìm hàng ,
Đặc điểm tổ chức
 Có thể là công ty VTB nhỏ, vốn đầu tư ít,có một vài tàu
 Một nhân viên khai thác có thể trực tiếp khai thác 1 vài tàu
 Hợp đồng thuê tàu chuyến GENCON 94, Điều khoản hợp đồng
Đặc điểm hợp đồng
được thỏa thuận bởi người thuê tàu và người vận chuyển
Đặc điểm thương mại
 Cước thỏa thuận và biến động theo mức cung – cầu
31. Các yếu tố ảnh hưởng đến cung về tàu trong vận chuyển đường biển
- Quy mô đội tàu thương mại - Năng suất đội tàu
- Sản lượng đóng tàu mới
- Thị trường phá dỡ tàu cũ - Giá cước CHƯƠNG 4
32. Khái niệm về giá cước vận chuyển
Giá cước vận chuyểnsố
tiền công mà người thuê vận chuyển phải trả cho người vận
chuyển về việc chuyên chở một đơn vị hàng hóa hoặc hành khách từ cảng này đến cảng khác
trong một điều kiện vận tải nhất định.
Giá cước vận chuyểngiá
cả vận chuyển, vì vậy giá cước này cũng phải tuân theo Quy
luật giá trị - giá cả và Quy luật cung cầu
34. Đơn vị tiêu chuẩn tính cước thường dùng trong vận tải biển Kgs, CBM, 3 M .
35. Giới hạn trên, giới hạn dưới của giá cước
Giới hạn trên của giá cước:
Gía cả vận tải hoặc giá cước vận chuyển nhiều nhất phải chi trả cho một đơn vị chuyên chở
khả năng thanh toán của chủ hàng trong từng giai đoạn nhất định.
Giới hạn dưới của giá cước: điểm ngừng hoạt động kinh doanh của tàu (Laip up)
36. Điểm hòa vốn của doanh nghiệp vận tải biển
Thu nhập từ cước vận chuyển của tàu và vừa đủ để bù đắp phần CPBĐ (nhiên liệu, cảng phí,…)
37. Cước tàu chuyến được áp dụng trên thị trường tự do với mức cước do ai quyết định
Mức cước do người vận chuyểnngười thuê vận chuyển thỏa thuận, phụ thuộc vào
điều kiện vận chuyển (FIO, LINER Terms,…) phụ thuộc quan hệ cung – cầu và Quy luật giá trị - giá cả.
40. Liệt kê các nhân tố ảnh hưởng đến giá cước vận tải biển
- Cung về tàu và cầu về HH
- Tốc độ của tàu và nhiên liệu tiêu thụ
- Điều kiện tuyến vận chuyển
- Sức chở của tàu và mức độ lợi dụng sức chở - Độ dài tuyến đường
- Giá thành vận chuyển của chủ tàu CHƯƠNG 5
41. Khái niệm chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển đường biểntoàn
bộ hao phí về lao
động sốnglao động vật hóa mà vận tải biển DN
bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh vận tải trong một điều kiện
nhất địnhmột thời kỳ nhất định.
42. Chi phí cố định và chi phí biển đổi được hình thành dựa vào tiêu chí phân loại nào
Dựa vào phân loại chi phí vận chuyển đường biển trong căn cứ vào mối quan hệ giữa chi
phí và sản lượng
Chi phí cố định: không thay đổi hoặc thay đổi rất ít khi sản lượng thay đổi
Chi phí biến đổi:
(gần như) với sự thay đổi của sản lượng
thay đổi tỷ lệ thuận
43. Liệt kê các khoản mục chi phí cố định và biến đổi của tàu? CP vốn và các
Lãi vay, cổ tức định mức khoản phải trả
Nợ phải trả (tiền thuê định hạn, thuê mua tài chính,…) Trùng tu (2 năm) CP sửa chữa Đại tu (4 năm) Chi phí cố định CP thuyền viên CP vật tư, dầu nhờn CP hoạt động
CP sửa chữa và bảo dưỡng tàu CP bảo hiểm tàu CP quản lý CP nhiên liệu chạy CP nhiên liệu đỗ CP hành trình Chi phí biến đổi CP bến cảng CP kênh, eo CP làm hàng CP bốc và dỡ hàng
44. Liệt kê các khoản mục chi phí vốn, chi phí vận hành (OPEX), chi phí
chuyến đi (hành trình) của tàu? CP vốn:  Đầu tư phương tiện
45. Điều kiện FIO, LINER chi phí làm hàng thuộc về ai?
FIO: CP làm hàng thuộc về xí nghiệp (người nhận hàng)
LINER: CP làm hàng thuộc về chủ tàu (người vận chuyển) Note:
- F.I.O (Free in and out): Chủ tàu (người vận chuyển) được miễn chi phí xếp dỡ
- F.O (Free out): Chủ tàu (người vận chuyển) phải chịu cho phí xếp hàng lên tàu
- F.I (Free in): Chủ tàu (người vận chuyển) phải chịu chi phí dỡ hàng ra khỏi tàu
- LINER TERMS: Chủ tàu chịu trách nhiệm chi trả các chi phí liên quan đến bốc hàng lên
tàu và dỡ hàng ra khỏi tàu
46. Chi phí nhiên liệu, chi phí bến cảng phụ thuộc vào yếu tố nào?
CP nhiên liệu phụ thuộc vào các yếu tố:
 Mức độ chất tải trên tàu (lượng hàng hóa hoặc hành khách vận chuyển)
 Số lượng máy tàu, loại máy tàu, công suất máy tàu
 Công tác định mức tiêu hao nhiên liệu  Gía cả nhiên liệu
 Thời gian tàu chạy, đỗ
 Tuổi tàu và tình trạng kỹ thuật của máy móc, thiết bị,…
CP bến cảng phụ thuộc vào: -
Giá dịch vụ tàu tại cảng - Số lần vào cảng - Loại tàu và cỡ tàu. I. LÝ THUYẾT
Câu 1: KT VTB nghiên cứu vấn đề gì?
- VT là 1 ngành SX đặc biệt. Nó thực hiện quá trình dịch chuyển hàng hóa và KH trong
- không gian, đáp ứng nnhu cầu lưu thông hàng hóa và thỏa mãn sự đi lại của con người.
- VTB là 1 ngành công ngiệp dịch vụ đáp ứng nhu cầu vận tải của XH thông qua việc
- cung cấp dịch vụ VC từ cảng này đến cảng khác theo thời gian để nhận tiền công VC.
- KT VTB là 1 lĩnh vực nghiên cứu các vấn đề KT nhằm giúp các DN đưa ra quyết định
- KT cho vận tải hàng hóa hoặc hành khách bằng đường biển, định hướng đúng đắn
- trong việc phát triển ngành hàng hải.
- KT VTB tập trung giải quyết các vấn đề sau: 
Cần bao nhiêu tàu cho 1 thị trường? 
Các yếu tố nào ảnh hưởng đến nguồn cung của tàu? 
Vì sao giá cả thị trường vận tải có sự tăng hoặc giảm, nguyên nhân chủ yếu? 
Những nhân tố nào tạo nên thị trường VTB và có bao nhiêu loại thị trường này? 
Vì sao có sự khác biệt về hiệu quả của các doanh nghiệp kinh doanh VTB?
Câu 2: Đặc điểm, ưu nhược điểm của VTB và vai trò đối với phát triển KT? 1. Đặc điểm
- VTB có tính hội nhập cao
- Môi trường SX rộng lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro
- Có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng
- Thích hợp với chuyên chở trên cự ly rất dài, khối lượng lớn
- Năng lực chuyên chở của VT đường biển rất lớn và giá cả rất thấp
- Không thích hợp với chuyên chở hàng hóa đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh 2. Ưu điểm - Năng lực VC rất lớn
- Thích hợp với hầu hết các loại hàng hóa thương mại
- Vốn đầu tư xây dựng các tuyến đường hàng hải thấp
- Giá thành vận tải thấp 3. Nhược điểm - Xác suất rủi ro cao
- Chi phí tồn kho hàng hóa của chủ hàng cao
4. Vai trò của VTB trong phát triển KT
- Tạo nên giá trị hàng hóa trong không gian
- Tạo nên một phần đáng kể tổng sản phẩm XH và thu nhập quốc dân
- Góp phần cân bằng và ổn định thị trường
- Thúc đẩy chuyên môn hóa, làm tăng hiệu quả kinh tế
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tiến trình toàn cầu hóa KT
- Mở rộng quan hệ KT với nước ngoài, tăng lưu thông quốc tế và VH-KH&KT
- Góp phần khắc phục sự tăng không đều giữa các địa phương, mở rộng giao lưu, trao
đổi hàng hóa trong nước và quốc tế
- Tăng cường khả năng quốc phòng và bảo vệ đất nước.
Câu 3: Tính KT trong VC hàng hóa bằng đường biển 1. Lợi thế nhờ quy mô
- Tàu có trọng tải càng lớn thì CP VC đơn vị càng nhỏ
- ĐK áp dụng: nguồn hàng lớn, độ sâu tuyến đường phù hợp, năng suất xếp dỡ của cảng cao 2. Xếp dỡ hiệu quả
- Thay đổi CN làm hàng làm tăng năng suất làm hàng, giảm thời gian đỗ bến của tàu
góp phần giảm CP và thời gian của qúa trình VT 3. Vận tải tích hợp
- Quá trình làm hàng có hiệu quả cao hơn nếu quan tâm đến tích hợp hàng loạt các giai
đoạn trong hệ thống vận chuyển. Một biện pháp để làm được việc này là tiêu chuẩn
đơn vị hàng hóa. Hàng hóa được đóng gói theo hình thức mà có thể xếp dỡ dễ dàng
qua tất cả các chàng trong hệ thống VC
4. Tối ưu hóa lượng tồn kho cho nhà SX và người tiêu thụ
- Cần cân nhắc 2 yếu tố: quy mô thương mại và CP tồn kho
- Nếu VC 1 lần với số lượng lớn thì nhà buồn sẽ được hưởng giá cước thấp, chủ động
dự trữ cho SX, nhưng CP tồn kho cao thậm chí vượt quá mức tiết kiệm CP VT
- Nếu thuê tàu nhỏ VC nhiều chuyến thì CP VT cao cho 1 đơn vị VC, nhưng CP tồn kho giảm.
Câu 4: Các bên liên quan đến VTB 1. Cơ quan quản lý NN
- Các cơ quan ban hành các cơ chế chính sách về VTB: Quốc hội, Chính phủ, Bộ GTVT, Cục Hàng hải
- Các cơ quan kiểm tra tàu tại cảng: cảng vụ, CA biên phòng, Hải quan, kiểm dịch, PSC 2. Các DN cung cấp DV VTB - Chủ tàu biển
- Người chuyên chở đường biển
3. Các bền sử dụng DV VTB - Người thuê VC - Người thuê tàu
4. Các bên cung cấp DV hỗ trợ VTB
- Công ty môi giới Hàng hải - Công ty đại lý - Công ty xếp dỡ - Người kiểm kiện - Công ty giao nhận - Công ty giám định
- Công ty hoa tiêu hàng hải - Xí nghiệp lai dắt
Câu 5: Phân loại hàng hóa được VC bằng đường biển.
Theo hoạt động KT thương mại đường biển được phân thành:
1. Thương mại năng lượng: chiếm 45% thương mại đường biển, bao gồm: dầu thô, ga hóa
lỏng, than đá sử dụng để phát điện. Những sản phẩm này cạnh tranh với nhau và với nguyên liệu hạt nhân.
2. Thương mại hàng nông nghiệp: gồm 12 mặt hàng, chiếm 13% thương mại đường biển,
là những sản phẩm hoặc nguyên liệu thô của ngành công nghiệp. Bao gồm các loại ngũ cốc
như lúa mì và lúa mạch; ngô, gạo, đậu nành, thức ăn gia súc, đường, mật đường, hàng đông
lạnh, dầu mỡ thực phẩm và phân bón. Ngành thương mại này liên quan tới nhu cầu về thức
ăn, chúng phụ thuộc vào thu nhập và dân số khu vực.
3. Thương mại CN Kim loại: chiếm 25% thương mại đường biển, gồm các nguyên liệu sản
phẩm của ngành thép, kim loại không chứa Fe
4. SP lâm nghiệp: là nguyên liệu công nghiệp chủ yếu sử dụng cho công nghiệp chế tạo giấy,
bìa carton và trong xây dựng. Bao gồm: gỗ, bột gỗ, giấy... Là ngành thương mại chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ của tài nguyên rừng
5. Nguyên liệu CN khác: chiếm khoảng 9% thương mại đường biển, bao gồm các nguyên
liệu phục vụ cho các nền SX khác nhau gồm: xi măng, muối, thạch cao...
6. Những ngành CN khác: chiếm khoảng 3% thương mại đường biển, nhưng có nhiều hàng
hóa có giá trị cao nên giá trị của chúng chiếm gần 50%. Bao gồm: dệt may, da giày, xe cộ,...