Chương 1: Khái quát về khởi nghiệp - Chuyên đề khởi nghiệp | Đại học công nghệ Sài Gòn

Chương 1: Khái quát về khởi nghiệp - Chuyên đề khởi nghiệp | Đại học công nghệ Sài Gòn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Công nghệ Sài Gòn 128 tài liệu

Thông tin:
53 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 1: Khái quát về khởi nghiệp - Chuyên đề khởi nghiệp | Đại học công nghệ Sài Gòn

Chương 1: Khái quát về khởi nghiệp - Chuyên đề khởi nghiệp | Đại học công nghệ Sài Gòn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

20 10 lượt tải Tải xuống
1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT V KH I NGHI P
1.1. Các khái ni m v i nghi p kh
Khi nghi p (entrepreneuship) là sáng t o ra giá tr m ới (create “new” value)
Khởi nghiệp Startup ý mình công kinh doanh riêng, định tự một việc bạn
muốn quản kiếm nhập Bạn cấp triển một tự mình làm và tự thu cho mình. cung và phát
sản phẩm dịch đó, hay vụ nào mua bán lại một sản phẩm cửa hay hàng đang hoạt động
hoặc hoạt động sinh nào lợi đó.
Khởi nghiệp cũng nghĩa bạn tạo ra giá trị lợi cho người cho hội hoặc
nhóm khởi nghiệp, cho các cổ đông của công ty, cho người lao động, cho cộng đồng và
nhà nước. Khởi nghiệp bằng việc thành lập doanh nghiệp sẽ tạo tăng trưởng kinh tế
dưới một góc độ nào đó sẽ tham gia vào việc phát triển kinh tế và xã hội.
Khởi nghiệp thể bạn tự mở cho mình một cửa hàng như bún bò, phở, xôi
sáng, quán cafe, tiệm Internet, cửa hàng mỹ phẩm, cửa hàng tiêu dùng hay mở trang trại
trồng cây, chăn nuôi, xưởng sản xuất một mặt hàng nào đó hay đơn giản bạn chỉ thương
mại tức mà mua đi bán lại …
Khời nghiệp là bạn vừa là nhân viên vừa ông chủ hoặc cao hơn bạn tự thành lập
doanh nghiệp riêng cho mình rồi tuyển nhân viên vào cùng làm. Vì vậy khởi nghiệp cũng
chính bạn bắt đầu làm chủ. khởi nghiệp cũng chính một công việc kinh doanh
của bạn vì nó liên quan đến việc tạo ra sản phẩm và bán ra thị trường để bạn có thu nhập.
Chính vì vậy người ta thường gọi là khởi nghiệp kinh doanh.
Khi nghi i ph i m i, sáng t n c a kh i nghi p ệp đòi h ải đổ ạo. Đặc tính bả
tính đột phá nhm to ra một điề đấy chưa hều gì có trên th trường hoc to ra mt giá tr
tốt hơn so với nhng th đang sẵ ạn như thển, chng h to ra mt phân khúc mi
trong s n xu t, m t mô hình kinh doanh m i, ho c m t loi công ngh độc đáo mới…
1.2.Tư duy khởi nghip
“Startup là ức đượ ấn thân đ ạo ra cái gì đó mới trong điềmt t ch c d t u kin môi
trường xung quanh c c k b t n & vô định.”
th , n u d i nghi p, chúng ta s cế ế ấn thân vào con đường kh ần tư duy/cách suy
nghĩ phù hợp, đặc thù cho môi trường kh i nghi p.
2
Theo Ts. Saras Sarasvathy, nh ng nhà kh i nghi ệp đúng nghĩa, tinh thông đã rút ra
đượ c mt bài h ng d án khọc đắt giá. Đó nh i nghi p h p d n nh c t o ra t ất đượ i
môi trường không gian, trong đó tương lai không những định, cũng không thể
đoán biết trước đượ định hình tương lai vc. Tuy vy, các nhà khi nghip vn th n
không th d c. H s d ng nh ng k m thi u t đoán trướ thuật đ gi ối đa việc tiên đoán
& cho phép h c (effectuation principles) sau t o thành định hình tương lai. 5 nguyên t
cách suy nghĩ dành cho nhà kh i nghi p.
1. Con chim trong tay (Bird in hand) ắt đầ- Hãy b u vi nh ng gì b n có.
Khi kh u vi c xây d ng d án kinh doanh, hãy ởi đầ
bắt đu vi nhng bn có: tôi quen biết ai, tôi kiến
thức gì, tôi là ai. Sau đó, nhà kh ệp mười nghi ng tượng các
vi n c nh xu t phát t ng gì mình có. nh
Thay vì: đặ ồi đi tậ ợp phương t ra mc tiêu, r p h
ti n/ngu n lực để thc hin mc tiêu.
2. Thit h i ch p nh ận được (Affordable loss)
Tp trung nhng r i ro mang tính m t trái c a v n
đề . Nhà kh i nghi p gi n r i ro b ng cách hi u i h
mình có th s m t gì t ừng giai đoạn, thay vì đi theo kiu
được ăn cả ục tiêu & hành đ, ngã v không. H ch n m ng
trong đó đượ ại, nhưng đượ ều hơn c & mt cùng tn t c nhi
mt.
Thay vì: nh n ph n k t quắm đế ế thu được gì, sau đó
tìm cách t i thi u hoá các r i ro liên quan.
3. Nước chanh (Lemonade) - Tn dng nh ng s kin x y ra ngu nhiên
Nhà kh i nghi p m i g ng y u t b ọi, chào đón nhữ ế t
ng. Thay vì ng i phân tích, so n th o k ch b ản “nếu — thì”
để ng hđối phó trườ p x u nht x y ra. Hãy xem tin x u, hay
ngc nhiên là nh ng tín hi t o th ng m ệu để trườ i.
3
Thay vì: n l c gi m thi u t ối đa các kết qu ngoài d liu.
4. Chp vá miếng chăn (Patchwork quilt) — Tạo lp quan h i tác đố
Nhà kh i nghi p hãy xây d ng & t n cho mình ch
các “đối tác/c ng s c s cam k t t ự”. Qua việc đượ ế
nh ng c ng s i tác này ngay t lúc khai của d án
kinh doanh, startup gi m thi u s b n, cùng t o ra th t
trường mi vi nh i thững ngườ t s quan tâm.
Thay vì: chú tr ng vào phân tích c nh tranh & c ho
rằng đối th là k chúng ta ph i c th ạnh tranh, ganh đua.
5. Phi công trên máy bay (Pilot on the plain) — Kiểm soát với tiên đoán
Bng cách tp trung vào nhng vi c mình th
kim soát, nhà kh i nghi p bi t r ng nh ế ững hành động
ca mình s d n nh ng k t qua mong mu n. Cách ẫn đế ế
nhìn ra th i theo tri t lý effectuation d a vào ni m tin ế gi ế
trong đó tương lai không ph ếm hay tiên đoán, i do tìm ki
mà do được to ra.
Thay vì: m c nhiên ch p nh n hi n tr ng th
trường s định hình tương lai
CHƯƠNG 2: LP K HO CH KH I NGHI P
2.1. Ý tưởng để khi nghip
Mt công vi ng b u tệc kinh doanh thành đạt thườ ắt đầ m ng tột ý tưở t. C n ý
tưởng t sau này kh i th t b i mốt để t v n. N ếu không, b n tiêu t n bao nhiêu
thi gian và ti n b b b . M ng kinh doanh t t th ạc thì kinh doanh cũng sẽ đổ ột ý tưở
dẫn đến thành công th c s trong kinh doanh.
Có r t nhi u lo u h u th quy v hình th c bán ại hình kinh doanh, nhưng h ết đ
l, bán buôn, dch v , s n xu kinh doanh thành công, ph ất, nông lâm ngư nghiệp. để i
bảo đảm rng bn cân nhc k kế hoch kinh doanh v m i m t th c hi n t t t ng
mng công vic.
4
2.2 Đánh giá ý tưởng khi nghip
2.2.1. Cách tìm ra ng kinh doanh t t ý tưở
hai cách để tìm ra ý tưởng kinh doanh Quan điểm định hướng khách hàng
hoặc Quan điểm định hướng hàng hoá
Quan điểm định hướng hàng hoá
Tôi biết may loại váy này tôi thể mua chiếc máy khâu, thế tôi sẽ
kinh doanh may loại váy này.
Tôi biết làm bánh, tôi dụng cụ để nấu nướng thế sẽ kinh doanh làm
bánh.
Tôi biết sửa máy vi tính,vì thế tôi sẽ kinh doanh sửa chữa máy vi tính.
Quan điểm định hướng khách hàng
Mọi người đang cần váy áo giá cả chất lượng như thế này,tôi những
kỹ năng cần thiết và tôi thể được thiết bị, thế tôi sẽ đáp ứng nhu cầu
của họ về mặt hàng này.
Các gia đình cần mua bánh sinh nhât. Tôi biết làm bánh tôi thể thoả
mãn nhu cầu của họ với việc bắt đầu kinh doanh bánh sinh nhật.
Bn y dùng c hai ch tìm kinh doa c N để ý tưởng nh ho nh. ếu bn xut
ph kiát an hàng hoá khôntừ qu điểm định hướng theo g biết việc nh y do nha
khách hàng hay không thì b n s b T thất i. ương tự như v y, n u ng c ế một ười hủ
không k n ng làm c s n ph m ch thì c ă ất lượng tốt ũng chng ai mua
kinh doanh c th ũng ất bại.
2.2.2. Y u t cế ần có trong một ý tưởng kinh doanh t t
Một ý tưởng kinh doanh t t ph i có hai ph n:
1. Ph i kinh doanh ải có cơ hộ
2. B n ph i có k năng và các nguồ ực để ụng cơ hộn l tn d i.
Để tn t c doanh nghiại đượ p phi cung cp các dch v phù hp v i nhu c u c a
khách hàng gi i quy c các v c a h ng kinh doanh m ết đượ ấn đề ọ. Để tìm ra các ý i
m u hiột phương pháp hữ ệu hãy suy nghĩ v những khó khăn mà mọi người đã gp
5
phi khi gi i quy t nhu c u và các v c a h . nhi c m ế ấn đề ều cách để đạt đượ ục đích
này:
o Nh mà chính b p ph - hãy xem b n g p nh ng vững khó khăn ạn đã g i ấn đề
khi đi mua các sản phm d ch v địa phương;
o Khó khăn trong công việ ột cơ quan khác, bc - khi làm vic cho m n có th nhn
thấy để ều khó khăn do d hoàn thành công vic nhi ch v ti hoc thiếu nguyên vt
liu;
o Các v i khác g p ph - Hãy l ng nghe nh i khác phàn nàn ấn đề mà ngườ i ững ngườ
để tìm hiu xem h có nh ng nhu c ầu và khó khăn gì;
o Nh ng gì còn thi u trong c ế ộng đồng c a b tìm ra nh ng d ch v còn thi ạn để ếu;
Vấn đề ca mọi ngườ ầu chưa được đáp ứng là đi và nhng nhu c u mi cho nhng
hộ ệp nhìn ra các hộ ấn đề ủa người kinh doanh mi. Ch doanh nghi i trong v c i
khác.
Để thêm sở ch n l ng kinh doanh cựa ý tưở a mình, các b n th th
nghiệm ý tưở ằm bộ xác địng kinh doanh bng cách sn xut hàng mu nh nh chi phí
sn xuất, chào hàng cho các cơ sở tiêu th hoc bán l . th
2.3 Phân tích các điề ện cơ bản để ạo ý tưởu ki khi t ng kh i nghi p
2.3.1. Phân tích u ki n c a bc điề ản thân với tính cách một chủ doanh
nghiệp
nhân b ng r t l n s thành công trong vi c kinh doanh c a b n. n ảnh hưở ớn đế
Trước khi quy nh b u công viết đị ắt đầ c kinh doanh, bn s phải đánh giá bn thân xem
mình có tính cách, k u ki n c n hay không. M t nghi p ch thành năng và những điề
đạt không thành công do g p may mà do làm vi c tích c c và có k năng kinh doanh.
Hãy tham kh o nh ững điểm sau đây để xem bn có th thành công t i m c nào:
Quyết tâm - Để thành công trong kinh doanh, bn cn ph i quy t tâm, ế
nghĩa bạ ải nghĩ rằn ph ng vic kinh doanh ca mình rt quan trng. Liu bn sn
sàng liên t c làm vi c nhi u gi hay không ?
6
Động năng thì kh năng - Nếu bn thc s mun kinh doanh thì kh
thành công s l i sao b n mu n b t tay vào kinh doanh? B n s không th ớn hơn. Tạ
nhiều cơ hội tt n n ch coi kinh doanh là công vi làm. ếu như bạ ệc làm để
Ch tín - Nếu trong hành s b n không gi ch tín ch ng chóng thì chy
mọi người s phát hin ra và ri bn s tht bi trong kinh doanh. Mang tiếng xu s nh
hưở ng t i vi c kinh doanh.
Sc kho - B n ph i sc kho , n u không b ế n không th dành h ết sc
mình cho công vi c kinh doanh. S lo l ng v làm s c kho c kinh doanh cũng thể a
bn b gim sút.
Ch p nhn r i ro - Không ho ng kinh doanh nào tuy i an toàn. ạt độ ệt đố
Kinh doanh t b i. B n ph i s n sàng ch p nh n runào cũng nguy thấ ro nhưng
đừng để xy ra nh ng r c. Lo ủi ro đáng tiế i ri ro nào có th p nh ch ận được?
Ra quy - Trong kinh doanh, b n ph i t quy nh nhi u vết định ết đị ấn đ.
Điề u quan tr ng ph i quy khi quy nh nh ng v l n thết đoán ết đị ấn đề ảnh hưởng
nhiều đế ạn đành phản kinh doanh. khi b i cho nhng nhân viên trung thành làm
việc chăm chỉ ngh vic. Vi c c n làm thì ph i làm!
Điều ki - n hành m t công vi c kinh doanh s t n c a bện gia đình Tiế n
nhiu th i gian, v ng h r t quan tr ng. H ậy được gia đình phải đồng ý vi ý
tưởng ca b n và s n sang ng h k ế hoạch đó.
Tay ngh k thu - nh ng k c hành c s n xu t ho t năng thự ần để c
cung c p d ch v . Các k c vào lo i hình kinh doanh b nh ti năng này phụ thu ạn đị ến
hành.
K năng quản kinh doanh - nhng k năng cần để tiến hành kinh
doanh. Quan tr ng nh t là k n có các k năng bán hàng nhưng ngoài ra cũng c năng cần
thiết khác như tính chi phí và sổ sách kế toán.
Kiến trúc v ngành kinh doanh - ki n th c v ngành kinh doanh r ế t
cn thi t. Có hi u bi t b n s d ế ế thành công hơn.
Trườ ng h n cợp điể u
Vic t đánh giá của anh Dũng và chị Hnh
7
Anh Dũng 45 tuổ ấp cơ khí, hiện đang làm tại tốt nghiệp trung c i một nhà máy. Anh
m i thột ngườ giỏi. Trong 2 năm qua, nhà máy c ệc làm đều đặa Anh không vi n.
Chị H nh 38 tuổi , không có việc làm nh tổn đị khi Chị thôi việc ở m t nghi p may.
Anh ch 1 con gái
15 tu i 1 c u con trai 10 tu s ng h nh phúc. Cu c s ng c a h ổi. Gia đình họ
không đượ dàng nhưng cũng không đế ỗi khó khăn lắc dễ n n m.
Cả anh Dũng chị ạnh đều lo làm sao đ ốt hơn. Anh H c con mình cuộc sống t
Dũng đị 1 cơ sở kinh doanh. Anh Dũng là mộnh xin thôi việc ở xí nghiệp và cùng chị mở t
ngườ i th n tr ng kiểm tra mọi việc mình làm r t kỹ càng. Khi làm nhà máy anh đã
kinh nghi m qu n m t nhóm công nhân. Ch H nh s c kh e t t l i c n cù.
Anh Dũng đã để ợp cho gia đình. Sau khi phân tích các công việ ý tìm công việc thích h c
dự định làm, anh nhận thấy: vải hiện nay tuy không phổ biến như trước khi lệnh
bắt bu o hi m khi ng n còn r t phộc đội bả ồi trên môtô xe máy, nhưng vẫ biến
nông thôn và thành th . Vì th h ế thấ y có thể m m ột cơ sở nhỏ làm mũ vải.
2.3.2. Đánh giá tình hình tài chính gia đình
Bên c nh nh ng k u quan tr ng là b n ph b năng kinh doanh, điề ải có đủ tiền để t
đầ u kinh doanh. Bn không th trông ch vào vic vay vn t mt t ch c nào nếu b n
không ti n ti t ki m hay m t y u t m b o h p nào. B n s i s d ng m ế ế đả ph t
khon tiền riêng để ắt đầ b u kinh doanh.
Bn không th đầu toàn bộ ếu gia đình bạ vn liếng vào kinh doanh. N n không
ngu n thu nh p nào khác thì ít nh t b n ph i dành m t kho n ti m b o sinh ền để đả
hoạt gia đình cho đế ấp cho gia đình bạn khi vic kinh doanh th chu c n. Nói chung,
mt công vic kinh doanh m i s i m t ít nh ph t ba tháng m trang trới đủ lãi để i
các chi phí sinh ho t c i ch doanh nghi ủa ngườ p.
Bn nên chun b m t b n m t t tình hình tài chính c c tính thu ủa mình. Hãy ướ
nhp có t bây gi cho t i lúc công vi c kinh doanh m i th nuôi s ống gia đình. Hãy
lp kế hoch kh i s kinh doanh v i s tin còn l t cho ại sau khi đã trừ đi chi phí sinh ho
gia đình.
Trườ ng h n cợp điể u
8
Công vic kinh doanh của anh Dũng ch H - Vnh n ki doanh nh
Anh D ã qu kinh doanh , ũng chị Hạnh đ yết định đầu mở một uất cơ s sản x
ải ại nhà.v t
Họ định bắt đầu một ướ k doanh v tháng inh ào 3, tháng tr c khi v hè, k ào hi mà nhu
cầu v v ải ca 2 tháng c Trong gian 2 tháng o. Họ huẩn bị. thời ấy anh vDũng ẫn
tiếp t làm vục iệc nhà máy v lới mức ương 2 ng/tháng. 000 000 đồ Chị Hạnh v ần đi
làm thêm i thu 800 000 áng. Hi n anh cvớ mức nhập đông/th hị đã dành d m g i ti t ế
kiệm được 8.9 Ngoài ra c c00.000đ. hị Hạnh òn một đôi nhẫn vàng do mẹ đẻ c c ủa hị
cho chị để làm vốn chị ch a dùng nư tới. Đôi nhẫn ày n đi c c ũng thể đượ
14 g,. .000 000đ. Anh c tin thị ưởng rằng sau 3 thán v kinh doanh iệc sẽ đủ lãi để nuôi
gia đình v tích m r kinh doanh. v anh cà chuẩn bị lũy để ộng Như ậy hị phải tính toán đ
đủ bảo đảm sinh hoạt ho gia đ c ình trong 5 tháng ti.
Khoản thu:
Đồng
1. Ti ền hiện
8 900 000
2. Thu nh p c a ng trong 2 tháng 2 x 2 000 000 ủa nh Dũ tới :
4 000 000
3. Thu nh p c c nh trong 2 tháng ủa hị Hạ tới : 2 x 800 000
1 600 000
4. Ti n bá àng c n đôi nhẫn v a c nh hị H
14 000 000
Tổng thu:
28 500 000
Các chi tiêu (Trong 5 tháng tkhoản i)
1.Tin 5 tháng ăn 2 800 000đ x
14 000 000
2. Điện nước 00 000đ x sinh hot 3 5 tháng
1 500 000
3.Các kho n chi khác 40 5 tháng 0 000 đ x
2 000 000
4. Học phí của nh Dũ a ng
1 000 000
Tổng chi:
18 500 000
Tiền để bắt đầu kinh doanh
10 000 000
9
Như v y, mặc ti n s trong vòng hai tháng c khi kinhtổng số hiện trướ
doanh
28.500.000 đ, nhưng anh Dũng hị Hạnh biết ằng họ hỉ 10.000.000 đ để bắt đầu kinhv cà r c
10
2.4. Phân tích điể ạnh, điểm m m y ếu, cơ hội và nguy cơ
Điểm mnh điểm y u ế những yếu tố bên trong ng b n có doanh hiệp, thể
phát huy điểm mạnh và khc phc điểm yếu.
Nhữ điểmng mnh những mặt doanh nghip của bn đang tiến trin tốt.
dụ, th b n ng s n ph m s n m c a nhữ tốt hơn ph những doa nh
nghiệp cnh tranh, địa điểm cửa hàng của b ân viên nghạn rất tốt và nh rất lành .
Những u điểm yế nh mặt đượcng công kinh doanh đang không tốt. Ví dụ,
sn phm ca b n t n thể đắ hơn hững doanh nghiệp cạnh tranh, b n không
đủ để như ti n qu nhiềung o b n mun hay b n ng cung c p khô nhiều loại
dịch đối vụ b ng các thủ cạnh tranh.
hội nguy những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp bạn không
thể chi phối được:
hội những yếu tố trong cộng đồng xung quanh bạn, tác động tốt tới
việc kinh doanh của bạn. Ví dụ, sản phẩm mà sẽ làm trở nên được ưa chuộng, không
có một cửa hiệu nào như của bạn trong khu vực hoặc là số lượng khách hàng sẽ tăng
11
lên do có nhiều doanh nghiệp mới xuất hiện trong khu vực.
Nguy những yếu tố trong cộng đồng xung quanh bạn, tác động xấu
tới việc kinh doanh của bạn. Ví dụ, có những doanh nghiệp khác trong khu vực cũng
sản xuất cùng một loại hàng hoá; thuế tăng làm hàng hoá bạn bán ra bị đắt hơn
hoặc là bạn không biết hàng hoá của mình sẽ thông dụng trong bao nhiêu lâu.
Trường hợp điển cứu
Công kinh anh D c việc doanh của ũng hị
Hạnh Phâ tích cá t bên tro và bên ngoàin c yếu ng .
Điểm m : nh Cả anh Dũng chị Hạnh đều khỏe mạnh quyết tâm c ao
làm kinh doanh. Họ muốn mở một cơ s nhỏ để làm vải vi giá trung bình. Cả
hai u làm v tích c c. Anđề iệc h Dũng ngườ ăi có khả n ng tổ ch c công v c, có tốt iệ
phẩm hất tốt iệc c làm v rất ăn ý với hai u lành n trong c mọi người. Cả đề ghề ông
việc c mình. Con c ngoan ngoãn. Gia ủa ái đình họ sống ổn định.
Điểm yếu: ng i m i kinh doanh, anh c kinh ườ bắt đầu Dũng òn ít
nghiệm. Anh u k c v kinh doanh. lúc thiế iến thứ quản trị Đôi sự thận trng làm
anh t có nngại ra quyế định. Chị Hạnh đôi lúc quá nhiệt tình, vì thế chị có thể hững
quyết định v ội vàng.
hi: Dựa vào nhng lợi thế đượ ưc chỉ ra nh đã trình bày trong bài tập
th ưởc hành 5 t ng k doanh : khách hàng nhu c u v vinh đang ải, thị
tr laường ng mở rộng với hàng này loại thể ổn định trong tươ i. Cũng
nhng ho c cơ hội anh D và cũng hị Hạnh phát trin các mặt hàng kèm the o mũ.
Nguy cơ: Nguy c c y u i v kinh c c tranh. ơ hủ ế đối vớ iệc do nha ủa họ ạnh
Nhiều sản đang tồn tại uất hiện cơ sở xuất giống họ s x thêm, do đó cung
thể v t c ượ ầu. Cũng thể thị hiếu của mọi người sẽ thay đổi.
2.5 L a ch ng kh i nghi p t t nh t ọn ý tưở
2.5.1. Các y u t cế n có trong l a ch ng kh i nghi p ọn ý tưở
12
a. ràng một kế hoạch
Hãy nhớ, từ hai bàn tay trắng nghĩa là bạn không nhiều vốn đ làm giàu
phung phí, vì vậy mọi thứ bạn làm cần phải chính xác theo như dự kiến, không được
lãng phí dù một đồng một hào. Muốn vậy bạn nên lập kế hoạch ràng ngay từ ban
đầu.
Một kế hoạch hoàn hảo thứ nhất phải đầy đủ, mục tiêu cụ thể, điều
kiện cần cách thức hành động cụ thể. Bạn không thể hồ với con đường của
mình mà muốn làm giàu được. Bạn cần tìm hiểu mình sẽ gặp những khó khăn nào,
thử thách nào đang đợi mình ở phía trước để có biện pháp đối mặt hay phòng tránh.
b. Hãy làm mình yêu thích những điều
Làm giàu từ hai bàn tay trắng thì thứ duy nhất bạn tưởng, sở thích
của mình, thế nên đừng giờ đánh mất đam mê. Làm một việc nào đó sở thích bao
sẽ luôn cho bạn động lực để bước tiếp, trên bước đường bạn đi gặp bao nhiêu
chông gai, vất vả đi nữa thì bạn cũng luôn cố gắng vượt qua bằng mọi cách. khi
thực hiện điều đó bạn cảm thấy vui, bạn hướng tới sự toàn vẹn để thỏa mãn đam
của chính mình, và khi đã đạt được thành tựu bạn sẽ tự hào vì sự cố gắng đã bỏ ra.
Đam thôi không đủ để bạn làm giàu, nhưng đó ngọn đèn chỉ đường
hướng bạn đi đến đích. Hãy giữ cho ngọn đèn ấy luôn phát sáng rực rỡ!
c. chính mình Tập quản
Trong bước khởi nghiệp khó khăn nhân lực duy nhất bạn chính bản
thân bạn, thế nên hãy học cách đưa mình vào quy củ. Đừng nghĩ việc gì cao xa, quản
bản thân nghĩa bạn vạch ra mục tiêu, công việc phải làm cho từng ngày, thậm
chí từng giờ và nghiêm túc thực hiện điều đó. Đây là cách hữu hiệu giúp bạn phân b
thời gian và sức lực cũng như trí lực hợp cho từng công việc, không để lãng phí
hay làm điều thừa thãi.
13
quản được bản thân thì sau này bạn mới biết cách quản nhân viên,
biết phối hợp sức lao động khả năng sáng tạo của từng người để đưa tập thể đi
lên. Có một một cuộc sống quy củ luôn giúp bạn làm mọi việc thuận lợi hơn.
d. Đừng làm việc cật lực
Nhiều người nghĩ rằng đã làm giàu từ hai bàn tay trắng thì phải cố gắng gấp
trăm, gấp ngàn lần người khác, phải làm việc cật lực mới mong thành công. Quá sai
lầm khi nghĩ như vậy, bạn đang làm giàu đcuộc sống tốt đẹp hơn chứ không
phải làm giàu để sau này sống với thân xác héo hon, tâm trí uể oải. Để thực sgiàu
bạn cần làm việc thông minh hơn là làm việc cật lực.
Muốn vậy bạn phải biết điều tiết cuộc sống của mình, xen lẫn nghỉ ngơi vào
những giờ làm việc căng thẳng để thư giãn đầu óc. Khi tâm trí thoải mái bạn sẽ cho
ra những độc đáo nào đó, hay đơn giản chỉ minh mẫn để phác ý tưởng kinh doanh
thảo kế hoạch làm việc khoa học, đạt hiệu quả cao.
e. mua khi còn Đừng nhà trẻ
Đây thể ước to lớn của tất cả mọi người. Tuy nhiên, triệu phú Jack
Delosa nói rằng nhà cửa chỉ là tài sản ràng buộc mà thôi.
‘Nên mua nhà khi còn trẻ một thời khuyên rất thiếu trách nhiệm. Bạn sẽ
phải tốn cả đồng tiền đặt cọc, chi phí, dính chặt lấy một địa điểm và trả góp trong 30
năm’, triệu phú Jack Delosa chia sẻ.
Quên việc phải tiến từng bước đi, hãy lao thẳng lên vị trí dẫn đầu
Hãy tìm người giỏi nhất và học hỏi trực tiếp từ họ, thay vì cứ ngồi một chỗ và
chờ có người kéo bạn ra khỏi sự tăm tối.
f. Làm việc như một người giàu
Người giàu có cách quản lí thời gian hoàn toàn khác. Trong khi những người ít
tiền hơn phải bán đi thời gian của mình thì người giàu có họ mua thời gian.
14
Người giàu họ biết rõ rằng thời gian có giá trị hơn tiền bạc. Do đó, những việc
mà họ không làm được hoặc không sử dụng được thời gian hiệu quả để làm việc đó
họ thuê những người giỏi để làm.
Người giàu luôn làm việc say mê, chăm chỉ, để đạt đến mục tiêu, chính thế
mà họ đạt được vị trí như hiện nay.
2.5.2. Các phương pháp sàn lọc và lc ch ng kh i nghi p ọn ý tưở
a.Phương pháp so sánh không trọng số
Đây phương pháp sàng lọc ban đầu, để loại bớt những ý tưởng không phù
hợp. Thực hiện phương pháp này, bạn thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Lập danh sách tất cả các ý tưởng khởi nghiệp bạn có. Nhập
thành các hàng trong bảng tính Excel, mỗi ý tưởng 1 hàng.
- Bước 2: Lập danh sách các yếu tố làm cơ sở quyết định. Bạn có thể thêm vào
nếu thấy yếu tố khác cũng quan trọng hoặc bỏ bớt nếu thấy một yếu tố nào đó
không quan trọng hoặc không sự khác biệt về yếu tố đó giữa các ý tưởng. Nhập
mỗi yếu tố vào một cột trong bảng tính Excel, như trong bảng dưới đây
- Bước 3: Cho điểm mỗi ý tưởng theo thang điểm 10 từng yếu tố. Ý tưởng nào
có yếu tố tác động thuận lợi hơn thì cho điểm cao hơn.
- Bước 4: Cộng điểm lựa chọn. Cộng điểm theo chiều ngang để xác định
những ý tưởng có điểm số cao (4 5 ý tưởng) để thực hiện phương pháp tiếp theo. Cột -
tổng điểm trên chỉ là ví dụ về kết quả, xác định được 4 ý tưởng có điểm cao nhất.
2.5.3. Lời khuyên khi khởi nghiệp kinh doanh từ hai bàn tay trắng
a. Không thuê văn phòng
Hãy cố gắng tính toán xem làm thế nào để thể làm việc tại nhà vẫn giải
quyết ổn thỏa mọi việc. Nếu công việc kinh doanh của bạn đòi hỏi phải tiếp xúc
khách hàng, bạn có thể bố trí gặp họ tại quán cafe, cùng đi ăn trưa trao đổi công việc
hoặc khi cần có thể thuê địa điểm trong một khoảng thời gian ngắn để tổ chức cuộc
họp, thảo luận những vấn đề cần thiết.
15
Bằng cách này, bước đầu tiên bạn đã tiết kiệm được một khoản không nhỏ chi
phí thuê văn phòng mà những người mới bắt đầu kinh doanh thường phải đắn đo suy
nghĩ mà thậm chí nhiều người còn bỏ cả ý định ban đầu vì chi phí quá cao.
b. Không thuê nhân viên
Ngay cả khi hoạt động kinh doanh của bạn đòi hỏi phải thêm nhân viên hỗ
trợ, bạn cũng nên tìm cách tự xoay xở trước đã. Tốt nhất bạn nên tự làm mọi thứ
trước khi hoạt động kinh doanh này mang lại lợi nhuận. Bởi lẽ, nếu thuê nhân viên,
tiền lương chi trả cũng rất tốn kém, nhất khi dòng tiền của bạn chưa ổn định, bạn
rất khó hình dung và có kế hoạch chi tiết.
Bạn cũng đừng vội tính đến việc thuê chuyên gia ngay từ đầu. Nhiều người
cho rằng, nên đầu tư ngay để có hướng đi tốt và đúng đắn, nếu cứ một mình ôm đồm
thì sẽ kéo dài thời gian. Thế nhưng, nếu m được mọi thứ thì bạn vẫn nên tự thân
vận động, nó sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều trong thời gian đầu, để tiềm lực
đầu tư cho những giai đoạn sau.
c. Sử dụng dịch vụ miễn phí
Bước đầu, bạn thể tận dụng các dịch vụ miễn phí như tư vấn pháp lý miễn
phí, hỗ trợ cố vấn miễn phí… tại các trung tâm, các chiến dịch khuyến công ty
mãi. Thay phải bỏ tiền ra thuê, bạn thgiành thời gian tìm kiếm các dịch vụ
miễn phí mà ở đó, bạn tìm thấy những chuyên gia mình cần.
d. Lên kế hoạch và có báo cáo riêng
Bạn cần tìm hiểu để biết cách lập kế hoạch kinh doanh và bạn phải tự làm báo
cáo tài chính thay phải thuê một kế toán. Tất nhiên, điều nay không nghĩa
bạn cứ đảm đương mãi bởi khi hoạt động kinh doanh ổn định, có lãi và cần mở rộng,
tất nhiên, bạn không thể không thuê một kế toán kinh nghiệm.
e. Mua tên miền giá rẻ
Nếu cần một trang web để quảng bá, giới thiệu sản phẩm, đừng bao giờ trả
tiền để mua một tên miền cao cấp. Nếu tên miền bạn muốn không có sẵn thì tốt nhất
16
bạn nên lựa chọn một tên khác, từ danh sách sẵn có. Tốt hơn nên chọn những
tên miền miễn phí cho đến khi bạn đủ khả năng mua tên miền riêng theo ý thích.
Giao diện trang web cũng không nên quá cầu kỳ với những thiết kế sáng tạo
đắt tiền. Bạn có thể tận dụng những mẫu sẵn trên Internet, chỉ cần thay nội dung
vào là được.
f. Tạo logo miễn phí
Bạn muốn thành lập một công ty có logo để dễ nhận diện thương hiệu sau này.
Tuy nhiên, bạn cũng không cần thiết phải thuê nhà thiết kế đồ họa phức tạp
thể sử dụng bản mẫu, các biểu tượng cho để chọn ra một cái cho mình. doanh nghiệp
g. Tiếp thị miễn phí
Bạn nên tính đến hình thức quảng bá, tiếp thị sản phẩm thông qua các phương
tiệntruyền thông xã hội thay bỏ ra một khoản tiền để quảng cáocác kênh truyền
hình, online… Ngoài ra, bạn thể viết bài đăng tải lên trang web của mình để
giới thiệu với bạn bè hoặc tạo hẳn e book trong lĩnh vự kinh doanh của bạn để mọi -
người tham khảo.
Sau đó, bạn nên thiết lập danh sách cần gửi lựa chọn hình thức miễn phí,
gửi email cho càng nhiều đối tượng càng tốt.
2.6 L p k ế hoạch hành động
2.6.1. nhà Thuyết phục đầu
thể nói khi sàng ý rằng, bạn sẵn để mở rộng tưởng hoặc tăng nguồn vốn,
bạn cần nhất một bản bản hoạch với sẽ ít pitch deck (pitch deck là kế start up tiêu
chí thật đơn giản dễ hiểu để thuyết phục nhà đầu tư) một bản hoạch kế tài
chính. pitch deck trình bày Cần một thật tốt để với nhà đầu nhằm đảm bảo
startup không khi mình. của bạn bị hết vốn trước bạn ra mắt sản phẩm của
Kế hoạch gồm: những vấn kinh doanh đề công ty của bạn đang cố gắng
giải quyết, làm nào thế bạn kế hoạch để giải quyết vấn đó, thị trường đối đề các
17
thủ cạnh thế bạn hoạch kiếm tranh, làm nào kế tiền; một dự báo tài chính cho 3
đến năm 5 tới.
2.6.2. Các trong phần kế hoạch của bạn
1. nhóm.Đội Khi lên bạn đề cập phận ngũ của bạn, bạn các bộ trong đội nên
nhấn mạnh chỉ những người không tham gia vào công các hoạt động thường nhật của
ty, mentor xung quanh con cả các cố vấn các đội ngũ. Yếu tố người tất cả
trong công ty. nhà cho một Hầu hết các đầu tốt sẽ bạn biết rằng họ sẽ chọn một
đội với một tưởng hơn một tưở với một A ý kinh doanh B ý ng kinh doanh A đội
B.
2. Vấn đề. tả vấn đề bạn đang cố gắng giải quyết đưa ra bằng chứng
cho pháp này. quan nhu cầu của giải Điều trọng phải chứng minh được bạn hiểu
vấn bạn một hoạch giải quyết bạn biết vấn bạn đề gì, kế ràng để nó, đề
giải quyết nhắm đến đối tượng nào. Việc chứng được bạn định được thị tỏ xác
trường mục trọng. tiêu rất quan
3. Sản phẩm. Đây điểm rất nhiều doanh nhân gặp khó khăn. Họ sẽ nói về
một sản phẩm thể vào tồn tại một ngày nào trong lai, không đó tương nhưng họ
để thể hiện điều đó. Nếu bạn đến gặp một đầu với một mẫu mọi nhà nguyên thì
thứ sẽ trở thậm chỉ bản nên dễ hình dung chí wireframes, mockups, hoặc
phiên 3-D lai này phía bản in của sản phẩm tương bạn s nhận được nhiều hơn từ
các nhà Trong này, đầu tư. phần sản phẩm bạn cũng thể chia sẻ với nhà đầu về
thời hạn tạo sản phẩm những cột mốc trọng bạn hướng đến việc ra quan sẽ trong
phân phối sản phẩm, cũng như bạc sản phẩm tương thể dụng bàn v lai có áp trong
thị trường mục những dịch bạn thể cấp tặng tiêu sao, ra vụ cung như quà kèm,
đồ hạ giá để doanh thu trung bình khách hàng.tăng từ
4. Thị trường. Trong phần thị trường, bạn cần khả năng trình bày về các
các các nhà cung các cấp của bạn, nguồn hoặc bộ phận, thành phần cần thiết để
tạo sản phẩn (hoặc ra kỹ thuật số hoặc hữu hình). nên bao thông tin Bạn gồm cả về
18
những thách thức bạn sẽ phải đối mặt cản nhập trường các rào để gia vào thị này,
cho hay nên trí v nguồn vốn kiến thức. Bạn cũng đề cập đến lĩnh vực sở hữu
tuệ cấp bằng chế của bạn. những gần sáng trong ngành Tìm ra báo cáo phân tích
đúng phạm v vi của thị trường, và bàn bạc về giai này đoạn thị trường sẽ đạt tới
trong quá trình phát triển. Đâymột thị trường 10 năm tuổi, 1 hay năm tuổi, một thị
trường năm tuổi? bạn cạnh được với đối thủ? đối thủ 100 Làm thế nào tranh Ai sẽ
của bạn, và ai sẽcông ty đối tác tiềm năng bạn thể cộng tác làm việc đ đẩy
mạnh những giải bạn đang gắng đến pháp cố mang với thế giới?
5. Mô hình tài chính của bạn. Phần này đ cập đến việc bạn kiếm tiền như sẽ
thế nào. công Rất nhiều ty California vật lộn với tìm hình doanh thu việc ra mô của
họ. Mọi người thường rằng nếu dựng sản phẩm cho họ xây và có người dùng nó, vậy
họ thể kiếm tiền. kiếm được tiền, thể rộng sau khi họ mở quy tìm mô và
ra hình doanh thu sau. thôi, tôi Tốt nhưng thấy rằng việc hiểu được hình
doanh thu (ít nhất một thể) trước bạn bắt đầu kiếm tiền mô hình doanh thu cụ khi
và dành cho công vốn ty điều cần thiết.
19
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN K HOCH KH I NGHI P
3.1. Đánh giá thị trường
Th trường là nơi mu bán hàng qu ó ng i bán s cung hàng hoá a, hoá, a đ ườ cấp
đáp ng nhu cu c khách hàng a để thu được li nhu n.
Marketing ng vi b n làm hàng c a mình nh ng nh ệc để m hiểu khách
ai, h mọ cần uốn gì, và làm nào áp thế để đ ng u c u c a h g th i tnh đồn o ra
li nhun:
o Cung c p s ph v ho d v ản ẩm à/ ặc ch mà khách hàng cn;
o Đưa ra mc giá mà khách hàng ch thu n ấp trả;
o Đưa sản phm/ v n v khách hà ; dịch đế ới ng
o Cung c p t ng tin và thu hút khách hàng h mua s ph m d để ản ch
v ca b n.
Trong ch ng này, sinh viên s h c x nh khách hàng ti ng ươ ch ác đị m nă
ti sao h li mua hàng c a b n ch ông mua c a i th c nh t nh. B kh các đố ra ạn
s sdụng những thông tin này chu n b K hođể ế ạch Marketing, vốn mt phần
quan trọng trong b n K ế hoch kinh doanh c a b n.
3.1.1. Hiểu khách hàng
Kh nh mách hàng là nh g t thữn ập ể, ân có nhu scầu dng sn ph /hàng hóa
hay ch v c a b n h p nhdị ch n ti mu trả ền a.
Khách hàng ý nghĩa sống còn đối với công việc kinh doanh của bạn. Nếu
bạn không cung cấp cho khách hàng thứ mà họ cần với giá phải chăng, họ sẽ tìm chỗ
khác để mua hàng. Còn nếu khách hàng đáp ứng tốt thì họ thường xuyên quay lại
mua hàng của bạn. Họ sẽ tuyên truyền cho bạn những người khác về doanh
nghiệp của bạn.
20
Đáp ứng được khách hàng bạn sẽ tăng được doanh số lợi nhuận. Bạn cũng
không nên nhớ rằng nếu không có khách hàng, kinh doanh stht b i.
Khách hàng mua hàng hóa d v , c a b n t a mch để hỏ ãn nhng
nhu vcầu à mong muốn kh nhau. H mu ác a:
o Xe đạp vì h cần ph ng ti ươ ện đ i l i;
o Qu trần áo đẹp để ông hp dn hơn;
o Máy thu thanh để n e thông tin vgh à gii trí;
o Đồ b o h lao động để bảo qu áo. vệ ần
Nếu bn đáp ng đượ c nh ng y cêu u c a khách , vi h doanh cng ệc kin a
bn sẽ thành công.
3.1.2. Thu thập thông tin về khách hàng
Việc thu thp th g tin v khách hàng g i ên c u th tr . ôn được Nghi ường
Khâu này rất quan trng khi lp k ho ch cho bế t k việc kinh anh nào. thdo
đặt r nhi u câu h i: a rất
o Doanh p c a b n h i nh g lo khách hàng nào? L dannghi ướng t ữn ại ập h
sách mặt hàng d ch v mà b s c g c p v ghi l các khách hàng cho s n ạn un à ại
phẩm hoặc d v ó. H nch đ am gii, n h t em? s nh doanh ph ay rẻ Các ki
khác cũng ành khách hàng tithtr th ềm ểm năng ca bn. H i lãy gh i bất k đi
nào có th nh h ưởng c g vi k doanh. đến ôn ệc inh
o Khách hàng c p thu mhấ ận c á bao iêu cho tgi nh ừng lo i s n phm/ dịch
v ca b n?
o Khách hàng cn loi hàng hóa d ch v nào? Đâu là điểm quan trng nht
cho t g loừn i hàng hóa mà b c g c p: Kí ? mạn un ch cỡ àu s c? ch t l ượng ? á cgi ?
o Khách hàng bcủa n sống âu? H thở đ ường mua hàng đâu? khi nào?
o H mua hàng thường xuy khô : mua hàng ngàyên ng , , hàng tháng hay
hàng n m? ă
21
o H mua hàng v i s l ng bao nhiêu? ượ
o Số lượng khách hàng c a b ạn t ng l kh ă ên ông?
o So vi tr s l ng khách hàng t ng l h xu ng giước đây ượ ă ên ay hướ
nguyên?
o Tại sao khách hàng l i mua m t lo i s n ph m ho ặc dịch v nào đó?
o H có muốn m mua i hàng ác hay kh ? lo kh ông
Nh quyng câu trả li xác thc s úp b gi n ết đị ưởnh được ý t ng kinh doanh
ca mình á tr hay g. ên cgi khôn Nghi u th tr ng ti hành theo ườ th được ến
nh i u cách kh au. Bác nh n th thu t ng tin v các khách hàng ti ng th m nă eo
những cách sau:
o Dự đoán trên hiểu biết sẵn Nếu như bạn đã có hiểu biết về một ngành -
kinh doanh nào đó bạn có thể dựa trên những kinh nghiệm đó để đưa ra một vài dự
đoán hữu ích.
o Sử dụng các nguồn thông tin trong ngành Thông thương bạn thể thu -
được thông tin về qui thị trường từ các sở kinh doanh trong ngành. Việc
nghiên cứu quy thtrường hàng hóa, nhu cầu, khiếu nại của khách hàng cũng
không phải khó. Hãy tham vấn các nhà phân phối chính về mặt hàng đó (các
sở bán buôn), xem các tài liệu chỉ dẫn về kinh doanh, báo chí thương mại…
o Tham khảo ý kiến các khách hàng dự kiến được lựa chọn theo mẫu Bạn -
nên tham khảo ý kiến càng nhiều khách hàng càng tốt. Hãy tìm hiểu xem bao
nhiêu người muốn sử dụng sản phẩm mà bạn sẽ bán.
Trường hợp điển cứu
Công vi nh doanh c ng c - B giá khách ệc ki ủa anh hị Hạnh ản đánh
hàng
Anh g mDũn t ng b n tên Na làm viười m ệc cho mt c g ty tôn ư vn
trê tn nh. Tu n tr anh D ng ch ước ũ Hạn đếh n ch i à h Nam cho h ơ nh an kể an
22
biết về ý định m s kinh do h c a mình. Qua câu chuan yện, anh Dũng ch
Hạn ệch đã h đượcc hi một s kinh khách h g cho vinghiệm về àn kinh anh do sắp
ti. Anh Nam anh D ng ch, ũ Hạn đ h ồng ý vi au rnh ng tr g on thời gian đầu, h s
hướng việc kinh doanh vào phc vụ đi t ng ượ thanh thiếu niên. H s a ra đư một s
mẫu mũ v i giá ph i c ng l i nhi u u mã, h h in, th p mẫ ìn êu hong phú để
bán cho các c a hàng bán l g n i và n i ành. h Nam khuyên ng tron go th An anh Dũ
ch Hạnh sang ai n tigi đoạ ếp (theo sau ó khđ oảng 1 năm) s chú trng đến i t ng đố ượ
ln theo một s mẫu nh t định. Nhng khách hàng này m th y t ng s th ro
các công ty du l ch, i các q thương m uan, tr ng h c. Ti p ó thườ ế đ kết
hp v i các s n xus t mũ b o hi ểm th i tr g cung c n v i trong s an để p phầ n
xut l i moạ ũ y.
Nghiên c u th ng gi g nh trườ ốn ư chuyện tr h thámin , bạn phi lần ra đầu mi
để khám phá mt. th n s bạ nh n r ng công nh doanh kh g ra việc ki ôn đủ
lượn vg khách hàng cn t. N ng nhthiế ếu đú ư y, h c h ng t mãy huyển ướ nghĩ ới t
công vic kinh doanh kh ác.
3.1.3. Nắm được thông tin về đối thủ cạnh tranh
Chắc chắn bạn sẽ phải cạnh tranh với các sở kinh doanh hàng a
dịch vụ giống hoặc tương đương bạn. Họ chính đối thủ cạnh tranh của bạn.
Bạn thể học hói một số điều từ họ. Dựa trên các kinh doanh của họ thể
phân tích được làm thế nào để việc kinh doanh của mình thành công. Bạn hãy
tìm ra câu hỏi trả lời cho các câu hỏi sau:
o Họ bán hàng với giá bao nhiêu?
o Chất lượng hàng hóa và dịch vụ của họ như thế nào?
o Họ cung cấp thêm những dịch vụ nào?
o Giá thuê địa điểm kinh doanh của họ cao hay thấp?
o Trang thiết bị của họ có hiện đại hay không?
o Nhân viên của họ có được đào tạo chu đáo và trả lương cao hay không?
23
o Họ có quảng cáo cho hàng hóa của mình hay không?
o Họ phân phối sản phẩm hay dịch vụ như thế nào?
o Chiến lược Marketing của họ như thế nào?
o Đâu là điểm yếu và điểm mạnh của họ?
Từ các thông tin này hãy tìm kiếm một khuôn mẫu. Hãy trả lời các câu hỏi
sau:
o Liệu các sở kinh doanh thành đạt khác phương thức hoạt động
tương tự hay không?
o Các sở kinh doanh thành đạt có phương thức sản xuất, bán hàng, giá
cả và dịch vụ tương tự hay không?
Sau khi đã thu thập các thông tin về khách hàng của bạn hãy tiếp tục làm
tương tự các đối thủ cạnh tranh.
3.2 Chọn loại hình doanh nghiệp
3.3.1.Các hình thức pháp lý trong kinh doanh
Hình th pháp lý trong k h doanh s nh h ng t i: c in ẽ ả ưở
Th t c đăng ký kinh doanh.
R i ro v mặt tài ch h c a chín doanh nghip.
Kh ng thu hút êm ng hùn vả nă th ười n.
Việc ra quyết ong kinh doanh. định tr
T mà doanh n p ph i nhuế ghi ộp.
Tính n ng ng tr g vi c vă độ on n hành doanh nghiệp
Mi loi hình kinh anh do đều ưu nhược điểm, b n nên n t i ghĩ nhng
vấn đề liên quan đến điu kiện c th c a m ình s nh h ng t i công vi kinh ưở ệc
doanh như thế nào.
Vi Nam, các hình th c ệt pháp lý tr g kinh doanh b g m: on ao
24
Loại nh nghi do nha ệp
Luật điều chỉnh
Doanh ngh p nhà niệ ước
Luật doanh nghiệp
Hợp tác xã
Luật Hợp tác
Công ty cổ phần
Công ty trách nhi m h u hạn
Công ty trách nhi m h u m hạn ột ành viên th
Công ty h danh ợp
Doanh ngh nhân iệp
Luật Doanh nghiệp,
Nghị định Chính phủ số
43 /N/2010 Đ-CP ngày
15/4/2010, Thông liên tịch
số 05/2008/TTLT/BKH- -BTC
Doanh ngh iệp liên doanh
Doanh nghiệp v n ngoàiốn đầu ước
Luật đầu
Hiện ti, bên nh c locạ ác i hình doanh nghi p u ch nh th các được đi eo
lut trên, còn các trung tâm, tr , vi n, tnói ường rạm đăng ký t g theo ho độn
qu yy định c a Ch h v k ín ph hu ến khích các hot ng v giáo d c y độ ăn a,
tế. Tu nhiên, các loy ại hình kinh doanh này c ng ũ phi ng ký lđă ại theo lu nói các ật
trê hon ặc được qun lý th meo t quy định thống nh t c Nhà na ước.
Đố i v i doanh ngcác hi p nh Vi t N i hình doanh nghi p ph bi am lo ến
nh iất công ty phcổ n, công ty t ch nh m h u h n, doanh n ghi ưp t nhân,
h kinh doanh thh p t ác xã.
3.3.2. Lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp
Khi chọn cho mình loại hình kinh doanh phù hợp, bạn sẽ phải nghĩ tới
rất nhiều vấn đề khác nhau, hãy tìm ai đó giúp đỡ trong việc lựa chọn loại hình kinh
doanh và đăng ký kinh doanh cho phù hợp. Hiện nay, có rất nhiều tổ chức chính phủ,
phi chính phủ, các công ty dịch vụ, trung tâm vấn, thậm chí các trường dạy
nghề… đều có thể hỗ trợ, tư vấn và làm dịch vụ cho doanh nghiệp nhỏ về việc này.
Cách tốt nhất là bạn tự mình đi đăng ký kinh doanh để nắm rõ những quy định
về pháp luật liên quan tới loại hình kinh doanh của mình, tự nhận biết được những
điểm mạnh và điểm yếu liên quan để có thể chọn cho mình một loại hình kinh doanh
25
phù hợp nhất. Nhưng cũng có rất nhiều công ty, đơn vị, cá nhân sẵn sàng hỗ trợ hoặc
làm dịch vụ đăng kinh doanh các thủ tục pháp khác thay cho bạn với một
mức phí dịch vụ thay đổi tùy theo sự phức tạp của từng loại hình. Các Trung tâm hỗ
trợ doanh nghiệp, các giảng viên chuyên gia vấn của Phòng Thương mại
Công nghiệp Việt Nam có thể là lựa chọn ban đầu.
Nếu bạn định tiến hành một hoạt động kinh doanh quy lớn
phức tạp, bạn nên tham khảo ý kiến của các giảng viên, các chuyên gia tư vấn và luật
sư, đôi khi ngân hàng cũng có thể tư vấn cho bạn. Tuy vậy, bạn đừng nên để cho ai
thuyết phục mình chọn một loại hình kinh doanh nào đó khi mình chưa hiểu lý do
tại sao và nó có ảnh hưởng đến việc kinh doanh của bạn như thế nào.
Mỗi loại hình kinh doanh đều có ưu và nhược điểm, bạn phải tập trung
suy nghĩ về doanh nghiệp của mình và những tác nhân có ảnh hưởng lớn đối với bạn.
Bạn hãy cân nhắc những điểm sau:
Trong trường hợp doanh nghiệp không cần vay nợ hoặc huy động vốn
đầu tư thì hợp nhất hoạt động kinh doanh một cách đơn giản tốn ít chi phí,
trách nhiệm nhân h u h th ông quan tr ng l trong tr ng h này. ạn kh ắm ườ p
Vy thì hình th c kinh doanh c á thhoc h p danh phù h p nh t.
Trong tr ng hườ ợp b n ho t y a h n nh kh g động qu gi đìn gọ ẹ, ôn
n ch g t u vào ba đơ ứn ừ đầ ạn hài l g v mòn ới c thuế khoán hàng tháng do cơ
quan thuế địa phương ấn định, loi nh H kinh anh a ch n u do th có thl là đầ
tiên c a b n.
Trong tr ng h p b n mườ uốn hot động mt cách quy mô, ao d ch gi
nhiu vi khách các hàng l n, chi l ến ược m rng ân phph ối, tiế đế p cận n nhi u
đố ượi t ng th tr ng kh h hàng, m ườ ác uốn hđược ch to chi phí mán t ch
ràng thu, đồng thi được kh tấu rừ ế do hóa đơn đầu vào đầu ra đầy đủ, loại
hình doanh nghip t nhân ho c công ty TNHH s a ch n cư lự n thiết.
26
Trong tr ng h p viườ ệc k h doanh c a bin ạn th s ph ải dùng đến
nhiu vn vay và doanh nghip ph i n nhi u ì s thu l h n n u t ch th ận ợi ơ ế nhiệm
các nh i v i ân đố khoản n c a doanh nghi p h u h n. u này th òn Đi c
quan trng hơn việc bạn s hot ng nh doanh ít t n ch phí. Côn ty trách độ ki i g
nhiệm hữu ể làhn th h h th i ìn c t ưu trong tr ng ườ hợp y.
3.3.3. Qui trình đăng ký doanh nghiệp
27
3.3.4. Thuế
Sau i nh n Gi ch ng n ng doanh nghi p, gi ch ng nh ng hkh ấy nh đă ấy ận đă
kinh doanh, b n nên n Chi c đế c Thu a ế đị phương để tìm hiu nghe h ng dướ n
v u các loi th ế b n ph ải np c ng nhũ ư cách làm s sách theo dõi, làm t k ê
khai tính thuế.
Tất cả các loi kinh doanh Việt Nam ph tđ ải rả thuế. Th g ng, b n ôn thườ
s g p các lo i t huế sau:
Thuế môn i là mt i thu mang tính chlo ế ất lệ phí thu hàng được năm đối
với tất cả những ai có hot động s xu k h doanh, k h k h doanh ản ất in ể cả in cá thể, tp
đoà sn ản xu t. Thu ế môn b tính c n vào thu nh p nh hàng tháng ài được ă cứ quân
np trong n m. N b t ti n hành k h anh trong 6 tháng u n ì p ă ếu đầu ế in do đầ ăm th nộ
thuế cả năm, n trong 6 tháng cu i nếu ăm thì n p 50% m c thu quy ế định.
Thuế giá tr a tgi ăng t nh trên kho giá t t ng th c a hàng huế ản rị ă êm hóa,
dch v phát sinh trong quá trình t s n xu t, l u ư thông đến tiêu dùng. C n ă cứ tính
thuế à giá tính thu vế thuế suất (theo quy định 3 m c thuế su t: 0%, 5%
10%).
T bihuế ti têu hụ đặc ệt thường được áp dng i bkh n sn xu kinh doanh ất các
mặt hàng Nhà n c u ti ( u g, r u, c lá, các g gi i tríước ần điề ết đồ ốn ượ thu hoạt độn , sn
xuất ôtô và xe máy).
Thuế t nhhu ập d nghioanh ệp đư ă ợc tính c n cứ vào thu nh p ch u thuế
thu toế su t. u nhTh p chịu thuế àn b n bán hàng, ti cung ng d ch v kh g ti ền ôn
thu giá t a tế rị gi ăng bao g m t gi ph u, ph tr i mà s kinh cả rợ á, th
doanh h ng. Tđược ưở huế thu nh p doanh nghi p không ng i v i h k h áp dụ đố in
doanh gia đình, nhân, t h p t ác, h p t xã s xu nông nghi ác ản ất ệpthu nh p t
sn phẩm trng tr , ch n nuôi, n i trọt ă ng thy sản.
Thuế xuất nhập khẩu: áp d ng i v i cá đố c hoạt đ ộng xu t nh p kh u
28
3.3.5. Hóa đơn
V /0 2 k hóa đơn: T ngày 01 1/ 011, doanh nghiệp hông phi mua a n đơ
tự chn mt tron ba hình th c: Hóa n t , hóa g đơ in đơn điện t , hóa đơn t . Cđặ in ác
th tục s được hướng dn chi ti tết i c Chi c c ác Thuế địa phương nơi doanh
nghiệp đăn ng ý n k tr s ho trê ặc we cbsite a T g cc Thu v Nghế định
51/2010/NĐCP ng 5/2ày 14/ 010 ca C nh ph ủ.
3.4. Chuẩn bị nhân sự
Để độ ho t ng mt trôi ch ành công, doanh p mcách ảy th nghi ới thành lp
ca bn phải được t ch c t t. B ạn ph i bi ết những việc cần làm biết cách
chọn người phù h p ch o mt công việc. M độ t doanh nghi p ho t ng hi u qu khi
đội ngũ nhân ên có ki n th c và k vi ế năng phù hp.
Trong doanh nghi p c a b ạn th có:
o Bạn, v t ới ư cách là ch doanh nghi p;
o Nh ;ng người đồng shữu
o Nhân viên; và
o Các nh v n kinh doanh.à tư
Trong chương này, sinh viên c cách qu n lý nhsẽ h ng người có tham d vào
công vi kệc inh doanh c a b n.
3.4.1. Người quản lí
Trong h hu ết doanh nghi p nh , ng th i lcác đồ à người qu doanh ản
nghip. Ch ch doanh nghiỉ có p/ người qu n lý m ới có ththc hin nhiệm sau: vụ
o Phát tri n ý các tưởng kinh anh, mdo ục đích à kếv hoch hành ng; độ
o T v chc à động ên mvi i ng ười thc hiện kế hoch hành động;
o Bo đảm th k ho c hiện ế ch để đạt được mc đích kinh doanh.
Khi lập kế hoạch cho một kinh doanh mới chuẩn bị bản Kế hoạch kinh
doanh, bạn hãy suy nghĩ vkỹ năng kinh doanh của mình. Quyết định những công
29
việc nào bạn sẽ làm và công việc nào bạn không thời gian cũng như knăng để
thực hiện. Bạn phải cân nhắc dạng nhân viên quản thể bạn cần đến kinh
nghiệm cần thiết cho vị trí đó.
Hãy các tham khảo ch doanh n ghip khác v c t c c anh ch th hứ do
nghiệp đội ng nhân viên. ũ
Trường hợp điển cứu
Công việc kinh doanh của anh Dũng chị Hạnh Ai là người quản lí?
Anh Dũ ng ch Hạnh đã quyết định s hot g theo h h kinh độn ìn thức
doanh h gia đình v y h chính ng qười uản lý. Anh D ng ch s n ũ s
xu ho dt ch trách p ku nhiệm về l ế ch kinh oanh q n lý n x t. h D ng uả sả uấ An ũ
cũng ch trách nu hiệm mua bán hàng cho n khi nào h t n ph i thu i đế hấy c ê ngườ
khác đảm đương nhi ệm vụ y.
Ch H nh ng ười q n v m t uả kỹ thut, u c a s n m t mẫ ph
ch mac y. Ngoài ra ít t tr g n m u ch còn th may ch h trong nh on ă đầ ín
do ghan nh ip.
Cả anh Dũng và ch Hnh u tham gia vào vi ghi chép sđề ệc sách.
3.4.2. Người đồng sở hữu
Nếu nhiu người cùng shu mt doanh nghiệp thì người ta g i đồng s
hữu. Nhng người này c g chiùn a sẻ trách nhiệm quyền lc. H đưa ra quyết định
da trên phạm ệm củ ệm vi trá nch hi a từng người. Thí d, người n chày u trá nhich
vbán hàng, người kia v mua hang m t i kh l i ch u trách n ngườ ác hiệm v
quản trị k h doa . in nh
Để quản mt anh nghido ệp nh trên, a như giữ ững i g sngườ đồn h u v i
nhau cần phải trao i thông tin mđổ t ch trung c ràng. th Sự k ng nh ất trí
gi ha thường dn th b i trong kinh doa . v y, ch t l đến ất nh điểm mấu à phải
chu bn mt v n bă ản th a thuận h p tác nêu trách nhi ệm cam ckết a t ng
30
người.
3.4.3. Người làm công
N b giếu như ạn kh g ôn đủ thời an c ng nhũ ư k n ng l h mă để àm ết i việc,
bn cần phải thuê thêm người. Doanh nghip nh nhất th ch hai nh viên. ân
Nhng doanh nghip l n h ơn có thcó nhi nh viên. ều ân
Để tìm được nhân sự cần thi t bế n cân nhc sau y: các bước đâ
1. Xem xét l i các ý t ng k ưở inh doanh ca b n lit những công việc
cần làm.
2. Quyết ng công vi k ng có kh nđịnh nh ệc bn ăng t m ình làm.
3. t k n ng các y ă êu ác ên cầu kh cho nhân vi thc n nh ng yhi êu
cầu đó.
4. Quyết có b nhi viđịnh ao êu nhân ên để th c hi n mt công việc.
Cần ư ế ư l u ý r ng, n u đã s d ng ng ời làm công i t ng cho h trên ph ính lươ
s tho thun cho dù h i thân trong gia hàn t. M t ngườ đình, h g hay quen biế
vấn đề c ng c n quan t ó s d g lao ng t em, vũ âm đ ụn đ rẻ ấn đnày th ng hay ườ
xy àng n truyra ở các l gh ền . thng
Trường hợp điển cứu
Công việc kinh doanh của anh Dũng và chị Hạnh – Xác định nhu cầu nhân sự
Sau khi bàn bạc với nhau đã nhiều lần tham khảo ý kiến anh Nam, anh Dũng
và chị Hạnh xây dựng bản mô tả công việc dưới đây cho doanh nghiệp mình :
Công việc
Mô tả công việc
Người thực hi ện
Giai đoạn đầu
Giai đoạn sau
Qun lý
chung.
Thc à vhiện giám sá c t
mối hệ đối nội quan đối
Dũng
Hnh
31
Ghi chép
theo dõi
khách
hàng
Nghiên c g, g ứu thị trườn iữ
mối hệ quan tt với các
kh cách hàng ũ, thu hút kh h ác
ng mới, đề đánh giá và
xut áp xúc tic biện ph ến
Dũng
Dũng
Thc hiện
quy trình
sn xu t
Tổ c s n xu giám sát hức t,
quy trình s n xu t và ch t
lượng sn phm, phát trin
Hnh
Hnh
Làm ra
sn ph m
May t s n ph m mũ, thiế kế
mới,
Hnh và
con gái
Một vài
thợ may
Cung tiêu
giao hàng, mua nguyên li u.
Dũng
Người
khác
Ghi chép
sổ s h, ác
theo dõi
thu chi tài
chính
Ghi chép, theo dõi thu, việc
chi hàn ngày, các kho n g nợ
phi hà cung p và trả n cấ nợ
phi thu từ khách hàng
anh Dũng
& chị
Hnh
anh Dũng
& chị
Hnh
Mt khi bn biết được cn nh g nh viên nào, h viữn ân ãy ết mt bản mô t cho
từng v trí. B n mô t c g vi x nh ng c g vi c n làm trong t g ph n ôn ệc ác đị nh ôn ệc ừn
việc cụ thể. Viết b mô ông vi có mản tả c ệc sẽ t số điểm thu lận i sau:
o Nhân vi biên ết ch h x công c cín ác vi a h s phi m;
o vi ch ng qu ười ản ,bn th đánh gi k t quá được ế công việc.
Hãy s ng b n mô t công vidụ ệc để tuyển la nhân vi ch ên o doanh nghip
c n.Tuya b ển được nhân viên k ng ù h ynă ph ợp êu thích công việc
c qu g.Bùng an trọn n cn ph p ng vải hỏ n t t c nhng người th làm ên nhân vi
32
cho bn. Nhi th g tin ều ôn có ththu th bp được t nh g c hữn âu i ạn đặt ra khi phỏng
vn:
o Trư đớc ây anh(ch) đã làm ở đâu? Công vi anh (c ) l gì? ệc của hị à
o Tại sao anh (ch) muốn làm vi doanh n này? ệc ở ghiệp
o Anh (ch) mong muốn v trí nào?
o Th heo anh (c ) đâu là điểm mnh, điểm yếu c a anh (ch )
o V rào lúc i anh (ch ) thường làm gì?Sở t chích a anh (ch 0?
o A (chnh ) ích làm v th việc i nhiu người kh ? Anh (c ) ph ông hị ản
ứng như thế nào v ới nhng người kh g thân t n, ôn hi không c i m ở?
H ônãy đặt tht nhi âu cung cều c hỏi p nhiu th g tin bvề người n đang
ph ng v n. Thông b cho táo ất cả nh g ngữn ười được ph ng v v k t qu p ấn ế hỏng
vn v tình hình à xửđơn xin việc ca họ.
3.4.4. Các nhà tư vấn kinh doanh
Thông n cùng quan tr g i v t t các ch doanh ti ọn đố ới cả nghip.Chắc
rng b kn s hông th am hiu t ng t n t t c các l nh v c liên ườ ĩ quan n công đế
việc kinh doanh ca b n.
Hãy x nh ng i chuyác đị nh ngườ ên môn ã ang h t b c ng đ đ rợ ạn ũ
nh h trư trợ ong tương lai. Đó th các hi h ệp i, k to viên, cán b ân ế án ng
hàng,lu yt s tư các ư vn c các hu ên gia ch h ph . B th cân nh t ín ạn ắc m s rợ
giúp, thông tin, g i ý và ngun đào t o t c t chức doanh n p, ghi thương m hay ại
gi Pháo dc. n ln các doanh nghip nh ít nhân công c u t c c hứ đơn
gi Nhn. ng doanh nghip ln c t p h n th ph i t ch thành ph ơ cần c nhiu
phòng ban.
Đ ưởến lúc này ì bth n phải tin t ng là có th tr ng cho s n ph m/ ch v c a ườ d
bn. Bạn cũng cn phải biết bn cần bao nhiêu nhân viên và nhng trách nhiệm
gì vi ch ch doanh nghi p.
33
3.6. Lập kế hoạch tài chính
3.6.1. Doanh thu
Doanh thu tiền bán hàng hoặc dịch vụ của doanh nghiệp trong mọt khoảng
thời gian nào đó.
Các bước ước tính doanh thu:
- Liệt kê các sản phẩm dịch vụ hoặc mặt hàng mà doanh nghiệp của bạn sẽ bán
- Ước tính khối lượng các mặt hàng hi vọng bán được
- Gía bán
- Doanh thu = Khối lượng hàng bán x Đơn giá tương ứng
3.6.2. Chi phí
- Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi mặc dù slượng sản phẩm thay
đổi. Ví dụ: Tiền thuê nhà xưởng, trang thiết bị, bảo hiểm, lương quan lí, nhân viên
văn phòng….
- Chi phí biến đổi: chi phí biên đổi khi số lượng sản phẩm thay đổi. dụ:
Nguyên vật liệu, chi phí điện, nước, gas, lương lao động trực tiếp; quảng cáo, điện
thoại; dịch vụ tư vấn…
3.6.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
3.7. Ước tính vốn khới sự
Chương này s h ướng dn ch x ng mà b ph mua kh i ác định nh th ạn ải để
skinh doanh v tính to chi phí và án những th đó. Chi phí n ày gọi là v n b u. an đầ
3.7.1. Vốn ban đầu
V ain ban đầu s ti n cần thiết để chi t cho rả đất đ , nhà xưởng, máy c,
tran thig ết b , công , cụ qung cáo xúc tiến trước khi b kinh anh, ắt đầu do
hàng lưu kho, gi phép kinh doa , phí v n, ấy nh tin n vđiệ à đ i n tho i,...
34
Các chi phí tr ây thên đ ể chia thà hai lo i sau nh đây:
a. V n c định: Đ ó những th mà b mua ph c v ho t ng ạn để độ
kin ho kih doanh, giá t l th i gi s rị ớn an dụng lâu dài. nh g Có ữn ạt động nh
doanh th t u v i m b đầ c vn cố định thấp trong i mkh t s ho t h động kin
doanh khác li đòi h i v n cố định ban đầu ln. t nhTố t bn nên đầu tư v n c
định ban đầu m c ti thiu, như vậy s hạn chế ri ro trong công vi c k h doanh. in
Mc v y, ít n hiu mi việc k h doanh ph i u in đầ ban u. đầ
b V. n
lưu
động: Đây s ti c thi t chi ti hàng ngày, hàng tháng ền ần ế để êu
để duy trì t g kinh doanh cho độn a b n.
Trường hợp điển cứu
Công vi c kinh doanh D ng v H ng yêu c của anh ũ à chị ạnh - Nhữ ầu về vốn
ban đầu
Anh Dũng ch Hạ ữngnh đã lên danh m c nh thứ h c n b t u để đầ
kinh doanh, gồm:
+ Vốn cố định.
Nhà c a ( Sắp xếp l i p ng khách, ng n l ă ại phòng)
Đồ đạc: a 1 n 4 ghmu ế, điệ đển tho i b , máy tính àn bấm 2 tay, bình
chữa cháy.
y c công c mua th khâu cụ: êm 1 máy ũ.
+ Vốn lưu động.
Tiền m t để mua n vguyên ật li cho 3 tệu háng đầu tiên.
Chi phí tiề n kh i sự do h nghian p (nghi th trên cứu ường, phí đăng ký)
Tiền m t để chi cho cá chi phí kc hác.
Vốn cố định
Để ư đị đầu t trang s sắm tài n c nh ph kinh doanh b n ph v . B n c v ải n
cn phải s ó vốn đ ngay t i tay v k h doanh th mkh bắt ào in phải ất nhiu
35
n băm n mới b sán đủ l ng hàng thu h i toàn b s ti n n c h ã tượ để vố địn đ đầu ư
ba trn đầu. vậy ước khi b k h doanh b phắt đầu in ạn i tính lđược ượng v n t đầu ư
cho các tài sn c đị nh b n c n bao nhiêu.
Nhng khoản vn đầu cho t s n ài cố định ng là: thườ
o Nhà xưởng,
o Máy mó c,
o Công c ,
o Phương ti n v chuy n, ận
o Trang thiết b v phòng. ăn
Nhà
xưởn
g
Bạn cần ph i có nh ng, có th mà xưở t nhà cho ma t nhà máy hoặc ch
là m đt phòng nh để làm việc. Nếu bạn có th bắt ầu k h doanh t nhà min ngay ại ình
th vì n tđầu ư s gi m. Trong chương 4, t i m c địa đim,bạn th quay trở l i và
thay đổi phn địa đim trong b n n c u kh thi c ghiên a mình n b n mếu uốn.
Khi b n ã bi đ ết c a c a mđượ đị điểm ình l à xcần để àm nh ư ng, b n i ph
quyết định vcác ấn đề s au đây:
o Xây dng nhà xưởng mới kinh để doanh;
o Mua nh sà ẵn có;
o Thuê toàn b ho ặc mt phần nhà;
o Tiến hành vic kinh doanh ngay t i nhà mì nh.
Xây dựng nhà xưởng mới cho riêng mình có th là gi i pháp t t nht n u nh ế ư
vic a kinh doanh c bạn nhu c u bi đặc t v nhà x ưởng ho v t nhà xặc ưởng.
Thế nhưng việc này lại đ òi h i rất nhi u v n th i gian x ây dựng.
Mua nhà s đơ n thì n gi n nhanh hơn nếu b n th m tìm được t tòa
nhà thích hp ti mt địa điểm như ý. Nhà x sây ẵn vn thường phải sa sang thay
đổi cho phù h p v ới nhu cầu kinh doanh ca bn. Mua nhà cũ đng òi hỏi vốn rất ln.
36
Thuê đị a điểm kinh doanh c n ít v n hơn so v i việc x à mây nh i hoặc mua
nhà xưởng khi cn nhưng li k ng được an toàn bng nhà x ưởng riêng. B ạn
cũng th ph i chi ti n s sang để a ngôi nh b thuê cho ù h p v i công à ạn ph
vi kệc inh doanh ca mình.
Ti hànến h vi kệc inh doanh ngay ti nhà mình mt giải phá ít tp n tiền
nh t, nhưng ngay cả ải với gi pháp này b n c ng ph i s a san ũ g ít nhi cho ù hều ph p
vi việc kinh doanh. ó th mĐ t giải pháp t t kh i s cho khi bđể đến n
nhận th kinh doanh c a mấy việc ình g h n u ành c khó tách rặt ái hi th ông.Rất i
công vic kinh anh và gi ình n u b n làm vi do a đ ế ệc ở nhà.
Trang thiết b
T brang thiết t c máy móc,d ng c , xe c , n ất đồ dùng vă phòngcn
cho kinh doanh. u cNh u v trang t hiết b thường l nh i v nhà s n ớn ất đố ới các
xut và mt s người k h doanh d ch vin .Mt s hot ng kinh doanh òi h i độ đ
đầ ư u t l n vào trang thi b trong trết ư đng hợp n bày ạn phải xác ịnh được th
bạn cần chọn được loại thiết b thích hp.Ngay cả khi vi kinh anh c a b n ệc do
có nhu c v tầu hiết b kh g ôn nhiu, thì điu qu tran ng vn msuy nghĩ t c kách
càng nh g th b n cvề ữn n a vào B đư n K ch kinh doanh cế ho a mình.
Trường hợp điển cứu
Công vi c kinh doanh D ng v H c tính nh của anh ũ à chị ạnh Ướ u cầu vốn cố
định ban đầu
Anh D ng ch nh kh g mua t hay nhà cho ng vi ũ H ôn đtiền để đấ ệc
kin d n nhh oanh của mình. H c ng kh g ũ ôn đủ tiền để thuê một cửa g t i t mộ
đường phố thích h p t nh ph . H quy t nh b t u hế đị đầ oạt g tđộn ại à nh
mình v g ph g khách làm n i n xu t m . s d ng ph g khá m à dùn òn ơ sả ũ Để òn ch
nơi n xu c n u t m t s ti a ng l . D là tính toán chi sả ất, họ đầ ư ền để sử sa ại ưới đây
phí đầu tư cố định của họ.
37
Khoản mc
Chi phí
Nhà x g. ưởn
Sp x khếp lại phòng ách và làm vách ng n ă
2 000 000 đ
Đồ đạc, trang bị
1 bà và 4 gh n làm việc ế ngồi.
1 máy điện th ại cố địnho
1 máy tính bm tay
1 500 000 đ
1 300 000 đ
70 000 đ
Cộng c ang đồ đạ tr thiết b
3 570 000 đ
Máy móc ng cvà dụ ụ.
Mua thêm 01 máy khâu chuyên qua dụng đã sử
800 000 đ
Tổng vốn ố đị c nh cần thiết.
6 370 000 đ
Theo anh D ng ch nh thì oài chi máy k u h s n có, t ng ũ Hạ ng ếc
cộng h
cần thêm 6.370.000 làm vđ ốn c nh ban đị đầu.
Vốn
u
động
Việc k h doanh c a bin n di trễn ra ước khi b ạn được nh g kho u tữn ản th
vic bán hàng. Nhà sn xu phất i sn xu s khi th bán s n ất ra ản phẩm trước
phẩm của mình. Nh g làm v i mua s mữn người dịch ph ắm t s v t t tr khi ư ước
thbán d ch v c a mcác ình.Các nhà bán buôn bán l ph mua hàng d tr ải trữ ước
khi h th bán . M i doanh nghi p u ph s ng th i an ng đề ải dụ gi tin b c
để xúc tiến anh tr khi h khách . B n s c v u ng kinh do ước được ng ần n lư độ
để chi trả cho kho n: các
o Mua d trữ nguyên vật li u thành ph m;
o tic ến bán hàng;
o Trả lương;
o Tin thuê nhà xưởng, bthiết ị…
o Bảo hiểm và các chi phí khác.
Mt s doanh nghip cần đủ vốn lưu ng trang tr i các kho n chi êu độ để ti
trong 6 tháng nh g c ng anh nghi ch cho 3 tháng ph t h ưn ũ do ệp cần đủ . Bạn ải ín
38
toán được thi gian c ho t n các c bán hàng. n thiết c ới khi b khoản thu tvi
Thông thườ ơ ng, kho ng th i an này dài hgi n ta d t h do vín ậy b n nên lập kế ho ch
sao cho s v n l ưu g nhiđộn u h so vơn i ki n. dự ế
D guyê trữ n n v lit ệu và thành ph m
Nhà s t cn xu n n ygu ên vật li u s t. Ng cun g để n xu ười g cấp dịch vcũn
có thể cần nguyên v t li và ng i bán ôn, bán có hàn hóa d án. u ườ bu lẻ cần g trữ để b
Càn nhig d trữ u b càng cạn n vnhiều n lưu động để mua hàng. ph t ti ải rả ền
mua hàng d nên btrữ n c duy trì ần lượng hàng dự trữ m c ti thi u.
Trong tr ng h p nhà sườ n xu n ph nh c b n c n bao n êu t,b ải đượ hi
nguy uên vt li để sn t ó tính ng v n ban u c n tr khi xu từ đ được lượ đầ ước
thể bán hàn thu g được ti n. N n ng cun d ch v ch khách hàng ếu b ười g cấp o
trước khi h bắt đầu t tirả n. người b ôn và bán l ph tính h c n d trán bu ải được
bao n hang tr khi b t hiêu ước đầu bán hàng.
Bạn ế c n ph i nh n u bạn cho tr ch m ì ng th i gi bth kho an để n thu
đượ c ti n t bán hàng s d h n b n s ph i mua d t hàng l n hai b ng ài ơ rữ th
vốn ban u. đầ
X hàngúc tiến n
Bạn c n phải tuy truyên n.giới thi u v s d ch v c a b tr ản phẩm hoặc ạn ước
kh khi ởi s.
Cần có vn để xúc tiến bán hàng.
Tiền l
ươn
g
Nếu bn thuê nh viên, bân n s ph tr l ải ương cho h cả ngày trong giai đon
ban đầu. Bạn c ng th t lũ rả ương cho chính mình để đảm bảo cuc sống. Trong
ch nh vương 6 bn tính đã được s ân viên cần thiết. Để tính được lượng n ban đầu
39
dùng cho việc chi tr l , b n ph i h c sương tín đượ ti ươn l ng ph i chi tr hàn g
tháng s tháng b ph i t l ng b ng v n ban u cho i vi kin ạn rả ươ đầ đến kh ệc h
doanh c a b th ạn u được tin t bán hàng .
Tiền thuê nhà
xưởng
và tra thing ết b
Thông th , ti n thuê à x ng bường nh ưở n s ph i t ngay t khi b t u ho rả đầ ạt
độ vốnng. Tiền b ch san đầu o việc thuê n b ng tiền thuê hàng tháng nhân v i s
tháng bn phi t tr khi b n thu ti t b hàng trang t các chi rả ước đủ ền án để rải
phí đó.
Bo hiểm
Phí hi ho ho t ng kinh doanh b cho nên trong n bảo ểm phải trả c độ ắt đầu vố
ban đầu bn ph ph n cho lo phí b o hi doanh nghi p ải ần ti để trả các ại ểm của
mình.
Các chi phí khác
Ngoài chi í trên, còn rcác ph t nhiu chi phí kh b s ph t các ác ạn ải rả
trong an u,thí ti thi gi đầ d,như ền đin,văn p ng ph m,vận t i, xin giấy phép
Trường hợp điển cứu
Công vi c kinh doanh của anh à chị Dũng v Hạnh -
Ước tính vốn l ưu động cần có ban đầu
Anh Dũng ch nh nh s làm vi kh g l ng tr g th i gian 3 Hạ c đị ệc ôn ươ on
th hiáng đầu khởi ng p. H b ắt u nhđầ ận l ng vào t ng 6 tr i. M lươ đ ức ương
họ d n v a kiế đ đáp ng nhu cầu ch êu i thi u ci ti tố ủa gia đình 3 500
000đ/tháng (xem bài t p tình h ng n kinh do uố “3. Vố anh”).
Anh ng ch nh n r g s m h th n x t n Hạ ghĩ ằn ũ sả uấ được
tăng dần trong các tháng từ tháng 3 n thđế áng 7 (bài t p nh huống: 14. c Ướ
tính kh i l ượng ng n . S ng s li ong bài t p nh 7. ra” dụ ệu tr huống
Th n ghiệm ý ởng kinh d Anh ch tính chi í nguyên v t li u troanh”). được ph ực
| 1/53

Preview text:

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT V KHI NGHIP
1.1. Các khái nim v khi nghip
Khởi nghiệp (entrepreneuship) là sáng tạo ra giá trị mới (create “new” value) Khởi nghiệp – Startup l
à ý định tự mình có một công việc kinh doanh riêng, bạn
muốn tự mình làm và quản lý tự kiếm thu nhập cho mình. Bạn cung cấp và phát triển một
sản phẩm hay dịch vụ nào đó, mua bán lại một sản phẩm hay cửa hàng đang hoạt động
hoặc hoạt động sinh lợi nào đó.
Khởi nghiệp cũng có nghĩa là bạn tạo ra giá trị có lợi cho người cho xã hội hoặc
nhóm khởi nghiệp, cho các cổ đông của công ty, cho người lao động, cho cộng đồng và
nhà nước. Khởi nghiệp bằng việc thành lập doanh nghiệp sẽ tạo tăng trưởng kinh tế và
dưới một góc độ nào đó sẽ tham gia vào việc phát triển kinh tế và xã hội.
Khởi nghiệp có thể là bạn tự mở cho mình một cửa hàng như bún bò, phở, xôi
sáng, quán cafe, tiệm Internet, cửa hàng mỹ phẩm, cửa hàng tiêu dùng hay mở trang trại
trồng cây, chăn nuôi, xưởng sản xuất một mặt hàng nào đó hay đơn giản bạn chỉ thương
mại tức mà mua đi bán lại …
Khời nghiệp là bạn vừa là nhân viên vừa là ông chủ hoặc cao hơn bạn tự thành lập
doanh nghiệp riêng cho mình rồi tuyển nhân viên vào cùng làm. Vì vậy khởi nghiệp cũng
chính là bạn bắt đầu làm chủ. Và khởi nghiệp cũng chính là một công việc kinh doanh
của bạn vì nó liên quan đến việc tạo ra sản phẩm và bán ra thị trường để bạn có thu nhập.
Chính vì vậy người ta thường gọi là khởi nghiệp kinh doanh.
Khởi nghiệp đòi hỏi phải đổi mới, sáng tạo. Đặc tính cơ bản của khởi nghiệp là
tính đột phá nhằm tạo ra một điều gì đấy chưa hề có trên thị trường hoặc tạo ra một giá trị
tốt hơn so với những thứ đang có sẵn, chẳng hạn như có thể tạo ra một phân khúc mới
trong sản xuất, một mô hình kinh doanh mới, hoặc một loại công nghệ độc đáo mới…
1.2.Tư duy khởi nghip
“Startup là một tổ chức được dấn thân để tạo ra cái gì đó mới trong điều kiện môi
trường xung quanh cực kỳ bất ổn & vô định.”
Vì thế, nếu dấn thân vào con đường khởi nghiệp, chúng ta sẽ cần tư duy/cách suy
nghĩ phù hợp, đặc thù cho môi trường khởi nghiệp. 1
Theo Ts. Saras Sarasvathy, những nhà khởi nghiệp đúng nghĩa, tinh thông đã rút ra
được một bài học đắt giá. Đó là những dự án khởi nghiệp hấp dẫn nhất được tạo ra tại
môi trường không gian, trong đó tương lai không những vô định, mà cũng không thể
đoán biết trước được. Tuy vậy, các nhà khởi nghiệp vẫn có thể định hình tương lai vốn
không thể dự đoán trước. Họ sử dụng những kỹ thuật để giảm thiểu tối đa việc tiên đoán
& cho phép họ định hình tương lai. 5 nguyên tắc (effectuation principles) sau tạo thành
cách suy nghĩ dành cho nhà khởi nghiệp. 1.
Con chim trong tay (Bird in hand) - Hãy bắt đầu vi nhng gì bn có.
Khi khởi đầu việc xây dựng dự án kinh doanh, hãy
bắt đầu với những gì bạn có: tôi quen biết ai, tôi có kiến
thức gì, tôi là ai. Sau đó, nhà khởi nghiệp mường tượng các
viễn cảnh xuất phát từ những gì mình có.
Thay vì: đặt ra mục tiêu, rồi đi tập hợp phương
tiện/nguồn lực để thực hiện mục tiêu. 2.
Thit hi chp nhận được (Affordable loss)
Tập trung những rủi ro mang tính mặt trái của vấn
đề. Nhà khởi nghiệp giới hạn rủi ro bằng cách hiểu rõ
mình có thể sẽ mất gì ở từng giai đoạn, thay vì đi theo kiểu
được ăn cả, ngã về không. Họ c ọ
h n mục tiêu & hành động
trong đó được & mất cùng tồn tại, nhưng được nhiều hơn mất.
Thay vì: nhắm đến phần kết quả thu được gì, sau đó
tìm cách tối thiểu hoá các rủi ro liên quan. 3.
Nước chanh (Lemonade) - Tn dng nhng s kin xy ra ngu nhiên
Nhà khởi nghiệp mời gọi, chào đón những yếu tố bất
ngờ. Thay vì ngồi phân tích, soạn thảo kịch bản “nếu — thì”
để đối phó trường hợp xấu nhất xảy ra. Hãy xem tin xấu, hay
ngạc nhiên là những tín hiệu để tạo thị trường mới. 2
Thay vì: nỗ lực giảm thiểu tối đa các kết quả ngoài dự liệu. 4.
Chp vá miếng chăn (Patchwork quilt) — Tạo lp quan h đối tác
Nhà khởi nghiệp hãy xây dựng & tự chọn cho mình
các “đối tác/cộng sự”. Qua việc có được sự cam kết từ
những cộng sự/đối tác này ngay từ lúc sơ khai của dự án
kinh doanh, startup giảm thiểu sự bất ổn, cùng tạo ra thị
trường mới với những người thật sự quan tâm.
Thay vì: chú trọng vào phân tích cạnh tranh & cho
rằng đối thủ là kẻ thủ chúng ta phải cạnh tranh, ganh đua. 5.
Phi công trên máy bay (Pilot on the plain) — Kiểm soát với tiên đoán
Bằng cách tập trung vào những việc mình có thể
kiểm soát, nhà khởi nghiệp biết rằng những hành động
của mình sẽ dẫn đến những kết qua mong muốn. Cách
nhìn ra thế giới theo triết lý effectuation dựa vào niềm tin
trong đó tương lai không phải do tìm kiếm hay tiên đoán, mà do được tạo ra.
Thay vì: mặc nhiên chấp nhận hiện trạng thị
trường sẽ định hình tương lai
CHƯƠNG 2: LP K HOCH KHI NGHIP
2.1. Ý tưởng để khi nghip
Một công việc kinh doanh thành đạt thường bắt đầu từ một ý tưởng tốt. Cần có ý
tưởng tốt để sau này khỏi thất bại và mất vốn. Nếu không, dù bạn có tiêu tốn bao nhiêu
thời gian và tiền bạc thì kinh doanh cũng sẽ bị đổ bể. Một ý tưởng kinh doanh tốt có thể
dẫn đến thành công thực sự trong kinh doanh.
Có rất nhiều loại hình kinh doanh, nhưng hầu hết đều có thể quy về hình thức bán
lẻ, bán buôn, dịch vụ, sản xuất, nông lâm ngư nghiệp. để kinh doanh thành công, phải
bảo đảm rằng bạn cân nhắc kỹ kế hoạch kinh doanh về mọi mặt và thực hiện tốt từng mảng công việc. 3
2.2 Đánh giá ý tưởng khi nghip
2.2.1. Cách tìm ra ý tưởng kinh doanh tốt
Có hai cách để tìm ra ý tưởng kinh doanh – Quan điểm định hướng khách hàng
hoặc Quan điểm định hướng hàng hoá
Quan điểm định hướng hàng hoá
Tôi biết may loại váy này và tôi có thể mua chiếc máy khâu, vì thế tôi sẽ
kinh doanh may loại váy này.
Tôi biết làm bánh, tôi có dụng cụ để nấu nướng vì thế sẽ kinh doanh làm bánh.
Tôi biết sửa máy vi tính,vì thế tôi sẽ kinh doanh sửa chữa máy vi tính.
Quan điểm định hướng khách hàng
Mọi người đang cần váy áo giá cả và chất lượng như thế này,tôi có những
kỹ năng cần thiết và tôi có thể có được thiết bị, vì thế tôi sẽ đáp ứng nhu cầu
của họ về mặt hàng này.
Các gia đình cần mua bánh sinh nhât. Tôi biết làm bánh và tôi có thể thoả
mãn nhu cầu của họ với việc bắt đầu kinh doanh bánh sinh nhật.
Bạn hãy dùng cả hai cách để tìm ý tưởng kinh doan h ch o mình. Nếu bạn xuất phát từ q a
u n điểm định hướng theo hàng hoá mà không biết việc kinh doanh ấy có
khách hàng hay không thì bạn sẽ thất bại. Tương tự như vậy, nếu một người chủ
không có kỹ năng làm các sản phẩm có chất lượng tốt thì cũng chẳng có ai mua và
kinh doanh cũng thất bại.
2.2.2. Yếu tố cần có trong một ý tưởng kinh doanh tốt
Một ý tưởng kinh doanh tốt phải có hai phần:
1. Phải có cơ hội kinh doanh
2. Bạn phải có kỹ năng và các nguồn lực để tận dụng cơ hội.
Để tồn tại được doanh nghiệp phải cung cấp các dịch vụ phù hợp với nhu cầu của
khách hàng và giải quyết được các vấn đề của họ. Để tìm ra các ý tưởng kinh doanh mới
có một phương pháp hữu hiệu là hãy suy nghĩ về những khó khăn mà mọi người đã gặp 4
phải khi giải quyết nhu cầu và các vấn đề của họ. Có nhiều cách để đạt được mục đích này:
o Những khó khăn mà chính bạn đã gặp phải - hãy xem bạn gặp những vấn đề gì
khi đi mua các sản phẩm dịch vụ ở địa phương;
o Khó khăn trong công việc - khi làm việc cho một cơ quan khác, bạn có thể nhận
thấy để hoàn thành công việc có nhiều khó khăn do dịch vụ tồi hoặc thiếu nguyên vật liệu;
o Các vấn đề mà người khác gặp phải - Hãy lắng nghe những người khác phàn nàn
để tìm hiểu xem họ có những nhu cầu và khó khăn gì;
o Những gì còn thiếu trong cộng đồng của bạn để tìm ra những dịch vụ còn thiếu ;
Vấn đề của mọi người và những nhu cầu chưa được đáp ứng là đầu mối cho những
cơ hội kinh doanh mới. Chủ doanh nghiệp nhìn ra các cơ hội trong vấn đề của người khác.
Để có thêm cơ sở chọn lựa ý tưởng kinh doanh của mình, các bạn có thể thử
nghiệm ý tưởng kinh doanh bằng cách sản xuất hàng mẫu nhằm sơ bộ xác định chi phí
sản xuất, chào hàng cho các cơ sở tiêu thụ hoặc bán lẻ thử.
2.3 Phân tích các điều kiện cơ bản để khi tạo ý tưởng khi nghip
2.3.1. Phân tích các điều kiện của bản thân với tính cách là một chủ doanh nghiệp
Cá nhân bạn ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong việc kinh doanh của bạn.
Trước khi quyết định bắt đầu công việc kinh doanh, bạn sẽ phải đánh giá bản thân xem
mình có tính cách, kỹ năng và những điều kiện cần có hay không. Một nghiệp chủ thành
đạt không thành công do gặp may mà do làm việc tích cực và có kỹ năng kinh doanh.
Hãy tham khảo những điểm sau đây để xem bạn có thể thành công tới mức nào:
Quyết tâm - Để thành công trong kinh doanh, bạn cần phải có quyết tâm,
nghĩa là bạn phải nghĩ rằng việc kinh doanh của mình rất quan trọng. Liệu bạn có sẵn
sàng liên tục làm việc nhiều giờ hay không ? 5
Động cơ - Nếu bạn thực sự muốn kinh doanh thì khả năng thì khả năng
thành công sẽ lớn hơn. Tại sao bạn muốn bắt tay vào kinh doanh? Bạn sẽ không thể có
nhiều cơ hội tốt nếu như bạn chỉ coi kinh doanh là công việc làm để làm.
Chữ tín - Nếu trong hành sử bạn không giữ chữ tín chẳng chóng thì chầy
mọi người sẽ phát hiện ra và rồi bạn sẽ thất bại trong kinh doanh. Mang tiếng xấu sẽ ảnh
hưởng tới việc kinh doanh.
Sức khoẻ - Bạn phải có sức khoẻ, nếu không bạn không thể dành hết sức
mình cho công việc kinh doanh. Sự lo lắng về kinh doanh cũng có thể làm sức khoẻ của bạn bị giảm sút.
Chấp nhận rủi ro - Không có hoạt động kinh doanh nào tuyệt đối an toàn.
Kinh doanh nào cũng có nguy cơ thất bại. Bạn phải sẵn sàng chấp nhận ruỉ ro nhưng
đừng để xảy ra những rủi ro đáng tiếc. Loại rủi ro nào có thể chấp nhận được ?
Ra quyết định - Trong kinh doanh, bạn phải tự quyết định nhiều vấn đề.
Điều quan trọng là phải quyết đoán khi quyết định những vấn đề lớn có thể ảnh hưởng
nhiều đến kinh doanh. Có khi bạn đành phải cho những nhân viên trung thành và làm
việc chăm chỉ nghỉ việc. Việc cần làm thì phải làm!
Điều kiện gia đình - Tiến hành một công việc kinh doanh sẽ tốn của bạn
nhiều thời gian, vì vậy được gia đình ủng hộ là rất quan trọng. Họ phải đồng ý với ý
tưởng của bạn và sẵn sang ủng hộ kế hoạch đó.
Tay nghề kỹ thuật - Là những kỹ năng thực hành cần có để sản xuất hoặc
cung cấp dịch vụ. Các kỹ năng này phụ thuộc vào loại hình kinh doanh mà bạn định tiến hành.
Kỹ năng quản lý kinh doanh - Là những kỹ năng cần có để tiến hành kinh
doanh. Quan trọng nhất là kỹ năng bán hàng nhưng ngoài ra cũng cần có các kỹ năng cần
thiết khác như tính chi phí và sổ sách kế toán.
Kiến trúc về ngành kinh doanh - Có kiến thức về ngành kinh doanh là rất
cần thiết. Có hiểu biết bạn sẽ dễ thành công hơn. Trường hợp điển cứu
Vic t đánh giá của anh Dũng và chị Hnh 6
Anh Dũng 45 tuổi tốt nghiệp trung cấp cơ khí, hiện đang làm tại một nhà máy. Anh
là một người thợ giỏi. Trong 2 năm qua, nhà máy của Anh không có việc làm đều đặn.
Chị Hạnh 38 tuổi , không có việc làm ổn định từ khi Chị thôi việc ở một xí nghiệp may. Anh chị có 1 con gái
15 tuổi và 1 cậu con trai 10 tuổi. Gia đình họ sống hạnh phúc. Cuộc sống của họ
không được dễ dàng nhưng cũng không đến nỗi khó khăn lắm.
Cả anh Dũng chị Hạnh đều lo làm sao để các con mình có cuộc sống tốt hơn. Anh
Dũng định xin thôi việc ở xí nghiệp và cùng chị mở 1 cơ sở kinh doanh. Anh Dũng là một
người thận trọng và kiểm tra mọi việc mình làm rất kỹ càng. Khi làm ở nhà máy anh đã
có kinh nghiệm quản lý một nhóm công nhân. Chị Hạnh có sức khỏe tốt và lại cần cù.
Anh Dũng đã để ý tìm công việc thích hợp cho gia đình. Sau khi phân tích các công việc
dự định làm, anh nhận thấy: mũ vải hiện nay tuy không phổ biến như trước khi có lệnh
bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên môtô xe máy, nhưng vẫn còn rất phổ biến ở ở
nông thôn và thành thị. Vì thế họ thấy có thể mở một cơ sở nhỏ làm mũ vải.
2.3.2. Đánh giá tình hình tài chính gia đình
Bên cạnh những kỹ năng kinh doanh, điều quan trọng là bạn phải có đủ tiền để bắt
đầu kinh doanh. Bạn không thể trông chờ vào việc vay vốn từ một tổ chức nào nếu bạn
không có tiền tiết kiệm hay một yếu tố đảm bảo hợp lý nào. Bạn sẽ phải sử dụng một
khoản tiền riêng để bắt đầu kinh doanh.
Bạn không thể đầu tư toàn bộ vốn liếng vào kinh doanh. Nếu gia đình bạn không
có nguồn thu nhập nào khác thì ít nhất bạn phải dành một khoản tiền để đảm bảo sinh
hoạt gia đình cho đến khi việc kinh doanh có thể chu cấp cho gia đình bạn. Nói chung,
một công việc kinh doanh mới sẽ phải mất ít nhất là ba tháng mới có đủ lãi để trang trải
các chi phí sinh hoạt của người chủ doanh nghiệp.
Bạn nên chuẩn bị một bản tóm tắt tình hình tài chính của mình. Hãy ước tính thu
nhập có từ bây giờ cho tới lúc công việc kinh doanh mới có thể nuôi sống gia đình. Hãy
lập kế hoạch khởi sự kinh doanh với số tiền còn lại sau khi đã trừ đi chi phí sinh hoạt cho gia đình. Trường hợp điển cứu 7
Công vic kinh doanh của anh Dũng ch Hn h - Vn kinh d oanh
Anh Dũng và chị Hạnh đã quyết định kinh doanh , đầu tư mở một cơ sở sản xuất mũ vải tại nhà. Họ định bắt đầu kin h doanh và
o tháng 3, một tháng trước khi và o hè, khi mà nhu
cầu về mũ vải cao. Họ có 2 tháng chuẩn bị. Trong thời gian 2 tháng ấy anh Dũng vẫn
tiếp tục làm việc ở nhà máy với mức lương 2 000 000 đồng/tháng. Chị Hạnh vần đi
làm thêm với mức thu nhập 800 000 đông/t á
h ng. Hiện anh chị đã dành dụm gửi tiết
kiệm được 8.900.000đ. Ngoài ra chị Hạnh còn một đôi nhẫn vàng do bà mẹ đẻ của chị
cho chị để làm vốn mà chị chưa dùng tới. Đôi nhẫn này bán đi cũng có thể được 14.00 . 0 000đ. Anh ch
ị tin tưởng rằng sau 3 tháng, việc kinh doanh sẽ có đủ lãi để nuôi
gia đình và chuẩn bị tích lũy để mở rộng kinh doanh. Như vậy anh chị phải tính toán để
đủ bảo đảm sinh hoạt cho gia đình trong 5 tháng tới. Khoản thu: Đồng 1. Tiền hiện c ó 8 900 000
2. Thu nhập của anh Dũng trong 2 tháng 2 x 2 000 000 tới : 4 000 000
3. Thu nhập của chị Hạnh trong 2 tháng tới : 2 x 800 000 1 600 000
4. Tiền bán đôi nhẫn vàng của chị Hạnh 14 000 000 Tổng thu: 28 500 000
Các khoản chi tiêu (Trong 5 tháng ti)
1.Tiền ăn 2 800 000đ x 5 tháng 14 000 000
2. Điện nước sinh hoạt 300 000đ x 5 tháng 1 500 000 3.Các khoản chi khác 40 0 000 đ x 5 tháng 2 000 000 4. Học phí của anh Dũng 1 000 000 Tổng chi: 18 500 000
Tiền để bắt đầu kinh doanh 10 000 000 8 Như ậ
v y, mặc dù tổng số tiền hiện có và sẽ có trong vòng hai tháng trước khi kinh doanh là
28.500.000 đ, nhưng anh Dũng và chị Hạnh biết rằng họ chỉ có 10.000.000 đ để bắt đầu kinh 9
2.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ
Điểm mnh và điểm yếu là những yếu tố bên trong doanh nghiệp, bạn có thể
phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
Những điểm mnh là những mặt doanh nghiệp của bạn đang tiến triển tốt.
Ví dụ, có thể là bạn có những sản phẩm tốt hơn sản phẩm của những doan h
nghiệp cạnh tranh, địa điểm cửa hàng của bạn rất tốt và nhân viên rất lành nghề.
Những điểm yếu là những mặt công kinh doanh đang không được tốt. Ví dụ,
sản phẩm của bạn có thể đắt hơn những doanh nghiệp cạnh tranh, bạn không có đủ tiền để quảng c o
á nhiều như bạn muốn hay bạn kh n
ô g cung cấp nhiều loại
dịch vụ bằng các đối thủ cạnh tranh.
Cơ hội và nguy cơ là những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp mà bạn không thể chi phối được:
Cơ hội là những yếu tố trong cộng đồng xung quanh bạn, có tác động tốt tới
việc kinh doanh của bạn. Ví dụ, sản phẩm mà sẽ làm trở nên được ưa chuộng, không
có một cửa hiệu nào như của bạn trong khu vực hoặc là số lượng khách hàng sẽ tăng 10
lên do có nhiều doanh nghiệp mới xuất hiện trong khu vực.
Nguy cơ là những yếu tố trong cộng đồng xung quanh bạn, có tác động xấu
tới việc kinh doanh của bạn. Ví dụ, có những doanh nghiệp khác trong khu vực cũng
sản xuất cùng một loại hàng hoá; thuế tăng làm hàng hoá mà bạn bán ra bị đắt hơn
hoặc là bạn không biết hàng hoá của mình sẽ thông dụng trong bao nhiêu lâu. Trường hợp điển cứu
Công việc kinh doanh của anh Dũng và ch ị
Hạnh Phân t ích các yếu tố bên trong và bên ngoài. Điểm mn :
h Cả anh Dũng chị Hạnh đều khỏe mạnh và có quyết tâm cao
làm kinh doanh. Họ muốn mở một cơ sở nhỏ để làm mũ vải với giá trung bình. Cả
hai đều làm việc tích cực. Anh Dũng là người có khả năng tổ chức tốt công việc, có
phẩm chất tốt và làm việc rất ăn ý với mọi người. C
ả hai đều lành nghề trong côn g
việc của mình. Con cái ngoan ngoãn. Gia đình họ sống ổn định.
Điểm yếu: Là người mới bắt đầu kinh doanh, anh Dũng cò n có ít kinh
nghiệm. Anh thiếu kiến thức về quản trị kinh doanh. Đô
i lúc sự thận trọng làm
anh ngại ra quyết định. Chị Hạnh đôi lúc quá nhiệt tình, vì thế chị có thể có những quyết định vội vàng.
hi: Dựa vào những lợi thế được chỉ ra như đã trình bày trong bài tập
thực hành “5 .ý tưởng kinh doanh”: khách hàng đang có nhu cầu về mũ vải, thị
trường mở rộng với loại hàng này và có thể ổn định trong tương lai. Cũng có
những cơ hội cho anh Dũng và chị Hạnh phát triển các mặt hàng kèm theo mũ.
Nguy cơ: Nguy cơ chủ yếu đối với việc kinh doan h của họ l à cạnh tranh.
Nhiều cơ sở sản xuất giống họ đang tồn tại và sẽ xuất hiện thêm, do đó cung có
thể vượt cầu. Cũng có thể thị hiếu của mọi người sẽ thay đổi.
2.5 La chọn ý tưởng khi nghip tt nht
2.5.1. Các yếu t cn có trong la chọn ý tưởng khi nghip 11 a. C
ó một k ế hoạch rõ ràng
Hãy nhớ, làm giàu từ hai bàn tay trắng nghĩa là bạn không có nhiều vốn để
phung phí, vì vậy mọi thứ bạn làm cần phải chính xác theo như dự kiến, không được
lãng phí dù một đồng một hào. Muốn vậy bạn nên lập kế hoạch rõ ràng ngay từ ban đầu.
Một kế hoạch hoàn hảo thứ nhất là phải đầy đủ, có mục tiêu cụ thể, có điều
kiện cần và cách thức hành động cụ thể. Bạn không thể mơ hồ với con đường của
mình mà muốn làm giàu được. Bạn cần tìm hiểu mình sẽ gặp những khó khăn nào,
thử thách nào đang đợi mình ở phía trước để có biện pháp đối mặt hay phòng tránh.
b. Hãy làm những điều mình yêu thích
Làm giàu từ hai bàn tay trắng thì thứ duy nhất bạn có là lý tưởng, là sở thích
của mình, thế nên đừng bao giờ đánh mất đam mê. Làm một việc nào đó vì sở thích
sẽ luôn cho bạn động lực để bước tiếp, dù trên bước đường bạn đi có gặp bao nhiêu
chông gai, vất vả đi nữa thì bạn cũng luôn cố gắng vượt qua bằng mọi cách. Vì khi
thực hiện điều đó bạn cảm thấy vui, bạn hướng tới sự toàn vẹn để thỏa mãn đam mê
của chính mình, và khi đã đạt được thành tựu bạn sẽ tự hào vì sự cố gắng đã bỏ ra.
Đam mê thôi không đủ để bạn làm giàu, nhưng đó là ngọn đèn chỉ đường
hướng bạn đi đến đích. Hãy giữ cho ngọn đèn ấy luôn phát sáng rực rỡ!
c. Tập quản l ý chính mình
Trong bước khởi nghiệp khó khăn nhân lực duy nhất mà bạn có là chính bản
thân bạn, thế nên hãy học cách đưa mình vào quy củ. Đừng nghĩ việc gì cao xa, quản
lý bản thân nghĩa là bạn vạch ra mục tiêu, công việc phải làm cho từng ngày, thậm
chí từng giờ và nghiêm túc thực hiện điều đó. Đây là cách hữu hiệu giúp bạn phân bổ
thời gian và sức lực cũng như trí lực hợp lý cho từng công việc, không để lãng phí
hay làm điều thừa thãi. 12
Có quản lý được bản thân thì sau này bạn mới biết cách quản lý nhân viên,
biết phối hợp sức lao động và khả năng sáng tạo của từng người để đưa tập thể đi
lên. Có một một cuộc sống quy củ luôn giúp bạn làm mọi việc thuận lợi hơn.
d. Đừng làm việc cật lực
Nhiều người nghĩ rằng đã làm giàu từ hai bàn tay trắng thì phải cố gắng gấp
trăm, gấp ngàn lần người khác, phải làm việc cật lực mới mong thành công. Quá sai
lầm khi nghĩ như vậy, bạn đang làm giàu để có cuộc sống tốt đẹp hơn chứ không
phải làm giàu để sau này sống với thân xác héo hon, tâm trí uể oải. Để thực sự giàu
bạn cần làm việc thông minh hơn là làm việc cật lực.
Muốn vậy bạn phải biết điều tiết cuộc sống của mình, xen lẫn nghỉ ngơi vào
những giờ làm việc căng thẳng để thư giãn đầu óc. Khi tâm trí thoải mái bạn sẽ cho
ra những ý tưởng kinh doanh độc đáo nào đó, hay đơn giản chỉ là minh mẫn để phác
thảo kế hoạch làm việc khoa học, đạt hiệu quả cao.
e. Đừng mua nh
à khi còn trẻ
Đây có thể là ước mơ to lớn của tất cả mọi người. Tuy nhiên, t riệu phú Jack
Delosa nói rằng nhà cửa chỉ là tài sản ràng buộc mà thôi.
‘Nên mua nhà khi còn trẻ là một thời khuyên rất thiếu trách nhiệm. Bạn sẽ
phải tốn cả đồng tiền đặt cọc, chi phí, dính chặt lấy một địa điểm và trả góp trong 30
năm’, triệu phú Jack Delosa chia sẻ.
Quên việc phải tiến từng bước đi, hãy lao thẳng lên vị trí dẫn đầu
Hãy tìm người giỏi nhất và học hỏi trực tiếp từ họ, thay vì cứ ngồi một chỗ và
chờ có người kéo bạn ra khỏi sự tăm tối.
f. Làm việc nh
ư một người giàu c ó
Người giàu có cách quản lí thời gian hoàn toàn khác. Trong khi những người ít
tiền hơn phải bán đi thời gian của mình thì người giàu có họ mua thời gian. 13
Người giàu họ biết rõ rằng thời gian có giá trị hơn tiền bạc. Do đó, những việc
mà họ không làm được hoặc không sử dụng được thời gian hiệu quả để làm việc đó
họ thuê những người giỏi để làm.
Người giàu luôn làm việc say mê, chăm chỉ, để đạt đến mục tiêu, chính vì thế
mà họ đạt được vị trí như hiện nay.
2.5.2. Các phương pháp sàn lọc và lc chọn ý tưởng khi nghip
a.Phương pháp so sánh không trọng số
Đây là phương pháp sàng lọc ban đầu, để loại bớt những ý tưởng không phù
hợp. Thực hiện phương pháp này, bạn thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Lập danh sách tất cả các ý tưởng khởi nghiệp mà bạn có. Nhập
thành các hàng trong bảng tính Excel, mỗi ý tưởng 1 hàng.
- Bước 2: Lập danh sách các yếu tố làm cơ sở quyết định. Bạn có thể thêm vào
nếu thấy có yếu tố khác cũng quan trọng hoặc bỏ bớt nếu thấy một yếu tố nào đó
không quan trọng hoặc không có sự khác biệt về yếu tố đó giữa các ý tưởng. Nhập
mỗi yếu tố vào một cột trong bảng tính Excel, như trong bảng dưới đây
- Bước 3: Cho điểm mỗi ý tưởng theo thang điểm 10 từng yếu tố. Ý tưởng nào
có yếu tố tác động thuận lợi hơn thì cho điểm cao hơn.
- Bước 4: Cộng điểm và lựa chọn. Cộng điểm theo chiều ngang để xác định
những ý tưởng có điểm số cao (4-5 ý tưởng) để thực hiện phương pháp tiếp theo. Cột
tổng điểm trên chỉ là ví dụ về kết quả, xác định được 4 ý tưởng có điểm cao nhất.
2.5.3. Lời khuyên khi khởi nghiệp kinh doanh từ hai bàn tay trắng
a
. Không thuê văn phòng
Hãy cố gắng tính toán xem làm thế nào để có thể làm việc tại nhà mà vẫn giải
quyết ổn thỏa mọi việc. Nếu công việc kinh doanh của bạn đòi hỏi phải tiếp xúc
khách hàng, bạn có thể bố trí gặp họ tại quán cafe, cùng đi ăn trưa trao đổi công việc
hoặc khi cần có thể thuê địa điểm trong một khoảng thời gian ngắn để tổ chức cuộc
họp, thảo luận những vấn đề cần thiết. 14
Bằng cách này, bước đầu tiên bạn đã tiết kiệm được một khoản không nhỏ chi
phí thuê văn phòng mà những người mới bắt đầu kinh doanh thường phải đắn đo suy
nghĩ mà thậm chí nhiều người còn bỏ cả ý định ban đầu vì chi phí quá cao.
b. Không thuê nhân viên
Ngay cả khi hoạt động kinh doanh của bạn đòi hỏi phải có thêm nhân viên hỗ
trợ, bạn cũng nên tìm cách tự xoay xở trước đã. Tốt nhất là bạn nên tự làm mọi thứ
trước khi hoạt động kinh doanh này mang lại lợi nhuận. Bởi lẽ, nếu thuê nhân viên,
tiền lương chi trả cũng rất tốn kém, nhất là khi dòng tiền của bạn chưa ổn định, bạn
rất khó hình dung và có kế hoạch chi tiết.
Bạn cũng đừng vội tính đến việc thuê chuyên gia ngay từ đầu. Nhiều người
cho rằng, nên đầu tư ngay để có hướng đi tốt và đúng đắn, nếu cứ một mình ôm đồm
thì sẽ kéo dài thời gian. Thế nhưng, nếu làm được mọi thứ thì bạn vẫn nên tự thân
vận động, nó sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều trong thời gian đầu, để có tiềm lực
đầu tư cho những giai đoạn sau.
c. Sử dụng dịch vụ miễn phí
Bước đầu, bạn có thể tận dụng các dịch vụ miễn phí như tư vấn pháp lý miễn
phí, hỗ trợ cố vấn miễn phí… tại các trung tâm, các công ty có chiến dịch khuyến
mãi. Thay vì phải bỏ tiền ra thuê, bạn có thể giành thời gian tìm kiếm các dịch vụ
miễn phí mà ở đó, bạn tìm thấy những chuyên gia mình cần.
d. Lên kế hoạch và có báo cáo riêng
Bạn cần tìm hiểu để biết cách lập kế hoạch kinh doanh và bạn phải tự làm báo
cáo tài chính thay vì phải thuê một kế toán. Tất nhiên, điều nay không có nghĩa là
bạn cứ đảm đương mãi bởi khi hoạt động kinh doanh ổn định, có lãi và cần mở rộng,
tất nhiên, bạn không thể không thuê một kế toán kinh nghiệm.
e. Mua tên miền giá rẻ
Nếu cần có một trang web để quảng bá, giới thiệu sản phẩm, đừng bao giờ trả
tiền để mua một tên miền cao cấp. Nếu tên miền bạn muốn không có sẵn thì tốt nhất 15
là bạn nên lựa chọn một tên khác, từ danh sách sẵn có. Tốt hơn là nên chọn những
tên miền miễn phí cho đến khi bạn đủ khả năng mua tên miền riêng theo ý thích.
Giao diện trang web cũng không nên quá cầu kỳ với những thiết kế sáng tạo
đắt tiền. Bạn có thể tận dụng những mẫu có sẵn trên Internet, chỉ cần thay nội dung vào là được.
f. Tạo logo miễn phí
Bạn muốn thành lập một công ty có logo để dễ nhận diện thương hiệu sau này.
Tuy nhiên, bạn cũng không cần thiết phải thuê nhà thiết kế đồ họa phức tạp mà có
thể sử dụng bản mẫu, các biểu tượng cho doanh nghiệp để chọn ra một cái cho mình.
g. Tiếp thị miễn phí
Bạn nên tính đến hình thức quảng bá, tiếp thị sản phẩm thông qua các phương
tiệntruyền thông xã hội thay vì bỏ ra một khoản tiền để quảng cáo ở các kênh truyền
hình, online… Ngoài ra, bạn có thể viết bài và đăng tải lên trang web của mình để
giới thiệu với bạn bè hoặc tạo hẳn e-book trong lĩnh vự kinh doanh của bạn để mọi người tham khảo.
Sau đó, bạn nên thiết lập danh sách cần gửi và lựa chọn hình thức miễn phí,
gửi email cho càng nhiều đối tượng càng tốt.
2.6 Lp kế hoạch hành độn g
2.6.1. Thuyết phụ
c nhà đầu
Có thể nói rằng, khi bạn sẵn sàng để mở rộng ý tưởng hoặc tăng nguồn vốn,
bạn sẽ cần ít nhất một pitch deck cơ bản (pitch deck là bản kế hoạch start up với tiêu
chí thật đơn giản và dễ hiểu để thuyết phục nhà đầu tư) và một bản kế hoạch tài chính. Cần c
ó một pitch deck thật tốt để trình bày với nhà đầu tư nhằm đảm bảo startup của bạn không b
ị hết vốn trước khi bạn r
a mắt sản phẩm của mình.
Kế hoạch kinh doanh gồm: những vấn đề mà công ty của bạn đang cố gắng
giải quyết, làm thế nào bạn c
ó kế hoạch để giải quyết vấn đề đó, thị trường và các đối 16
thủ cạnh tranh, làm thế nào bạn c
ó kế hoạch kiếm tiền; và một dự báo tài chính cho 3 đến 5 năm tới.
2.6.2. Các phần trong kế hoạch của bạn
1. Đội nhóm. Khi bạn lên đề cập các bộ phận trong đội ngũ của bạn, bạn nên
nhấn mạnh không chỉ những người tham gia vào các hoạt động thường nhật của công
ty, mà cả các cố vấn và các mentor xung quanh đội ngũ. Yếu t
ố con người là tất cả
trong một công ty. Hầu hết các nhà đầu t
ư tốt sẽ cho bạn biết rằng h ọ sẽ chọn một
đội A với một ý tưởng kinh doanh B hơn là một ý tưởng kinh doanh A với một đội B.
2. Vấn đề. Mô tả vấn đề mà bạn đang c
ố gắng giải quyết và đưa ra bằng chứng
cho nhu cầu của giải pháp này. Điều quan trọng là phải chứng minh được bạn hiểu
vấn đề là gì, bạn có một kế hoạch rõ ràng để giải quyết nó, và bạn biết vấn đề bạn
giải quyết nhắm đến đối tượng nào. Việc chứng tỏ được bạn xác định được thị trường mục tiêu l à rất quan trọng.
3. Sản phẩm. Đây là điểm rất nhiều doanh nhân gặp khó khăn. Họ sẽ nói về
một sản phẩm có thể tồn tại vào một ngày nào đó trong tương lai, nhưng h ọ không c ó
gì để thể hiện điều đó. Nếu bạn đến gặp một nhà đầu tư với một nguyên mẫu thì mọi
thứ sẽ trở nên dễ hình dung – thậm chí dù chỉ là bản wireframes, mockups, hoặc phiên bản i
n 3-D của sản phẩm tương lai này – bạn sẽ nhận được nhiều hơn từ phía
các nhà đầu tư. Trong phần sản phẩm này, bạn cũng có thể chia sẻ với nhà đầu tư về
thời hạn tạo ra sản phẩm và những cột mốc quan trọng bạn sẽ hướng đến trong việc
phân phối sản phẩm, cũng như bàn bạc về sản phẩm tương lai có thể áp dụng trong thị trường mục tiêu r
a sao, và những dịch vụ bạn có thể cung cấp như quà tặng kèm,
đồ hạ giá để tăng doanh thu trung bình từ khách hàng.
4. Thị trường. Trong phần thị trường, bạn cần có khả năng trình bày về các
các nhà cung cấp của bạn, và các nguồn hoặc các bộ phận, thành phần cần thiết để tạo r
a sản phẩn (hoặc kỹ thuật số hoặc hữu hình). Bạn nên bao gồm cả thông tin v ề 17
những thách thức bạn sẽ phải đối mặt và các rào cản để gia nhập vào thị trường này,
cho dù là về nguồn vốn hay kiến thức. Bạn cũng nên đề cập đến lĩnh vực s ở hữu trí
tuệ và cấp bằng sáng chế trong ngành của bạn. Tìm ra những báo cáo phân tích gần
đúng về phạm vi của thị trường, và bàn bạc về giai đoạn thị trường này sẽ đạt tới
trong quá trình phát triển. Đây là một thị trường 10 năm tuổi, 1 năm tuổi, hay một thị trường 10
0 năm tuổi? Làm thế nào bạn cạnh tranh được với đối thủ? A i sẽ là đối thủ
của bạn, và a isẽ là công ty đối tác tiềm năng mà bạn có thể cộng tác làm việc để đẩy
mạnh những giải pháp bạn đang cố gắng mang đến với thế giới?
5. Mô hình tài chính của bạn. Phần này đề cập đến việc bạn sẽ kiếm tiền như
thế nào. Rất nhiều công ty ở California vật lộn với việc tìm ra m ô hình doanh thu của
họ. Mọi người thường cho rằng nếu họ xây dựng sản phẩm và có người dùng nó, vậy là họ c
ó thể kiếm tiền. Và sau khi kiếm được tiền, họ có thể mở rộng quy mô và tìm
ra mô hình doanh thu sau. Tốt thôi, nhưng tôi thấy rằng việc hiểu được mô hình
doanh thu (ít nhất là một mô hình doanh thu cụ thể) trước khi bạn bắt đầu kiếm tiền và dành vố
n cho công ty là điều cần thiết. 18
CHƯƠNG 3: PHÁT TRIỂN K HOCH KHI NGHIP
3.1. Đánh giá thị trường
Thị trường là nơi mua, bán hàng hoá, qua đó người bán sẽ cung cấp hàng hoá
đáp ứng nhu cầu của khách hàng để thu được lợi nhuận. Marketing là những việ
c bạn làm để tìm hiểu khách hàng của mình là những
ai, họ cần gì và muốn gì, và làm thế nào để đáp ứng n u h cầu của họ đồ g n thời tạo r a lợi nhuận: o Cung cấp sả n phẩ m và/ hoặc dịc
h vụ mà khách hàng cần;
o Đưa ra mức giá mà khách hàng chấp thuận trả;
o Đưa sản phẩm/ dịch vụ đến vớ ikhách hàn ; g o Cung cấp th n
ô g tin và thu hút khách hàng để họ mua sản phẩm và dịch vụ của bạn.
Trong chương này, sinh viên sẽ học cách xác đ n
ị h khách hàng tiềm năng và
tại sao họ lại mua hàng của bạn chứ k ô
h ng mua của các đối thủ cạnh tranh. Bạ n
sẽ sử dụng những thông tin này để chuẩn bị Kế hoạch Marketing, vốn là một phần
quan trọng trong bản Kế hoạch kinh doanh của bạn.
3.1.1. Hiểu khách hàng
Khách hàng là những tập thể, cá nhân có nhu cầu sử dụng sản phẩm/hàng hóa hay dịch vụ của bạn v
à họ chấp nhận trả tiề n mua.
Khách hàng có ý nghĩa sống còn đối với công việc kinh doanh của bạn. Nếu
bạn không cung cấp cho khách hàng thứ mà họ cần với giá phải chăng, họ sẽ tìm chỗ
khác để mua hàng. Còn nếu khách hàng đáp ứng tốt thì họ thường xuyên quay lại
mua hàng của bạn. Họ sẽ tuyên truyền cho bạn bè và những người khác về doanh nghiệp của bạn. 19
Đáp ứng được khách hàng bạn sẽ tăng được doanh số và lợi nhuận. Bạn cũng
không nên nhớ rằng nếu không có khách hàng, kinh doanh sẽ thất bại.
Khách hàng mua hàng hóa và dịc h vụ, của bạn để th a ỏ mãn những
nhu cầu và mong muốn khác nhau. Họ mua:
o Xe đạp vì họ cần phương tiện đi lại;
o Quần áo đẹp để trông hấp dẫn hơn; o Máy thu thanh để ng e h thông tin và giải trí;
o Đồ bảo hộ lao động để bảo vệ quầ n áo.
Nếu bạn đáp ứng được những yêu cầu của khách hàn , g việc ki h n doanh của bạn sẽ thành công.
3.1.2. Thu thập thông tin về khách hàng Việc thu thập thô g
n tin về khách hàng được gọi là Nghiên cứu thị trườn . g
Khâu này rất quan trọng khi lập kế hoạch cho bất kỳ việc kinh doanh nào. C ó thể
đặt ra rất nhiều câu hỏi:
o Doanh nghiệp của bạn hướng tới nhữ g
n loại khách hàng nào? Lập danh
sách mặt hàng và dịch vụ mà bạ n sẽ cu g
n cấp và ghi lại các khách hàng cho sản
phẩm hoặc dịch vụ đó. Họ là nam giới, phụ nữ hay trẻ em? Các cơ sở k n i h doanh
khác cũng có thể trở t à
h nh khách hàng tiềm năng của bạn. Hãy ghi lại bất kỳ điểm
nào có thể ảnh hưởng đến cô g n việc kinh doanh. o Khách hàng chấp thuậ n mức giá bao n i
h êu cho từng loại sản phẩm/ dịch vụ của bạn?
o Khách hàng cần loại hàng hóa dịch vụ nào? Đâu là điểm quan trọng nhất
cho từng loại hàng hóa mà bạn cu g n cấp: Kích c ?
ỡ màu sắc? chất lượng ? giá cả?
o Khách hàng của bạn sống ở đâu? Họ thường mua hàng ở đâu? khi nào?
o Họ mua hàng có thường xuyên khôn :
g mua hàng ngày, hàng tháng, hay hàng năm? 20
o Họ mua hàng với số lượng bao nhiêu?
o Số lượng khách hàng của bạn c ó tăng lê n không?
o So với trước đây số lượng khách hàng tăng lên hay có xu hướng giữ nguyên?
o Tại sao khách hàng lại mua một loại sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó ?
o Họ có muốn tìm mua loại hàng khác hay khôn ? g
Những câu trả lời xác thực sẽ giúp bạn quyết định được ý tưởng kinh doanh
của mình có giá trị hay khô g
n . Nghiên cứu thị trường có thể được tiế n hành theo
nhiều cách khác nhau. Bạn c
ó thể thu thông tin về các khách hàng tiềm năng the o những cách sau:
o Dự đoán trên hiểu biết sẵn có - Nếu như bạn đã có hiểu biết về một ngành
kinh doanh nào đó bạn có thể dựa trên những kinh nghiệm đó để đưa ra một vài dự đoán hữu ích.
o Sử dụng các nguồn thông tin trong ngành - Thông thương bạn có thể thu
được thông tin về qui mô thị trường từ các cơ sở kinh doanh trong ngành. Việc
nghiên cứu quy mô thị trường hàng hóa, nhu cầu, khiếu nại của khách hàng cũng
không phải là khó. Hãy tham vấn các nhà phân phối chính về mặt hàng đó (các cơ
sở bán buôn), xem các tài liệu chỉ dẫn về kinh doanh, báo chí thương mại…
o Tham khảo ý kiến các khách hàng dự kiến được lựa chọn theo mẫu-Bạn
nên tham khảo ý kiến càng nhiều khách hàng càng tốt. Hãy tìm hiểu xem có bao
nhiêu người muốn sử dụng sản phẩm mà bạn sẽ bán.
Trường hợp điển cứu Công việc k n
i h doanh của anh Dũng và chị Hạnh - Bản đánh giá khách hàng Anh Dũ g n c
ó một người bạn tên là Nam làm việc cho một cô g n ty tư vấn ở
trên tỉnh. Tuần trước anh Dũng và chị Hạnh đến chơi n à h a h n Nam và kể cho a h n 21
biết về ý định mở cơ sở kinh doanh của mình. Qua câu chuyện, anh Dũng và chị
Hạnh đã học hỏi được một số kinh nghiệm về khách hà g n cho việc kinh d a o nh sắp tới. Anh Nam, a
nh Dũng và chị Hạnh đồng ý với n a h u rằng tro g
n thời gian đầu, họ sẽ
hướng việc kinh doanh vào phục vụ đối tượng thanh thiếu niên. Họ sẽ đưa ra một số
mẫu mũ với giá phải chăng mà lại có nhiều mẫu mã, hình in, thêu phong phú để
bán cho các cửa hàng bán lẻ tro g n nội và ngoại t à
h nh. Anh Nam khuyên anh Dũng v à chị Hạnh sang giai đo n ạ tiếp the
o (sau đó khoảng 1 năm) sẽ chú trọng đến đối tượng
lớn theo một số mẫu mã nhất định. Những khách hàng này có thể tìm thấy trong số
các công ty du lịch, thương mại và các cơ quan, trư n
ờ g học. Tiếp đó có thể kết
hợp với các cơ sở sản xuất mũ bảo hiểm thời tra g n để cung cấp ph n ầ vải trong sản xuất lo i ạ mũ này.
Nghiên cứu thị trường giố g n như chuyện tri h
n thám, bạn phải lần ra đầu mối
để khám phá bí mật. Có thể bạn sẽ nhận ra rằng công việc k n i h doanh khô g n đủ
lượng khách hàng cần thiết. Nếu đ n
ú g như vậy, hãy chuyển hướng nghĩ tới một
công việc kinh doanh khác.
3.1.3. Nắm được thông tin về đối thủ cạnh tranh
Chắc chắn bạn sẽ phải cạnh tranh với các cơ sở kinh doanh hàng hóa và
dịch vụ giống hoặc tương đương bạn. Họ chính là đối thủ cạnh tranh của bạn.
Bạn có thể học hói một số điều từ họ. Dựa trên các kinh doanh của họ có thể
phân tích được làm thế nào để việc kinh doanh của mình thành công. Bạn hãy
tìm ra câu hỏi trả lời cho các câu hỏi sau:
o Họ bán hàng với giá bao nhiêu?
o Chất lượng hàng hóa và dịch vụ của họ như thế nào?
o Họ cung cấp thêm những dịch vụ nào?
o Giá thuê địa điểm kinh doanh của họ cao hay thấp?
o Trang thiết bị của họ có hiện đại hay không?
o Nhân viên của họ có được đào tạo chu đáo và trả lương cao hay không? 22
o Họ có quảng cáo cho hàng hóa của mình hay không?
o Họ phân phối sản phẩm hay dịch vụ như thế nào?
o Chiến lược Marketing của họ như thế nào?
o Đâu là điểm yếu và điểm mạnh của họ?
Từ các thông tin này hãy tìm kiếm một khuôn mẫu. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
o Liệu các cơ sở kinh doanh thành đạt khác có phương thức hoạt động tương tự hay không?
o Các cơ sở kinh doanh thành đạt có phương thức sản xuất, bán hàng, giá
cả và dịch vụ tương tự hay không?
Sau khi đã thu thập các thông tin về khách hàng của bạn hãy tiếp tục làm
tương tự các đối thủ cạnh tranh.
3.2 Chọn loại hình doanh nghiệp
3.3.1.Các hình thức pháp lý trong kinh doanh
Hình thức pháp lý trong ki h
n doanh sẽ ảnh hưởng tới:
Thủ tục đăng ký kinh doanh.
Rủi ro về mặt tài chí h n của chủ doanh nghiệp.
Khả năng thu hút thêm người hùn vốn. Việc ra quyết định t o r ng kinh doanh.
Thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Tính năng động tro g
n việc vận hành doanh nghiệp Mỗi loại hình kinh d a
o nh đều có ưu và nhược điểm, bạn nên nghĩ tới những
vấn đề liên quan đến điều kiện cụ thể của mình sẽ ảnh hưởng tới công việc kinh doanh như thế nào.
Ở Việt Nam, các hình thức pháp lý tro g n kinh doanh ba o gồm: 23 Loại h n ì h doan h nghiệp
Luật điều chỉnh Doanh nghiệp nhà nước Luật doanh nghiệp Hợp tác xã Luật Hợp tá c xã Công ty cổ phần Luật Doanh nghiệp,
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Nghị định Chính phủ số
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 43/2010/NĐ-CP ngày Công ty hợ p danh
15/4/2010, Thông tư liên tịch Doanh nghiệp t ư nhân số 05/2008/TTLT/BKH- BT - C Doanh nghiệp liê n doanh Luật đầu tư
Doanh nghiệp có vốn đầu t ư nướ c ngoài
Hiện tại, bên cạnh các loại hình doanh nghiệp được điều chỉnh theo các luật nói trên, còn c
ó các trung tâm, trường, viện, trạm có đăng ký hoạt độ g n theo quy định của Chí h
n phủ về khuyến khích các hoạt động vă n hóa, giáo dục và y
tế. Tuy nhiên, các loại hình kinh doanh này cũng phải đăng ký lại theo các luật nói
trên hoặc được quản lý theo một quy định thống nhất của Nhà nước.
Đối với các doanh nghiệp nhỏ ở Việt Nam loại hình doanh nghiệp phổ biến
nhất là công ty cổ phần, công ty trách n i
h ệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân,
hộ kinh doanh cá thể và hợp tác xã.
3.3.2. Lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp •
Khi chọn cho mình loại hình kinh doanh phù hợp, bạn sẽ phải nghĩ tới
rất nhiều vấn đề khác nhau, hãy tìm ai đó giúp đỡ trong việc lựa chọn loại hình kinh
doanh và đăng ký kinh doanh cho phù hợp. Hiện nay, có rất nhiều tổ chức chính phủ,
phi chính phủ, các công ty dịch vụ, trung tâm tư vấn, thậm chí là các trường dạy
nghề… đều có thể hỗ trợ, tư vấn và làm dịch vụ cho doanh nghiệp nhỏ về việc này.
Cách tốt nhất là bạn tự mình đi đăng ký kinh doanh để nắm rõ những quy định
về pháp luật liên quan tới loại hình kinh doanh của mình, tự nhận biết được những
điểm mạnh và điểm yếu liên quan để có thể chọn cho mình một loại hình kinh doanh 24
phù hợp nhất. Nhưng cũng có rất nhiều công ty, đơn vị, cá nhân sẵn sàng hỗ trợ hoặc
làm dịch vụ đăng ký kinh doanh và các thủ tục pháp lý khác thay cho bạn với một
mức phí dịch vụ thay đổi tùy theo sự phức tạp của từng loại hình. Các Trung tâm hỗ
trợ doanh nghiệp, các giảng viên và chuyên gia tư vấn của Phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam có thể là lựa chọn ban đầu. •
Nếu bạn định tiến hành một hoạt động kinh doanh có quy mô lớn và
phức tạp, bạn nên tham khảo ý kiến của các giảng viên, các chuyên gia tư vấn và luật
sư, đôi khi ngân hàng cũng có thể tư vấn cho bạn. Tuy vậy, bạn đừng nên để cho ai
thuyết phục mình chọn một loại hình kinh doanh nào đó khi mình chưa hiểu rõ lý do
tại sao và nó có ảnh hưởng đến việc kinh doanh của bạn như thế nào. •
Mỗi loại hình kinh doanh đều có ưu và nhược điểm, bạn phải tập trung
suy nghĩ về doanh nghiệp của mình và những tác nhân có ảnh hưởng lớn đối với bạn.
Bạn hãy cân nhắc những điểm sau: •
Trong trường hợp doanh nghiệp không cần vay nợ hoặc huy động vốn
đầu tư thì hợp lý nhất là hoạt động kinh doanh một cách đơn giản và tốn ít chi phí,
trách nhiệm cá nhân hữu hạn có thể k ô
h ng quan trọng lắm trong trường hợp này.
Vậy thì hình thức kinh doanh cá thể hoặc hợp danh là phù hợp nhất.
Trong trường hợp bạn hoạt động quy mô gia đì h n g n ọ nhẹ, khô g n có hóa đơn chứ g
n từ đầu vào và bạn hài lò g
n với mức thuế khoán hàng tháng do cơ
quan thuế địa phương ấn định, loại hình Hộ kinh doanh cá thể có thể là l ựa chọn đầu tiên của bạn.
Trong trường hợp bạn muốn hoạt động một cách quy mô, giao dịch
nhiều với các khách hàng lớn, có chiế
n lược mở rộng phân phối, tiếp cận đến nhiều
đối tượng thị trường và khách hàng, muốn được hạch toá n chi phí một cách rõ
ràng, đồng thời được khấ
u trừ thuế do có hóa đơn đầu vào và đầu ra đầy đủ, loạ i
hình doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty TNHH sẽ là lựa chọn cần thiết. 25
Trong trường hợp việc ki h
n doanh của bạn có thể sẽ phải dùng đến
nhiều vốn vay và doanh nghiệp phải nợ nhiều t ì h sẽ thuận lợ i hơn nếu trách nhiệm
cá nhân đối với các khoản nợ của doanh nghiệp là hữu hạn. Điều này có thể còn
quan trọng hơn là việc bạn sẽ hoạt động kinh doanh ít tốn chi phí. Công ty trách
nhiệm hữu hạn có thể là hì h
n thức tối ưu trong trường hợp này.
3.3.3. Qui trình đăng ký doanh nghiệp 26 3.3.4. Thuế Sau k i
h nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh, bạn nên đến Chi cục Thuế địa phương để tìm hiểu và nghe hướng dẫn về các loại t u
h ế mà bạn phải nộp cũng như cách làm sổ sách theo dõi, làm tờ kê khai tính thuế.
Tất cả các loại kinh doanh ở Việt Nam đề phả i trả thuế. Thô g n thường, bạn
sẽ gặp các loại thuế sau:
Thuế môn bài là một loại thuế mang tính chất lệ phí được thu hàng năm đối
với tất cả những ai có hoạt động sả n xuấ tki h n doanh, kể cả hộ ki h n doanh cá thể, tập
đoàn sản xuất. Thuế môn bài đượ
c tính căn cứ vào thu nhập b n ì h quâ n hàng tháng
nộp trong năm. Nếu bắt đầ u tiến hành ki h n d a
o nh trong 6 tháng đầu năm thì n p ộ
thuế cả năm, nếu trong 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế quy định. Thuế giá trị g a i tăng là thuế t n
í h trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Căn cứ tính
thuế là giá tính thuế và thuế suất (theo quy định có 3 mức thuế suất: 0%, 5% và 10%).
Thuế tiêu thụ đặc biệt thường được áp dụng k i
h bạn sản xuất kinh doanh các
mặt hàng Nhà nước cần điều tiết (đồ uố g
n , rượu, thuốc lá, các hoạt độ g n giải trí, sản xuất ôtô và xe máy). Thuế th u nhập doan
h nghiệp được tính căn cứ vào thu nhập chịu thuế và thuế suất. T u
h nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ khô g n
có thuế giá trị gia tăng bao gồm cả trợ giá, phụ t u
h , phụ trội mà cơ sở kinh
doanh được hưởng. Thuế thu nhập doanh nghiệp không áp d n ụ g đối với hộ ki h n
doanh gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tá c xã sả
n xuất nông nghiệp có thu nhập từ
sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nu i ô trồng thủy sản.
Thuế xuất nhập khẩu: áp dụng đối với các hoạt động xuất nhập khẩu 27 3.3.5. Hóa đơn
Về hóa đơn: Từ ngày 01/01 2
/ 011, doanh nghiệp không phải mua hóa đơn mà
tự chọn một trong ba hình thức: Hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử, hóa đơn đặt in. Các
thủ tục sẽ được hướng dẫn chi tiết tại các Chi cục Thuế địa phương nơi doanh
nghiệp đăng ký trụ sở hoặc trên website của Tổng cục Thuế về Nghị định 51/2010/NĐCP ngày 14 5 / /2010 của Ch n í h phủ.
3.4. Chuẩn bị nhân sự
Để hoạt động một cách trôi chảy và thành công, doanh nghiệp mới thành lập
của bạn phải được tổ chức tốt. Bạn phải biết những việc gì cần làm và biết cách
chọn người phù hợp cho một công việc. Một doanh nghiệp hoạt động hiệu quả khi đội ngũ nhân v ê
i n có kiến thức và kỹ năng phù hợp.
Trong doanh nghiệp của bạn có thể có:
o Bạn, với tư cách là chủ doanh nghiệp;
o Những người đồng sở hữ ; u o Nhân viên; và
o Các nhà tư vấn kinh doanh.
Trong chương này, sinh viên sẽ học cách quản lý những người có tham dự vào
công việc kinh doanh của bạn. 3.4.1. Người quản lí Trong hầ
u hết các doanh nghiệp nhỏ, đồng thời là người quản lý doanh
nghiệp. Chỉ có chủ doanh nghiệp/ người quản lý mới có thể thực hiện nhiệm vụ sau:
o Phát triển các ý tưởng kinh doanh, mục đích và kế hoạch hành động; o Tổ chức và động v ê
i n mọi người thực hiện kế hoạch hành động; o Bảo đảm thực hiệ
n kế hoạch để đạ tđược mục đích kinh doanh.
Khi lập kế hoạch cho một kinh doanh mới và chuẩn bị bản Kế hoạch kinh
doanh, bạn hãy suy nghĩ về kỹ năng kinh doanh của mình. Quyết định những công 28
việc nào bạn sẽ làm và công việc nào bạn không có thời gian cũng như kỹ năng để
thực hiện. Bạn phải cân nhắc dạng nhân viên quản lý có thể bạn cần đến và kinh
nghiệm cần thiết cho vị trí đó.
Hãy tham khảo các chủ doanh nghiệp khác về cách thức tổ ch c ứ doanh
nghiệp và đội ngũ nhân viên.
Trường hợp điển cứu
Công việc kinh doanh của anh Dũngchị Hạnh Ai là người quản lí?
Anh Dũng và chị Hạnh đã quyết định sẽ hoạt độ g n theo hì h n thứ c kinh
doanh hộ gia đình vì vậy họ chính là người quản lý. Anh Dũng là chủ cơ sở sản
xuất chịu trách nhiệm về lập kế hoạch kinh doanh và quản lý s n ả xu t ấ . A h n Dũng
cũng chịu trách nhiệm mua bán hàng cho đến khi nào họ thấy cần phải thuê người khác đảm đương nhiệ m vụ này . Chị Hạnh là người qu n
ả lý về mặt kỹ thuật, mẫu mã của sản phẩm và tổ
chức may. Ngoài ra ít nhất tro g
n năm đầu chị còn là thợ may chính trong doanh nghiệp.
Cả anh Dũng và chị Hạnh đều tham gia vào việ c ghi chép sổ sách.
3.4.2. Người đồng sở hữu
Nếu nhiều người cùng sở hữu một doanh nghiệp thì người ta gọi là đồng sở
hữu. Những người này cùng chia sẻ trách nhiệm và quyền lực. Họ đưa ra quyết định
dựa trên phạm vi trách nhiệm của từng người. Thí dụ, người này chịu trách nhiệm
về bán hàng, người kia về mua hang và một người khác lại chịu trách nhiệm về quản trị ki h n doanh.
Để quản lý một doanh nghiệp như trên, giữa những người đồ g n sở hữu với
nhau cần phải trao đổi thông tin một cách trung thực và rõ ràng. Sự kh n ô g nhất trí
giữa họ thường dẫn đến thấ
t bại trong kinh doanh. Vì vậy, điểm mấu chốt là phả i
chuẩn bị một văn bản thỏa thuận hợp tác nêu rõ trách nhiệm và cam kết của từng 29 người. 3.4.3. Người làm công Nếu như bạn khô g
n có đủ thời gian cũng như kỹ năng để làm hết mọi việc,
bạn cần phải thuê thêm người. Doanh nghiệp nhỏ nhất có thể chỉ có hai nhân viên.
Những doanh nghiệp lớn hơn có thể có nhiều nhâ n viên.
Để tìm được nhân sự cần thiết bạn cân nhắc các bước sau đây:
1. Xem xét lại các ý tưởng kinh doanh của bạn và liệt kê những công việc cần làm.
2. Quyết định những công việc bạ n kh n
ô g có khả năng tự mình làm.
3. Mô tả kỹ năng và các yêu cầu khác cho nhân viên thực hiện những yêu cầu đó. 4. Quyết định có ba o nhiêu nhâ
n viên để thực hiện một công việc.
Cần lưu ý rằng, nếu đã sử dụng người làm công phải tính lương cho họ trên
cơ sở thoả thuận cho dù họ là người thân trong gia đình, họ hàng hay quen biết. Một
vấn đề cũng cần quan tâm đó là sử dụng lao động trẻ em, vấn đề này thường hay
xảy ra ở các làng nghề truyền thống. Trường hợp điển cứu
Công việc kinh doanh của anh Dũng và chị Hạnh – Xác định nhu cầu nhân sự
Sau khi bàn bạc với nhau và đã nhiều lần tham khảo ý kiến anh Nam, anh Dũng
và chị Hạnh xây dựng bản mô tả công việc dưới đây cho doanh nghiệp mình : Người thực hiện Công việc Mô tả công việc Kỹ năng c n t
ầ hiết Giai đoạn đầu Giai đoạn sau Quản lý
Thực hiện và giám sát c c á Tháo vát, c n ẩ thận Dũng Hạnh chung.
mối quan hệ đối nội và đối và 30
Nghiên cứu thị trường, giữ Năng động và Ghi chép
mối quan hệ tốt với các sáng theo dõi
khách hàng cũ, thu hút khá h c tạo, thích gặp gỡ Dũng Dũng khách
hàng mới, đánh giá và đề mọi n ười và g giỏi hàng
xuất các biện pháp xúc tiến giao tiếp và đàm Thực hiện
Tổ chức sản xuất, giám sát Cần cù, am hiểu quy trình
quy trình sản xuất và chất sản Hạnh Hạnh sản xuất
lượng sản phẩm, phát triển phẩm, sáng tạo Làm ra
May mũ, thiết kế sản phẩm Hạnh và Một vài Cần cù và cẩn thận sản phẩm mới, con gái thợ may Cần cù, nhanh Người Cung tiêu
giao hàng, mua nguyên liệu. nhẹn, có khả năng Dũng khác giao tiếp. Ghi chép
Ghi chép, theo dõi việc thu, sổ sá h, c anh Dũng anh Dũng
chi hàng ngày, các khoản nợ Cẩn thận, tỉ mỉ, theo dõi & chị & chị phải trả nhà cung c p v ấ à nợ chữ viết rõ ràng thu chi tài Hạnh Hạnh phải thu từ khách hàng chính
Một khi bạn biết được cần nhữ g
n nhân viên nào, hãy viết một bản mô tả cho
từng vị trí. Bản mô tả cô g n việc xác đ n ị h những cô g
n việc cần làm trong từ g n phần
việc cụ thể. Viết bản mô tả công việc sẽ có một số điểm thuận lợi sau: o Nhân viên biết chí h
n xác công việc của họ sẽ phải làm; o với tư cách l
à người quản lý,bạn có thể đánh giá được kết quả công việc.
Hãy sử dụng bản mô tả công việc để tuyển lựa nhân viên cho doanh nghiệp
của bạn.Tuyển được nhân viên có kỹ năng p ù
h hợp và yêu thích công việc là vô cùng quan trọ g n .Bạn cần phải ph n
ỏ g vấn tất cả những người có thể làm nhân viên 31 cho bạn. Nhiề u thô g
n tin có thể thu thập được từ nhữ g n câ u hỏi b ạn đặt ra khi phỏng vấn:
o Trước đây anh(chị) đã làm ở đâu? Công việc của anh (chị) là gì?
o Tại sao anh (chị) muốn làm việc ở doanh nghiệ p này?
o Anh (chị) mong muốn ở vị trí nào?
o Theo anh (chị) đâu là điểm mạnh, điểm yếu của anh (chị)
o Vào lúc rỗi anh (chị) thường làm gì?Sở thích của anh (chị0? o An ( h chị) có t í
h ch làm việc với nhiều người khôn ? g Anh (ch ) ị c ó phản
ứng như thế nào vớ inhững người khô g
n thân thiện, không cởi mở?
Hãy đặt thật nhiều câu hỏi vì nó cung cấp nhiều thông tin về người bạn đang
phỏng vấn. Thông báo cho tất cả nhữ g
n người được phỏng vấn về kết quả phỏng
vấn và tình hình xử lý đơn xin việc của họ.
3.4.4. Các nhà tư vấn kinh doanh Thông t n i vô cùng quan trọ g
n đối với tất cả các chủ doanh nghiệp.Chắc
rằng bạn sẽ không thể am hiểu tường tận tất cả các lĩnh vực có liên quan đến công
việc kinh doanh của bạn.
Hãy xác định những người có chuyên môn đã và đang hỗ tr ợ bạ n cũng
như hỗ trợ trong tương lai. Đó có thể là các hiệp hội, kế toán viên, cán bộ ngân
hàng,luật sư và các tư vấn cá c ch y u ên gia chí h
n phủ. Bạn có thể cân nhắ c tìm sự trợ
giúp, thông tin, gợi ý và nguồn đào tạo từ các tổ chức doanh nghiệp, thương mại hay
giáo dục. Phần lớn các doanh nghiệp nhỏ có ít nhân công và cơ cấu tổ chức đơn
giản. Những doanh nghiệp lớn và phức tạp hơn có thể cần phải tổ chức thành nhiều phòng ban.
Đến lúc này thì bạn phải tin tưởng là có thị trường cho sản phẩm/ dịch vụ của
bạn. Bạn cũng cần phải biết bạn cần bao nhiêu nhân viên và có những trách nhiệm
gì với tư cách là chủ doanh nghiệp. 32
3.6. Lập kế hoạch tài chính 3.6.1. Doanh thu
Doanh thu là tiền bán hàng hoặc dịch vụ của doanh nghiệp trong mọt khoảng thời gian nào đó.
Các bước ước tính doanh thu:
- Liệt kê các sản phẩm dịch vụ hoặc mặt hàng mà doanh nghiệp của bạn sẽ bán
- Ước tính khối lượng các mặt hàng hi vọng bán được - Gía bán
- Doanh thu = Khối lượng hàng bán x Đơn giá tương ứng 3.6.2. Chi phí
- Chi phí cố định: Là chi phí không thay đổi mặc dù số lượng sản phẩm thay
đổi. Ví dụ: Tiền thuê nhà xưởng, trang thiết bị, bảo hiểm, lương quan lí, nhân viên văn phòng….
- Chi phí biến đổi: Là chi phí biên đổi khi số lượng sản phẩm thay đổi. Ví dụ:
Nguyên vật liệu, chi phí điện, nước, gas, lương lao động trực tiếp; quảng cáo, điện
thoại; dịch vụ tư vấn… 3.6.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
3.7. Ước tính vốn khới sự
Chương này sẽ hướng dẫn cách xác định những thứ mà bạn phải mua để khởi
sự kinh doanh và tính toá
n chi phí về những thứ đó. Chi phí này gọi là vốn ba n đầu. 3.7.1. Vốn ban đầu
Vốn ban đầu là số tiền cần thiế
t để chi trả cho đất đai, nhà xưởng, máy móc,
trang thiết bị, công cụ, quảng cáo và xúc tiến trước khi bắt đầ u kinh doanh,
hàng lưu kho, giấy phép kinh doanh, phí t
ư vấn, tiền điện và điện thoại,... 33 Các chi phí trê
n đây có thể chia thành h ai loại sau đây:
a. Vn c định: Đó là những thứ mà bạn mua để phục vụ hoạt đ n ộ g kinh doanh, có giá tr ị lớn và thời gia
n sử dụng lâu dài. Có nhữ g n hoạt động kinh
doanh có thể bắt đầu với mức vốn cố định thấp trong k i
h một số hoạt động ki h n
doanh khác lại đòi hỏi vốn cố định ban đầu lớn. T t
ố nhất là bạn nên đầu tư vốn cố
định ban đầu ở mức tối thiểu, như vậy sẽ hạn chế rủi ro trong công việc ki h n doanh.
Mặc dù vậy, dù ít dù nhiều mọi việc ki h
n doanh phải có đầu tư ban đầu.
b. Vn lưu động: Đây là số tiền cần thiết để chi tiêu hàng ngày, hàng tháng để duy trì hoạt độ g n kinh doanh của bạn. Trường hợp điển cứu
Công việc kinh doanh của anh Dũng và chị Hạnh - Nh n ữ g yêu cầu về vốn ban đầu
Anh Dũng và chị Hạnh đã lên danh mục những thứ mà họ cần để bắt đ u ầ kinh doanh, gồm: + Vốn cố định.
Nhà cửa (Sắp xếp lại ph n
ò g khách, ngăn lại phòng) Đồ đạc: mua 1 b n
à và 4 ghế, điện thoại để bàn, máy tính bấm tay, 2 bình chữa cháy.
Máy móc công cụ: mua thêm 1 máy khâu cũ. + Vốn lưu động.
Tiền mặt để mua nguyên vật liệ u cho 3 tháng đầu tiên.
Chi phí tiền khởi sự doa h n nghiệp (nghiê
n cứu thị trường, phí đăng ký)
Tiền mặt để chi cho các chi phí khác.
Vốn cố định
Để đầu tư trang sắm tài sản cố định phục vụ kinh doanh bạn phải có vốn. Bạn
cần phải có số vốn đó ngay từ khi bắt tay vào ki h n doanh và c ó thể phải mất nhiều 34
năm bạn mới bán đủ số lượng hàng để thu hồi toàn bộ số tiền v n ố cố đị h n đã đầu tư
ban đầu. Vì vậy trước khi bắt đầ u ki h
n doanh bạn phải tính được lượng vốn đầu tư
cho các tài sản cố định bạn cần là bao nhiêu.
Những khoản vốn đầu tư cho tài sản cố định thường là: o Nhà xưởng, o Máy móc, o Công cụ, o Phương tiện vậ n chuyển, o Trang thiết bị vă n phòng. Nhà xưởng
Bạn cần phải có nhà xưởng, có thể là một tòa nhà cho một nhà máy hoặc chỉ
là một phòng nhỏ để làm việc. Nếu bạn có thể bắt đầu ki h n doanh ngay tại nhà mình
thì vốn đầu tư sẽ giảm. Trong chương 4, tại mục địa điểm,bạn có thể quay trở lại và
thay đổi phần địa điểm trong bản nghiên cứu khả thi của mình nếu bạn muốn.
Khi bạn đã biết được địa điểm của mình cần để làm nhà xưởng, bạn phải
quyết định các vấn đề sau đây:
o Xây dng nhà xưởng mới để kinh doanh; o Mua nhà sẵn có;
o Thuê toàn bộ hoặc một phần nhà;
o Tiến hành việc kinh doanh ngay ti nhà mình.
Xây dựng nhà xưởng mới cho riêng mình có thể là giải pháp tốt nhất nếu như
việc kinh doanh của bạn có nhu cầu đặ
c biệt về nhà xưởng hoặ c vị trí nhà xưởng.
Thế nhưng việc này lại đòi hỏi rất nhiều vốn và thời gian xây dựng.
Mua nhà sẵn có thì đơn giản và nhanh hơn nếu bạn có thể tìm được một tòa
nhà thích hợp tại một địa điểm như ý. Nhà xây sẵn vẫn thường phải sửa sang thay
đổi cho phù hợp với nhu cầu kinh doanh của bạn. Mua nhà cũng đòi hỏi vốn rất lớn. 35
Thuê địa điểm kinh doanh cần ít vốn hơn so với việc xây nhà mới hoặc mua
nhà xưởng khi cần nhưng lại kh n
ô g được an toàn bằng c ó nhà xưởng riêng. Bạ n
cũng có thể phải chi tiền để sửa sang ngôi nhà mà bạn thuê cho p ù h hợp với công
việc kinh doanh của mình.
Tiến hành việc kinh doanh ngay ti nhà mình là một giải pháp ít tốn tiền
nhất,nhưng ngay cả với giải pháp này bạn cũng phải sửa sang ít nhiề u cho phù hợp
với việc kinh doanh. Đó có thể là một giải pháp tốt để khởi sự cho đến khi bạn
nhận thấy việc kinh doanh của mình gặt hái nhiều t à
h nh công.Rất khó tách rời
công việc kinh doanh và gia đình nếu bạn làm việc ở nhà. Trang thiết bị
Trang thiết bị là tất cả cá máy móc,dụng cụ, xe cộ, đồ dùng văn phòng…cần cho kinh doanh. N u
h cầu về trang thiết bị thường là lớn nhất đối với các nhà sản
xuất và một số người ki h
n doanh dịch vụ.Một số hoạt đ n
ộ g kinh doanh đòi hỏi có
đầu tư lớn vào trang thiết bị và trong trường hợp này bạn phải xác định được thứ
bạn cần và chọn được loại thiết bị thích hợp.Ngay cả khi việc kinh doanh của bạn có nhu cầ u về thiết bị khô g n nhiều, thì điều qua
n trọng vẫn là suy nghĩ một cách kỹ càng về nhữ g n thứ bạn cần v
à đưa vào Bản Kế hoạch kinh doanh của mình. Trường hợp điển cứu
Công việc kinh doanh của anh Dũng và chị Hạnh Ước tính nhu cầu vốn cố định ban đầu Anh Dũng và chị H n ạ h khô g
n có đủ tiền để mua đ t ấ hay nhà cho công việc
kinh doanh của mình. Họ cũng khô g
n đủ tiền để thuê một cửa hàng nhỏ tại m t ộ
đường phố thích hợp ở thành phố. Họ quyết định bắt đầu hoạt độ g n tại n à h mình và dù g n phò g n khách làm nơi s n
ả xuất mũ. Để sử dụng phò g n khách làm nơi s n
ả xuất, họ cần đầu tư một số tiền để sửa sang lại. Dưới đây là tính toán chi
phí đầu tư cố định của họ. 36
Khoản mc Chi phí Nhà xưởng.
Sắp xếp lại phòng khách và làm vách ngăn 2 000 000 đ Đồ đạc, trang bị
1 bàn làm việc và 4 ghế ngồi. 1 500 000 đ
1 máy điện thoại cố định 1 300 000 đ 1 máy tính bấm tay 70 000 đ
Cộng đồ đạc trang thiết bị 3 570 000 đ Máy móc và ng c dụ ụ.
Mua thêm 01 máy khâu chuyên dụng đã qua sử 800 000 đ
Tổng vốn cố định cần thiết. 6 370 000 đ Theo anh Dũng và chị H n
ạ h thì ngoài chiếc máy kh u â họ sẵn có, tổng
cộng họ cần thêm 6.370.000 đ làm vốn cố định ban đầu.
Vốn u động Việc ki h
n doanh của bạn diễn ra trước khi bạ n có được nhữ g n khoản t u h từ
việc bán hàng. Nhà sản xuấ
t phải sản xuất ra sản phẩm trước khi có thể bán sản phẩm của mình. Nhữ g
n người làm dịch vụ phải mua sắm một số vật tư trước khi có
thể bán các dịch vụ của mình.Các nhà bán buôn bán lẻ phải mua hàng dự trữ trướ c
khi họ có thể bán hàng. Mọi doanh nghiệp đều phải sử dụng thời gian và tiền bạc
để xúc tiến kinh doanh trước khi họ có được khách hàng. Bạn sẽ cần vốn lưu động
để chi trả cho các khoản:
o Mua dự trữ nguyên vật liệu và thành phẩm; o Xúc tiến bán hàng; o Trả lương;
o Tiền thuê nhà xưởng, thiết bị…
o Bảo hiểm và các chi phí khác.
Một số doanh nghiệp cần có đủ vốn lưu động để trang trải các khoản chi tiêu
trong 6 tháng nhưng cũng có doanh nghiệp chỉ cần đủ cho 3 tháng. Bạn phải tí h n 37
toán được thời gian cần thiết cho tới khi bạn có các khoản thu từ việc bán hàng.
Thông thường, khoảng thời gian này dài hơn ta dự tí h
n do vậy bạn nên lập kế hoạch
sao cho số vốn lưu độ g n nhiều hơn so với d ự kiến.
D trữ nguyên vt liệu và thành phm Nhà sản xuất cần ng y
u ên vật liệu để sản xuất. Người cung cấp dịch vụ cũ g n
có thể cần nguyên vật liệ
u và người bán buôn, bán lẻ cần có hàng hóa dự trữ để bán.
Càng dự trữ nhiều bạn càng cần nhiề
u vốn lưu động để mua hàng. Vì phả itrả tiề n
mua hàng dự trữ nên bạn cầ
n duy trì lượng hàng dự trữ ở mức tối thiểu.
Trong trường hợp là nhà sản xuất,bạn phải t n
í h được bạn cần bao nhiêu
nguyên vật liệuđể sản xuất từ đó tính được lượng vốn ban đầu cần có trước khi có
thể bán hàng và thu được tiền. Nếu bạn là ngườ icung cấp dịch vụ cho khách hàng
trước khi họ bắt đầu trả tiền. người bán b ô
u n và bán lẻ phải tính được họ cần dự trữ bao nhiêu hang trướ
c khi bắt đầu bán hàng.
Bạn cần phải nhớ là nếu bạn cho trả chậm thì khoảng thời gian để bạn thu
được tiền từ bán hàng sẽ dài hơn và bạn sẽ phải mua dự trữ hàng lần thứ hai bằng vốn ban đầu.
Xúc tiến bán h àng
Bạn cần phải tuyên truyền.giới thiệu về sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn trước khi khởi sự.
Cần có vốn để xúc tiến bán hàng.
Tiền lương
Nếu bạn thuê nhân viên, bạn sẽ phả
i trả lương cho họ cả ngày trong giai đoạn
ban đầu. Bạn cũng có thể trả lương cho chính mình để đảm bảo cuộc sống. Trong
chương 6 bạn đã tính được số nhân viên cần thiết. Để tính được lượng vốn ban đầu 38
dùng cho việc chi trả lương, bạn phải tính được số tiền lương phải chi trả hàng
tháng và số tháng bạn phải tr
ả lương bằng vốn ban đầu cho đến k i h việc kinh
doanh của bạn thu được tiền từ b án hàng.
Tiền thuê nhà xưởng và tran g thiết b
Thông thường, tiền thuê nhà xưởng bạn sẽ phải tr
ả ngay từ khi bắt đầu hoạ t
động. Tiền vốn ban đầu cho việc thuê nhà sẽ bằng tiền thuê hàng tháng nhân với số
tháng bạn phải trả trước khi bạn thu đủ tiền từ bán hàng để trang trải các chi phí đó. Bo hiểm
Phí bảo hiểm phải trả cho hoạt động kinh doanh bắt đầu cho nên trong v n ố
ban đầu bạn phải có phần tiền để trả cho các loạ
i phí bảo hiểm của doanh nghiệp mình. Các chi phí khác
Ngoài các chi phí trên, còn rất nhiều các chi phí khác mà bạn sẽ phả i trả
trong thời gian đầu,thí dụ,như tiền điện,văn ph n
ò g phẩm,vận tải, xin giấy phép… Trường hợp điển cứu
Công việc kinh doanh của anh Dũng và chị Hạnh -
Ước tính vốn lưu động cần có ban đầu Anh Dũng và chị H n
ạ h xác định sẽ làm việc khô g n lương tro g n thời gian 3 tháng đầu khởi n h
g iệp. Họ bắt đầu nhận lương vào th n
á g 6 trở đi. Mức lương
họ dự kiến vừa đủ đáp ứng nhu cầu chi tiêu tối thiểu của gia đình là 3 500
000đ/tháng (xem bài tập tình hu n ố g “3. V n ố kinh doanh”). Anh Dũng và chị H n ạ h nghĩ rằ g
n số mũ mà họ có thể s n ả xu t ấ và b n á được
tăng dần trong các tháng từ tháng 3 đến tháng 7 (bài tập tình huống: “14. Ước
tính khối lượng hàng bán ra”. Sử d n ụ g số liệu t o r ng bài tập t n ì h huống “7.
Thử nghiệm ý tưởng kinh doanh”). Anh chị tính được chi p í h nguyên vật liệu trực 39