ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ KHAI THÁC THƯƠNG VỤ
A. MỨC 1
Câu 1: Nêu định nghĩa về vận tải ý nghĩa của vận tải? Cho dụ
- Khái niệm: Vận tải sự di chuyển của hành khách, hàng hóa theo không gian thời
gian.
Hàng hóa bao gồm sản phẩm lao động, công cụ/nguyên liệu sản xuất)
+ Sản phẩm lao động: được tiêu thụ ngay lập tức
VD: quần áo (sản phẩm của ngành may mặc): được tiêu thụ tại các thị trường khác nhau
VD: lúa gạo (sản phẩm của ngành nông nghiệp) nguyên liệu sản xuất bánh gạo
Máy cày (sản phẩm của ngành khí) công cụ trong sản xuất nông nghiệp
- Ý nghĩa của vận tải
+ Đáp ứng nhu cầu đi lại của con người
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng giá trị hàng hóa ngày càng tăng
Câu 2: Nêu 5 đặc điểm của sản xuất vận tải ? Tại sao nói “vận tải mạch máu của
nền kinh tế quốc dân?
a) Các đặc điểm của sản xuất vận tải
+ Mang tính phục vụ: quan trọng nhất, quyết định vai trò của ngành vận tải đối với nền
kinh tế quốc dân
Vận tải mạch máu của nền kinh tế quốc dân
Không vận tải không sản xuất (nguyên liệu không đến được nơi sản
xuất
Vận tải kém phát kinh tế cũng trì trệ
+ Tính thống nhất giữa sản xuất tiêu thụ: nghĩa quá trình sản xuất tiêu thụ diễn ra
đồng thời sản phẩm của vận tải sự di chuyển, không phải sản phẩm vật chất
+ Trong hoạt động vận tải không sản xuất dự trữ: do sản xuất bao nhiêu tiêu thụ bấy
nhiêu
+ Trong hoạt động vận tải không hoạt động trung gian giữa sản xuất tiêu thụ: Tính
thống nhất về không gian, thời gian
+ Bao gồm nhiều bộ phận hợp thành: vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, đóng gói,
cân đo, xuất nhập, bảo đảm an toàn, đại lí, môi giới, phục vụ sửa chữa, thuê phương
tiện,...
b) Nói “vận tải mạch máu của nền kinh tế quốc dân vì:
- Không vận tải thì không sản xuất (do nguyên liệu không đến được nói sản xuất để
tiến hành sản xuất ra hàng hóa)
- Vận tải kém phát triển thì kinh tế cũng trì trệ (vì không vận tải thì k sản xuất ra hàng
hóa, hàng hóa sản xuất cũng không mang đi tiêu thụ được dẫn đến việc giao thương
hàng hóa không diễn ra, từ đó kéo theo nền kinh tế trì trệ, không phát triển)
Câu 3: Nêu các đặc điểm của sản xuất vận tải biển? Ưu nhược điểm của sản xuất
vận tải biển?
a) Các đặc điểm của sản xuất vận tải biển :
- Vận tải đường biển thực hiện việc dịch chuyển các đối tượng của vận tải trong không
gian từ cảng này tới cảng khác thông qua môi trường biển
- VTB thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng trong buôn bán quốc tế
- Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng khối lượng lớn, trên cự ly rất dài
- Các tuyến đường vận tải trên biển hầu hết những tuyến giao thông tự nhiên, do đó
không đòi hỏi phải đầu nhiều về vốn để xây dựng các tuyến đường
- Năng lực chuyên chở của vận tải biển rất lớn do khả năng thông qua của đường biển
không bị hạn chế sức chở của tàu biển rất lớn, thể đến hàng trăm ngàn tấn.
- VTB không thích hợp với chuyên chở những hàng hóa đòi hỏi thời gian giao hàng
nhanh
- Vận tải đường biển thường gặp nhiều rủi ro nguy hiểm.
b) Ưu nhược điểm của sản xuất vận tải biển
- Ưu điểm :
+ Năng lực vận chuyển rất lớn, khả năng thông qua của đường biển không bị hạn chế, tài
biển thường trọng tải lớn, trên cùng một tuyến đường thể chạy nhiều tàu cùng thời
gian
+ Thích hợp với hầu hết các loại hàng hóa trong thương mại quốc tế. Đặc biệt thích hợp
với các loại hàng rời giá trị thấp như: than, quặng, dầu mỏ, nguyên liệu sản xuất phân
bón, vật liệu xây dựng...
+ Chi phí đầu xây dựng các tuyến đường hàng hải thấp: hầu hết sử dụng các tuyến
đường tự nhiên, trừ việc xây dựng kênh đào hải cảng
+ Giá thành vận tải thấp: bằng 1/10 so với đường hàng không; bằng 1/8 so với đường ô
tô; bằng 1/4 so với đường sắt. Nguyên nhân chủ yếu do trọng tải tàu biển lớn, cự li
chuyên chở trung bình dài, năng suất lao động cao cho nên giá thành vận tải được coi
thấp nhất. Với tiến độ khoa học thuật sự không ngừng hoàn thiện chế quản
trong ngành vận tải đường biển, hiệu quả kinh tế nhất định ngày một tăng lên.
- Nhược điểm:
+ Vận tải biển phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết. Các tàu thường gặp nhiều rủi ro
hàng hải như: đâm vào đá ngầm, mắc cạn, đâm va lẫn nhau, bão tố, chìm đắm, mất
tích...do vậy dễ gây tổn thất cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
+ Tốc độ giao hàng tương đối thấp. Do tốc độ của tàu biển thấp, năng lực bốc dỡ tại các
cảng còn thấp, làm cho thời gian vận chuyển kéo dài. Vấn đề này không phải do hạn chế
về thuật do ảnh hưởng của hiệu quả kinh tế vận tải.
Câu 4: Chi phí cố định gì? Hãy kể tên các chi phí cố định trong hoạt động khai
thác tàu?
- Khái niệm: chi phí không đổi tính trong một đơn vị thời gian
Không phụ thuộc vào việc khai thác tàu -> đặc trưng
(vì thời gian khai thác bao gồm cả thời gian đậu tàu tàu chạy)
- Các chi phí cố định
+ Sửa chữa định
+ Vật rẻ mau hỏng
+ Chi phí thuyền viên: lương, bảo hiểm, tiền ăn
+ Chi phí quản lý: cho bộ phận khai thác, trên bờ, pháp chế
+ Bảo hiểm
+ Chi phí sinh lợi đầu
+ Chi phí đăng kí, đăng kiểm
+ Khấu hao
Câu 5: Chi phí biến đổi gì? Hãy kể tên các chi phí biến đổi trong hoạt động khai
thác tàu?
- Khái niệm: chi phí biển đổi tính theo một đơn vị thời gian
Phụ thuộc vào hoạt động khai thác tàu (chỉ khi tàu khai thác mới phải chi
ra)
- Các chi phí biến đổi:
+ Luôn phải chi ra
Nhiên liệu (lớn nhất)
Cảng phí, xếp dỡ
Đại giới
+ Thỉnh thoảng chi
Phí qua kênh đào
Bảo hiểm thêm
Bảo hiểm tiền cước
Bồi thường tổn thất
Câu 6: Nêu nội dung khoản mục chi pxếp dỡ trong hoạt động khai thác tàu?
- Khái niệm: chi phí trả cho việc xếp dỡ hàng hóa cho tàu tại cảng
Chi phí xếp dỡ = Khối lượng hàng xếp dỡ (tấn) x Đơn giá xếp dỡ
Khối lượng hàng xếp dỡ = Mức xếp dỡ x Thời gian xếp dỡ
- Phân chia trách nhiệm chịu chi phí xếp dỡ: Việc ai phải chịu chi phí xếp dỡ thì phụ
thuộc vào hình thức khai thác tàu:
+ Vận chuyển định chuyến (liner): Người vận chuyển luôn chịu trách nhiệm xếp dỡ
+ Vận chuyển chuyến (Tramp): Chia làm 4 trường hợp phụ thuộc vào thỏa thuận trong
hợp đồng vận chuyển
TH1: Người vận chuyển trả hết -> ít xảy ra
TH2: Miễn xếp cho người vận chuyển -> người thuê chịu xếp
TH3: Miễn dỡ cho người vận chuyển -> người thuê chịu dỡ
TH4: Miễn hết cho người vạn chuyển
Câu 7: Nêu định nghĩa phân loại giá thành vận chuyển đường biển?
- Khái niệm: biểu hiện bằng tiền của tất cả các khoản chi phí về lao động sống lao
động vật hóa liên quan đến tới quá trình sản xuất phục vụ vận chuyển đường biển tính
cho 1 đơn vị sản phẩm vận chuyển
- Phân loại giá thành vận chuyển đường biển
Giá thành vận chuyển = Tổng chi phí vận chuyển : Tổng khối lượng hàng vận chuyển
Giá thành luân chuyển = Tổng chi phí vận chuyển : Tổng khối lượng hàng luân chuyển
Câu 8: Nêu định nghĩa giá thành ngoại tệ công thức?
- Định nghĩa: số chi phí nội tệ bỏ ra để thu về đồng lãi ngoại tệ
- Công thức :
Câu 9: Nêu định nghĩa các chức năng cơ bản của vận đơn (B/L) ?
- Định nghĩa: Vận đơn (B/L) một chứng từ do người vận chuyển (thuyền trưởng) lập,
cấp cho người gửi hàng để xác nhận việc vận chuyển hàng hóa, cam kết giao hàng
cho người quyền nhận hàng tại cảng đích với chất lượng số lượng đầy đủ như lúc
nhận.
- Chức năng:
chứng từ sở hữu hàng hóa (ai vận đơn thì sở hữu hàng hóa)
Xác nhận việc vận chuyển hàng hóa
Bằng chứng cho việc hợp đồng vận chuyển đã được kết, đơn lưu khoang đã
được xác nhận
Câu 10: Nêu định nghĩa ý nghĩa thông báo sẵn sàng (NOR)?
- Thông báo sẵn sang (NOR) một văn bản do Thuyền trưởng gửi cho Khái niệm:
người gửi hàng tại cảng xếp hoặc người nhận hàng tại cảng dỡ (chủ hàng) để thông báo
việc tàu về mọi phương diện đã sẵn sàng xếp hay dỡ hàng
- Ý nghĩa:
- Tính toán thời gian bắt đầu xếp dỡ theo Gencon
- Làm sở để tính thời gian tiết kiệm hay kéo dài ngày lưu tàu tại cảng => sở tính
thưởng/phạt làm hàng, khuyến khích làm hết sức để tiết kiệm cảng phí cho chủ tàu
- Buộc người thuê tàu phải làm hết sức mình thu xếp việc dỡ cầu bến
b. Mức 2
Câu 1: Phân tích tính thống nhất sản xuất tiêu thụ trong vận tải?
(Thế nào là...? sao...? Các mặt thể hiện của...?)
- Tính thống nhất giữa sản xuất tiêu thụ:
+ Nghĩa là: Trong vận tải, hai quá trình sản xuất tiêu thụ diễn ra đồng thời
+ Bởi vì: Sản phẩm của vận tải sự di chuyển, không phải dạng vật chất
như các ngành kinh tế khác
dụ:
Sản xuất nông nghiệp: Giữa sản xuất tiêu thụ cần 1 khoảng thời gian
3 tháng (trồng lúa chăm sóc thu hoạch) sản phẩm của nông
nghiệp vật chất => không tính thống nhất giữa sx tiêu thụ.
Sản xuất vận tải: Chuyến xe khách Hoàng Long 9h -11h chạy tuyến cao
tốc HP HN, khi bác tài xế điều khiển xe di chuyển từ 9h -11h thì đó
quá trình sản xuất của nhà xe Hoàng Long. Đồng thời cũng quá trình
tiêu thụ của hành khách (được di chuyển, sử dụng nước, khăn ướt, điều
hòa, wifi,...) => thống nhất giữa sx tiêu thụ bởi sản phẩm của vận tải
sự di chuyển
+ Thể hiện 3 mặt:
Thời gian: sản xuất lúc nào tiêu thụ lúc đó
VD: cùng nhà xe Hoàng Long, bạn A đi chuyến HP-HN cách đây 10 năm
cảm giác không tốt nhưng hôm qua bạn B cũng đi chuyến HP-HN của
nhà xe Hoàng Long lại cảm thấy mọi thứ rất tốt. => sự khác nhau mặc
quá trình sản xuất của nhà xe Hoàng Long với quá trình tiêu thụ của
hành khách vẫn diễn ra đồng thời.
Không gian: sản xuất đâu tiêu thụ đó
VD: Bạn A đi từ trung tâm tp.Hải Phòng xuống Đồ Sơn lúc 7h không tắc
đường sẽ cảm thấy đến nơi nhanh hơn. Trong khi đó, bạn B đi từ trung
tâm tp.Hải Phòng lên Nội lúc 7h tắc đường trầm trọng sẽ cảm thấy lâu
đến nơi.
Quy mô: sản xuất bao nhiêu tiêu thụ bấy nhiêu
VD: Khi đi xe bus 1 mình => cảm thấy thoáng đãng, điều hòa mát lạnh.
Vẫn cái xe bus đấy nhưng vào hôm khác, hành khách đông đứng chen
chúc nhau=> nóng bức, điều hòa không thấy mát.
Câu 2: Trình bày xu hướng tăng trọng tải của đội tàu hiện nay
a) Lợi ích:
- Tăng khả năng vận chuyển của tàu (vì trọng tải toàn bộ của tàu DWT tăng thì dẫn đến
tăng được trọng tải thực chở của tàu) (trọng tải toàn bộ: trọng tải thực chở+tàu không+
vở máy+nhiên liệu+hành lý)
- Giảm giá thành vận chuyển
+ GTVC = CPVC/ KLVC (tiền/tấn )
Ta thấy, trong công thức trên trọng tải tàu tăng dẫn đến tổng khối lượng sản phẩm vận
chuyển tăng, tổng chi phí vận chuyển tăng nhưng không đáng kể dẫn đến giá thành
vận chuyển sẽ giảm.
b) Điều kiện/ Biện pháp để việc tăng trọng tải đem hiệu quả kinh tế.
- Khối lượng hàng vận chuyển phải lớn ổn định (để tận dụng tối đa trọng tải tàu
đảm bảo tính ổn định trong kinh doanh khai thác tàu)
- Khoảng cách vận chuyển xa
+ Để đánh giá hiệu quả của công việc vận tải, người ta dùng chỉ tiêu:
+ GTLC = Tổng chi phí/ Tổng khối lượng luân chuyển (tiền / tấn x hải )
Trong đó:
Tổng khối lượng luân chuyển (tấn*hải lý) =Khối lượng VC* Khoảng cách VC
+ Khi khoảng cách vận chuyển càng xa thì tổng khối(cùng với việc tăng trọng tải tàu)
lượng luân chuyển càng lớn. Mặt khác tổng chi phí tăng nhưng không đáng kể do vậy sẽ
giảm được giá thành luân chuyển.
- Độ sâu luồng lạch đảm bảo (để phù hợp với mớn nước của tàu)
- Định mức giải phóng tàu (định mức xếp dỡ cảng (tấn/ngày)) tại cảng phải lớn để đảm
bảo thể giải phóng nhanh được những tàu trọng tải lớn.
Câu 3: 3 cách tính Laytime
Tên gọi/ Thời gian làm hàng
thông thường
Thời gian làm hàng
trung bình
Thời gian làm hàng
cộng gộp
Đặc điểm (Normal Laytime) ( Average Laytime) ( Reversible
Laytime)
1. Cách tính
2. Thưởng/ phạt
- Tính
riêng, độc
lập thời
gian làm
hàng tại
mỗi cảng
xếp, dỡ.
- So sánh
với mỗi
thành
phần thời
gian quy
định làm
hàng
mỗi đầu
bến.
- Tiến hành
thưởng
phạt độc
lập mỗi
đầu cảng
xếp, dỡ.
- Như bên
- Như bên
- Tiến hành
thưởng
phạt sau
khi dỡ
hàng
xong.
- Cộng gộp
thời gian
xếp dỡ
hàng sau
khi kết
thúc việc
dỡ hàng.
- So sánh
với tổng
thời gian
quy định
làm hàng
chung.
- Tiến hành
thưởng
phạt sau
khi dỡ
hàng
xong.
3. dụ Cảng xếp
- TG quy
định: 5
ngày
- TG tính
toán: 3
ngày
Thưởng 2 ngày
Cảng xếp:
TG quy định:
5 ngày
TG tính toán:
3 ngày
Tiết kiệm 2 ngày
Cảng dỡ:
TG quy định:
Tổng tgian làm
hàng quy định: 10
ngày
Cảng xếp
TG tính toán:
3 ngày
Cảng dỡ
TG tính toán:
5 ngày
Cảng dỡ:
TG quy định:
4 ngày
TG tính toán:
5 ngày
Phạt 1 ngày
4 ngày
TG tính toán:
5 ngày
Vượt 1 ngày
TGTK
TGV = 1
ngày
Thưởng 1
ngày
Tổng tgian làm
hàng tính toán:
3+5=8 ngày
Thưởng 2 ngày
(tính cả ngày lễ)
*Sự khác nhau: Mức Thưởng bằng ½ mức phạt
Hòa vốn Lãi
Câu 4: Nguyên tắc thưởng phạt làm hàng. Phân tích sự áp dụng thực của 3
nguyên tắc đó trong hợp đồng thuê tàu chuyến. (Phần giải thích dụ các cậu học
trong đề cương nhé, dài vl tớ không đánh nổi)
Người vận chuyển sẽ tiến hành thưởng phạt làm hàng đối với người thuê vận chuyển.
Thưởng (Despatch) khi làm hàng nhanh phạt (Demurrage) khi làm hàng chậm.
Để khuyến khích người thuê thu xếp việc tập kết hàng hóa, cầu bến ...để làm hàng nhanh,
tiết kiệm cản phí cho người vận chuyển.
Người vận chuyển thích thưởng hơn phạt người thuê số tiền thưởng phải bỏ ra ít
không đáng bao so cới Cảng phí tiết kiệm được khi giải phóng tàu nhanh.
Câu 5: KN các loại chủ tàu
- “Chủ tàu” trong ngành vận tải biển được hiểu như sau:
+ Chủ tàu thực sự- người sở hữu tàu (Ship owner)
+ Chủ tàu danh nghĩa (Disponent owner)
+ Đại diện chủ tàu (Ship operator)
Phân
Đặc loại
điểm
Chủ tàu thực sự
(Ship owner)
Chủ tàu danh
nghĩa
(Disponent owner)
Đại diện chủ tàu
(Ship operator)
Định
nghĩa
Người/ pháp nhân
có: Quyền làm chủ,
Quyền sử dụng tàu
của chính mình
Người/ pháp nhân
có:
Quyền sử dụng tàu
đi thuê của người
khác
Người/ pháp nhân được chủ tàu
ủy quyền quản khai thác tàu
theo hợp đồng được trả phí
Quyền
hạn
+ Khai thác trực tiếp
(vận chuyển hàng
hóa, hành khách)
+ Cho thuê ( khi
nguồn hàng khan
hiếm )
+ Bán, cầm cố, cho
tặng tàu
+ Khai thác trực tiếp
(vận chuyển hàng
hóa, hành khách)
+ Cho thuê (nếu
thuê tàu không cấm)
+ Khai thác trực tiếp (vận chuyển
hàng hóa, hành khách)
+ Cho thuê
+ Bán, cầm cố theo sự ủy quyền
Khác
biệt
bản
Tự quyết định việc
bán tàu
Không được bán tàu Bán theo ủy quyền
b) Mối quan hệ
Chủ tàu thực sự
Trả tiền khai thác
Chủ tàu danh nghĩa Đại diện chủ tàu
Trả phí quản khai thác tàu
......
Câu 6: KN Người thuê tàu
2 loại người thuê tàu xuất phát từ quyền hạn của Chủ tàu:
- Khi nguồn hàng dồi dào thì chủ tàu khai thác trực tiếp ( vận chuyển hàng hóa
hành khách)
Lúc này Người thuê vận chuyển sẽ partner của chủ tàu
- Khi nguồn hàng khan hiếm thì chủ tàu sẽ khai thác gián tiếp bằng cách cho thuê
tàu
Lúc này Người thuê tàu sẽ partner của chủ tàu
Thuê vận chuyển
(thuê không gian vận chuyển của
tàu)
Thuê tài sản
(mang tàu về để khai thác)
Mục đích
Vận chuyển hàng hóa, hành
khách
Bổ sung vào đội tàu
- vận chuyển hàng hóa
- cho thuê lại
Các bên liên
quan
- Người vận chuyển (3 loại
chủ tàu)
- Người thuê vận chuyển
(người hàng)
- Người thừa tàu
- Người thiếu tàu ( sẽ thuê
của người thừa tàu
ngược lại )
Đối tượng
điều chỉnh
Hàng hóa
Tàu
Đơn vị tính
cước(GVC)
USD/tấn USD/ ngày
Phân loại
V/C chuyến
(Tramp)
V/C định chuyến
(Liner)
Thuê định hạn Thuê tàu trần
Thuê tất cả
không gian
tàu
Thuê 1 phần
không gian
Tàu+ thuyền bộ Tàu
3.MỨC 3
Câu 24: phân tích những điều khoản chính của hợp đồng thuê tàu định hạn
Hợp đồng thuê tàu định hạn
Hợp đồng thuê tàu định hạn văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa chủ tàu người
thuê tàu định hạn, bao gồm những điều khoản chính sau đây
Các bên hợp đồng bao gồm thông tin tên, địa chỉ, số điện thoại, ...
Điều khoản về tàu hai bên thỏa thuận quy định chi tiết về tàu thuê cho thuê như
tên tàu, hiệu số IMO, loại tàu, loại máy, các đặc trưng kỹ thuật chủ yếu...
Điều khoản về trạng thái kỹ thuật của tàu tốt như lúc nhận
Điều khoản về thời gian ngày giao tàu, cảng giao tàu
Điều khoản về thời gian trả tàu ngày trả tàu, cảng trả tàu
Điều khoản về thời hạn thuê tàu,
Điều khoản về giá thuê tàu
Điều khoản về phương thức thanh toán như thời điểm, cách thức, loại tiền thanh
toán
Điều khoản về khu vực khai thác tàu
Điều khoản về phân chia chi phí khai thác tàu đây một điều khoản quan trọng
trong hợp đồng thuê tàu định hạn
+ Chủ tàu thường phải chịu các khoản chi phí cố định như khấu hao bảo hiểm, lương
các khoản phụ cấp cho thuyền viên... Vi đây những khoản chi tàu khai thác hay
không thì vẫn phải chi ra
+Người thuê tàu thường phải chịu các khoản chi phí như nhiên liệu dầu nhờn cảng phí
xếp dở... đây những chi phí chỉ khi khai thác tàu mới phải chi ra
Điều khoản về điều hành của thuyền trưởng/ sự chỉ đạo của người thuê tàu về mặt
kinh doanh khai thác
Điều khoản về loại hàng không được phép vận chuyển
Điều khoản quy định trách nhiệm của chủ tàu phải đảm bảo tính năng đi biển chở
hàng của tàu
Điều khoản cho thuê lại tàu nếu
Điều khoản quy định các trường hợp đình chỉ hợp đồng bãi miễn cho người thuê
trách nhiệm trả tiền thuê
Điều khoản hủy bỏ hợp đồng
Điều khoản về khiếu nại trọng tài hàng hải
Câu 25: phân tích nghĩa vụ của người bán người mua hàng theo điều kiện giao
hàng FOB theo Incotemr 2000?
Nghĩa vụ Người bán Người mua
Nghĩa vụ
chung
Cung cấp hàng hóa hóa
đơn thương mại theo hợp
đồng thương mại
Trả tiền hàng theo hợp đồng thương
mại
Thủ tục
XNK
Chịu chi phí TTXK Chịu chi phí TTXK
Hợp
đồng vận
chuyển
- Không nghĩa vụ
- nếu được người mua yêu
cầu hoặc theo tập quán:
+ giúp HĐVC
+ Nếu từ chối thì phải thông
báo cho người mua
- nghĩa vụ
- chịu chi phí, rủi ro
+ Trả chi phí
+ tự thuê vận chuyển, chịu chi phí
Hợp
đồng bảo
hiểm
- Không nghĩa vụ
- Cung cấp thông tin người
mua cần để mua bảo hiểm
(vì ngươi bán hiểu hơn
về hàng hóa)
- nghĩa vụ
- Trả chi phí cần thiết để lấy được
thông tin hàng hóa
Giao
nhận
hàng
- Đặt hàng lên tàu do người
mua chỉ định tại cảng xếp
- người bán thuê tàu nếu
người mua nhờ
- nhận hàng đúng thời gian, địa điểm
tại cảng đã quy định
Chuyển
rủi ro
Phân
chia chi
phí
- Chịu mọi rủi ro chi phí
về hàng hóa cho đến trước
khi hàng được xếp lên tàu
- Nếu tàu do người bán thuê
(người mua nhờ) tàu không
đến đúng hạn dẫn đến hàng
không thể xếp lên tàu thì
- Chịu mọi rủi ro chi phí về hàng từ
sau khi hàng được xếp lên tàu
- Nếu tàu do người mua chỉ định không
đến đúng hạn dẫn đến hàng không thể
xếp lên tàu thì người mua chịu rủi ro
chi phí liên quan
người bán chịu rủi ro chi
phí liên quan
Câu 26: phân tích nghĩa vụ của người bán người mua theo điều kiện giao hàng
CIF theo Incoterms 2000?
Người bán Người mua
Nghĩa vụ
chung
Cung cấp hàng hóa hóa đơn
thương mại theo hợp đồng
thương mại
Trả tiền hàng theo hợp đồng
thương mại
Thủ tục
XNK
Chịu chi phí TTXK Chịu chi phí TTXK
a. Hợp
đồng vận
chuyển
b. HĐBH
b1. Bảo
hiểm tối
thiểu
- hợp đồng vận tải thông
thường (tuyến đường thông
thường, tàu thường dùng)
đây thuộc mức trách nhiệm của
người bán, nếu cao hơn thì phải
sự thỏa thuận được sự
đồng ý từ bên mua
- trả cước vận chuyển chi phí
liên quan tới tận cảng dỡ
- mua bảo hiểm cho hàng hóa
mức tối thiểu
Giá trị bảo hiểm tối thiểu =
110% GTHĐ, bằng đồng tiền
hợp đồng
- Mua bảo hiểm của công ty
bảo hiểm uy tín để đảm bảo
quyền lợi cho người mua khi
rủi ro xảy ra
- Không nghĩa vụ
- Không nghĩa vụ
b2. Bảo
hiểm bổ
sung
- Nếu người mua yêu cầu:
+ Mua giúp bảo hiểm bổ sung
(bảo hiểm chiến tranh, đình
công,…)
+ Hoặc cung cấp thông tin cần
thiết
- Trả chi phí mua bảo hiểm
- Trả chi phí lấy thông tin để tự
mua
Giao nhận
hàng
- Đặt hàng lên tàu chính mình
chỉ định (do người bán thuê) tại
cảng xếp
- Nhận hàng đúng thời gian, địa
điểm theo quy định
Chuyển
rủi ro/
phân chia
chi phí
- chịu mọi rủi ro chi phí về
hàng cho đến khi hàng được
xếp lên tàu tại cảng xếp
- Chịu chi phí dỡ hàng cảng
đích (nếu có) chi phí liên
quan đến thỏa thuận trong hợp
đồng vận chuyển người bán
với bên vận chuyển
+ FO
+ FIOST
- Chịu mọi rủi ro chi phí về
hàng từ sau khi hàng được xếp lên
tàu
- Chịu chi phí chuyển tải tại cảng
đích (chuyển tải dỡ hàng từ tàu
này bốc lên tàu khác trong một
hành trình vận tải đường biển từ
cảng xếp đến cảng dỡ)
Câu 27: hậu gì? Cho dụ về 2 trường hợp hậu trong vận đơn đích danh
vận đơn theo lệnh
hậu (endorse) chuyển giao quyền sở hữu thường được mặt sau
dụ 2 trường hợp hậu:
TH1: mục consignee:
“to order of ABC bank”
=> Mặt sau vận đơn chuyển sở hữu lần
1
TH2: Mục Cónsignee
To order”
Mục shipper: Mr E
“Giao cho Mr A hoặc theo lệnh của Mr
A (or order)
ABC bank
=> Chuyển sở hữu lần 2
“Giao cho Mr B hoặc theo lệnh của Mr
B (or order)
Mr A
=> mặt sau vận đơn chuyển sở hữu lần
1
“Giao cho Mr A’ hoặc theo lệnh của
Mr A’”(or order)
Mr E
=> chuyển sở hữu lần 2
“Giao cho Mr C hoặc theo lệnh của Mr
C” (or order)
Mr A’
Câu 28: Thế nào biên lai đại phó? Tại sao nói biên lai đại phó sở để người
vận chuyển cấp vận đơn cho người gửi hàng? Phân tích so sánh sự khác nhau
giữa biên lai đại phó vận đơn
Biên lai đại phó
Khái niệm: - Đại phó gửi cho người gửi hàng tại cảng khởi hành sau khi hàng được xếp
lên tàu
- Nội dung xác nhận việc vận chuyển ghi chú về tình trạng xấu của hàng nếu để
thuyền trưởng chuyển lên vận đơn
+ Tình trạng xấu: rỉ ẩm ướt , bao bị lệch không phù hợp
Chức năng
- biên lai nhận hàng vận chuyển
- sở để thuyền trưởng làm vận đơn
+ Thuyền trưởng chỉ lập vận đơn sau khi nhận biên lai đại phó từ người gửi hàng
+ thuyền trưởng phải chuyển chính xác ghi chú của đại phó về tình trạng xấu của hàng
lên vận đơn
=> vậy không biên lai đại phó thì thuyền trưởng không lập được vận đơn
So sánh vận đơn biên lai đại phó
Vận đơn Biên lai đại phó
Giống - Người nhận đều người gửi hàng
- Nội dung : + đều xác nhận việc vận chuyển,
+ đều ghi chú về tình trạng xấu về hàng hóa nếu có,
+ thời điểm phát hành sau khi xếp hàng lên tàu
Người
cấp
Ý nghĩa
pháp
Thuyền trưởng
Chứng từ sở hữu hàng hóa
Đại phó
Biên lai nhận hàng vận chuyển
Câu 29: phân tích những lưu ý về việc trao NOR theo 3 điều khoản “Free turn”, In
turn”, “In turn not exceeding 48h”
Hình vẽ
Free in tunr: Miễn đến
lượt
- Không cần tàu phải đến
lượt cập cầu (vùng neo)
- Nếu tàu đã sẳn sàng thì
thuyền trưởng phải trao
NOR
In tunr: đến lượt
- Không cần tàu phải cập
cầu chỉ cần đến lượt
(phao số 0)
Nếu tàu sẳn sàng thuyền
trưởng trao NOR
In tunr not exceeding
48h: đến lượt không quá
48h
- Tàu đến lượt phao số
không nhưng quá 48
tiếng vẫn chưa cập cầu
(Trong luồng)
- Nếu tàu sẳn sàng thì
thuyền trưởng trao NOR
Câu 30: phân tích ý nghĩa 3 thuật ngữ sau trong hợp đồng thuê tàu chuyến
- Running days: ngày liên tục, nối tiếp nhau theo công lịch (365 ngày hoặc 366 ngày nếu
năm nhuận)
- Running days, Sunday and Holiday excepted, whether used or not/
Làm tất cả các ngày liên tục trong năm ngoại trừ ngày lễ chủ nhật xếp dở vào
những ngày này thì không bị tính, được tính vào thời gian làm hàng (không bị tính
người thuê, không được tính người vận chuyển)
- Running days, Sunday and Holiday excepted, unless used? Những ngày liên tục trừ chủ
nhật ngày lễ trừ khi được sử dụng
Nghĩa thời gian thực tế sử dụng trong những ngày này phải bị tính vào thời gian làm
hàng
- Working day? những ngày thường được quy định làm việc tại cảng
- Weather working day? la ngay thường được quy định làm việc tại cảng điều kiện
thời tiết tốt không ảnh hưởng việc xếp dở
Đối với những loại hàng yêu cầu nghiêm ngặt khắt khe xếp dở cần phải working days
dụ xi măng
Với các loại hàng khác cũng ưu tiên qua theo weather working day người thuê vận
chuyển sẽ không bị tính thời gian làm hàng

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ KHAI THÁC THƯƠNG VỤ A. MỨC 1
Câu 1: Nêu định nghĩa về vận tải và ý nghĩa của vận tải? Cho ví dụ
- Khái niệm: Vận tải là sự di chuyển của hành khách, hàng hóa theo không gian và thời gian.
Hàng hóa bao gồm sản phẩm lao động, công cụ/nguyên liệu sản xuất)
+ Sản phẩm lao động: được tiêu thụ ngay lập tức
VD: quần áo (sản phẩm của ngành may mặc): được tiêu thụ tại các thị trường khác nhau
+ Công cụ/nguyên liệu sản xuất: sử dụng để tạo ra sản phẩm khác
VD: lúa gạo (sản phẩm của ngành nông nghiệp) – nguyên liệu sản xuất bánh gạo
Máy cày (sản phẩm của ngành cơ khí) – công cụ trong sản xuất nông nghiệp
- Ý nghĩa của vận tải
+ Đáp ứng nhu cầu đi lại của con người
+ Đáp ứng nhu cầu sử dụng giá trị hàng hóa ngày càng tăng
Câu 2: Nêu 5 đặc điểm của sản xuất vận tải ? Tại sao nói “vận tải là mạch máu của
nền kinh tế quốc dân?

a) Các đặc điểm của sản xuất vận tải
+ Mang tính phục vụ: quan trọng nhất, quyết định vai trò của ngành vận tải đối với nền kinh tế quốc dân
 Vận tải là mạch máu của nền kinh tế quốc dân
 Không có vận tải – không có sản xuất (nguyên liệu không đến được nơi sản xuất
 Vận tải kém phát – kinh tế cũng trì trệ
+ Tính thống nhất giữa sản xuất và tiêu thụ: nghĩa là quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra
đồng thời vì sản phẩm của vận tải là sự di chuyển, không phải là sản phẩm vật chất
+ Trong hoạt động vận tải không có sản xuất dự trữ: do sản xuất bao nhiêu tiêu thụ bấy nhiêu
+ Trong hoạt động vận tải không có hoạt động trung gian giữa sản xuất và tiêu thụ: Tính
thống nhất về không gian, thời gian
+ Bao gồm nhiều bộ phận hợp thành: vận chuyển, xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, đóng gói,
cân đo, xuất nhập, bảo đảm an toàn, đại lí, môi giới, phục vụ sửa chữa, thuê phương tiện,...
b) Nói “vận tải là mạch máu của nền kinh tế quốc dân vì:
- Không có vận tải thì không có sản xuất (do nguyên liệu không đến được nói sản xuất để
tiến hành sản xuất ra hàng hóa)
- Vận tải kém phát triển thì kinh tế cũng trì trệ (vì không có vận tải thì k sản xuất ra hàng
hóa, hàng hóa có sản xuất cũng không mang đi tiêu thụ được dẫn đến việc giao thương
hàng hóa không diễn ra, từ đó kéo theo nền kinh tế trì trệ, không phát triển)
Câu 3: Nêu các đặc điểm của sản xuất vận tải biển? Ưu nhược điểm của sản xuất vận tải biển?
a) Các đặc điểm của sản xuất vận tải biển là:
- Vận tải đường biển thực hiện việc dịch chuyển các đối tượng của vận tải trong không
gian từ cảng này tới cảng khác thông qua môi trường biển
- VTB có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng trong buôn bán quốc tế
- Vận tải đường biển thích hợp với chuyên chở hàng khối lượng lớn, trên cự ly rất dài
- Các tuyến đường vận tải trên biển hầu hết là những tuyến giao thông tự nhiên, do đó
không đòi hỏi phải đầu tư nhiều về vốn để xây dựng các tuyến đường
- Năng lực chuyên chở của vận tải biển rất lớn do khả năng thông qua của đường biển
không bị hạn chế và sức chở của tàu biển rất lớn, có thể đến hàng trăm ngàn tấn.
- VTB không thích hợp với chuyên chở những hàng hóa đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh
- Vận tải đường biển thường gặp nhiều rủi ro và nguy hiểm.
b) Ưu nhược điểm của sản xuất vận tải biển - Ưu điểm :
+ Năng lực vận chuyển rất lớn, khả năng thông qua của đường biển không bị hạn chế, tài
biển thường có trọng tải lớn, trên cùng một tuyến đường có thể chạy nhiều tàu cùng thời gian
+ Thích hợp với hầu hết các loại hàng hóa trong thương mại quốc tế. Đặc biệt thích hợp
với các loại hàng rời có giá trị thấp như: than, quặng, dầu mỏ, nguyên liệu sản xuất phân
bón, vật liệu xây dựng...
+ Chi phí đầu tư xây dựng các tuyến đường hàng hải thấp: hầu hết là sử dụng các tuyến
đường tự nhiên, trừ việc xây dựng kênh đào và hải cảng
+ Giá thành vận tải thấp: bằng 1/10 so với đường hàng không; bằng 1/8 so với đường ô
tô; bằng 1/4 so với đường sắt. Nguyên nhân chủ yếu là do trọng tải tàu biển lớn, cự li
chuyên chở trung bình dài, năng suất lao động cao cho nên giá thành vận tải được coi là
thấp nhất. Với tiến độ khoa học kĩ thuật và sự không ngừng hoàn thiện cơ chế quản lí
trong ngành vận tải đường biển, hiệu quả kinh tế nhất định ngày một tăng lên. - Nhược điểm:
+ Vận tải biển phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết. Các tàu thường gặp nhiều rủi ro
hàng hải như: đâm vào đá ngầm, mắc cạn, đâm va lẫn nhau, bão tố, chìm đắm, mất
tích...do vậy dễ gây tổn thất cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
+ Tốc độ giao hàng tương đối thấp. Do tốc độ của tàu biển thấp, năng lực bốc dỡ tại các
cảng còn thấp, làm cho thời gian vận chuyển kéo dài. Vấn đề này không phải do hạn chế
về kĩ thuật mà là do ảnh hưởng của hiệu quả kinh tế vận tải.
Câu 4: Chi phí cố định là gì? Hãy kể tên các chi phí cố định trong hoạt động khai thác tàu?
- Khái niệm: Là chi phí không đổi tính trong một đơn vị thời gian
Không phụ thuộc vào việc khai thác tàu -> đặc trưng
(vì thời gian khai thác bao gồm cả thời gian đậu tàu và tàu chạy)
- Các chi phí cố định + Sửa chữa định kì + Vật rẻ mau hỏng
+ Chi phí thuyền viên: lương, bảo hiểm, tiền ăn
+ Chi phí quản lý: cho bộ phận khai thác, trên bờ, pháp chế + Bảo hiểm
+ Chi phí sinh lợi và đầu tư
+ Chi phí đăng kí, đăng kiểm + Khấu hao
Câu 5: Chi phí biến đổi là gì? Hãy kể tên các chi phí biến đổi trong hoạt động khai thác tàu?
- Khái niệm: là chi phí biển đổi tính theo một đơn vị thời gian
Phụ thuộc vào hoạt động khai thác tàu (chỉ khi tàu khai thác mới phải chi ra)
- Các chi phí biến đổi: + Luôn phải chi ra
 Nhiên liệu (lớn nhất)  Cảng phí, xếp dỡ  Đại lý mô giới + Thỉnh thoảng chi  Phí qua kênh đào  Bảo hiểm thêm
 Bảo hiểm tiền cước
 Bồi thường tổn thất
Câu 6: Nêu nội dung khoản mục chi phí xếp dỡ trong hoạt động khai thác tàu?
- Khái niệm: là chi phí trả cho việc xếp dỡ hàng hóa cho tàu tại cảng
Chi phí xếp dỡ = Khối lượng hàng xếp dỡ (tấn) x Đơn giá xếp dỡ
Khối lượng hàng xếp dỡ = Mức xếp dỡ x Thời gian xếp dỡ
- Phân chia trách nhiệm chịu chi phí xếp dỡ: Việc ai phải chịu chi phí xếp dỡ thì phụ
thuộc vào hình thức khai thác tàu:
+ Vận chuyển định chuyến (liner): Người vận chuyển luôn chịu trách nhiệm xếp dỡ
+ Vận chuyển chuyến (Tramp): Chia làm 4 trường hợp phụ thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng vận chuyển
 TH1: Người vận chuyển trả hết -> ít xảy ra
 TH2: Miễn xếp cho người vận chuyển -> người thuê chịu xếp
 TH3: Miễn dỡ cho người vận chuyển -> người thuê chịu dỡ
 TH4: Miễn hết cho người vạn chuyển
Câu 7: Nêu định nghĩa và phân loại giá thành vận chuyển đường biển?
- Khái niệm: là biểu hiện bằng tiền của tất cả các khoản chi phí về lao động sống và lao
động vật hóa liên quan đến tới quá trình sản xuất phục vụ vận chuyển đường biển và tính
cho 1 đơn vị sản phẩm vận chuyển
- Phân loại giá thành vận chuyển đường biển
Giá thành vận chuyển = Tổng chi phí vận chuyển : Tổng khối lượng hàng vận chuyển
Giá thành luân chuyển = Tổng chi phí vận chuyển : Tổng khối lượng hàng luân chuyển
Câu 8: Nêu định nghĩa giá thành ngoại tệ và công thức?
- Định nghĩa: Là số chi phí nội tệ bỏ ra để thu về đồng lãi ngoại tệ - Công thức :
Câu 9: Nêu định nghĩa và các chức năng cơ bản của vận đơn (B/L) ?
- Định nghĩa: Vận đơn (B/L) là một chứng từ do người vận chuyển (thuyền trưởng) lập,
kí và cấp cho người gửi hàng để xác nhận việc vận chuyển hàng hóa, cam kết giao hàng
cho người có quyền nhận hàng tại cảng đích với chất lượng và số lượng đầy đủ như lúc nhận. - Chức năng:
 Là chứng từ sở hữu hàng hóa (ai có vận đơn thì sở hữu hàng hóa)
 Xác nhận việc vận chuyển hàng hóa
 Bằng chứng cho việc hợp đồng vận chuyển đã được kí kết, đơn lưu khoang đã được xác nhận
Câu 10: Nêu định nghĩa và ý nghĩa thông báo sẵn sàng (NOR)?
- Khái niệm: Thông báo sẵn sang (NOR) là một văn bản do Thuyền trưởng gửi cho
người gửi hàng tại cảng xếp hoặc người nhận hàng tại cảng dỡ (chủ hàng) để thông báo
việc tàu về mọi phương diện đã sẵn sàng xếp hay dỡ hàng - Ý nghĩa:
- Tính toán thời gian bắt đầu xếp dỡ theo Gencon
- Làm cơ sở để tính thời gian tiết kiệm hay kéo dài ngày lưu tàu tại cảng => cơ sở tính
thưởng/phạt làm hàng, khuyến khích làm hết sức để tiết kiệm cảng phí cho chủ tàu
- Buộc người thuê tàu phải làm hết sức mình thu xếp việc dỡ và cầu bến b. Mức 2
Câu 1: Phân tích tính thống nhất sản xuất – tiêu thụ trong vận tải?
(Thế nào là...? Vì sao...? Các mặt thể hiện của...?)
- Tính thống nhất giữa sản xuất và tiêu thụ:
+ Nghĩa là: Trong vận tải, hai quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời
+ Bởi vì: Sản phẩm của vận tải là sự di chuyển, nó không phải là dạng vật chất
như các ngành kinh tế khác Ví dụ:
 Sản xuất nông nghiệp: Giữa sản xuất và tiêu thụ cần 1 khoảng thời gian
là 3 tháng (trồng lúa – chăm sóc – thu hoạch) vì sản phẩm của nông
nghiệp là vật chất => không có tính thống nhất giữa sx – tiêu thụ.
 Sản xuất vận tải: Chuyến xe khách Hoàng Long 9h -11h chạy tuyến cao
tốc HP – HN, khi bác tài xế điều khiển xe di chuyển từ 9h -11h thì đó là
quá trình sản xuất của nhà xe Hoàng Long. Đồng thời cũng là quá trình
tiêu thụ của hành khách (được di chuyển, sử dụng nước, khăn ướt, điều
hòa, wifi,...) => thống nhất giữa sx – tiêu thụ bởi vì sản phẩm của vận tải là sự di chuyển
+ Thể hiện ở 3 mặt:
 Thời gian: sản xuất lúc nào tiêu thụ lúc đó
VD: cùng nhà xe Hoàng Long, bạn A đi chuyến HP-HN cách đây 10 năm
cảm giác không tốt nhưng hôm qua bạn B cũng đi chuyến HP-HN của
nhà xe Hoàng Long lại cảm thấy mọi thứ rất tốt. => có sự khác nhau mặc
dù quá trình sản xuất của nhà xe Hoàng Long với quá trình tiêu thụ của
hành khách vẫn diễn ra đồng thời.
 Không gian: sản xuất ở đâu tiêu thụ ở đó
VD: Bạn A đi từ trung tâm tp.Hải Phòng xuống Đồ Sơn lúc 7h không tắc
đường sẽ cảm thấy đến nơi nhanh hơn. Trong khi đó, bạn B đi từ trung
tâm tp.Hải Phòng lên Hà Nội lúc 7h tắc đường trầm trọng sẽ cảm thấy lâu đến nơi.
 Quy mô: sản xuất bao nhiêu tiêu thụ bấy nhiêu
VD: Khi đi xe bus 1 mình => cảm thấy thoáng đãng, điều hòa mát lạnh.
Vẫn là cái xe bus đấy nhưng vào hôm khác, hành khách đông đứng chen
chúc nhau=> nóng bức, điều hòa không thấy mát.
Câu 2: Trình bày xu hướng tăng trọng tải của đội tàu hiện nay a) Lợi ích:
- Tăng khả năng vận chuyển của tàu (vì trọng tải toàn bộ của tàu DWT tăng thì dẫn đến
tăng được trọng tải thực chở của tàu)
(trọng tải toàn bộ: trọng tải thực chở+tàu không+
vở máy+nhiên liệu+hành lý)
- Giảm giá thành vận chuyển
+ GTVC = CPVC/ KLVC (tiền/tấn )
Ta thấy, trong công thức trên vì trọng tải tàu tăng dẫn đến tổng khối lượng sản phẩm vận
chuyển tăng, mà tổng chi phí vận chuyển tăng nhưng không đáng kể dẫn đến giá thành vận chuyển sẽ giảm.
b) Điều kiện/ Biện pháp để việc tăng trọng tải đem hiệu quả kinh tế.
- Khối lượng hàng vận chuyển phải lớn và ổn định (để tận dụng tối đa trọng tải tàu và
đảm bảo tính ổn định trong kinh doanh khai thác tàu)
- Khoảng cách vận chuyển xa
+ Để đánh giá hiệu quả của công việc vận tải, người ta dùng chỉ tiêu:
+ GTLC = Tổng chi phí/ Tổng khối lượng luân chuyển (tiền / tấn x hải lí ) Trong đó:
Tổng khối lượng luân chuyển (tấn*hải lý) =Khối lượng VC* Khoảng cách VC
+ Khi khoảng cách vận chuyển càng xa (cùng với việc tăng trọng tải tàu) thì tổng khối
lượng luân chuyển càng lớn. Mặt khác tổng chi phí tăng nhưng không đáng kể do vậy sẽ
giảm được giá thành luân chuyển.
- Độ sâu luồng lạch đảm bảo (để phù hợp với mớn nước của tàu)
- Định mức giải phóng tàu (định mức xếp dỡ ở cảng (tấn/ngày)) tại cảng phải lớn để đảm
bảo có thể giải phóng nhanh được những tàu có trọng tải lớn.
Câu 3: 3 cách tính Laytime Tên gọi/
Thời gian làm hàng Thời gian làm hàng Thời gian làm hàng thông thường trung bình cộng gộp Đặc điểm (Normal Laytime) ( Average Laytime) ( Reversible Laytime) 1. Cách tính - Tính - Như bên - Cộng gộp riêng, độc thời gian lập thời xếp và dỡ gian làm hàng sau hàng tại khi kết mỗi cảng thúc việc xếp, dỡ. - Như bên dỡ hàng. - So sánh - So sánh với mỗi với tổng thành thời gian phần thời quy định gian quy làm hàng định làm chung. hàng ở 2. Thưởng/ phạt mỗi đầu - Tiến hành bến. thưởng - Tiến hành phạt sau - Tiến hành thưởng thưởng khi dỡ phạt độc hàng phạt sau lập ở mỗi xong. khi dỡ đầu cảng hàng xếp, dỡ. xong. 3. Ví dụ Cảng xếp Cảng xếp: Tổng tgian làm - TG quy hàng quy định: 10  TG quy định: định: 5 5 ngày ngày ngày
 TG tính toán: Cảng xếp - TG tính 3 ngày  TG tính toán:
toán: 3 Tiết kiệm 2 ngày 3 ngày ngày Cảng dỡ Thưởng 2 ngày Cảng dỡ:  TG tính toán:  TG quy định: 5 ngày Cảng dỡ: 4 ngày Tổng tgian làm hàng tính toán:  TG quy định:  TG tính toán: 4 ngày 5 ngày 3+5=8 ngày
 TG tính toán: Vượt 1 ngày Thưởng 2 ngày 5 ngày (tính cả ngày lễ)  TGTK – Phạt 1 ngày TGV = 1 ngày  Thưởng 1 ngày
*Sự khác nhau: Mức Thưởng bằng ½ mức phạt  Hòa vốn Lãi
Câu 4: Nguyên tắc thưởng phạt làm hàng. Phân tích sự áp dụng thực té của 3
nguyên tắc đó trong hợp đồng thuê tàu chuyến. (Phần giải thích ví dụ các cậu học
trong đề cương nhé, nó dài vl tớ không đánh nổi)

Người vận chuyển sẽ tiến hành thưởng phạt làm hàng đối với người thuê vận chuyển.
Thưởng (Despatch) khi làm hàng nhanh và phạt (Demurrage) khi làm hàng chậm.
Để khuyến khích người thuê thu xếp việc tập kết hàng hóa, cầu bến ...để làm hàng nhanh,
tiết kiệm cản phí cho người vận chuyển.
Người vận chuyển thích thưởng hơn là phạt người thuê vì số tiền thưởng phải bỏ ra ít
không đáng là bao so cới Cảng phí tiết kiệm được khi giải phóng tàu nhanh.
Câu 5: KN các loại chủ tàu
- “Chủ tàu” trong ngành vận tải biển được hiểu như sau:
+ Chủ tàu thực sự- người sở hữu tàu (Ship owner)
+ Chủ tàu danh nghĩa (Disponent owner)
+ Đại diện chủ tàu (Ship operator) Phân Chủ tàu danh Chủ tàu thực sự
Đại diện chủ tàu Đặc loại nghĩa điểm (Ship owner) (Ship operator) (Disponent owner)
Người/ pháp nhân Người/ pháp nhân Người/ pháp nhân được chủ tàu
có: Quyền làm chủ, có:
ủy quyền quản lý khai thác tàu Định
theo hợp đồng và được trả phí nghĩa
Quyền sử dụng tàu Quyền sử dụng tàu của chính mình
đi thuê của người khác
+ Khai thác trực tiếp + Khai thác trực tiếp + Khai thác trực tiếp (vận chuyển
(vận chuyển hàng hàng hóa, hành khách)
(vận chuyển hàng hóa, hành khách) hóa, hành khách) + Cho thuê Quyền + Cho thuê (nếu HĐ + Cho thuê ( khi
+ Bán, cầm cố theo sự ủy quyền hạn thuê tàu không cấm) nguồn hàng khan hiếm ) + Bán, cầm cố, cho tặng tàu Khác
Tự quyết định việc Không được bán tàu Bán theo ủy quyền biệt cơ bán tàu bản
b) Mối quan hệ Chủ tàu thực sự Trả tiền lý khai thác Chủ tàu danh nghĩa
Đại diện chủ tàu
Trả phí quản lý khai thác tàu ......
Câu 6: KN Người thuê tàu
Có 2 loại người thuê tàu xuất phát từ quyền hạn của Chủ tàu:
- Khi nguồn hàng dồi dào thì chủ tàu khai thác trực tiếp ( vận chuyển hàng hóa và hành khách)
Lúc này Người thuê vận chuyển sẽ là partner của chủ tàu
- Khi nguồn hàng khan hiếm thì chủ tàu sẽ khai thác gián tiếp bằng cách cho thuê tàu
Lúc này Người thuê tàu sẽ là partner của chủ tàu Thuê vận chuyển Thuê tài sản
(thuê không gian vận chuyển của (mang tàu về để khai thác) tàu)
Bổ sung vào đội tàu
Vận chuyển hàng hóa, hành Mục đích khách - vận chuyển hàng hóa - cho thuê lại
- Người vận chuyển (3 loại - Người thừa tàu Các bên liên chủ tàu)
- Người thiếu tàu ( sẽ thuê quan
- Người thuê vận chuyển của người thừa tàu và (người có hàng) ngược lại ) Đối tượng Hàng hóa Tàu điều chỉnh Đơn vị tính USD/tấn USD/ ngày cước(GVC) V/C chuyến V/C định chuyến Thuê định hạn Thuê tàu trần (Tramp) (Liner) Phân loại Thuê tất cả Thuê 1 phần không gian Tàu+ thuyền bộ Tàu không gian tàu 3.MỨC 3
Câu 24: phân tích những điều khoản chính của hợp đồng thuê tàu định hạn
Hợp đồng thuê tàu định hạn
Hợp đồng thuê tàu định hạn là văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa chủ tàu và người
thuê tàu định hạn, bao gồm những điều khoản chính sau đây
 Các bên ký hợp đồng bao gồm thông tin tên, địa chỉ, số điện thoại, ...
 Điều khoản về tàu hai bên thỏa thuận quy định chi tiết về tàu thuê và cho thuê như
tên tàu, hiệu số IMO, loại tàu, loại máy, và các đặc trưng kỹ thuật chủ yếu...
 Điều khoản về trạng thái kỹ thuật của tàu tốt như lúc nhận
 Điều khoản về thời gian ngày giao tàu, cảng giao tàu
 Điều khoản về thời gian trả tàu ngày trả tàu, cảng trả tàu
 Điều khoản về thời hạn thuê tàu,
 Điều khoản về giá thuê tàu
 Điều khoản về phương thức thanh toán như thời điểm, cách thức, loại tiền thanh toán
 Điều khoản về khu vực khai thác tàu
 Điều khoản về phân chia chi phí khai thác tàu đây là một điều khoản quan trọng
trong hợp đồng thuê tàu định hạn
+ Chủ tàu thường phải chịu các khoản chi phí cố định như khấu hao bảo hiểm, lương và
các khoản phụ cấp cho thuyền viên... Vi đây là những khoản chi dù tàu có khai thác hay
không thì vẫn phải chi ra
+Người thuê tàu thường phải chịu các khoản chi phí như nhiên liệu dầu nhờn cảng phí
xếp dở... Vì đây là những chi phí chỉ khi khai thác tàu mới phải chi ra
 Điều khoản về điều hành của thuyền trưởng/ sự chỉ đạo của người thuê tàu về mặt kinh doanh khai thác
 Điều khoản về loại hàng không được phép vận chuyển
 Điều khoản quy định trách nhiệm của chủ tàu phải đảm bảo tính năng đi biển chở hàng của tàu
 Điều khoản cho thuê lại tàu nếu có
 Điều khoản quy định các trường hợp đình chỉ hợp đồng và bãi miễn cho người thuê
trách nhiệm trả tiền thuê
 Điều khoản hủy bỏ hợp đồng
 Điều khoản về khiếu nại và trọng tài hàng hải
Câu 25: phân tích nghĩa vụ của người bán và người mua hàng theo điều kiện giao
hàng FOB theo Incotemr 2000?
Nghĩa vụ Người bán Người mua
Nghĩa vụ Cung cấp hàng hóa và hóa
Trả tiền hàng theo hợp đồng thương chung
đơn thương mại theo hợp mại đồng thương mại Thủ tục Chịu chi phí TTXK Chịu chi phí TTXK XNK Hợp - Không có nghĩa vụ - có nghĩa vụ
đồng vận - nếu được người mua yêu - chịu chi phí, rủi ro chuyển cầu hoặc theo tập quán: + Trả chi phí + Ký giúp HĐVC
+ tự thuê vận chuyển, chịu chi phí
+ Nếu từ chối thì phải thông báo cho người mua Hợp - Không có nghĩa vụ - Có nghĩa vụ
đồng bảo - Cung cấp thông tin người - Trả chi phí cần thiết để lấy được hiểm
mua cần để mua bảo hiểm thông tin hàng hóa
(vì ngươi bán hiểu rõ hơn về hàng hóa) Giao
- Đặt hàng lên tàu do người - nhận hàng đúng thời gian, địa điểm nhận
mua chỉ định tại cảng xếp tại cảng đã quy định hàng
- người bán thuê tàu nếu người mua nhờ Chuyển
- Chịu mọi rủi ro và chi phí - Chịu mọi rủi ro và chi phí về hàng từ rủi ro
về hàng hóa cho đến trước
sau khi hàng được xếp lên tàu
khi hàng được xếp lên tàu Phân
- Nếu tàu do người mua chỉ định không chia chi
- Nếu tàu do người bán thuê đến đúng hạn dẫn đến hàng không thể phí
(người mua nhờ) tàu không xếp lên tàu thì người mua chịu rủi ro và
đến đúng hạn dẫn đến hàng chi phí liên quan
không thể xếp lên tàu thì
người bán chịu rủi ro và chi phí liên quan
Câu 26: phân tích nghĩa vụ của người bán và người mua theo điều kiện giao hàng CIF theo Incoterms 2000? Người bán Người mua
Nghĩa vụ Cung cấp hàng hóa và hóa đơn
Trả tiền hàng theo hợp đồng chung
thương mại theo hợp đồng thương mại thương mại Thủ tục Chịu chi phí TTXK Chịu chi phí TTXK XNK a. Hợp
- Kí hợp đồng vận tải thông - Không có nghĩa vụ
đồng vận thường (tuyến đường thông chuyển
thường, tàu thường dùng) vì
đây thuộc mức trách nhiệm của
người bán, nếu cao hơn thì phải
có sự thỏa thuận và được sự đồng ý từ bên mua
- trả cước vận chuyển và chi phí
liên quan tới tận cảng dỡ
- mua bảo hiểm cho hàng hóa ở b. HĐBH mức tối thiểu - Không có nghĩa vụ b1. Bảo
Giá trị bảo hiểm tối thiểu = hiểm tối
110% GTHĐ, bằng đồng tiền thiểu hợp đồng
- Mua bảo hiểm của công ty
bảo hiểm uy tín để đảm bảo
quyền lợi cho người mua khi có rủi ro xảy ra
- Nếu người mua yêu cầu: b2. Bảo
+ Mua giúp bảo hiểm bổ sung hiểm bổ
(bảo hiểm chiến tranh, đình sung công,…)
- Trả chi phí mua bảo hiểm
+ Hoặc cung cấp thông tin cần thiết
- Trả chi phí lấy thông tin để tự mua
Giao nhận - Đặt hàng lên tàu chính mình
- Nhận hàng đúng thời gian, địa hàng
chỉ định (do người bán thuê) tại điểm theo quy định cảng xếp Chuyển
- chịu mọi rủi ro và chi phí về
- Chịu mọi rủi ro và chi phí về rủi ro/
hàng cho đến khi hàng được
hàng từ sau khi hàng được xếp lên
phân chia xếp lên tàu tại cảng xếp tàu chi phí
- Chịu chi phí dỡ hàng cảng
- Chịu chi phí chuyển tải tại cảng
đích (nếu có) vì chi phí liên
đích (chuyển tải là dỡ hàng từ tàu
quan đến thỏa thuận trong hợp
này bốc lên tàu khác trong một
đồng vận chuyển mà người bán hành trình vận tải đường biển từ kí với bên vận chuyển
cảng xếp đến cảng dỡ) + FO + FIOST
Câu 27: kí hậu là gì? Cho ví dụ về 2 trường hợp kí hậu trong vận đơn đích danh và vận đơn theo lệnh
Kí hậu (endorse) là kí chuyển giao quyền sở hữu và thường được kí ở mặt sau
Ví dụ 2 trường hợp kí hậu: TH1: mục consignee: TH2: Mục Cónsignee “to order of ABC bank” “ To order”
=> Mặt sau vận đơn chuyển sở hữu lần Mục shipper: Mr E 1
“Giao cho Mr A hoặc theo lệnh của Mr => mặt sau vận đơn chuyển sở hữu lần A (or order) 1 ABC bank kí
“Giao cho Mr A’ hoặc theo lệnh của Mr A’”(or order)
=> Chuyển sở hữu lần 2 Mr E kí
“Giao cho Mr B hoặc theo lệnh của Mr B (or order)
=> chuyển sở hữu lần 2 Mr A kí
“Giao cho Mr C hoặc theo lệnh của Mr C” (or order) Mr A’ kí
Câu 28: Thế nào là biên lai đại phó? Tại sao nói biên lai đại phó là cơ sở để người
vận chuyển cấp vận đơn cho người gửi hàng? Phân tích và so sánh sự khác nhau
giữa biên lai đại phó và vận đơn
Biên lai đại phó
Khái niệm: - Đại phó gửi cho người gửi hàng tại cảng khởi hành sau khi hàng được xếp lên tàu
- Nội dung xác nhận việc vận chuyển và ghi chú về tình trạng xấu của hàng nếu có để
thuyền trưởng chuyển lên vận đơn
+ Tình trạng xấu: rò rỉ ẩm ướt , bao bì bị xô lệch không phù hợp Chức năng
- Là biên lai nhận hàng vận chuyển
- Là cơ sở để thuyền trưởng làm vận đơn
+ Thuyền trưởng chỉ lập vận đơn sau khi nhận biên lai đại phó từ người gửi hàng
+ thuyền trưởng phải chuyển chính xác ghi chú của đại phó về tình trạng xấu của hàng lên vận đơn
=> vì vậy không có biên lai đại phó thì thuyền trưởng không lập được vận đơn
So sánh vận đơn và biên lai đại phó Vận đơn Biên lai đại phó Giống
- Người nhận đều là người gửi hàng
- Nội dung : + đều xác nhận việc vận chuyển,
+ đều có ghi chú về tình trạng xấu về hàng hóa nếu có,
+ thời điểm phát hành sau khi xếp hàng lên tàu Người Thuyền trưởng Đại phó cấp
Ý nghĩa Chứng từ sở hữu hàng hóa
Biên lai nhận hàng vận chuyển pháp lí
Câu 29: phân tích những lưu ý về việc trao NOR theo 3 điều khoản “Free turn”, In
turn”, “In turn not exceeding 48h”
Hình vẽ Free in tunr: Miễn đến In tunr: đến lượt In tunr not exceeding lượt
48h: đến lượt không quá 48h
- Không cần tàu phải đến - Không cần tàu phải cập
lượt cập cầu (vùng neo)
cầu chỉ cần đến lượt
- Tàu đến lượt phao số không nhưng quá 48
- Nếu tàu đã sẳn sàng thì (phao số 0)
tiếng vẫn chưa cập cầu
thuyền trưởng phải trao
Nếu tàu sẳn sàng thuyền (Trong luồng) NOR trưởng trao NOR - Nếu tàu sẳn sàng thì thuyền trưởng trao NOR
Câu 30: phân tích ý nghĩa 3 thuật ngữ sau trong hợp đồng thuê tàu chuyến
- Running days: ngày liên tục, nối tiếp nhau theo công lịch (365 ngày hoặc 366 ngày nếu năm nhuận)
- Running days, Sunday and Holiday excepted, whether used or not/
Làm tất cả các ngày liên tục trong năm ngoại trừ ngày lễ và chủ nhật dù có xếp dở vào
những ngày này thì không bị tính, được tính vào thời gian làm hàng (không bị tính là
người thuê, không được tính là người vận chuyển)
- Running days, Sunday and Holiday excepted, unless used? Những ngày liên tục trừ chủ
nhật và ngày lễ trừ khi được sử dụng
Nghĩa là thời gian thực tế sử dụng trong những ngày này phải bị tính vào thời gian làm hàng
- Working day? là những ngày thường được quy định làm việc tại cảng
- Weather working day? la ngay thường được quy định làm việc tại cảng có điều kiện
thời tiết tốt không ảnh hưởng việc xếp dở
Đối với những loại hàng yêu cầu nghiêm ngặt khắt khe xếp dở cần phải working days ví dụ xi măng
Với các loại hàng khác cũng ưu tiên qua theo weather working day vì người thuê vận
chuyển sẽ không bị tính thời gian làm hàng