CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA VIÊT | Cơ sở văn hóa Việt Nam | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Môn học "Cơ sở văn hóa Việt Nam" là một phần quan trọng của chương trình đào tạo tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM. Trong môn học này, sinh viên sẽ được giới thiệu về các khía cạnh cơ bản của văn hóa Việt Nam, từ lịch sử phát triển, những giá trị văn hóa đặc trưng, đến những nét đặc sắc của văn hóa dân tộc và đời sống hàng ngày của người Việt Nam.

Thông tin:
43 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA VIÊT | Cơ sở văn hóa Việt Nam | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

Môn học "Cơ sở văn hóa Việt Nam" là một phần quan trọng của chương trình đào tạo tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM. Trong môn học này, sinh viên sẽ được giới thiệu về các khía cạnh cơ bản của văn hóa Việt Nam, từ lịch sử phát triển, những giá trị văn hóa đặc trưng, đến những nét đặc sắc của văn hóa dân tộc và đời sống hàng ngày của người Việt Nam.

60 30 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 40190299
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ N HÓA VÀ VĂN HÓA
VIÊT
Cultural Studies (Đại hc Khoa hc Xã hội và Nhân văn, Đại hc Quc gia Thành ph
H Chí Minh)
lOMoARcPSD| 40190299
Nguyễn Hoàng Thái
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA VIÊT
NAM I. Khái quát về văn hóa
1.1 Khái niệm văn hóa
- Văn hóa là một khái niệm đa dạng nhiều nghĩa:
+Nghĩa hẹp: giá trị tinh hoa, mang giá trị tinh thần (văn hóa nghệ thuật..); giá trị
trong từng lĩnh vực (văn hóa ẩm thực, văn hóa kinh doanh..); giá trị đặc thù của từng
vùng (Vh Tây Nguyên, Vh Nam Bộ..);
+Nghĩa rộng: văn hóa bao gồm tất cả mọi phương diện: phong tục tập quán, lối sống,
tín ngưỡng, lao động..
+Theo nghĩa khoa học, văn hóa vơi tư các là một khái niệm cũng có nhiều định
nghĩa:
. Theo E.B Tylor “Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người học
một chỉnh thể phức hợp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật
pháp, tập quán avf một số năng lực thói quen khác con người đạt được với
cách là thành viên của xã hội”.
. Theo Trần Ngọc Thêm “ Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và
tinh thần do con người sáng tạo ra và tích lũy qua các quá trình hoạt động thục tiễn,
trong đó sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội”; (Văn hóa là
hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần, cấu trúc này tác động qua lại lẫn nhau, chủ
thể sáng tạo là con người, con người trong quá trình lao động mà ứng xử với môi
trường tự nhiên, giữa người với người mà tích lũy tạo nên..)
1.2 Các đặc trưng của văn hóa
- Tính hệ thống:
+Phân biệt tập hợp và hệ thống:
. Tập hợp:bao gồm nhiều yếu tố riêng rẽ, các yếu tố này có thể tach rời được,
không nhất thiết phải có mối liên hệ lẫn nhau.
. Hệ thống: bao gồm nhiều yếu tố, các yếu tố này có mối liên hệ với nhau, sắp
xếp liên hệ với nhau theo một cấu trúc nào đó
+Tính hệ thống sẽ phát hiện mối liên hệ mật thiết giữa các hiện tượng, sự kiện
của một nền văn hóa.
+Phát hiện các đặc trưng, quy luật hình thành và phát triển của một nền văn hóa.
- Tính nhân sinh: như một hiện tượng xã hội do con người tạo ra ( phân biệt với
thiên tạo do thiên nhiên tạo ra); Văn hóa là cái tự nhiên được biến đổi bởi con người.
- Tính giá trị:
lOMoARcPSD| 40190299
+Đặc trưng quan trọng nhất, phân biệt giá trị và phi giá trị, văn hóa và phi văn hóa
+Có giá trị mang tính phổ quát, có giá trị mang tính đặc thù
+Giá trị là một khái niệm mang tính tương đối, có tính bao quát rất lớn
+Cần có quan điểm lịch sử cụ thể trong nghiêng cứu đánh giá
- Tính lịch sử:
+Hoạt động sáng tạo và tích lũy các giá trị diễn ra trong thời gian tạo ra tính lịch
sử +Tính lịch sử tạo cho văn hóa có bề dày
+Văn hóa như sản phẩm của một quá trình được tích lũy nhiều thế hệ
- Tính lịch sử được duy trì bằng truyền thống văn hóa, truyền thống văn hóa là
những giá trị tương đối ổn định (những kinh nghiệm tập thể) được tịch lũy và tái tạo
trong cộng đồng người, đúc kết thành khuôn mẫu xã hội, cố định hóa dưới dạng ngôn
ngữ, tập quán, phong tục, nghi lễ...
1.3 Các chức năng cơ bản của văn hóa
- Chức năng tổ chức xã hội:
+Tính hệ thống-> văn hóa thực hiện chức năng tổ chức xã hội
+Xã hội loài người có mà xã hội loài vật không có-> văn hóa
+Làng xã, quốc gia..ở mỗi dân tộc khác nhau thì khác nhau
+Văn hóa thường xuyên làm tăng độ ổn định của xã hội, cung cấp cho xã hội mọi
phương tiện cần thiết để ứng phó với môi trường tự nhiên và xã hội của mình-> nó
là nền tảng của xã hội
- Chức năng điều chỉnh xã hội:
+Tính giá trị-> điều chỉnh xã hội
+Sinh vật: khả năng thích nghi với môi trường xung quanh thông qua tự biến
đổi mình cho phù hợp với tự nhiên qua các hình thức di truyền, chọn lọc tự nhiên
+Con người: điều chỉnh các giá trị văn hóa cho phù hợp với hoàn cảnh thời điểm..
- Chức năng giáo dục:
+Tính lịch sử-> chức năng giáo dục
+Văn hóa thực hiện chức năng giáo dục do năng lực thông tin hoàn hảo: ở động vật,
thông tin truyền đạt bằng con đường di truyền hoặc bằng cách quan sát , bắt chướt
hành vi của cha mẹ-> mỗi thế hệ mới lại bắt đầu lại từ đầu ván hóa thông tin không
tăng lên đáng kể.
+Con người nhờ văn hóa: nhờ văn hóa được thông tin bằng hóa bằng hệ thống
hiệu, hệ thống hiệu này được được cố định dưới dạng tập quán, nghi lễ-> chuyển từ
nơi này sang nơi khác, thế hệ này snag thế hệ khác-> chức năng giáo dục của văn hóa
lOMoARcPSD| 40190299
- Chức năng giao tiếp:
+Tính nhân sinh-> chức năng giao tiếp
+Hoạt động giao tiếp phân biệt xã hội loiaf người và xã hội loài vật, xã hooin
sẽ không tồn tại nếu không có giao tiếp
1.4 Cấu trúc của hệ thống văn hóa
- Văn hóa gồm hệ thống nhiều thành tố:
+Chia 2: văn hóa vật chất + văn hóa tinh thần
+Chia 3: văn hoát vật chất+ văn hóa tinh thần+ văn hóa xã hội
. Văn hóa nhận thức: văn hóa nhận thức về vũ trụ và văn hóa nhận thức về con
người
. Văn hóa tổ chức đời sống: cá nhân và tập thể
. Văn hóa ứng xử: môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
1.5 Văn hóa và khái niệm hữu quan
- Khái niệm văn hóa và văn minh:
+Văn minh nhiều khi được dùng thay thế cho khái niệm văn hóa, văn minh trong
quan hệ với văn hóa dùng để chỉ trình độ phát triển về về kĩ thuật và sự tiến bộ về
tổ chức xã hội.
+Văn hóa khác văn minh:
. Tính giá trị: văn minh thiên về các giá trị vật chất; còn văn hóa thiên về các giá
trị tinh thần
. Tính lịch sử: văn minh là một lát cắt đồng đại đặc trưng của thời đại; còn avnw hóa
là bề dày của quá khứ
. Về phạm vi: văn minh mang tính quốc tế còn văn hóa mang tính dân tộc
- Văn hiến: văn hóa thiên về truyền thống lâu đời những giá trị tinh thần
- Văn vật: văn hóa thiên về giá trị vật chất
2. Các loại hình văn hóa
- Nói đến văn hóa phân biệt văn hóa phương Đông với văn hóa phương Tây
- Nguồn gốc sự khác biệt: địa lí- khí hậu, kinh tế xã hội, lịch sử...
+ Địa lí khí hậu:
. Phương Tây lạnh khô, đồng cỏ mênh mông
. Phương Đông: nóng, nóng ẩm, mưa nhiều, các đồng bằng được bồi đắp bởi các
con sông lớn
+ Kinh tế xã hội:
lOMoARcPSD| 40190299
. Phương Tây: lạnh khô-> đồng cỏ-> chăn nuôi-> du canh, du cư
. Phương Đông: nóng ẩm mưa nhiều-> đồng bằng-> trồng trọt-> định canh, định cư
-> Văn hóa phương Đông nông nghiệp- phương Tây du mục
*Đặc trưng văn hóa gốc du mục ở phương Tây và văn hóa gốc nông nghiệp ở phương
Đông:
Văn hóa gốc nông nghiệp Văn hóa gốc du mục
Ứng xử với môi Sống phụ thuộc vào tự Ít phụ thuộc vào tự nhiên-> chinh trường tự
nhiên nhiên-> tôn trọng hòa hợp phục và chế ngự tự nhiên
với tự nhiên
Lối tư duy nhận Nghề nông nghiệp lúa nước
thức sống phụ thuộc vào tự
nhiên-> tổng hợp- biện
chứng
Tập trung vào đàn gia súc, con vật->
phân tích- siêu hình
Cách thức tổ Lối tư duy tổng hợp- biện chức
cộng đồng chứng + trọng tình -> linh hoạt,
biến báo phù hợp cho
hoàn cảnh cụ thể
Sống trọng tình, quan hệ
hội tôn trọng xử bình
đẳng-> dân chủ
Lối sống trọng tình cách
xử dân chủ-> trọng tập
thể, trọng cộng đồng
Lối duy phân ch- siêu hình->
nguyên tắc
Sống du mục, người sống phải tổ
chức, kỉ luật chặt chẽ, quyền lực
trong tay người cai trị-> quân chủ
Tâm lí coi trọng cá nhân
Ứng xử với môi Vừa tổng hợp vừa linh
trường xã hội hoạt-> dung hợp trong tiếp
nhận, mềm dẻo, hiếu hòa
trong đối phó
Nguyên tắc trọng sức mạnh-> độc
tôn trong tiếp nhận, cứng rắn, hiếu
thắng trong đối phó
3. Văn hóa Việt Nam
3.1 Định vị văn hóa Việt Nam
3.1.1 Chủ thể văn hóa Việt Nam
- Hiện nay là một nền văn hóa đa tộc người
- Kết quả của tiến trình lịc sử lâu dài
- Vùng Đông Nam Á cổ đại, phía Bắc giáp sông Dương Tử, phía Nam giáp hải đảo
Indonesia, phía Đông giáp quần đảo Philipines, phía Tây giáp bang Assam Ấn Độ.
3.1.2 Điều kiện địa lí tự nhiên
lOMoARcPSD| 40190299
- Nằm ở trung tâm Đông Nam Á cổ
- Nóng, ẩm, mưa nhiều, môi trường sông nước, nằm ở giao điểm của các vùng giao
lưu văn hóa
-> Điều kiện tự nhiên cho thấy Việt Nam thuộc hệ sinh thái phồn tạp, hợp với
sản xuất nông nghiệp lúa nước, nhiều thuận lợi trong mưu sinh, nhiều khó khăn
trong ứng phó với bên ngoài, về vị trí sớm có giao lưu với bên ngoài tiêu biểu là
Trung Quốc và Ấn Độ
3.1.3 Hoàn cảnh lịch sử- xã hội
- Với vị trí giao điểm, lịch sử Vn chịu sự chi phối mạnh mẽ của các mối quan
hệ giao lưu
- Trong đó nổi bật là mối quan hệ không bình thường bị chiến tranh xâm lược:
Với văn hóa Trung Quốc vào thời cổ trung đại; với văn hóa phương Tây vào thời
cận hiện đại
3.2 Tiến trình văn hóa Việt Nam
- Lớp văn hóa bản địa thời tiền sử sơ sử
- Lớp tiếp xúc văn hóa khu vực vào thời kì chống Bắc thuộc
- Lớp tiếp xúc văn hóa phương Tây thời cận hiện đại
3.3 Các vùng văn hóa
CHƯƠNG II: VĂN HÓA NHẬN
THỨC 1. Triết lí âm dương
1.1 Triết lí âm dương ( quá trình hình thành, bản chất và khái niệm)
- Ước mơ của người dân làm nông nghiệp. Sự sinh sôi của hoa màu, con người
- Nghề trồng lúa nước mang tính thời vụ-> Cần nhiều sức người-> Sống định cư-
> Sinh sản nhiều-> Không ảnh hưởng
- Triết lí âm dương
+ Cha- mẹ; Đất- trời
+ Hai hình thái sinh sản cùng bản chất: Đất= mẹ, Trời= cha
1.2 Hai quy luật của triết lí âm dương
- Quy luật về thành tố không có gì hoàn toàn âm hoặc hoàn toàn dương, trong âm
có dương, trong dương có âm
- Quy luật quan hệ: âm dương gắn bó mật thiết với nhau và chuyển hóa cho
nhau: âm cực sinh dương, dương cực sinh âm
1.3 Triết lí âm dương và tính cách người Việt
lOMoARcPSD| 40190299
- Triết lí âm dương-> tư duy lưỡng phân, lưỡng hợp
- Tư duy âm dương-> triết lí quân bình
- Triết lí quân bình âm dương-> lối sống linh hoạt, lạc quan
2. Ngũ hành
- Đối với các dân tộc: đất, nước, lửa.. quan trọng với con người là nông nghiệp lúa
nước: cây- đất- kim loại
- Ý nghĩa vật chất cụ thể-> ý nghĩa các thành tố trù tượng hóa-> kim, mộc, thủy,
hỏa, thổ
- Quan hệ tương sinh:
+ Thủy sinh mộc
+ Mộc sinh hỏa
+ Hỏa sinh thổ
+ Thổ sinh kim
+ Kim sinh thủy
- Quan hệ tương khắc:
+ Thủy khắc hỏa
+ Hỏa khắc kim
+ Kim khắc mộc
+ Mộc khắc thổ
+ Thổ khắc thủy
- Hướng:
+ Bắc - Thủy
+ Nam- Hỏa
+ Đông- Mộc
+ Tây- Kim
+ Trung tâm- Thổ
- Ngón tay
+ Ngón cái- Mộc
+ Nhón trỏ- Hỏa
+ Ngón giữa- Thổ
+ Ngón áp út- Kim
lOMoARcPSD| 40190299
+ Ngón út- Thủy
3. Cách tính can chi
Tìm ra can: Năm cần tìm - 3 / 10 dư x ( Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỉ - Canh -
Tân - Nhâm - Quý )
Tìm ra chi: Năm cần tìm - 3 / 12 dư x ( Tí - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn - Tỵ - Ngọ -
Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi )
CHƯƠNG III: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ
1. Về văn hóa tổ chức đời sống tập thể
- Con người sáng tạo ra văn hóa với tư cách là thành viên của xã hội
- Do đó con người phải thộc về một cộng đồng tổ chức xã hội nhất định
2. Các hình thái tổ chức
- Có nhiều hình thái và cấp độ văn hóa tổ chức đời sống tập thể
- Ba hình thái của văn hóa tổ chức văn hóa Việt Nam truyền thống: Tổ chức
nông thôn, tổ chức đô thị, tổ chức quốc gia
2.1 Tổ chức nông thôn
- Các nguyên tắc tổ chức:
+ Theo huyết thống: gia đình, gia tộc..
+ Theo địa bàn cư trú: xóm, làng..
+ Theo nghề nghiệp, sở thích: phường, hội..
+Theo truyền thống trọng nam khinh nữ:
giáp +Theo đơn vị hành chính: thôn, xã..
- Cũng xét theo các nguyên lí: cùng chỗ, cùng lợi ích, cùng huyết
thống * Tổ chức nông thôn theo huyết thống, gia đình và gia tộc:
- Những người có cùng quan hệ huyết thống gắn bó.
-> Gia đình_ đơn vị cơ sở- nhỏ
-> Gia tộc_ đơn vị cấu thành- lớn
- Việt Nam: gia tộc quan trọng hơn so với gia đình hạt nhân. Các khái niệm
như: nhà thờ họ, từ đường, gia phả, trưởng họ..-> liên quan đến gia tộc
- Việt Nam: Làng và gia tộc nhiều khi đồng nhất với nhau-> nơi ở của một dòng họ
Ví dụ: Lê xá, Ngũ xá, Đặng xá…
lOMoARcPSD| 40190299
- Trong làng, người Việt đến nay thích lối sống đại gia đình, tam đại, tứ đại đồng
hường.. Sức mạnh gia tộc thể hiện tinh thần đùm bọc, thương yêu cưu mang
lẫn nhau.
- Quan hệ huyết thống: hàng dọc, thời gian là cơ sở của tôn ty
+ Tính tôn ty tạo nên mặt trái là óc gia trưởng
+ Mặt trái của tổ chức theo huyết thống còn là sự đối lập giữa các
họ * Tổ chức cộng đồng theo địa bàn cư trú: xóm, làng
- Những người sống gần nhau liên kết chặt chẽ với nhau-> làng xóm
- Phải liên kết thành làng vì:
+ Nghề trồng lúa nước mang tính thời vụ yêu cầu đông người lao động: đông
tay hơn hay làm…
+ Đối phó với môi trường tự nhiên: lũ lụt, hạn hán..
+ Đối phó với môi trường xã hội: nạn trộm cướp…
- Tổ chức theo địa bàn cư trú: quan hệ hàng ngang, không gian-> tính dân chủ
* Tổ chức nông thôn theo nghề nghiệp và sở thích: phường, hội
- Phường: những người cùng nghề nghiệp liên kết với
nhau Ví dụ: phường gốm, phường giấy, phường vải..
- Hội: những người có cùng sở thích, đẳng cấp, thú vui liên kết với
nhau Ví dụ: hội tổ tôm, hội chư bà, hội bô lão..
* Tổ chức theo truyền thống nam giới: giáp
- Giáp xuất hiện muộn, kể từ khi Nho giáo du nhập và định hình ở nước ta
- Đặc điểm: chỉ có người đàn ông tham gia, mang tính cha truyền con nối
- Giáp chia làm ba lứa tuổi: Ty ấu, Đinh, Lão
- Giáp xây dựng trên nguyên tắc trọng tuổi già vì làm nông nghiệp-> sống
phụ thuộc vào tự nhiên-> già là những người có kinh nghiệm
- Giáp có tính tôn ty biểu hiện như sống lâu lên lão làng..
- Tính dân chủ: đến tuổi già, địa vị như nhau
* Tổ chức nông thôn theo đơn vị hành chính: thôn, xã
- Làng tương đương với xã, xóm tương đương với thôn
- Xã: phân biệt dân chính cư với dân ngụ cư-> duy trì sự ổn định của làng xã
- Dân chính cư được chia làm năm loại:
+ Chức sắc: người có đỗ đạt hoặc được ban phẩm hàm
lOMoARcPSD| 40190299
+ Chức dịch: người đang giữ chức vụ hành chính ở cơ sở
+ Lão: người thuộc lão trong giáp
+ Đinh: trai trong giáp
+ Ty ấu: trẻ con trong giáp
- Bộ máy cai trị làng, xã: quan viên hàng xã bao gồm các chức sắc, chức dịch
và một số người cao tuổi trong làng. Được chia làm ba nhóm:
+ Kì mục bao gồm hội đồng kì mục và hội tề có vai trò quyết định các việc tập thể
ở làng
+ Kì dịch hay còn gọi là lí dịch có nhiệm vụ thi hành các quyết định của hội đồng kì
mục
+ Kì lão có nhiệm vụ tư vấn cho hội đồng kì mục
2.1 Tổ chức nông thôn tt
- Các nguyên tắc tổ chức trên dẫn đến tính cố kết cộng đồng cao giữa các thành viên
- Cố kết cộng đồng cao dẫn đến tình trạng khép kín, tự trị của các cộng đồng
- Tính cộng đồng và tính tự trị là hai đặc trưng nổi bật của tổ chức nông thôn
Việt Nam truyền thống
- Tính cộng đồng và tính tự trị là đặc trưng gốc rễ, nguồn gốc sản sinh ra hàng loạt
ưu và nhược điểm về tính cách con người Việt Nam
- Tính cộng đồng là sự liên kết các thành viên trong làng với nhau, mỗi người hướng tới
người khác. Biểu tượng cho tính cộng đồng là cây đa, sân đình và bến nước
+ Cây đa ở đầu làng, linh thiêng, nơi hội tụ của thánh thần, nơi nghỉ chân của
người đi đường, người làm đồng
+ Sân đình là nơi trung tâm về hành chính, văn hóa và cả về mặt tình cảm
+ Bến nước hay giếng là nơi gặp gỡ của người phụ nữ
- Ưu điểm và nhược điểm của tính cộng đồng
+ Đoàn kết, tương trợ >< dựa dẫm, ỷ lại
+ Tập thể, hòa đồng >< thủ tiêu vai trò của cá nhân
+ Dân chủ bình đẳng >< cào bằng, đố kị
* Tính cộng đồng nhấn mạnh sự đồng nhất
* Tính tự trị: cố kết cộng đồng cao dẫn đến tình trạng khép kín, tự trị giữ các
cộng đồng
- Nông thôn Việt Nam: tính tự trị-> làng xã tồn tại khá biệt lập với nhau và độc lập
với triều đình phong kiến: phép vua thua lệ làng, làng có hương ước… -> mỗi làng
là một vương quốc khép kín
lOMoARcPSD| 40190299
- Biểu tượng của tính tự trị là lũy tre
- Ưu điểm và nhược điểm:
+ Tính tự lập, cần cù >< tư hữu, ích kỉ
+ Tự cấp, tự túc >< bè phái địa phương
- Tính tự trị nhấn mạnh vào sự khác biệt, khởi đầu là sự khác biệt của cộng đồng
làng, xã này so với cộng đồng làng, xã khác -> Sự khác biệt- cơ sở của tính tự trị ->
+ Tự lập cần cù: mỗi làng, mỗi tập thể hoạt động độc lập với nhau, phải tự lo mọi
việc -> cân cù, bán mặt cho đất, bán lưng cho trời
+ Nếp sống tự túc, tự cấp: mỗi làng, mỗi nhà cố gắng tự đáp ứng nhu cầu cuộc
sống của làng mình
Cũng do sự khác biệt đó đã dẫn đến:
+ Óc tư hữu, ích kỉ : thân trâu trâu lo, thân bò bò liệu…
+ Óc bè phái địa phương: trống làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ…
Anh/Chị hãy trình bày dấu ấn của môi trường tự nhiên trong các lĩnh vực
ăn, mặc, ở, đi lại trong văn hóa Việt Nam
*Ăn:
- Do Việt Nam là một nước nằm trong khu vực Đông Nam Á, với điều kiện vị t
địa lí, tự nhiên thuận lợi, nằm ở góc tận cùng phía Đông – Nam Châu Á, khí hậu
nóng ẩm, mưa nhiều, có nhiều con sông lớn như sông Hồng, sông Mekong… nhiều
vùng đồng bằng phù sa màu mỡ là điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp lúa
nước nên văn hóa Việt Nam thuộc loại hình văn hóa nông nghiệp điển hình.
- Hai yếu tố có tính trội chi phối đến văn hóa vật chất của người Việt là tính chất
sông nước và thực vật. Sự chi phối của hai yếu tố tự nhiên này được thể hiện trước
hết trong việc lựa chọn cơ cấu một bữa ăn truyền thống với 3 thành phần chính: cơm
rau cá.
+ Người Việt không chỉ tận dụng cây lúa thành gạo để nấu cơm mà còn biết tận
dụng từ gạo để làm bún và làm bánh: bánh lá, bánh đúc, bánh tráng… Gạo nếp dùng
làm xôi, làm bánh mặn, bánh ngọt…
+ Là nước nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, nông nghiệp lại là ngành
kinh tế chủ yếu nên rau quả vô cùng phong phú. Việc dùng rau trong cơ cấu bữa ăn
chứng tỏ khả năng tận dùng môi trường tự nhiên của người Việt.
+ Việt Nam có phía Đông giáp với biển Đông lài có hệ thống sông ngòi, ao hồ chằng
chịt nên dùng các trong cơ cấu bữa ăn cũng là khả năng tận dụng môi trường tự nhiên
của người Việt.
*Mặc:
lOMoARcPSD| 40190299
- Trong văn hóa trang phục, người Việt biết tận dụng các điều kiện tự nhiên chọn các
màu sắc trang phục phù hợp với môi trường sông nước như màu nâu, màu đen…, có
ý thức làm đẹp. Người Việt sử dụng các chất liệu may mặc có sẵn trong tự nhiên,
mang đậm dấu ấn nông nghiệp trồng trọt, sống ở xứ nóng nên chọn các chất liệu
mỏng, nhẹ, thoáng mát như tơ tằm, sợi bông, sợi đay…
- Ngoài ra chiếc nón là phần không thể thiếu trong trang phục phụ nữ được tận dụng
để che mưa, che nắng. Trang phục của nam giới: áo cánh, quần ống rộng để phù
hợp với khí hậu nóng bức và công việc đồng áng.
*Ở: Tận dụng điều kiện tự nhiên, có sẵn trong tự nhiên người Việt xây nhà bằng các
chất liệu như gỗ, tre, nứa, rơm rạ… Kiến trúc nhà mang dấn ấn của vùng sông nước,
lá nhà sàn thích hợp cho cả miền sông nước lẫn miền núi để ứng phó với những tác
động xấu của môi trường. Không gian nhà là không gian mở, có cửa rộng thoáng mát
và giao hợp với thiên nhiên. Trong quan niện về kiến trúc, xây nhà, dựng cửa: người
Việt biết chọn hướng nhà, chọn đất, tránh hướng gió độc, đó lấy hướng mặt trời, hay
xây dựng nhà cửa gần sông suối để tiện nước sinh hoạt (“nhất cận thị, nhị cận giang”),
trồng trọt. Một điểm đặc biệt trong kiến trúc nhà cửa là các kiến trúc đều thuận theo
phong thủy. Đó là sự hài hòa giữa thề đất, thế núi, ngồn nước…
*Đi lại: do điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhiều sông ngòi…tận dụng sông nước
nên phương tiện đi lại của người Việt chủ yếu là thuyền, ghe, đò, xuồng…
Ảnh hưởng của tiếp biến văn hóa đến văn hoá ẩm thực Việt Nam
Văn hóa ẩm thực Việt Nam Việt Nam tiếp xúc với ẩm thực phương Tây qua con
đường áp đặt bởi sự xâm lược nhưng sau đó, người Việt đã tiếp thu và chọn lọc,
Việt hóa các yếu tố bên ngoài để làm phong phú, đa dạng nền ẩm thực dân tộc, đưa
hình ảnh đất nước, con người và văn hóa Việt Nam đến gần với bạn bè năm châu.
- Nguồn nguyên liệu phong phú
+ Những giống cây trồng, vật nuôi của phương Tây du nhập vào Việt Nam chủ yếu
được trồng ở những vùng có khí hậu mát mẻ như Đà Lạt, Sapa… Các loại nguyên liệu
như khoai tây, cà rốt, bắp cải, hành tây, củ dền, đậu Hà Lan, măng tây, dâu tây, quả
phúc bồn tử, các giống xà lách Pháp… đã trở thành những cái tên không thể thiếu
trong các món ăn của Việt Nam.
+ Về thức uống, Việt Nam nổi tiếng với việc trồng và xuất khẩu cà phê, đây cũng là
một loại cây trồng có xuất phát điểm từ Phương Tây. Ngoài cà phê thì sữa bò, rượu
vang cũng được xem là những thức uống rất Tây, được chế biến từ nguồn nguyên
liệu được du nhập từ phương Tây: bò sữa tại các cao nguyên và nho ở vùng duyên
hải Nam Trung Bộ.
- Món ăn và cách chế biến đa dạng
Sự tiếp biến của ẩm thực Việt Nam với ẩm thực Phương Tây để hiện qua các món ăn
du nhập vào nước ta được chế biến lại hoặc kết hợp với các nguyên liệu truyền thống
lOMoARcPSD| 40190299
tạo nên các món ăn mang đậm hương vị Việt Nam. ( bánh mì, salad, súp, thức
ăn nhanh, các món tráng miệng…)
- Cách trang trí và trình bày món ăn
Văn hóa ẩm thực Việt Nam còn ảnh hưởng từ văn hóa ẩm thực phương Tây trong
cách trang trí tối giản và ngẫu hứng với các nguyên liệu, các loại sốt, kèm theo đó là
việc sắp xếp thứ tự các món ăn trong các bữa tiệc với món khai vị, món chính và món
tráng miệng kèm theo đồ uống khi dùng bữa. Người Việt còn linh hoạt dùng nĩa,
muỗng, ăn theo khẩu phần như người phương Tây.
lOMoARcPSD| 40190299
Tóm tt tr sssssslời nha cơ sở văn hóa
1. Văn hóa có các đăc
trưng: tính hêthng, tính lch s, tính giá tr, tính
nhân sinh (Tr Ng
c Thêm )
2. Cấu trúc của hê thống văn hóa: văn hóa nhâ thức, văn hóa tổ chc công
đ g, văn hóa ứng x vi môi trường t nhiên, văn hóa ứng x vi
môi trường xã hô(Tr Ng
c Thêm )
3. Phương Đông (văn hóa) là khu vực bao gồm: châu Á, châu Phi, châu Āc
4. Cư dân Nam Á coi trọng thiên nhiên vì thiên nhiên đã có tác đông
trực tiếp đến:
ngh nghiêp, sc kh e, nơi ở của họ.
5. Loại hình văn hóa gốc du mục hay gốc nông nghiêp
được xác định dựa trên: điu
kiê địa lí và điều kiê sinh sng
6. Loại hình văn hóa gốc nông nghiêp
chứa các đăc
trưng: trng sc mnh
và tư duy tổng hp
7. Đăc
trưng cơ bản của tư duy người Viêt: tính lưng phân, tng hp, linh hot
8. Sự khác biêgiữa văn hóa, văn hiến, văn vâchủ yếu là về: tính giá tr
9. Văn vâlà nhng công trình hiê có giá tr lch s, nhng doanh
nhân. Đó là những di tích lch s và nhân vâlch s.
10. Văn hiến là nhng n Āt đ p v tâm h , trí tuê ,phm cách ca dân
c đã đưc nâng lên thành giá tr tinh th và mang tính truyn thng
11. Văn minh là khái niê ch trình đôphát trin, thiên v cht, có tính
quc tế, gn vi phương Tây đô thị
12. Chủng Nam Á chính là chủng Bách V
13. Chủng Nam Á gồm các nhón: Môn-Khome, V-ng, Tày-Thái, M o-Dao,
Chàm
14. Nhóm Chàm gồm các tôc: Chàm, Raglai, Ede, Churu
15. Văn hóa Viêvới những giai đoạn nối tiếp gồm: Đông Sơn – Đại Viê– Đại Nam
ViêNam
16. Sáu giai đoạn của tiến trỉnh văn hóa ViêNam gồm: Tin sử, Văn Lang-Âu
Lc, chng Bc thuôc, Đại Viêt, Đại Nam, hiê đại
17. Không gian văn hóa phương Bắc cổ đại thuôc
vùng: Lưu vực sông Hoàng Hà
18. Không gian văn hóa phương Nam (Đông Nam Á cổ đại) thuôc
vùng: Lưu vực
sông Dương Tử
19. Phương Đông cổ đại gồm các trung tâm: Ai Câp, ng Hà, Ān Đô,Trung Hoa
20. Văn hóa ViêNam được chia làm 3 lớp: lp văn hóa bản địa, lp văn hóa
giao lưu vi Trung Hoa và khu vc, lp văn hóa giao lưu vi phương
Tây
lOMoARcPSD| 40190299
21. Văn hóa Đại Viêthuôc
lớp văn hóa Giao lưu Trung Hoa vi khu vc
22. Văn hóa Đại Nam thuôc
lớp văn hóa Giao lưu phương Tây
23. Văn hóa Văn Lng-Âu Lạc thuôc
lớp văn hóa Bàn địa
24. Giai đoạn văn hóa Văn Lang-Âu Lc có các đăc
điểm: ngôn ng truyn
miêng
tr thành công c duy nht bảo lưu và chuyển giao văn hóa
dân tôc
25. Đỉnh cao văn hóa Lí-Trần và Lê thuôc
giai đoạn văn hóa Đại Viê
26. Trong đời sống tâm linh, người phương Bắc coi trọng, tôn thờ Th Nưc
27. Hình tượng con thuồng luồng trong đời sống tâm linh là biểu tượng của Th
c
28. Ti n dă ngưi yêuTi Āng h
Āt l
dâu là hai truyê thơ tiêu biểu của vùng
văn hóa Tây Bc
29. Những điêụ múa truyền thống của người Thái ở Tây Bắc gọi là X Thái
30. ịLồng Tồng là sinh hoạt lễ hôịtruyền thống của cư dân vùng ViêBc
31. Vải chàm là loại vải được sử dụng rông
rãi ở vùng ViêBc
32. Đăc
điểm của vùng văn hóa Bắc Bô là: văn hóa vi những giai đoạn Đông
Sơn, Đại Viêt, VNam ni tiếp phát trin; loi hình nghêthuâca hát
dân gian rất đa dạng
33. Tôn thờ Mẹ Lúa (Thần Lúa) là đăc
điểm nổi bâtrong đời sống tâm linh của người
Tây Nguyên
34. Muốn xác định thuôc
tính âm dương của môđối tượng nào đó cần phải dựa vào
riêng chính nó, tiêu chí xem x Āt, sự so sánh đối chiếu
35. Âm và Dương có mối quan hê đối lâp, qua li
36. Theo triết lí Âm Dương, ph Dương bao giờ cũng ln hơn ph Âm và
có t 3/2
37. Nhóm yếu tố thuôc
tính Âm là ngn, nh , mm, yếu, lnh, thp, ít
38. Nhóm yếu tố thuôc
tính Dương là dài, ln, cng, mnh, nóng, cao, nhiu
39. Theo tự nhiên, hành thủy gồm các nhóm yếu tố: Phương Bắc, mùa Đông,
màu đen, thế đất ngon ngo o
40. Theo tự nhiên, hành môc
gồm các nhóm yếu tố: Phương Đông, mùa Xuân,
màu xanh, thế đất dài
41. Theo tự nhiên, hành hỏa gồm các nhóm yếu tố: Phương Nam, mùa Hạ, màu
đ , thế đất nhn
42. Theo tự nhiên, hành kim gồm các nhóm yếu tố: Phương Tây, mùa Thu, màu
Trng, thế đất tr
lOMoARcPSD| 40190299
43. Theo tự nhiên, hành thổ gồm các nhóm yếu tố: Trung tâm, gia các mùa,
màu vàng, thế đất vuông
44. Hành Thủy trong Ngũ Hành ứng với màu đen, con rùa
45. Hành Hỏa trong Ngũ Hành ứng với màu đ , con chim
46. Hành Kim trong Ngũ Hành ứng với màu trng, con h
47. Hành Môc
trong Ngũ Hành ứng với màu xanh, con r g
48. Hành thổ trong Ngũ Hành ứng với màu vàng, con người
49. Văn hóa phương Nam coi trọng các phương: Đông, Nam, Trung ương
50. Bức tranh Ngũ hổ có 5 con hổ và 5 màu: đỏ , vàng, xanh, trắng, đen
51. Trong xã hôViêNam trước đây, Bát quái thường được tầng lớp thường dùng là:
những người theo nho hc và th dân
52. Bốn chòm sao ứng với các hành là: Thanh Long, Chu Tưc, Bch H, Huyn
53. Theo chuyển đông
biểu kiến của mătrăng quay quanh trái đất, môtháng âm lịch
có: 29,53 ngày
54. Theo chuyển đông
biểu kiến của quả đất quay quanh mătrời, mônăm dương lịch
365,25 ngày
55. Lịch thuần âm là lịch xuất phát từ vùng ng Hà
56. Lịch thuần dương là lịch xuất phát từ vùng Ai Câp
57. Trong lịch âm dương, các Tiết trong năm thuôc
Dương lịch
58. năm dương lịch nhiều hơn mônăm âm lịch 11 ngày
59. Số lần trăng tròn trong năm nhuần của lịch âm dương là 13 l
60. Trong hê can chi, những chi kết hợp được với các can âm gồm: Tí, D , Thìn,
Ng, Thân, Tut
61. Trong hê can chi, những chi kết hợp được với các can dương gồm: Su, Mão, T,
Mùi, Dâu, Hi
62. Trong hê can chi, các chi kết hợp được với các chi âm gồm: giáp, Bính, Mâu,
Canh, Nhâm
63. Trong hê can chi, các chi kết hợp được với các chi dương gồm: Āt, Đinh, K ,
Tân, Qúy
64. Theo hê can chi, giờ khởi đầu môngày là giờ
65. Theo hê can chi, tháng khởi đầu môtháng là tháng
66. Theo hê can chi, năm khởi đầu môhoa giáp là năm giáp Tí
67. Theo hê can chi, năm cuối cùng của môhoa giáp là năm Qúy Hi
lOMoARcPSD| 40190299
68. Công thức đổi năm Dương lịch ra năm can chi: C = D [ (D 3) : 60 ]
69. Công thức đổi năm can chi ra năm Dương lịch: D = C + 3 + ( h x 60 )
70. Năm 1785 (Chiến thắng Rạch Gầm, Xoài Mút) tính theo năm can chi là năm Āt
T
71. Năm 1941 (Bác Hồ về nước) tính theo hê can chi là năm Tân T
72. Những năm 1940, 1880, 1820, 1760 là năm Canh Thìn
73. Những năm 1990. 1980. 1970. 1960 thuôc
Can Canh
74. Những năm 1988, 1976, 1964, 1952 thuôc
Chi Thìn
75. Hành sinh ra Thổ là hành H a
76. Hành sinh ta Kim là hành Th
77. Hành sinh ra Thủy là hành Kim
78. Hành sinh ra Môc
là hành Thy
79. Hành sinh ra Hỏa là hành c
80. Hành khắc Thổ là hành c
81. Hành khắc Kim là hành H a
82. Hành khắc Thủy là hành Th
83. Hành khắc Môc
là hành Kim
84. Hành khắc Hỏa là hành Thy
85. Tạng phế trong ngũ tạng ứng với Hành Kim và ph đại tràng
86. Tạng thâ trong ngũ tạng ứng với Hành Thy và ph bàng quang
87. Tạng can trong ngũ tạng ứng với Hành cvà ph
88. Tạng tâm trong ngũ tạng ứng với Hành H a và ph tiu tràng
89. Tạng tì trong ngũ tạng ứng với Hành th và ph v
90. Số Hà Đồ gồm các os61: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
91. Hành hỏa trong ngũ hành ứng với S 2 và phương Nam
92. Xét về nguồn gốc, học thuyết Mác là học thuyết triết phương Tây
93. Tín ngưỡng phồn thực hình thành từ nhu cầu sn sinh sức người, sc ca
94. Tín ngưởng phồn thực có trong: t c th n ng, t c giã go,
cách đánh trống đ g
95. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên trong dân gian Viêcó đăc
điểm: th đa th
i hình thc các m
lOMoARcPSD| 40190299
96. Hình tượng Âu Cơ-Lạc Long Quân có nguồn gốc ban đầu từ: chim nưc và r g
97. Tứ bất tử trong tín ngưỡng dân gian gồm: Tn Viên, Thánh gióng, Ch Đ g
T, Liu Hnh
98. Tục chèo đò đưa linh theo tín ngưởng là đưa linh h người chết sang thế
gii bên kia
99. Nho giáo du nhâp
ViêNam từ thời Bc thuôc
100. Thích ca là Dg h
101. Phâgiáo du nhâp
ViêNam từ đ thế k th nht
102. Phái Đại thừa còn gọi là Phát Đại Chúng, Bc Tg
103. Khuynh hướng Phâgiáo thâm nhâp
đầu tiên vào ViêNam là Tiu tha
104. Cơ cấu bữa ăn truyền thống người Viêt: Cơm – Rau Thy sn
105. Thức ăn người Viêphân theo âm dương gồm vị: măn, chua, đắng, cay,
ngt
106. Khi ăn, người Viêăn theo hình thức ăn chung
107. Loại vải có xuất sứ sớm nhất là tơ tm
108. Nhà ở người Viêxây dựng dựa theo điu kiê địa lí
109. Cấu trúc nhà người Viêcó đăc
điểm nóc nhà cao, ca thp và rông
110. Tiếng đế trong sân khấu cổ truyển là biểu tượng đăc
tính đông, linh hot
111. Loại nhạc cụ xuất hợp sớm nhất là phổ biến nhất là g
112.Ở nông thôn Viêt, phường là môtổ chức ngh nghiêp
113.Ở nông thôn Viêt, là môtổ chức t nguyên, theo s thích
114. Hai đăc
trưng cơ bản nông thôn Viê tính công
đ g, tính tự tr
115. Sân đình là biểu tượng của nh công
đ g
116.Lũy tre là biểu hiê của tính t tr
117.Quyền phân bổ đất đai làng xã thời xưa do làng xã nm gi
118.Người trực tiếp quản lí làng xã về hành chính là Lí trưởng
119.Tổ chức xã hôịVăn hóa truyền thống coi trọng Làng xã và quc gia
120. Ở làng xã trước đây, phát luâtồn tại theo hình thức hương ưc
121. Trong mối quan hê với hiê thực, văn hóa Viêcoi trọng tính thc tin
122. Đăc
điểm thuyền chiến Viê dài và nhiu khoang
123. Giao thông phổ biến trước đây là đi thuyền
lOMoARcPSD| 40190299
Câu h i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 1
Câu 1:
Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, nền giáo dục Nho học của Việt Nam
dần tàn lụi và hoàn toàn chấm dứt vào năm:
A. 1898
B. 1906
C. 1915
D. 1919
Câu 2:
Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào ?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
Câu 3:
Hệ thống “Mương – Phai Lái Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa
nông nghiệp thuộc vùng nào?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
Câu 4:
Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào?
A. Vùng văn hóa Tây Bắc
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc
D. Vùng văn hóa Trung Bộ
Câu 5:
Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á
được hình thành từ:
A. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á
B. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực
C. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây
D. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa trên toàn thế giới.
Câu 6:
lOMoARcPSD| 40190299
Mai táng bằng chum gốm là phương thức mai táng đặc thù của cư dân thuộc nền văn
hóa nào?
A. Văn hóa Đông Sơn
B. Văn hóa Sa Huỳnh
C. Văn hóa Óc Eo
D. Văn hóa Đồng Nai
Câu 7:
Kiểu nhà ở phổ biến của cư dân văn hóa Đông Sơn là:
A. Nhà thuyền
B. Nhà đất bằng
C. Nhà bè
D. Nhà sàn
Câu 8:
Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là:
A. Khuyên tai hai đầu thú
B. Mộ chum gốm
C. Trang sức bằng vàng
D. Đàn đá
Câu 9:
Nền văn học chữ viết của người Việt chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào?
A. Thời Bắc thuộc
B. Thời Lý – Trần
C. Thời Minh thuộc
D. Thời Hậu Lê
Câu 10:
Các định lệ khuyến khích người đi học như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ
khắc tên lên bia tiến sĩ... được triều đình ban hành vào thời kỳ nào?
A. Thời Bắc thuộc
B. Thời Lý – Trần
C. Thời Hậu L
D. Thời nhà Nguyễn
Câu 11:
Theo quan niệm của đồng bào Giẻ (Triêng) ở Tây Nguyên, cồng chiêng là biểu
tượng cho:
A. Thần Sấm – tính Nam
B. Mặt trời – tính Nam
lOMoARcPSD| 40190299
C. Mặt trăng – tính Nữ
D. Đất – tính Nữ
Câu 12:
Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào?
A. Thời Lý – Trần
B. Thời Minh thuộc
C. Thời Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
Câu h i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 2 (Ph 1)
Câu 1:
Dưới góc độ triết học, nội dung của triết lý âm dương bàn về:s
A. Hai tố chất cơ bản tạo ra vũ trụ và vạn vật
B. Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn vật
C. Các cặp đối lập trong vũ trụ
D. Quy luật âm dương chuyển hóa
Câu 2:
Xét dưới góc độ triết lý âm dương, loại hình văn hóa gốc nông nghiệp được gọi là :
A. Văn hóa trọng dương
B. Văn hóa trọng âm
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai
Câu 3:
Câu tục ngữ: “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” phản ánh quy luật nào
của triết lý âm - dương?
A. Quy luật về bản chất các thành tố
B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
Câu 4:
Thành ngữ: “Trong cái rủi có cái may” phản ánh quy luật nào của triết lý âm-dương?
A. Quy luật về bản chất các thành tố
B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố
C. Quy luật nhân quả
D. Quy luật chuyển hóa
Câu 5:
lOMoARcPSD| 40190299
Biểu tượng âm dương truyền thống lâu đời của người Việt là:
A. Công cha nghĩa mẹ
B. Con Rồng Cháu Tiên
C. Biểu tượng vuông tròn
D. Ông Tơ bà Nguyệt
Câu 6:
Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm gì
trong quan niệm sống của người Việt?
A. Sống hài hòa với thiên nhiên
B. Giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể
C. Giữ gìn sự hòa thuận, sống không mất lòng ai.
D. Triết lý sống quân bình
Câu 7:
Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm, cai quản bốn phương?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
Câu 8:
Theo Hà đồ, hành Hoả trong Ngũ Hành ứng với:
A. Phương Đông
B. Phương Nam
C. Phương Tây
D. Phương Bắc
Câu 9:
Phương Tây ứng với hành nào trong Ngũ hành?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
Câu 10:
Hành Hỏa tương khắc với hành nào trong Ngũ hành?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Thủy
D. Hành Kim
lOMoARcPSD| 40190299
Câu 11:
Hành Thủy tương sinh với hành nào trong Ngũ hành?
A. Hành Thổ
B. Hành Mộc
C. Hành Kim
D. Hành Hoả
Câu 12:
Màu biểu của phương Đông là màu nào?
A. Đỏ
B. Xanh
C. Đen
D. Trắng
Câu 13:
Màu biểu của phương Tây là màu nào?
A. Đỏ
B. Xanh
C. Đen
D. Trắng
Câu h i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 2 (Ph 2)
Câu 1:
Lịch cổ truyền của Việt Nam là loại lịch nào?
A. Lịch thuần dương
B. Lịch thuần âm
C. Lịch âm dương
D. Âm lịch
Câu 2:
Lịch cổ truyền Á Đông trong khoảng bao nhiêu năm thì có một tháng nhuận?
A. 4 năm
B. gần 4 năm
C. 3 năm
D. gần 3 năm
Câu 3:
Lịch cổ truyền Á Đông được xây dựng trên cơ sở:
A. Phản ánh chu kỳ chuyển động của mặt trời
lOMoARcPSD| 40190299
B. Phản ánh chu kỳ hoạt động của mặt trăng
C. Phản ánh sự biến động thời tiết có tính chu kỳ của vũ trụ
D. Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt trăng lẫn mặt trời
Câu 4:
Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các tháng trong năm thường dựa theo:
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều
Câu 5:
Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các ngày trong tháng thường dựa theo :
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều
Câu 6:
Theo hệ đếm can chi, giờ khắc khởi đầu của một ngày, khi dương khí bắt đầu sinh
ra gọi là giờ:
A. Tí
B. Thìn
C. Ngọ
D. Dần
Câu 7:
Việc áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ vào việc nhận thức về con người
tự nhiên được hình thành trên cơ sở:
A. Sự gắn bó mật thiết giữa con người nông nghiệp với thiên nhiên.
B. Quy luật tương tác giữa các hành trong Ngũ hành.
C. Đoán định vận mệnh của con người trong các mối quan hệ xã hội.
D. Quan niệm “thiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ.
Câu 8:
Với cơ chế Ngũ hành, bên trong cơ thể người có Ngũ phủ, Ngũ tạng, Ngũ quan, Ngũ
chất…Trong khi đó, dân gian lại thường nói "lục phủ ngũ tạng". Vậy phủ thứ sáu
không được nêu trong Ngũ phủ là phủ nào?
A. Tiểu tràng
B. Tam tiêu
C. Đởm
D. Vị
Câu 9:
lOMoARcPSD| 40190299
Đối với Ngũ tạng bên trong cơ thể con người, khi khám chữa bệnh, y học cổ
truyền Việt Nam coi trọng nhất là tạng nào?
A. Tì
B. Thận
C. Can
D. Phế
Câu 10:
Nếu xem 5 ngón tay trên một bàn tay là một hệ thống Ngũ hành thì ngón cái thuộc
hành nào?
A. Hỏa
B. Mộc
C. Kim
D. Thổ
Câu 11:
Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá nhân trong xã hội đều mang đặc trưng của
một hành trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên cơ sở:
A. Căn cứ vào đặc điểm tính cách của cá nhân
B. Căn cứ vào mối quan hệ gia đình, bạn bè, hôn nhân...
C. Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi
D. Căn cứ vào nho-y- -số
Câu 12:
Thốn là đơn vị đo dùng trong y học phương Đông, được tính bằng:
A. Đốt giữa ngón tay út của người bệnh
B. Đốt gốc ngón tay út của người bệnh
C. Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh
D. Đốt gốc ngón tay giữa của người bệnh
Câu h i trc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Văn hóa và văn hóa hc
Câu 1:
Cấu trúc của hệ thống văn hoá gồm:
A. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức đời sống tập thể, Văn hóa tận dụng
môi trường tự nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
B. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa tận dụng môi trường
tự nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
C. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa ứng xử với môi trường
tự nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
lOMoARcPSD| 40190299
D. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa đối phó với môi
trường tự nhiên, Văn hóa đối phó với môi trường xã hội
Câu 2:
Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa ?
A. Tính lịch sử
B. Tính giá trị
C. Tính nhân sinh
D. Tính hệ thống
Câu 3:
Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội do con
người tạo ra với các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra?
A. Tính lịch sử
B. Tính giá trị
C. Tính nhân sinh
D. Tính hệ thống
Câu 4:
Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ
mai sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa ?
A. Chức năng tổ chức
B. Chức năng điều chỉnh xã hội
C. Chức năng giao tiếp
D. Chức năng giáo dục
Câu 5:
Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội định hướng các chuẩn mực và làm động
lực cho sự phát triển?
A. Chức năng tổ chức
B. Chức năng điều chỉnh xã hội
C. Chức năng giao tiếp
D. Chức năng giáo dục
Câu 6:
Văn minh là khái niệm:
A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển
B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử
C. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử
D. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển
Câu 7:
Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế ?
lOMoARcPSD| 40190299
A. Văn hóa
B. Văn hiến
C. Văn minh
D. Văn vật
Câu 8:
Xét về tính giá trị , sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là:
A. Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô thị.
B. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn hóa có bề dày lịch sử.
C. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần.
D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế
Câu 9:
Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh
thần gọi là:
A. Văn hóa
B. Văn vật
C. Văn minh
D. Văn hiến
Câu 10:
Tín ngưỡng, phong tục... là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
Câu 11:
Văn hóa giao tiếp là yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
Câu 12:
Theo GS.Trần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở, đi lại là những yếu tố thuộc thành tố văn
hóa nào?
A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội
lOMoARcPSD| 40190299
Câu h i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Định vị văn hóa Việt
Nam Câu 1:
Vùng nông nghiệp Đông Nam Á được nhiều học giả phương Tây gọi là:
A. Xứ sở mẫu hệ.
B. Xứ sở phụ hệ.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 2:
Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong thành phần
dân tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam?
A. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng.
B. Bản sắc chung của văn hóa
C. Sự tương đồng giữa các vùng văn hóa
D. Sự khác biệt giữa các vùng văn hóa
Câu 3:
Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm:
A. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính
kinh nghiệm
B. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và
kinh nghiệm
C. Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính
và kinh nghiệm
D. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính
và thực nghiệm
Câu 4:
Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu
ảnh hưởng sâu đậm của nền văn hóa nào?
A. Trung Hoa
B. Ấn Độ
C. Pháp
D. Mỹ
Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông
nghiệp?
A. Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên.
B. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình.
C. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh
lOMoARcPSD| 40190299
D. Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên
Câu 6:
Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình
huống, nhưng đồng thời cũng mang lại thói xấu là:
A. Thói đố kỵ cào bằng
B. Thói dựa dẫm, ỷ lại
C. Thói tùy tiện
D. Thói bè phái
Câu 7:
Nhóm cư dân Bách Việt là khối tộc người thuộc nhóm:
A. Austroasiatic
B. Australoid
C. Austronésien
D. Mongoloid
Câu 8:
Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á cổ?
A. Indonésien
B. Austroasiatic
C. Austronésien
D. Australoid
Câu 9:
Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian:
A. 2000 năm trước Công nguyên
B. 1000 năm trước Công nguyên
C. Đầu thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ I-II)
D. Cuối thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII)
Câu 10:
Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây Bắc là:
A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn...
B. Lễ hội lồng tồng.
C. Văn hóa cồng chiêng.
D. Những trường ca (khan, k’ămon) nổi tiếng
Câu 11:
Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Việt Bắc là:
A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn...
B. Lễ hội lồng tồng.
lOMoARcPSD| 40190299
C. Văn hóa cồng chiêng.
D. Những trường ca (khan, k’ămon) nổi tiếng
Câu 12:
Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong quá
trình giao lưu hội nhập với văn hóa phương Tây là:
A. Vùng văn hóa Trung Bộ
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Nam Bộ
D. Vùng văn hóa Việt Bắc
Câu 13:
Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với
văn hóa Đông Sơn nhất?
A. Vùng văn hóa Việt Bắc
B. Vùng văn hóa Tây Bắc
C. Vùng văn hóa Bắc Bộ
D. Vùng văn hóa Tây Nguyên
Câu 14:
Vùng văn hóa nào có truyền thống lâu đời và là cái nôi hình thành văn hóa, văn
minh của dân tộc Việt?
A. Vùng văn hóa Trung Bộ
B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Nam Bộ
D. Vùng văn hóa Việt Bắc
Câu h i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tổ chức nông thôn
Câu 1:
Trong cơ cấu tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai trò
quan trọng, chi phối cả diện mạo xã hội lẫn tính cách con người?
A. Tổ chức gia tộc
B. Tổ chức nông thôn
C. Tổ chức đô thị
D. Tổ chức quốc gia
Câu 2:
Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá trị văn hóa cổ truyền, mang đậm bản
sắc văn hóa Việt chính là:
A. Tổ chức gia tộc
B. Tổ chức nông thôn
lOMoARcPSD| 40190299
C. Tổ chức đô thị
D. Tổ chức quốc gia
Câu 3:
Hình thức tổ chức nông thôn theo truyền thống nam giới (chỉ có đàn ông tham gia) tạo
nên đơn vị gọi là:
A. Phường
B. Giáp
C. Hội
D. Gia tộc
Câu 4:
Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống là cơ sở hình thành nên nhược
điểm nào trong tính cách của người Việt?
A. Thói dựa dẫm, ỷ lại
B. Thói gia trưởng, tôn ti
C. Thói cào bằng, đố kị
D. Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân
Câu 5:
Tài sản của tộc họ do các thế hệ trước để lại (thường là ruộng đất) dùng vào việc
hương khói, giỗ chạp, cúng tế… hoặc giúp đỡ các thành viên trong họ được gọi là:
A. Công điền
B. Tư điền
C. Từ đường
D. Hương hỏa
Câu 6:
Việc phân biệt dân chính cư và dân ngụ cư trong tổ chức nông thôn Việt Nam
cổ truyền nhằm mục đích:
A. Buộc người dân đời đời kiếp kiếp gắn bó với quê cha đất
tổ B. Hạn chế không cho người dân bỏ làng đi ra ngoài
C. Hạn chế không cho người ngoài vào sống ở làng
D. Duy trì sự ổn định của làng xã
Câu 7:
Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. Đã cư trú lâu năm ở làng và phải có nhiều tài sản
B. Đã cư trú ở làng 3 năm trở lên và phải có ít điền sản
C. Đã kết hôn với người dân trong làng và có cuộc sống ổn định
D. Đã tham gia vào hội đồng kỳ mục của làng
Câu 8:
lOMoARcPSD| 40190299
Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng xã Việt Nam?
A. Lũy tre
B. Sân đình
C. Bến nước
D. Cây đa
Câu 9:
Mối quan hệ dân chủ đặc biệt giữa nhà nước phong kiến với làng xã Việt Nam
được thể hiện qua tình trạng:
A. Phép vua thua lệ làng
B. Đóng cửa bảo nhau khi có sai phạm
C. Thánh làng nào làng nấy thờ
D. Cha chung không ai khóc
Câu 10:
Những tập tục, quy tắc, lề thói… do dân làng đặt ra, được ghi chép thành văn bản và
có giá trị như một bộ luật riêng của làng, được gọi là:
A. Hương hỏa
B. Gia lễ
C. Hương ước
D. Gia pháp
Câu 11:
Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận tiện...
B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.
C. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến động bởi người dân hay rời làng đi nơi khác.
D. Làng Nam Bộ có tính mở.
Câu 12:
Câu "Khôn độc không bằng ngốc đàn" là biểu hiện của đặc điểm gì trong tính cách
người Việt?
A. Tính cộng đồng
B. Tính dân chủ
C. Thói dựa dẫm
D. Thói cào bằng
Câu h i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tổ chức quốc gia
Câu 1:
lOMoARcPSD| 40190299
Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam
có nguồn gốc từ quan niệm nào trong xã hội phong kiến?
A. Thái độ khinh rẻ nghề buôn
B. Việc coi trọng chế độ khoa cử
C. Quan niệm “Nhất sĩ nhì nông”
D. Quan niệm “Không thầy đố mày làm nên”
Câu 2:
Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống theo mô hình nhà-làng- nước được hình thành
vào giai đoạn nào?
A. Văn hóa tiền sử
B. Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc
C. Văn hóa thời Bắc thuộc
D. Văn hóa Đại Việt
Câu 3:
Trong xã hội Việt Nam truyền thống, nghề nào được coi trọng nhất và đứng đầu
danh mục các nghề trong xã hội?
A. Sĩ
B. Nông
C. Công
D. Thương
Câu 4:
Vào thời Hậu Lê, đối tượng nào sau đây không được đi học, đi thi?
A. Con nhà xướng ca
B. Con nhà nghèo
C. Con nhà buôn bán
D. Con nhà tá điền
Câu 5:
Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một bước phát triển quan trọng của lịch sử pháp
quyền Việt Nam. Bộ luật này được ban hành vào thời kỳ nào?
A. Thời nhà Lý
B. Thời nhà Trần
C. Thời nhà Hậu Lê
D. Thời nhà Nguyễn
Câu 6:
Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh-vua em, vua cha-vua con, vua-chúa…) thể
hiện đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam?
lOMoARcPSD| 40190299
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ
B. Ý thức quốc gia
C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
Câu 7:
Việc tuyển chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể hiện
đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam?
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ
B. Ý thức quốc gia
C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn
Câu 8:
Việt Nam là một quốc gia chậm phát triển vì:
A. Nền văn hóa nông nghiệp lạc hậu, khoa học kỹ thuật kém phát triển.
B. Chính sách ‘‘bế quan tỏa cảng’’ đã kìm hãm sức vươn lên của xã hội.
C. Khả năng bảo tồn mạnh, tạo nên sự bảo thủ, kìm giữ sức vươn lên của xã hội.
D. Đô thị bị lệ thuộc vào nông thôn, không phát huy được sức mạnh.
Câu h i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tổ chức đô thị
Câu 1:
Xét về chức năng, đô thị truyền thống của Việt Nam có đặc điểm nào nổi bật?
A. Do nhà nước sản sinh ra
B. Do nhà nước quản lý và khai thác
C. Chủ yếu thực hiện chức năng hành chính
D. Hình thành một cách tự phát
Câu 2:
Các đô thị cổ của Việt Nam đa số được hình thành theo hướng:
A. Bộ phận làm kinh tế xuất hiện trước
B. Bộ phận quản lý hành chính có trước
C. Bộ phận kinh tế-hành chính xuất hiện đồng thời
D. Nông thôn phát triển thành đô thị
Câu 3:
Trong các đô thị cổ của Việt Nam, đô thị nào được hình thành theo hướng từ thị
đến đô?
A. Thăng Long
lOMoARcPSD| 40190299
B. Phú Xuân
C. Phố Hiến
D. Cổ Loa
Câu 4:
Bàn về đặc điểm của tổ chức đô thị Việt Nam truyền thống, nhận định nào sau đây
là không đúng?
A. Đô thị do nhà nước sinh ra, chủ yếu thực hiện chức năng hành chánh.
B. Đô thị chịu ảnh hưởng của nông thôn và mang đặc tính nông thôn khá đậm
nét. C. Đô thị hình thành một cách tự phát.
D. Đô thị luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa.
Câu 5:
Lối tổ chức buôn bán quần tụ theo kiểu phố phường làm thương nghiệp Việt Nam
có gì khác biệt so với thương nghiệp phương Tây?
A. Thương nhân cố gắng chiếm giữ lòng tin của khách hàng.
B. Thương nhân tương trợ, giúp đỡ nhau trong việc định giá, giữ giá, vay mượn hàng.
C. Thương nhân liên kết với khách hàng và tính toán để chèn ép nhau.
D. Tính cạnh tranh cao.
Câu 6:
Đô thị Việt Nam bắt đầu phát triển theo mô hình đô thị công-thương nghiệp, chú
trọng vào chức năng kinh tế từ thời kỳ nào?
A. Thời kỳ Bắc thuộc
B. Thời kỳ tự chủ
C. Thời kỳ Pháp thuộc
D. Thời kỳ hiện đại
Câu 7:
Các ngành công nghiệp khai thác mỏ, chế biến nông lâm sản… xuất hiện ở Việt
Nam vào thời kỳ nào?
A. Thời kỳ Bắc thuộc
B. Thời kỳ tự chủ
C. Thời kỳ Pháp thuộc
D. Thời kỳ hiện đại
Câu h i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tín ngưng
Câu 1:
Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn là những đền miếu dân gian thờ các vị thần cai quản
các hiện tượng tự nhiên, gồm:
A. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Gió – Thần Sấm.
lOMoARcPSD| 40190299
B. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Chớp.
C. Bà Trời – Bà Đất – Bà Nước – Bà Chúa Xứ
D. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Sét.
Câu 2:
Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn vị:
A. Vua Hùng, Thành Hoàng, Thổ Công, Thổ Địa
B. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
C. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử , Liễu Hạnh
D. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải, Mẫu Địa
Câu 3:
Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ gì của người Việt?
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự
nhiên B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần
Câu 4:
Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở
thành một thứ tôn giáo) là:
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử
Câu 5:
Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên lý Mẹ” ăn sâu trong tâm tí và tính cách của người
Việt, thể hiện độc đáo trong đời sống tâm linh qua:
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử
Câu 6:
Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật nào
được tôn sùng và được thờ cúng nhiều nhất?
A. Cây Lúa
B. Cây Đa
C. Cây Dâu
D. Quả Bầu
Câu 7:
lOMoARcPSD| 40190299
Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che
chở, định đoạt phúc họa cho dân làng là:
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài
Câu 8:
Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là:
A. Linga và yoni
B. Biểu tượng về sinh thực khí
C. Hành vi giao phối
D. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối
Câu 9:
Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là:
A. Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả năm
B. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa màng
C. Cầu cho đông con, nhiều cháu
D. Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở
Câu 10:
Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu
và mang may mắn đến cho gia đình là:
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Tổ Sư
D. Thần Tài
Câu 11:
Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu tầm và soạn ra thần tích của Thành
Hoàng các làng để vua ban sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc
phong được gọi chung là:
A. Thượng đẳng thần
B. Trung đẳng thần
C. Hạ đẳng thần
D. Phúc thần
Câu 12:
thần là những người có lý lịch không hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người ăn
trộm, người chết trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng vì:
lOMoARcPSD| 40190299
A. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt.
B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ.
C. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh.
D. Đây là một tín ngưỡng truyền thống có từ lâu đời.
Câu 13:
Dân gian có câu: “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”.
Vị thánh trong câu ca dao trên là vị nào?
A. Thành Hoàng
B. Thổ Công
C. Thổ Địa
D. Thần Tài
Câu h i trc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Phong t c
Câu 1:
Những thói quen, những nếp sống có ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã ăn
sâu vào đời sống xã hội, được đa số mọi người thừa nhận và làm theo gọi là:
A. Tín ngưỡng
B. Tôn giáo
C. Phong tục
D. Tập quán
Câu 2:
Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ
gả chồng cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu?
A. Quyền lợi của làng xã
B. Quyền lợi của gia tộc
C. Sự phù hợp của đôi trai gái
D. Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu
Câu 3:
Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa:
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng.
Câu 4:
Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận bằng
tập tục:
A. Thách cưới
lOMoARcPSD| 40190299
B. Nộp tiền cheo
C. Ông mai bà mối
D. Bái yết gia tiên
Câu 5:
Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh:
A. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng giềng
B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư.
C. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa
D. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất
Câu 6:
Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới
cưới luôn gắn bó yêu thương nhau?
A. Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối
B. Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm
C. Tục giã cối đón dâu
D. Tục uống rượu, ăn cơm nếp
Câu 7:
Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng và đôi đũa.
Những lễ vật này có ý nghĩa:
A. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại
B. Thể hiện lòng tiếc thương của người sống với người chết
C. Mong người chết được no đủ ở thế giới bên kia
D. Cúng cho các vong hồn khác khỏi quấy phá người chết
Câu 8:
Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm là lễ:
A. Tắm rửa cho người chết
B. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết
C. Đặt tên thụy cho người chết
D. Khâm liệm cho người chết
Câu 9:
Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng?
A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành.
B. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
C. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình
D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp.
Câu 10:
lOMoARcPSD| 40190299
Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy
trước quan tài…) đều phải sử dụng:
A. Số lẻ
B. Số chẵn
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai
Câu 11:
Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời
vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn,
trò chơi dân gian…).
Câu 12:
Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân và mùa hạ
B. Mùa xuân và mùa thu
C. Mùa xuân và mùa đông
D. Tất cả các mùa
Câu h i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tiến trình văn hóa Việt
Nam Câu 1:
Làng Đông Sơn – chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc khu vực
văn hóa nào sau đây?
A. Tây Bắc
B. Việt Bắc
C. Bắc Bộ
D. Đông Bắc
Câu 2:
Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn hóa Việt ?
A. Văn hóa Sơn Vi
B. Văn hóa Hòa Bình
C. Văn hóa Đông Sơn
D. Văn hóa Sa Huỳnh
Câu 3:
lOMoARcPSD| 40190299
Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành:
A. 3 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
B. 3 lớp - 3 giai doạn văn hóa
C. 4 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
D. 6 lớp - 3 giai đoạn văn hóa
Câu 4:
Thời kỳ 938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa
Việt Nam?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
Câu 5:
Thời kỳ 179TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa
Việt Nam?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
Câu 6:
Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang – Âu Lạc là:
A. Nghề thủ công mỹ nghệ
B. Kỹ thuật đúc đồng thau
C. Nghề trồng dâu nuôi tằm
D. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt
Câu 7:
Trống đồng Đông Sơn là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang - Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ chống Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
Câu 8:
Lớp văn hóa bản địa là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hoá tiền sử và giai đoạn văn hóa Văn Lang - Âu Lạc
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc và giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc
thuộc C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc và giai đoạn văn hóa Đại Việt
lOMoARcPSD| 40190299
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt và giai đoạn văn hóa Đại Nam
Câu 9:
Ở giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của cư dân Nam Á là:
A. Hình thành nghề nông nghiệp lúa nước
B. Kỹ thuật luyện kim đồng
C. Kỹ thuật luyện sắt
D. Kỹ thuật chế tạo đồ gốm
Câu 10:
Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt
Nam vào giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
B. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc
D. Giai đoạn văn hóa hiện đại
Câu 11:
Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là:
A. Ý thức đối kháng bất khuất trước sự xâm lăng của phong kiến phương
Bắc. B. Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
C. Giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn Độ
D. Giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 12:
Thời kỳ văn hóa Văn Lang-Âu Lạc có ba trung tâm văn hóa lớn là:
A. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Óc Eo
B. Văn hóa Hòa Bình – Văn hóa Sơn Vi – Văn hóa Phùng Nguyên
C. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Đồng Nai D.
Văn hóa châu thổ Bắc Bộ – Văn hóa Chămpa – Văn hóa Óc Eo
Câu 13:
Tiếp thu tư tưởng văn hóa phương Tây, các nhà nho trong phong trào Đông Kinh
nghiã thục đã chủ trương từ bỏ sự lạc hậu, đến với sự cách tân bằng con đường:
A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học
hóa B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh
Câu 14:
Năm 1943, Đề cương văn hóa của Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã vạch ra con
đường phát triển văn hóa dân tộc theo nguyên tắc:
lOMoARcPSD| 40190299
A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa
B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh
| 1/43

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40190299
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA VIÊT
Cultural Studies (Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh) lOMoAR cPSD| 40190299 Nguyễn Hoàng Thái
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA VIÊT
NAM I. Khái quát về văn hóa
1.1 Khái niệm văn hóa
- Văn hóa là một khái niệm đa dạng nhiều nghĩa:
+Nghĩa hẹp: giá trị tinh hoa, mang giá trị tinh thần (văn hóa nghệ thuật..); giá trị
trong từng lĩnh vực (văn hóa ẩm thực, văn hóa kinh doanh..); giá trị đặc thù của từng
vùng (Vh Tây Nguyên, Vh Nam Bộ..);
+Nghĩa rộng: văn hóa bao gồm tất cả mọi phương diện: phong tục tập quán, lối sống, tín ngưỡng, lao động..
+Theo nghĩa khoa học, văn hóa vơi tư các là một khái niệm cũng có nhiều định nghĩa:
. Theo E.B Tylor “Văn hóa hay văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người học là
một chỉnh thể phức hợp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật
pháp, tập quán avf một số năng lực và thói quen khác con người đạt được với tư
cách là thành viên của xã hội”.
. Theo Trần Ngọc Thêm “ Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và
tinh thần do con người sáng tạo ra và tích lũy qua các quá trình hoạt động thục tiễn,
trong đó sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội”; (Văn hóa là
hệ thống các giá trị vật chất và tinh thần, cấu trúc này tác động qua lại lẫn nhau, chủ
thể sáng tạo là con người, con người trong quá trình lao động mà ứng xử với môi
trường tự nhiên, giữa người với người mà tích lũy tạo nên..)
1.2 Các đặc trưng của văn hóa - Tính hệ thống:
+Phân biệt tập hợp và hệ thống:
. Tập hợp:bao gồm nhiều yếu tố riêng rẽ, các yếu tố này có thể tach rời được,
không nhất thiết phải có mối liên hệ lẫn nhau.
. Hệ thống: bao gồm nhiều yếu tố, các yếu tố này có mối liên hệ với nhau, sắp
xếp liên hệ với nhau theo một cấu trúc nào đó
+Tính hệ thống sẽ phát hiện mối liên hệ mật thiết giữa các hiện tượng, sự kiện của một nền văn hóa.
+Phát hiện các đặc trưng, quy luật hình thành và phát triển của một nền văn hóa.
- Tính nhân sinh: như một hiện tượng xã hội do con người tạo ra ( phân biệt với
thiên tạo do thiên nhiên tạo ra); Văn hóa là cái tự nhiên được biến đổi bởi con người. - Tính giá trị: lOMoAR cPSD| 40190299
+Đặc trưng quan trọng nhất, phân biệt giá trị và phi giá trị, văn hóa và phi văn hóa
+Có giá trị mang tính phổ quát, có giá trị mang tính đặc thù
+Giá trị là một khái niệm mang tính tương đối, có tính bao quát rất lớn
+Cần có quan điểm lịch sử cụ thể trong nghiêng cứu đánh giá - Tính lịch sử:
+Hoạt động sáng tạo và tích lũy các giá trị diễn ra trong thời gian tạo ra tính lịch
sử +Tính lịch sử tạo cho văn hóa có bề dày
+Văn hóa như sản phẩm của một quá trình được tích lũy nhiều thế hệ
- Tính lịch sử được duy trì bằng truyền thống văn hóa, truyền thống văn hóa là
những giá trị tương đối ổn định (những kinh nghiệm tập thể) được tịch lũy và tái tạo
trong cộng đồng người, đúc kết thành khuôn mẫu xã hội, cố định hóa dưới dạng ngôn
ngữ, tập quán, phong tục, nghi lễ...
1.3 Các chức năng cơ bản của văn hóa
- Chức năng tổ chức xã hội:
+Tính hệ thống-> văn hóa thực hiện chức năng tổ chức xã hội
+Xã hội loài người có mà xã hội loài vật không có-> văn hóa
+Làng xã, quốc gia..ở mỗi dân tộc khác nhau thì khác nhau
+Văn hóa thường xuyên làm tăng độ ổn định của xã hội, cung cấp cho xã hội mọi
phương tiện cần thiết để ứng phó với môi trường tự nhiên và xã hội của mình-> nó
là nền tảng của xã hội
- Chức năng điều chỉnh xã hội:
+Tính giá trị-> điều chỉnh xã hội
+Sinh vật: khả năng thích nghi với môi trường xung quanh thông qua tự biến
đổi mình cho phù hợp với tự nhiên qua các hình thức di truyền, chọn lọc tự nhiên
+Con người: điều chỉnh các giá trị văn hóa cho phù hợp với hoàn cảnh thời điểm.. - Chức năng giáo dục:
+Tính lịch sử-> chức năng giáo dục
+Văn hóa thực hiện chức năng giáo dục do năng lực thông tin hoàn hảo: ở động vật,
thông tin truyền đạt bằng con đường di truyền hoặc bằng cách quan sát , bắt chướt
hành vi của cha mẹ-> mỗi thế hệ mới lại bắt đầu lại từ đầu ván hóa thông tin không tăng lên đáng kể.
+Con người nhờ văn hóa: nhờ văn hóa được thông tin bằng mã hóa bằng hệ thống kí
hiệu, hệ thống kí hiệu này được được cố định dưới dạng tập quán, nghi lễ-> chuyển từ
nơi này sang nơi khác, thế hệ này snag thế hệ khác-> chức năng giáo dục của văn hóa lOMoAR cPSD| 40190299 - Chức năng giao tiếp:
+Tính nhân sinh-> chức năng giao tiếp
+Hoạt động giao tiếp phân biệt xã hội loiaf người và xã hội loài vật, xã hooin
sẽ không tồn tại nếu không có giao tiếp
1.4 Cấu trúc của hệ thống văn hóa
- Văn hóa gồm hệ thống nhiều thành tố:
+Chia 2: văn hóa vật chất + văn hóa tinh thần
+Chia 3: văn hoát vật chất+ văn hóa tinh thần+ văn hóa xã hội
. Văn hóa nhận thức: văn hóa nhận thức về vũ trụ và văn hóa nhận thức về con người
. Văn hóa tổ chức đời sống: cá nhân và tập thể
. Văn hóa ứng xử: môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
1.5 Văn hóa và khái niệm hữu quan
- Khái niệm văn hóa và văn minh:
+Văn minh nhiều khi được dùng thay thế cho khái niệm văn hóa, văn minh trong
quan hệ với văn hóa dùng để chỉ trình độ phát triển về về kĩ thuật và sự tiến bộ về tổ chức xã hội. +Văn hóa khác văn minh:
. Tính giá trị: văn minh thiên về các giá trị vật chất; còn văn hóa thiên về các giá trị tinh thần
. Tính lịch sử: văn minh là một lát cắt đồng đại đặc trưng của thời đại; còn avnw hóa
là bề dày của quá khứ
. Về phạm vi: văn minh mang tính quốc tế còn văn hóa mang tính dân tộc
- Văn hiến: văn hóa thiên về truyền thống lâu đời những giá trị tinh thần
- Văn vật: văn hóa thiên về giá trị vật chất
2. Các loại hình văn hóa
- Nói đến văn hóa phân biệt văn hóa phương Đông với văn hóa phương Tây
- Nguồn gốc sự khác biệt: địa lí- khí hậu, kinh tế xã hội, lịch sử... + Địa lí khí hậu:
. Phương Tây lạnh khô, đồng cỏ mênh mông
. Phương Đông: nóng, nóng ẩm, mưa nhiều, các đồng bằng được bồi đắp bởi các con sông lớn + Kinh tế xã hội: lOMoAR cPSD| 40190299
. Phương Tây: lạnh khô-> đồng cỏ-> chăn nuôi-> du canh, du cư
. Phương Đông: nóng ẩm mưa nhiều-> đồng bằng-> trồng trọt-> định canh, định cư
-> Văn hóa phương Đông nông nghiệp- phương Tây du mục
*Đặc trưng văn hóa gốc du mục ở phương Tây và văn hóa gốc nông nghiệp ở phương Đông:
Văn hóa gốc nông nghiệp Văn hóa gốc du mục
Ứng xử với môi Sống phụ thuộc vào tự Ít phụ thuộc vào tự nhiên-> chinh trường tự
nhiên nhiên-> tôn trọng hòa hợp phục và chế ngự tự nhiên với tự nhiên
Lối tư duy nhận Nghề nông nghiệp lúa nước Tập trung vào đàn gia súc, con vật -> thức
sống phụ thuộc vào tự phân tích- siêu hình
nhiên-> tổng hợp- biện chứng
Cách thức tổ Lối tư duy tổng hợp- biện chức Lối tư duy phân tích- siêu hình->
cộng đồng chứng + trọng tình -> linh hoạt, nguyên tắc biến báo phù hợp cho hoàn cảnh cụ thể
Sống trọng tình, quan hệ xã
hội tôn trọng và cư xử bình Sống du mục, người sống phải có tổ đẳng-> dân chủ
chức, kỉ luật chặt chẽ, quyền lực
Lối sống trọng tình và cách trong tay người cai trị-> quân chủ
cư xử dân chủ-> trọng tập Tâm lí coi trọng cá nhân thể, trọng cộng đồng
Ứng xử với môi Vừa tổng hợp vừa linh Nguyên tắc trọng sức mạnh-> độc
trường xã hội hoạt-> dung hợp trong tiếp tôn trong tiếp nhận, cứng rắn, hiếu
nhận, mềm dẻo, hiếu hòa thắng trong đối phó trong đối phó
3. Văn hóa Việt Nam
3.1 Định vị văn hóa Việt Nam
3.1.1 Chủ thể văn hóa Việt Nam
- Hiện nay là một nền văn hóa đa tộc người
- Kết quả của tiến trình lịc sử lâu dài
- Vùng Đông Nam Á cổ đại, phía Bắc giáp sông Dương Tử, phía Nam giáp hải đảo
Indonesia, phía Đông giáp quần đảo Philipines, phía Tây giáp bang Assam Ấn Độ.
3.1.2 Điều kiện địa lí tự nhiên lOMoAR cPSD| 40190299
- Nằm ở trung tâm Đông Nam Á cổ
- Nóng, ẩm, mưa nhiều, môi trường sông nước, nằm ở giao điểm của các vùng giao lưu văn hóa
-> Điều kiện tự nhiên cho thấy Việt Nam thuộc hệ sinh thái phồn tạp, hợp với
sản xuất nông nghiệp lúa nước, nhiều thuận lợi trong mưu sinh, nhiều khó khăn
trong ứng phó với bên ngoài, về vị trí sớm có giao lưu với bên ngoài tiêu biểu là Trung Quốc và Ấn Độ
3.1.3 Hoàn cảnh lịch sử- xã hội
- Với vị trí giao điểm, lịch sử Vn chịu sự chi phối mạnh mẽ của các mối quan hệ giao lưu
- Trong đó nổi bật là mối quan hệ không bình thường bị chiến tranh xâm lược:
Với văn hóa Trung Quốc vào thời cổ trung đại; với văn hóa phương Tây vào thời cận hiện đại
3.2 Tiến trình văn hóa Việt Nam
- Lớp văn hóa bản địa thời tiền sử sơ sử
- Lớp tiếp xúc văn hóa khu vực vào thời kì chống Bắc thuộc
- Lớp tiếp xúc văn hóa phương Tây thời cận hiện đại
3.3 Các vùng văn hóa
CHƯƠNG II: VĂN HÓA NHẬN
THỨC 1. Triết lí âm dương
1.1 Triết lí âm dương ( quá trình hình thành, bản chất và khái niệm)
- Ước mơ của người dân làm nông nghiệp. Sự sinh sôi của hoa màu, con người
- Nghề trồng lúa nước mang tính thời vụ-> Cần nhiều sức người-> Sống định cư-
> Sinh sản nhiều-> Không ảnh hưởng - Triết lí âm dương + Cha- mẹ; Đất- trời
+ Hai hình thái sinh sản cùng bản chất: Đất= mẹ, Trời= cha
1.2 Hai quy luật của triết lí âm dương
- Quy luật về thành tố không có gì hoàn toàn âm hoặc hoàn toàn dương, trong âm
có dương, trong dương có âm
- Quy luật quan hệ: âm dương gắn bó mật thiết với nhau và chuyển hóa cho
nhau: âm cực sinh dương, dương cực sinh âm
1.3 Triết lí âm dương và tính cách người Việt lOMoAR cPSD| 40190299
- Triết lí âm dương-> tư duy lưỡng phân, lưỡng hợp
- Tư duy âm dương-> triết lí quân bình
- Triết lí quân bình âm dương-> lối sống linh hoạt, lạc quan 2. Ngũ hành
- Đối với các dân tộc: đất, nước, lửa.. quan trọng với con người là nông nghiệp lúa
nước: cây- đất- kim loại
- Ý nghĩa vật chất cụ thể-> ý nghĩa các thành tố trù tượng hóa-> kim, mộc, thủy, hỏa, thổ - Quan hệ tương sinh: + Thủy sinh mộc + Mộc sinh hỏa + Hỏa sinh thổ + Thổ sinh kim + Kim sinh thủy - Quan hệ tương khắc: + Thủy khắc hỏa + Hỏa khắc kim + Kim khắc mộc + Mộc khắc thổ + Thổ khắc thủy - Hướng: + Bắc - Thủy + Nam- Hỏa + Đông- Mộc + Tây- Kim + Trung tâm- Thổ - Ngón tay + Ngón cái- Mộc + Nhón trỏ- Hỏa + Ngón giữa- Thổ + Ngón áp út- Kim lOMoAR cPSD| 40190299 + Ngón út- Thủy 3. Cách tính can chi
Tìm ra can: Năm cần tìm - 3 / 10 dư x ( Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỉ - Canh - Tân - Nhâm - Quý )
Tìm ra chi: Năm cần tìm - 3 / 12 dư x ( Tí - Sửu - Dần - Mẹo - Thìn - Tỵ - Ngọ -
Mùi - Thân - Dậu - Tuất - Hợi )
CHƯƠNG III: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ
1. Về văn hóa tổ chức đời sống tập thể
- Con người sáng tạo ra văn hóa với tư cách là thành viên của xã hội
- Do đó con người phải thộc về một cộng đồng tổ chức xã hội nhất định
2. Các hình thái tổ chức
- Có nhiều hình thái và cấp độ văn hóa tổ chức đời sống tập thể
- Ba hình thái của văn hóa tổ chức văn hóa Việt Nam truyền thống: Tổ chức
nông thôn, tổ chức đô thị, tổ chức quốc gia
2.1 Tổ chức nông thôn
- Các nguyên tắc tổ chức:
+ Theo huyết thống: gia đình, gia tộc..
+ Theo địa bàn cư trú: xóm, làng..
+ Theo nghề nghiệp, sở thích: phường, hội..
+Theo truyền thống trọng nam khinh nữ:
giáp +Theo đơn vị hành chính: thôn, xã..
- Cũng xét theo các nguyên lí: cùng chỗ, cùng lợi ích, cùng huyết
thống * Tổ chức nông thôn theo huyết thống, gia đình và gia tộc:
- Những người có cùng quan hệ huyết thống gắn bó.
-> Gia đình_ đơn vị cơ sở- nhỏ
-> Gia tộc_ đơn vị cấu thành- lớn
- Việt Nam: gia tộc quan trọng hơn so với gia đình hạt nhân. Các khái niệm
như: nhà thờ họ, từ đường, gia phả, trưởng họ..-> liên quan đến gia tộc
- Việt Nam: Làng và gia tộc nhiều khi đồng nhất với nhau-> nơi ở của một dòng họ
Ví dụ: Lê xá, Ngũ xá, Đặng xá… lOMoAR cPSD| 40190299
- Trong làng, người Việt đến nay thích lối sống đại gia đình, tam đại, tứ đại đồng
hường.. Sức mạnh gia tộc thể hiện ở tinh thần đùm bọc, thương yêu cưu mang lẫn nhau.
- Quan hệ huyết thống: hàng dọc, thời gian là cơ sở của tôn ty
+ Tính tôn ty tạo nên mặt trái là óc gia trưởng
+ Mặt trái của tổ chức theo huyết thống còn là sự đối lập giữa các
họ * Tổ chức cộng đồng theo địa bàn cư trú: xóm, làng
- Những người sống gần nhau liên kết chặt chẽ với nhau-> làng xóm
- Phải liên kết thành làng vì:
+ Nghề trồng lúa nước mang tính thời vụ yêu cầu đông người lao động: đông tay hơn hay làm…
+ Đối phó với môi trường tự nhiên: lũ lụt, hạn hán..
+ Đối phó với môi trường xã hội: nạn trộm cướp…
- Tổ chức theo địa bàn cư trú: quan hệ hàng ngang, không gian-> tính dân chủ
* Tổ chức nông thôn theo nghề nghiệp và sở thích: phường, hội
- Phường: những người cùng nghề nghiệp liên kết với
nhau Ví dụ: phường gốm, phường giấy, phường vải..
- Hội: những người có cùng sở thích, đẳng cấp, thú vui liên kết với
nhau Ví dụ: hội tổ tôm, hội chư bà, hội bô lão..
* Tổ chức theo truyền thống nam giới: giáp
- Giáp xuất hiện muộn, kể từ khi Nho giáo du nhập và định hình ở nước ta
- Đặc điểm: chỉ có người đàn ông tham gia, mang tính cha truyền con nối
- Giáp chia làm ba lứa tuổi: Ty ấu, Đinh, Lão
- Giáp xây dựng trên nguyên tắc trọng tuổi già vì làm nông nghiệp-> sống
phụ thuộc vào tự nhiên-> già là những người có kinh nghiệm
- Giáp có tính tôn ty biểu hiện như sống lâu lên lão làng..
- Tính dân chủ: đến tuổi già, địa vị như nhau
* Tổ chức nông thôn theo đơn vị hành chính: thôn, xã
- Làng tương đương với xã, xóm tương đương với thôn
- Xã: phân biệt dân chính cư với dân ngụ cư-> duy trì sự ổn định của làng xã
- Dân chính cư được chia làm năm loại:
+ Chức sắc: người có đỗ đạt hoặc được ban phẩm hàm lOMoAR cPSD| 40190299
+ Chức dịch: người đang giữ chức vụ hành chính ở cơ sở
+ Lão: người thuộc lão trong giáp + Đinh: trai trong giáp
+ Ty ấu: trẻ con trong giáp
- Bộ máy cai trị làng, xã: quan viên hàng xã bao gồm các chức sắc, chức dịch
và một số người cao tuổi trong làng. Được chia làm ba nhóm:
+ Kì mục bao gồm hội đồng kì mục và hội tề có vai trò quyết định các việc tập thể ở làng
+ Kì dịch hay còn gọi là lí dịch có nhiệm vụ thi hành các quyết định của hội đồng kì mục
+ Kì lão có nhiệm vụ tư vấn cho hội đồng kì mục
2.1 Tổ chức nông thôn tt
- Các nguyên tắc tổ chức trên dẫn đến tính cố kết cộng đồng cao giữa các thành viên
- Cố kết cộng đồng cao dẫn đến tình trạng khép kín, tự trị của các cộng đồng
- Tính cộng đồng và tính tự trị là hai đặc trưng nổi bật của tổ chức nông thôn Việt Nam truyền thống
- Tính cộng đồng và tính tự trị là đặc trưng gốc rễ, nguồn gốc sản sinh ra hàng loạt
ưu và nhược điểm về tính cách con người Việt Nam
- Tính cộng đồng là sự liên kết các thành viên trong làng với nhau, mỗi người hướng tới
người khác. Biểu tượng cho tính cộng đồng là cây đa, sân đình và bến nước
+ Cây đa ở đầu làng, linh thiêng, nơi hội tụ của thánh thần, nơi nghỉ chân của
người đi đường, người làm đồng
+ Sân đình là nơi trung tâm về hành chính, văn hóa và cả về mặt tình cảm
+ Bến nước hay giếng là nơi gặp gỡ của người phụ nữ
- Ưu điểm và nhược điểm của tính cộng đồng
+ Đoàn kết, tương trợ >< dựa dẫm, ỷ lại
+ Tập thể, hòa đồng >< thủ tiêu vai trò của cá nhân
+ Dân chủ bình đẳng >< cào bằng, đố kị
* Tính cộng đồng nhấn mạnh sự đồng nhất
* Tính tự trị: cố kết cộng đồng cao dẫn đến tình trạng khép kín, tự trị giữ các cộng đồng
- Nông thôn Việt Nam: tính tự trị-> làng xã tồn tại khá biệt lập với nhau và độc lập
với triều đình phong kiến: phép vua thua lệ làng, làng có hương ước… -> mỗi làng
là một vương quốc khép kín lOMoAR cPSD| 40190299
- Biểu tượng của tính tự trị là lũy tre
- Ưu điểm và nhược điểm:
+ Tính tự lập, cần cù >< tư hữu, ích kỉ
+ Tự cấp, tự túc >< bè phái địa phương
- Tính tự trị nhấn mạnh vào sự khác biệt, khởi đầu là sự khác biệt của cộng đồng
làng, xã này so với cộng đồng làng, xã khác -> Sự khác biệt- cơ sở của tính tự trị ->
+ Tự lập cần cù: mỗi làng, mỗi tập thể hoạt động độc lập với nhau, phải tự lo mọi
việc -> cân cù, bán mặt cho đất, bán lưng cho trời
+ Nếp sống tự túc, tự cấp: mỗi làng, mỗi nhà cố gắng tự đáp ứng nhu cầu cuộc sống của làng mình
Cũng do sự khác biệt đó đã dẫn đến:
+ Óc tư hữu, ích kỉ : thân trâu trâu lo, thân bò bò liệu…
+ Óc bè phái địa phương: trống làng nào làng ấy đánh, thánh làng nào làng ấy thờ…
Anh/Chị hãy trình bày dấu ấn của môi trường tự nhiên trong các lĩnh vực
ăn, mặc, ở, đi lại trong văn hóa Việt Nam
*Ăn:
- Do Việt Nam là một nước nằm trong khu vực Đông Nam Á, với điều kiện vị trí
địa lí, tự nhiên thuận lợi, nằm ở góc tận cùng phía Đông – Nam Châu Á, khí hậu
nóng ẩm, mưa nhiều, có nhiều con sông lớn như sông Hồng, sông Mekong… nhiều
vùng đồng bằng phù sa màu mỡ là điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp lúa
nước nên văn hóa Việt Nam thuộc loại hình văn hóa nông nghiệp điển hình.
- Hai yếu tố có tính trội chi phối đến văn hóa vật chất của người Việt là tính chất
sông nước và thực vật. Sự chi phối của hai yếu tố tự nhiên này được thể hiện trước
hết trong việc lựa chọn cơ cấu một bữa ăn truyền thống với 3 thành phần chính: cơm – rau – cá.
+ Người Việt không chỉ tận dụng cây lúa thành gạo để nấu cơm mà còn biết tận
dụng từ gạo để làm bún và làm bánh: bánh lá, bánh đúc, bánh tráng… Gạo nếp dùng
làm xôi, làm bánh mặn, bánh ngọt…
+ Là nước nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, nông nghiệp lại là ngành
kinh tế chủ yếu nên rau quả vô cùng phong phú. Việc dùng rau trong cơ cấu bữa ăn
chứng tỏ khả năng tận dùng môi trường tự nhiên của người Việt.
+ Việt Nam có phía Đông giáp với biển Đông lài có hệ thống sông ngòi, ao hồ chằng
chịt nên dùng các trong cơ cấu bữa ăn cũng là khả năng tận dụng môi trường tự nhiên của người Việt. *Mặc: lOMoAR cPSD| 40190299
- Trong văn hóa trang phục, người Việt biết tận dụng các điều kiện tự nhiên chọn các
màu sắc trang phục phù hợp với môi trường sông nước như màu nâu, màu đen…, có
ý thức làm đẹp. Người Việt sử dụng các chất liệu may mặc có sẵn trong tự nhiên,
mang đậm dấu ấn nông nghiệp trồng trọt, sống ở xứ nóng nên chọn các chất liệu
mỏng, nhẹ, thoáng mát như tơ tằm, sợi bông, sợi đay…
- Ngoài ra chiếc nón là phần không thể thiếu trong trang phục phụ nữ được tận dụng
để che mưa, che nắng. Trang phục của nam giới: áo cánh, quần ống rộng để phù
hợp với khí hậu nóng bức và công việc đồng áng.
*Ở: Tận dụng điều kiện tự nhiên, có sẵn trong tự nhiên người Việt xây nhà bằng các
chất liệu như gỗ, tre, nứa, rơm rạ… Kiến trúc nhà mang dấn ấn của vùng sông nước,
lá nhà sàn thích hợp cho cả miền sông nước lẫn miền núi để ứng phó với những tác
động xấu của môi trường. Không gian nhà là không gian mở, có cửa rộng thoáng mát
và giao hợp với thiên nhiên. Trong quan niện về kiến trúc, xây nhà, dựng cửa: người
Việt biết chọn hướng nhà, chọn đất, tránh hướng gió độc, đó lấy hướng mặt trời, hay
xây dựng nhà cửa gần sông suối để tiện nước sinh hoạt (“nhất cận thị, nhị cận giang”),
trồng trọt. Một điểm đặc biệt trong kiến trúc nhà cửa là các kiến trúc đều thuận theo
phong thủy. Đó là sự hài hòa giữa thề đất, thế núi, ngồn nước…
*Đi lại: do điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhiều sông ngòi…tận dụng sông nước
nên phương tiện đi lại của người Việt chủ yếu là thuyền, ghe, đò, xuồng…
Ảnh hưởng của tiếp biến văn hóa đến văn hoá ẩm thực Việt Nam
Văn hóa ẩm thực Việt Nam Việt Nam tiếp xúc với ẩm thực phương Tây qua con
đường áp đặt bởi sự xâm lược nhưng sau đó, người Việt đã tiếp thu và chọn lọc,
Việt hóa các yếu tố bên ngoài để làm phong phú, đa dạng nền ẩm thực dân tộc, đưa
hình ảnh đất nước, con người và văn hóa Việt Nam đến gần với bạn bè năm châu.
- Nguồn nguyên liệu phong phú
+ Những giống cây trồng, vật nuôi của phương Tây du nhập vào Việt Nam chủ yếu
được trồng ở những vùng có khí hậu mát mẻ như Đà Lạt, Sapa… Các loại nguyên liệu
như khoai tây, cà rốt, bắp cải, hành tây, củ dền, đậu Hà Lan, măng tây, dâu tây, quả
phúc bồn tử, các giống xà lách Pháp… đã trở thành những cái tên không thể thiếu
trong các món ăn của Việt Nam.
+ Về thức uống, Việt Nam nổi tiếng với việc trồng và xuất khẩu cà phê, đây cũng là
một loại cây trồng có xuất phát điểm từ Phương Tây. Ngoài cà phê thì sữa bò, rượu
vang cũng được xem là những thức uống rất Tây, được chế biến từ nguồn nguyên
liệu được du nhập từ phương Tây: bò sữa tại các cao nguyên và nho ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Món ăn và cách chế biến đa dạng
Sự tiếp biến của ẩm thực Việt Nam với ẩm thực Phương Tây để hiện qua các món ăn
du nhập vào nước ta được chế biến lại hoặc kết hợp với các nguyên liệu truyền thống lOMoAR cPSD| 40190299
tạo nên các món ăn mang đậm hương vị Việt Nam. ( bánh mì, salad, súp, thức
ăn nhanh, các món tráng miệng…)
- Cách trang trí và trình bày món ăn
Văn hóa ẩm thực Việt Nam còn ảnh hưởng từ văn hóa ẩm thực phương Tây trong
cách trang trí tối giản và ngẫu hứng với các nguyên liệu, các loại sốt, kèm theo đó là
việc sắp xếp thứ tự các món ăn trong các bữa tiệc với món khai vị, món chính và món
tráng miệng kèm theo đồ uống khi dùng bữa. Người Việt còn linh hoạt dùng nĩa,
muỗng, ăn theo khẩu phần như người phương Tây. lOMoAR cPSD| 40190299
Tóm tắt trả sssssslời nha cơ sở văn hóa
1. Văn hóa có các đăc ̣ trưng: tính hê ̣thống, tính lịch sử, tính giá trị, tính
nhân sinh (Tr Ngỏc Thêm )
2. Cấu trúc của hê ̣thống văn hóa: văn hóa nhâṇ thức, văn hóa tổ chức công̣
đ g, văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên, văn hóa ứng xử với
môi trường xã hôị(Tr Ngỏ
c Thêm )
3. Phương Đông (văn hóa) là khu vực bao gồm: châu Á, châu Phi, châu 唃 Āc
4. Cư dân Nam Á coi trọng thiên nhiên vì thiên nhiên đã có tác đông ̣ trực tiếp đến:
nghề nghiêp,̣ sức khỏ e, nơi ở của họ.
5. Loại hình văn hóa gốc du mục hay gốc nông nghiêp ̣ được xác định dựa trên: điều
kiêṇ địa lí và điều kiêṇ sinh sống
6. Loại hình văn hóa gốc nông nghiêp ̣ có chứa các đăc ̣ trưng: trỏng sức mạnh
và tư duy tổng hợp
7. Đăc ̣ trưng cơ bản của tư duy người Viêt:̣ tính lưỡng phân, tổng hợp, linh hoạt
8. Sự khác biêṭgiữa văn hóa, văn hiến, văn vâṭchủ yếu là về: tính giá trị
9. Văn vâṭlà những công trình hiêṇ vâṭcó giá trị lịch sử, những doanh
nhân. Đó là những di tích lịch sử và nhân vâṭlịch sử.
10. Văn hiến là những n 攃 Āt đ 攃p về tâm h , trí tuê ,̣phẩm cách của dân
tôc̣ đã được nâng lên thành giá trị tinh th và mang tính truyền thống
11. Văn minh là khái niêṃ ch trình đô ̣phát triển, thiên về vâṭchất, có tính
quốc tế, gắn với phương Tây đô thị
12. Chủng Nam Á chính là chủng Bách Viêṭ
13. Chủng Nam Á gồm các nhón: Môn-Khome, Viêṭ-Mường, Tày-Thái, M 攃 o-Dao, Chàm
14. Nhóm Chàm gồm các tôc:̣ Chàm, Raglai, Ede, Churu
15. Văn hóa Viêṭvới những giai đoạn nối tiếp gồm: Đông Sơn – Đại Viêṭ– Đại Nam – ViêṭNam
16. Sáu giai đoạn của tiến trỉnh văn hóa ViêṭNam gồm: Tiền sử, Văn Lang-Âu
Lạc, chống Bắc thuôc,̣ Đại Viêt,̣ Đại Nam, hiêṇ đại
17. Không gian văn hóa phương Bắc cổ đại thuôc ̣ vùng: Lưu vực sông Hoàng Hà
18. Không gian văn hóa phương Nam (Đông Nam Á cổ đại) thuôc ̣ vùng: Lưu vực sông Dương Tử
19. Phương Đông cổ đại gồm các trung tâm: Ai Câp,̣ Lưỡng Hà, 숃 Ān Đô,̣Trung Hoa
20. Văn hóa ViêṭNam được chia làm 3 lớp: lớp văn hóa bản địa, lớp văn hóa
giao lưu với Trung Hoa và khu vực, lớp văn hóa giao lưu với phương Tây lOMoAR cPSD| 40190299
21. Văn hóa Đại Viêṭthuôc ̣ lớp văn hóa Giao lưu Trung Hoa với khu vực
22. Văn hóa Đại Nam thuôc ̣ lớp văn hóa Giao lưu phương Tây
23. Văn hóa Văn Lng-Âu Lạc thuôc ̣ lớp văn hóa Bàn địa
24. Giai đoạn văn hóa Văn Lang-Âu Lạc có các đăc ̣ điểm: ngôn ngữ truyền
miêng̣ trở thành công c 甃⌀ duy nhất bảo lưu và chuyển giao văn hóa dân tôc̣
25. Đỉnh cao văn hóa Lí-Trần và Lê thuôc ̣ giai đoạn văn hóa Đại Viêṭ
26. Trong đời sống tâm linh, người phương Bắc coi trọng, tôn thờ Th Nước
27. Hình tượng con thuồng luồng trong đời sống tâm linh là biểu tượng của Th Nước
28. Ti ̀n dăṃ người yêuTi Āng h Āt l dâu là hai truyêṇ thơ tiêu biểu của vùng văn hóa Tây Bắc
29. Những điêụ múa truyền thống của người Thái ở Tây Bắc gọi là Xỏ Thái
30. HôịLồng Tồng là sinh hoạt lễ hôịtruyền thống của cư dân vùng ViêṭBắc
31. Vải chàm là loại vải được sử dụng rông ̣ rãi ở vùng ViêṭBắc
32. Đăc ̣ điểm của vùng văn hóa Bắc Bô ̣là: văn hóa với những giai đoạn Đông
Sơn, Đại Viêt,̣ ViêṭNam nối tiếp phát triển; loại hình nghê ̣thuâṭca hát
dân gian rất đa dạng

33. Tôn thờ Mẹ Lúa (Thần Lúa) là đăc ̣ điểm nổi bâṭtrong đời sống tâm linh của người Tây Nguyên
34. Muốn xác định thuôc ̣ tính âm dương của môṭđối tượng nào đó cần phải dựa vào
riêng chính nó, tiêu chí xem x Āt, sự so sánh đối chiếu
35. Âm và Dương có mối quan hê ̣đối lâp,̣ qua lại
36. Theo triết lí Âm Dương, ph Dương bao giờ cũng lớn hơn ph Âm và
có t lê ̣3/2
37. Nhóm yếu tố thuôc ̣ tính Âm là ngắn, nhỏ , mềm, yếu, lạnh, thấp, ít
38. Nhóm yếu tố thuôc ̣ tính Dương là dài, lớn, cứng, mạnh, nóng, cao, nhiều
39. Theo tự nhiên, hành thủy gồm các nhóm yếu tố: Phương Bắc, mùa Đông,
màu đen, thế đất ngoằn ngo o
40. Theo tự nhiên, hành môc ̣ gồm các nhóm yếu tố: Phương Đông, mùa Xuân,
màu xanh, thế đất dài
41. Theo tự nhiên, hành hỏa gồm các nhóm yếu tố: Phương Nam, mùa Hạ, màu
đỏ , thế đất nhỏn
42. Theo tự nhiên, hành kim gồm các nhóm yếu tố: Phương Tây, mùa Thu, màu
Trắng, thế đất trỏ lOMoAR cPSD| 40190299
43. Theo tự nhiên, hành thổ gồm các nhóm yếu tố: Trung tâm, giữa các mùa,
màu vàng, thế đất vuông
44. Hành Thủy trong Ngũ Hành ứng với màu đen, con rùa
45. Hành Hỏa trong Ngũ Hành ứng với màu đỏ , con chim
46. Hành Kim trong Ngũ Hành ứng với màu trắng, con hổ
47. Hành Môc ̣ trong Ngũ Hành ứng với màu xanh, con r g
48. Hành thổ trong Ngũ Hành ứng với màu vàng, con người
49. Văn hóa phương Nam coi trọng các phương: Đông, Nam, Trung ương
50. Bức tranh Ngũ hổ có 5 con hổ và 5 màu: đỏ , vàng, xanh, trắng, đen
51. Trong xã hôịViêṭNam trước đây, Bát quái thường được tầng lớp thường dùng là:
những người theo nho hỏc và thị dân
52. Bốn chòm sao ứng với các hành là: Thanh Long, Chu Tước, Bạch Hổ, Huyền
53. Theo chuyển đông ̣ biểu kiến của măṭtrăng quay quanh trái đất, môṭtháng âm lịch có: 29,53 ngày
54. Theo chuyển đông ̣ biểu kiến của quả đất quay quanh măṭtrời, môṭnăm dương lịch có 365,25 ngày
55. Lịch thuần âm là lịch xuất phát từ vùng Lưỡng Hà
56. Lịch thuần dương là lịch xuất phát từ vùng Ai Câp̣
57. Trong lịch âm dương, các Tiết trong năm thuôc ̣ Dương lịch
58. Môṭnăm dương lịch nhiều hơn môṭnăm âm lịch 11 ngày
59. Số lần trăng tròn trong năm nhuần của lịch âm dương là 13 l
60. Trong hê ̣can chi, những chi kết hợp được với các can âm gồm: Tí, D , Thìn,
Ngỏ, Thân, Tuất
61. Trong hê ̣can chi, những chi kết hợp được với các can dương gồm: Sửu, Mão, Tị, Mùi, Dâu,̣ Hợi
62. Trong hê ̣can chi, các chi kết hợp được với các chi âm gồm: giáp, Bính, Mâu,̣ Canh, Nhâm
63. Trong hê ̣can chi, các chi kết hợp được với các chi dương gồm: 숃 Āt, Đinh, K , Tân, Qúy
64. Theo hê ̣can chi, giờ khởi đầu môṭngày là giờ
65. Theo hê ̣can chi, tháng khởi đầu môṭtháng là tháng
66. Theo hê ̣can chi, năm khởi đầu môṭhoa giáp là năm giáp Tí
67. Theo hê ̣can chi, năm cuối cùng của môṭhoa giáp là năm Qúy Hợi lOMoAR cPSD| 40190299
68. Công thức đổi năm Dương lịch ra năm can chi: C = D [ (D – 3) : 60 ]
69. Công thức đổi năm can chi ra năm Dương lịch: D = C + 3 + ( h x 60 )
70. Năm 1785 (Chiến thắng Rạch Gầm, Xoài Mút) tính theo năm can chi là năm 숃 Āt Tị
71. Năm 1941 (Bác Hồ về nước) tính theo hê ̣can chi là năm Tân Tị
72. Những năm 1940, 1880, 1820, 1760 là năm Canh Thìn
73. Những năm 1990. 1980. 1970. 1960 thuôc ̣ Can Canh
74. Những năm 1988, 1976, 1964, 1952 thuôc ̣ Chi Thìn
75. Hành sinh ra Thổ là hành Hỏ a
76. Hành sinh ta Kim là hành Thổ
77. Hành sinh ra Thủy là hành Kim
78. Hành sinh ra Môc ̣ là hành Thủy
79. Hành sinh ra Hỏa là hành Môc̣
80. Hành khắc Thổ là hành Môc̣
81. Hành khắc Kim là hành Hỏ a
82. Hành khắc Thủy là hành Thổ
83. Hành khắc Môc ̣ là hành Kim
84. Hành khắc Hỏa là hành Thủy
85. Tạng phế trong ngũ tạng ứng với Hành Kim và phủ đại tràng
86. Tạng thâṇ trong ngũ tạng ứng với Hành Thủy và phủ bàng quang
87. Tạng can trong ngũ tạng ứng với Hành Môc̣và phủ mâṭ
88. Tạng tâm trong ngũ tạng ứng với Hành Hỏ a và phủ tiểu tràng
89. Tạng tì trong ngũ tạng ứng với Hành thổ và phủ vị
90. Số Hà Đồ gồm các os61: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
91. Hành hỏa trong ngũ hành ứng với Số 2 và phương Nam
92. Xét về nguồn gốc, học thuyết Mác là học thuyết triết phương Tây
93. Tín ngưỡng phồn thực hình thành từ nhu cầu sản sinh sức người, sức của
94. Tín ngưởng phồn thực có trong: t 甃⌀c thờ n 漃̀ nường, t 甃⌀c giã gạo,
cách đánh trống đ g
95. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên trong dân gian Viêṭcó đăc ̣ điểm: thờ đa th
dưới hình thức các m 攃 lOMoAR cPSD| 40190299
96. Hình tượng Âu Cơ-Lạc Long Quân có nguồn gốc ban đầu từ: chim nước và r g
97. Tứ bất tử trong tín ngưỡng dân gian gồm: Tản Viên, Thánh gióng, Chủ Đ g Tử, Liễu Hạnh
98. Tục chèo đò đưa linh theo tín ngưởng là đưa linh h người chết sang thế giới bên kia
99. Nho giáo du nhâp ̣ ViêṭNam từ thời Bắc thuôc̣ 100.
Thích ca là Dỏg hỏ 101.
Phâṭgiáo du nhâp ̣ ViêṭNam từ đ thế k thứ nhất 102.
Phái Đại thừa còn gọi là Phát Đại Chúng, Bắc Tỏg 103.
Khuynh hướng Phâṭgiáo thâm nhâp ̣ đầu tiên vào ViêṭNam là Tiểu thừa 104.
Cơ cấu bữa ăn truyền thống người Viêt:̣ Cơm – Rau – Thủy sản 105.
Thức ăn người Viêṭphân theo âm dương gồm vị: măn,̣ chua, đắng, cay, ngỏt 106.
Khi ăn, người Viêṭăn theo hình thức ăn chung 107.
Loại vải có xuất sứ sớm nhất là tơ tằm 108.
Nhà ở người Viêṭxây dựng dựa theo điều kiêṇ địa lí 109.
Cấu trúc nhà người Viêṭcó đăc ̣ điểm nóc nhà cao, cửa thấp và rông̣
110. Tiếng đế trong sân khấu cổ truyển là biểu tượng đăc ̣ tính đông,̣ linh hoạt
111. Loại nhạc cụ xuất hợp sớm nhất là phổ biến nhất là bô ̣g ̀
112.Ở nông thôn Viêt,̣ phường là môṭtổ chức nghề nghiêp̣
113.Ở nông thôn Viêt,̣ hôịlà môṭtổ chức tự nguyên,̣ theo sở thích
114. Hai đăc ̣ trưng cơ bản nông thôn Viêṭlà tính công̣ đ g, tính tự trị
115. Sân đình là biểu tượng của tính công̣ đ g
116.Lũy tre là biểu hiêṇ của tính tự trị
117.Quyền phân bổ đất đai làng xã thời xưa do làng xã nắm giữ
118.Người trực tiếp quản lí làng xã về hành chính là Lí trưởng
119.Tổ chức xã hôịVăn hóa truyền thống coi trọng Làng xã và quốc gia 120.
Ở làng xã trước đây, phát luâṭtồn tại theo hình thức hương ước 121.
Trong mối quan hê ̣với hiêṇ thực, văn hóa Viêṭcoi trọng tính thực tiễn 122.
Đăc ̣ điểm thuyền chiến Viêṭlà dài và nhiều khoang 123.
Giao thông phổ biến trước đây là đi thuyền lOMoAR cPSD| 40190299
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 1 Câu 1:
Dưới ảnh hưởng của văn hóa phương Tây, nền giáo dục Nho học của Việt Nam
dần tàn lụi và hoàn toàn chấm dứt vào năm: A. 1898 B. 1906 C. 1915 D. 1919 Câu 2:
Điệu múa xòe là đặc sản nghệ thuật của vùng văn hóa nào ? A. Vùng văn hóa Tây Bắc B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc D. Vùng văn hóa Trung Bộ Câu 3:
Hệ thống “Mương – Phai – Lái – Lịn” là hệ thống tưới tiêu nổi tiếng của văn hóa
nông nghiệp thuộc vùng nào? A. Vùng văn hóa Tây Bắc B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc D. Vùng văn hóa Trung Bộ Câu 4:
Chợ tình là sinh hoạt văn hóa đặc thù của vùng văn hóa nào? A. Vùng văn hóa Tây Bắc B. Vùng văn hóa Bắc Bộ
C. Vùng văn hóa Việt Bắc D. Vùng văn hóa Trung Bộ Câu 5:
Sự tương đồng giữa văn hóa Việt Nam và văn hóa các dân tộc Đông Nam Á được hình thành từ:
A. Lớp văn hóa bản địa với nền của văn hóa Nam Á và Đông Nam Á
B. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực
C. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây
D. Sự mở cửa giao lưu với các nền văn hóa trên toàn thế giới. Câu 6: lOMoAR cPSD| 40190299
Mai táng bằng chum gốm là phương thức mai táng đặc thù của cư dân thuộc nền văn hóa nào? A. Văn hóa Đông Sơn B. Văn hóa Sa Huỳnh C. Văn hóa Óc Eo D. Văn hóa Đồng Nai Câu 7:
Kiểu nhà ở phổ biến của cư dân văn hóa Đông Sơn là: A. Nhà thuyền B. Nhà đất bằng C. Nhà bè D. Nhà sàn Câu 8:
Chế phẩm đặc thù của văn hóa Đồng Nai là:
A. Khuyên tai hai đầu thú B. Mộ chum gốm C. Trang sức bằng vàng D. Đàn đá Câu 9:
Nền văn học chữ viết của người Việt chính thức xuất hiện vào thời kỳ nào? A. Thời Bắc thuộc B. Thời Lý – Trần C. Thời Minh thuộc D. Thời Hậu Lê Câu 10:
Các định lệ khuyến khích người đi học như lễ xướng danh, lễ vinh quy bái tổ, lễ
khắc tên lên bia tiến sĩ... được triều đình ban hành vào thời kỳ nào? A. Thời Bắc thuộc B. Thời Lý – Trần C. Thời Hậu L D. Thời nhà Nguyễn Câu 11:
Theo quan niệm của đồng bào Giẻ (Triêng) ở Tây Nguyên, cồng chiêng là biểu tượng cho: A. Thần Sấm – tính Nam B. Mặt trời – tính Nam lOMoAR cPSD| 40190299
C. Mặt trăng – tính Nữ D. Đất – tính Nữ Câu 12:
Kinh thành Thăng Long được chia thành 36 phố phường vào thời kỳ nào? A. Thời Lý – Trần B. Thời Minh thuộc C. Thời Hậu Lê D. Thời nhà Nguyễn
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 2 (Ph 1) Câu 1:
Dưới góc độ triết học, nội dung của triết lý âm dương bàn về:s
A. Hai tố chất cơ bản tạo ra vũ trụ và vạn vật
B. Bản chất chuyển hóa của vũ trụ và vạn vật
C. Các cặp đối lập trong vũ trụ
D. Quy luật âm dương chuyển hóa Câu 2:
Xét dưới góc độ triết lý âm dương, loại hình văn hóa gốc nông nghiệp được gọi là : A. Văn hóa trọng dương B. Văn hóa trọng âm
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai Câu 3:
Câu tục ngữ: “Không ai giàu ba họ, không ai khó ba đời” phản ánh quy luật nào
của triết lý âm - dương?
A. Quy luật về bản chất các thành tố
B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố C. Quy luật nhân quả D. Quy luật chuyển hóa Câu 4:
Thành ngữ: “Trong cái rủi có cái may” phản ánh quy luật nào của triết lý âm-dương?
A. Quy luật về bản chất các thành tố
B. Quy luật về quan hệ giữa các thành tố C. Quy luật nhân quả D. Quy luật chuyển hóa Câu 5: lOMoAR cPSD| 40190299
Biểu tượng âm dương truyền thống lâu đời của người Việt là: A. Công cha nghĩa mẹ B. Con Rồng Cháu Tiên
C. Biểu tượng vuông tròn D. Ông Tơ bà Nguyệt Câu 6:
Việc nhận thức rõ hai quy luật của triết lý âm dương đã mang lại ưu điểm gì
trong quan niệm sống của người Việt?
A. Sống hài hòa với thiên nhiên
B. Giữ sự hài hòa âm dương trong cơ thể
C. Giữ gìn sự hòa thuận, sống không mất lòng ai.
D. Triết lý sống quân bình Câu 7:
Trong Ngũ hành, hành nào được đặt vào vị trí trung tâm, cai quản bốn phương? A. Hành Thổ B. Hành Mộc C. Hành Thủy D. Hành Kim Câu 8:
Theo Hà đồ, hành Hoả trong Ngũ Hành ứng với: A. Phương Đông B. Phương Nam C. Phương Tây D. Phương Bắc Câu 9:
Phương Tây ứng với hành nào trong Ngũ hành? A. Hành Thổ B. Hành Mộc C. Hành Thủy D. Hành Kim Câu 10:
Hành Hỏa tương khắc với hành nào trong Ngũ hành? A. Hành Thổ B. Hành Mộc C. Hành Thủy D. Hành Kim lOMoAR cPSD| 40190299 Câu 11:
Hành Thủy tương sinh với hành nào trong Ngũ hành? A. Hành Thổ B. Hành Mộc C. Hành Kim D. Hành Hoả Câu 12:
Màu biểu của phương Đông là màu nào? A. Đỏ B. Xanh C. Đen D. Trắng Câu 13:
Màu biểu của phương Tây là màu nào? A. Đỏ B. Xanh C. Đen D. Trắng
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam - Chương 2 (Ph 2) Câu 1:
Lịch cổ truyền của Việt Nam là loại lịch nào? A. Lịch thuần dương B. Lịch thuần âm C. Lịch âm dương D. Âm lịch Câu 2:
Lịch cổ truyền Á Đông trong khoảng bao nhiêu năm thì có một tháng nhuận? A. 4 năm B. gần 4 năm C. 3 năm D. gần 3 năm Câu 3:
Lịch cổ truyền Á Đông được xây dựng trên cơ sở:
A. Phản ánh chu kỳ chuyển động của mặt trời lOMoAR cPSD| 40190299
B. Phản ánh chu kỳ hoạt động của mặt trăng
C. Phản ánh sự biến động thời tiết có tính chu kỳ của vũ trụ
D. Kết hợp cả chu kỳ hoạt động của mặt trăng lẫn mặt trời Câu 4:
Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các tháng trong năm thường dựa theo:
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều Câu 5:
Trong lịch Á Đông cổ truyền, việc xác định các ngày trong tháng thường dựa theo :
A. Chu kỳ hoạt động của mặt trăng
B. Chu kỳ hoạt động của mặt trời
C. Sự biến động thời tiết của vũ trụ
D. Hiện tượng thủy triều Câu 6:
Theo hệ đếm can chi, giờ khắc khởi đầu của một ngày, khi dương khí bắt đầu sinh ra gọi là giờ: A. Tí B. Thìn C. Ngọ D. Dần Câu 7:
Việc áp dụng các mô hình nhận thức về vũ trụ vào việc nhận thức về con người
tự nhiên được hình thành trên cơ sở:
A. Sự gắn bó mật thiết giữa con người nông nghiệp với thiên nhiên.
B. Quy luật tương tác giữa các hành trong Ngũ hành.
C. Đoán định vận mệnh của con người trong các mối quan hệ xã hội.
D. Quan niệm “thiên địa vạn vật nhất thể”, coi con người là một vũ trụ thu nhỏ. Câu 8:
Với cơ chế Ngũ hành, bên trong cơ thể người có Ngũ phủ, Ngũ tạng, Ngũ quan, Ngũ
chất…Trong khi đó, dân gian lại thường nói "lục phủ ngũ tạng". Vậy phủ thứ sáu
không được nêu trong Ngũ phủ là phủ nào? A. Tiểu tràng B. Tam tiêu C. Đởm D. Vị Câu 9: lOMoAR cPSD| 40190299
Đối với Ngũ tạng bên trong cơ thể con người, khi khám chữa bệnh, y học cổ
truyền Việt Nam coi trọng nhất là tạng nào? A. Tì B. Thận C. Can D. Phế Câu 10:
Nếu xem 5 ngón tay trên một bàn tay là một hệ thống Ngũ hành thì ngón cái thuộc hành nào? A. Hỏa B. Mộc C. Kim D. Thổ Câu 11:
Theo quan niệm truyền thống, mỗi cá nhân trong xã hội đều mang đặc trưng của
một hành trong Ngũ hành. Việc quy hành cho mỗi người được tiến hành trên cơ sở:
A. Căn cứ vào đặc điểm tính cách của cá nhân
B. Căn cứ vào mối quan hệ gia đình, bạn bè, hôn nhân...
C. Căn cứ vào thời điểm ra đời của cá nhân được xác định theo hệ can chi
D. Căn cứ vào nho-y- lý-số Câu 12:
Thốn là đơn vị đo dùng trong y học phương Đông, được tính bằng:
A. Đốt giữa ngón tay út của người bệnh
B. Đốt gốc ngón tay út của người bệnh
C. Đốt giữa ngón tay giữa của người bệnh
D. Đốt gốc ngón tay giữa của người bệnh
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Văn hóa và văn hóa hỏc Câu 1:
Cấu trúc của hệ thống văn hoá gồm:
A. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức đời sống tập thể, Văn hóa tận dụng
môi trường tự nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
B. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa tận dụng môi trường
tự nhiên, Văn hóa tận dụng môi trường xã hội
C. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa ứng xử với môi trường
tự nhiên, Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội lOMoAR cPSD| 40190299
D. Văn hóa nhận thức, Văn hóa tổ chức cộng đồng, Văn hóa đối phó với môi
trường tự nhiên, Văn hóa đối phó với môi trường xã hội Câu 2:
Chức năng điều chỉnh xã hội tương ứng với đặc trưng nào của văn hóa ? A. Tính lịch sử B. Tính giá trị C. Tính nhân sinh D. Tính hệ thống Câu 3:
Đặc trưng nào cho phép phân biệt văn hóa như một hiện tượng xã hội do con
người tạo ra với các giá trị tự nhiên do thiên nhiên tạo ra? A. Tính lịch sử B. Tính giá trị C. Tính nhân sinh D. Tính hệ thống Câu 4:
Nói văn hóa “là một thứ gien xã hội di truyền phẩm chất con người lại cho các thế hệ
mai sau” là muốn nhấn mạnh đến chức năng nào của văn hóa ? A. Chức năng tổ chức
B. Chức năng điều chỉnh xã hội C. Chức năng giao tiếp D. Chức năng giáo dục Câu 5:
Chức năng nào của văn hóa giúp xã hội định hướng các chuẩn mực và làm động lực cho sự phát triển? A. Chức năng tổ chức
B. Chức năng điều chỉnh xã hội C. Chức năng giao tiếp D. Chức năng giáo dục Câu 6: Văn minh là khái niệm:
A. Thiên về giá trị tinh thần và chỉ trình độ phát triển
B. Thiên về giá trị tinh thần và có bề dày lịch sử
C. Thiên về giá trị vật chất và có bề dày lịch sử
D. Thiên về giá trị vật chất-kỹ thuật và chỉ trình độ phát triển Câu 7:
Yếu tố nào sau đây mang tính quốc tế ? lOMoAR cPSD| 40190299 A. Văn hóa B. Văn hiến C. Văn minh D. Văn vật Câu 8:
Xét về tính giá trị , sự khác nhau giữa văn hóa và văn minh là:
A. Văn hóa gắn với phương Đông nông nghiệp, văn minh gắn với phương Tây đô thị.
B. Văn minh chỉ trình độ phát triển còn văn hóa có bề dày lịch sử.
C. Văn minh thiên về vật chất-kỹ thuật còn văn hóa thiên về vật chất lẫn tinh thần.
D. Văn hóa mang tính dân tộc, văn minh mang tính quốc tế Câu 9:
Các yếu tố văn hóa truyền thống lâu đời và tốt đẹp của dân tộc, thiên về giá trị tinh thần gọi là: A. Văn hóa B. Văn vật C. Văn minh D. Văn hiến Câu 10:
Tín ngưỡng, phong tục... là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào? A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội Câu 11:
Văn hóa giao tiếp là yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào? A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội Câu 12:
Theo GS.Trần Ngọc Thêm, ăn, mặc, ở, đi lại là những yếu tố thuộc thành tố văn hóa nào? A. Văn hóa nhận thức
B. Văn hóa tổ chức cộng đồng
C. Văn hóa ứng xử với môi trường tự nhiên
D. Văn hóa ứng xử với môi trường xã hội lOMoAR cPSD| 40190299
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Định vị văn hóa Việt Nam Câu 1:
Vùng nông nghiệp Đông Nam Á được nhiều học giả phương Tây gọi là: A. Xứ sở mẫu hệ. B. Xứ sở phụ hệ.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai. Câu 2:
Sự đa dạng của môi trường tự nhiên và sự đa dạng của các tộc người trong thành phần
dân tộc đã tạo nên đặc điểm gì của văn hóa Việt Nam?
A. Mỗi vùng văn hóa có một bản sắc riêng, có tính thống nhất trong sự đa dạng.
B. Bản sắc chung của văn hóa
C. Sự tương đồng giữa các vùng văn hóa
D. Sự khác biệt giữa các vùng văn hóa Câu 3:
Trong lối nhận thức, tư duy, loại hình văn hoá gốc nông nghiệp có đặc điểm:
A. Tư duy thiên về phân tích và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm
B. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về chủ quan, cảm tính và kinh nghiệm
C. Tư duy thiên về tổng hợp và trọng yếu tố; cách nhìn thiên về chủ quan, lý tính và kinh nghiệm
D. Tư duy thiên về tổng hợp và biện chứng; cách nhìn thiên về khách quan, cảm tính và thực nghiệm Câu 4:
Trong sự giao lưu rộng rãi với các nền văn hóa Đông Tây, văn hóa Việt Nam chịu
ảnh hưởng sâu đậm của nền văn hóa nào? A. Trung Hoa B. Ấn Độ C. Pháp D. Mỹ Câu 5:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng của loại hình văn hóa gốc nông nghiệp?
A. Con người luôn có tham vọng chinh phục tự nhiên.
B. Con người ưa sống theo nguyên tắc trọng tình.
C. Lối sống linh hoạt, luôn biến báo cho thích hợp với hoàn cảnh lOMoAR cPSD| 40190299
D. Con người có ý thức tôn trọng và ước vọng sống hòa hợp với tự nhiên Câu 6:
Lối ứng xử năng động và linh hoạt giúp người Việt thích nghi cao với mọi tình
huống, nhưng đồng thời cũng mang lại thói xấu là:
A. Thói đố kỵ cào bằng
B. Thói dựa dẫm, ỷ lại C. Thói tùy tiện D. Thói bè phái Câu 7:
Nhóm cư dân Bách Việt là khối tộc người thuộc nhóm: A. Austroasiatic B. Australoid C. Austronésien D. Mongoloid Câu 8:
Chủng người nào là cư dân Đông Nam Á cổ? A. Indonésien B. Austroasiatic C. Austronésien D. Australoid Câu 9:
Người Việt (Kinh) tách ra từ khối Việt-Mường chung vào khoảng thời gian:
A. 2000 năm trước Công nguyên
B. 1000 năm trước Công nguyên
C. Đầu thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ I-II)
D. Cuối thời kỳ Bắc thuộc (thế kỷ VII-VIII) Câu 10:
Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Tây Bắc là:
A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn... B. Lễ hội lồng tồng. C. Văn hóa cồng chiêng.
D. Những trường ca (khan, k’ămon) nổi tiếng Câu 11:
Đặc trưng văn hóa của vùng văn hóa Việt Bắc là:
A. Nghệ thuật trang trí tinh tế trên trang phục, chăn màn... B. Lễ hội lồng tồng. lOMoAR cPSD| 40190299 C. Văn hóa cồng chiêng.
D. Những trường ca (khan, k’ămon) nổi tiếng Câu 12:
Trong hệ thống các vùng văn hóa, vùng sớm có sự tiếp cận và đi đầu trong quá
trình giao lưu hội nhập với văn hóa phương Tây là: A. Vùng văn hóa Trung Bộ B. Vùng văn hóa Bắc Bộ C. Vùng văn hóa Nam Bộ
D. Vùng văn hóa Việt Bắc Câu 13:
Vùng văn hóa nào lưu giữ được truyền thống văn hóa bản địa đậm nét, gần gũi với văn hóa Đông Sơn nhất?
A. Vùng văn hóa Việt Bắc B. Vùng văn hóa Tây Bắc C. Vùng văn hóa Bắc Bộ
D. Vùng văn hóa Tây Nguyên Câu 14:
Vùng văn hóa nào có truyền thống lâu đời và là cái nôi hình thành văn hóa, văn minh của dân tộc Việt? A. Vùng văn hóa Trung Bộ B. Vùng văn hóa Bắc Bộ C. Vùng văn hóa Nam Bộ
D. Vùng văn hóa Việt Bắc
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tổ chức nông thôn Câu 1:
Trong cơ cấu tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống, lĩnh vực nào đóng vai trò
quan trọng, chi phối cả diện mạo xã hội lẫn tính cách con người? A. Tổ chức gia tộc B. Tổ chức nông thôn C. Tổ chức đô thị D. Tổ chức quốc gia Câu 2:
Khu vực lưu giữ, bảo tồn được những giá trị văn hóa cổ truyền, mang đậm bản
sắc văn hóa Việt chính là: A. Tổ chức gia tộc B. Tổ chức nông thôn lOMoAR cPSD| 40190299 C. Tổ chức đô thị D. Tổ chức quốc gia Câu 3:
Hình thức tổ chức nông thôn theo truyền thống nam giới (chỉ có đàn ông tham gia) tạo nên đơn vị gọi là: A. Phường B. Giáp C. Hội D. Gia tộc Câu 4:
Nguyên tắc tổ chức nông thôn theo huyết thống là cơ sở hình thành nên nhược
điểm nào trong tính cách của người Việt?
A. Thói dựa dẫm, ỷ lại
B. Thói gia trưởng, tôn ti
C. Thói cào bằng, đố kị
D. Thủ tiêu ý thức về con người cá nhân Câu 5:
Tài sản của tộc họ do các thế hệ trước để lại (thường là ruộng đất) dùng vào việc
hương khói, giỗ chạp, cúng tế… hoặc giúp đỡ các thành viên trong họ được gọi là: A. Công điền B. Tư điền C. Từ đường D. Hương hỏa Câu 6:
Việc phân biệt dân chính cư và dân ngụ cư trong tổ chức nông thôn Việt Nam
cổ truyền nhằm mục đích:
A. Buộc người dân đời đời kiếp kiếp gắn bó với quê cha đất
tổ B. Hạn chế không cho người dân bỏ làng đi ra ngoài
C. Hạn chế không cho người ngoài vào sống ở làng
D. Duy trì sự ổn định của làng xã Câu 7:
Muốn chuyển thành dân chính cư, dân ngụ cư phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây?
A. Đã cư trú lâu năm ở làng và phải có nhiều tài sản
B. Đã cư trú ở làng 3 năm trở lên và phải có ít điền sản
C. Đã kết hôn với người dân trong làng và có cuộc sống ổn định
D. Đã tham gia vào hội đồng kỳ mục của làng Câu 8: lOMoAR cPSD| 40190299
Hình ảnh nào là biểu tượng truyền thống của tính tự trị trong làng xã Việt Nam? A. Lũy tre B. Sân đình C. Bến nước D. Cây đa Câu 9:
Mối quan hệ dân chủ đặc biệt giữa nhà nước phong kiến với làng xã Việt Nam
được thể hiện qua tình trạng: A. Phép vua thua lệ làng
B. Đóng cửa bảo nhau khi có sai phạm
C. Thánh làng nào làng nấy thờ D. Cha chung không ai khóc Câu 10:
Những tập tục, quy tắc, lề thói… do dân làng đặt ra, được ghi chép thành văn bản và
có giá trị như một bộ luật riêng của làng, được gọi là: A. Hương hỏa B. Gia lễ C. Hương ước D. Gia pháp Câu 11:
Nói về làng Nam Bộ, nhận xét nào sau đây là không đúng?
A. Thôn ấp ở Nam Bộ trải dài dọc theo các kênh rạch, các trục giao thông thuận tiện...
B. Làng Nam Bộ không có đình làng và tín ngưỡng thờ Thành Hoàng.
C. Dân cư của làng Nam Bộ thường biến động bởi người dân hay rời làng đi nơi khác.
D. Làng Nam Bộ có tính mở. Câu 12:
Câu "Khôn độc không bằng ngốc đàn" là biểu hiện của đặc điểm gì trong tính cách người Việt? A. Tính cộng đồng B. Tính dân chủ C. Thói dựa dẫm D. Thói cào bằng
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tổ chức quốc gia Câu 1: lOMoAR cPSD| 40190299
Truyền thống hiếu học và tinh thần “Tôn sư trọng đạo” trong văn hóa Việt Nam
có nguồn gốc từ quan niệm nào trong xã hội phong kiến?
A. Thái độ khinh rẻ nghề buôn
B. Việc coi trọng chế độ khoa cử
C. Quan niệm “Nhất sĩ nhì nông”
D. Quan niệm “Không thầy đố mày làm nên” Câu 2:
Cơ cấu tổ chức xã hội truyền thống theo mô hình nhà-làng- nước được hình thành vào giai đoạn nào? A. Văn hóa tiền sử
B. Văn hóa Văn Lang-Âu Lạc
C. Văn hóa thời Bắc thuộc D. Văn hóa Đại Việt Câu 3:
Trong xã hội Việt Nam truyền thống, nghề nào được coi trọng nhất và đứng đầu
danh mục các nghề trong xã hội? A. Sĩ B. Nông C. Công D. Thương Câu 4:
Vào thời Hậu Lê, đối tượng nào sau đây không được đi học, đi thi? A. Con nhà xướng ca B. Con nhà nghèo C. Con nhà buôn bán D. Con nhà tá điền Câu 5:
Bộ luật Hồng Đức đánh dấu một bước phát triển quan trọng của lịch sử pháp
quyền Việt Nam. Bộ luật này được ban hành vào thời kỳ nào? A. Thời nhà Lý B. Thời nhà Trần C. Thời nhà Hậu Lê D. Thời nhà Nguyễn Câu 6:
Hình thức lãnh đạo tập thể (vua anh-vua em, vua cha-vua con, vua-chúa…) thể
hiện đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam? lOMoAR cPSD| 40190299
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ B. Ý thức quốc gia
C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn Câu 7:
Việc tuyển chọn người tài vào bộ máy quan lại bằng hình thức thi cử thể hiện
đặc điểm gì trong tổ chức quốc gia Việt Nam?
A. Tinh thần dân tộc mạnh mẽ B. Ý thức quốc gia
C. Truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp
D. Thái độ trọng tình, trọng đức, trọng văn Câu 8:
Việt Nam là một quốc gia chậm phát triển vì:
A. Nền văn hóa nông nghiệp lạc hậu, khoa học kỹ thuật kém phát triển.
B. Chính sách ‘‘bế quan tỏa cảng’’ đã kìm hãm sức vươn lên của xã hội.
C. Khả năng bảo tồn mạnh, tạo nên sự bảo thủ, kìm giữ sức vươn lên của xã hội.
D. Đô thị bị lệ thuộc vào nông thôn, không phát huy được sức mạnh.
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tổ chức đô thị Câu 1:
Xét về chức năng, đô thị truyền thống của Việt Nam có đặc điểm nào nổi bật?
A. Do nhà nước sản sinh ra
B. Do nhà nước quản lý và khai thác
C. Chủ yếu thực hiện chức năng hành chính
D. Hình thành một cách tự phát Câu 2:
Các đô thị cổ của Việt Nam đa số được hình thành theo hướng:
A. Bộ phận làm kinh tế xuất hiện trước
B. Bộ phận quản lý hành chính có trước
C. Bộ phận kinh tế-hành chính xuất hiện đồng thời
D. Nông thôn phát triển thành đô thị Câu 3:
Trong các đô thị cổ của Việt Nam, đô thị nào được hình thành theo hướng từ thị đến đô? A. Thăng Long lOMoAR cPSD| 40190299 B. Phú Xuân C. Phố Hiến D. Cổ Loa Câu 4:
Bàn về đặc điểm của tổ chức đô thị Việt Nam truyền thống, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Đô thị do nhà nước sinh ra, chủ yếu thực hiện chức năng hành chánh.
B. Đô thị chịu ảnh hưởng của nông thôn và mang đặc tính nông thôn khá đậm
nét. C. Đô thị hình thành một cách tự phát.
D. Đô thị luôn có nguy cơ bị nông thôn hóa. Câu 5:
Lối tổ chức buôn bán quần tụ theo kiểu phố phường làm thương nghiệp Việt Nam
có gì khác biệt so với thương nghiệp phương Tây?
A. Thương nhân cố gắng chiếm giữ lòng tin của khách hàng.
B. Thương nhân tương trợ, giúp đỡ nhau trong việc định giá, giữ giá, vay mượn hàng.
C. Thương nhân liên kết với khách hàng và tính toán để chèn ép nhau. D. Tính cạnh tranh cao. Câu 6:
Đô thị Việt Nam bắt đầu phát triển theo mô hình đô thị công-thương nghiệp, chú
trọng vào chức năng kinh tế từ thời kỳ nào? A. Thời kỳ Bắc thuộc B. Thời kỳ tự chủ C. Thời kỳ Pháp thuộc D. Thời kỳ hiện đại Câu 7:
Các ngành công nghiệp khai thác mỏ, chế biến nông lâm sản… xuất hiện ở Việt Nam vào thời kỳ nào? A. Thời kỳ Bắc thuộc B. Thời kỳ tự chủ C. Thời kỳ Pháp thuộc D. Thời kỳ hiện đại
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tín ngưỡng Câu 1:
Hệ thống chùa Tứ Pháp vốn là những đền miếu dân gian thờ các vị thần cai quản
các hiện tượng tự nhiên, gồm:
A. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Gió – Thần Sấm. lOMoAR cPSD| 40190299
B. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Chớp.
C. Bà Trời – Bà Đất – Bà Nước – Bà Chúa Xứ
D. Thần Mây – Thần Mưa – Thần Sấm – Thần Sét. Câu 2:
Tục thờ Tứ bất tử là một giá trị văn hóa tinh thần rất đẹp của người Việt, thờ bốn vị:
A. Vua Hùng, Thành Hoàng, Thổ Công, Thổ Địa
B. Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp Lôi, Pháp Điện
C. Tản Viên, Thánh Gióng, Chử Đồng Tử , Liễu Hạnh
D. Mẫu Thượng Thiên, Mẫu Thượng Ngàn, Mẫu Thoải, Mẫu Địa Câu 3:
Trong tục thờ Tứ bất tử, Chử Đồng Tử là biểu tượng cho ước mơ gì của người Việt?
A. Sức mạnh đoàn kết ứng phó với môi trường tự
nhiên B. Sức mạnh đoàn kết chống giặc ngoại xâm
C. Xây dựng cuộc sống phồn vinh về vật chất
D. Xây dựng cuộc sống hạnh phúc về tinh thần Câu 4:
Hình thức tín ngưỡng phổ biến và tiêu biểu nhất của người Việt (gần như trở
thành một thứ tôn giáo) là:
A. Tín ngưỡng phồn thực B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử Câu 5:
Chế độ mẫu hệ đã làm “nguyên lý Mẹ” ăn sâu trong tâm tí và tính cách của người
Việt, thể hiện độc đáo trong đời sống tâm linh qua:
A. Tín ngưỡng phồn thực
B. Tín ngưỡng thờ Mẫu
C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
D. Tục thờ Tứ bất tử Câu 6:
Trong mảng tín ngưỡng sùng bái giới tự nhiên của người Việt, loài thực vật nào
được tôn sùng và được thờ cúng nhiều nhất? A. Cây Lúa B. Cây Đa C. Cây Dâu D. Quả Bầu Câu 7: lOMoAR cPSD| 40190299
Vị thần quan trọng nhất trong các làng quê Việt Nam, có vai trò cai quản, che
chở, định đoạt phúc họa cho dân làng là: A. Thành Hoàng B. Thổ Công C. Thổ Địa D. Thần Tài Câu 8:
Đối tượng thờ cúng của tín ngưỡng phồn thực là: A. Linga và yoni
B. Biểu tượng về sinh thực khí C. Hành vi giao phối
D. Sinh thực khí nam nữ và hành vi giao phối Câu 9:
Ý nghĩa của tín ngưỡng phồn thực là:
A. Cầu mong sự may mắn, no đủ cho cả năm
B. Làm ma thuật để truyền sinh cho mùa màng
C. Cầu cho đông con, nhiều cháu
D. Cầu mong mùa màng và con người sinh sôi nảy nở Câu 10:
Trong phạm vi gia đình, vị thần canh giữ gia cư, chống lại ma quỷ quấy nhiễu
và mang may mắn đến cho gia đình là: A. Thành Hoàng B. Thổ Công C. Tổ Sư D. Thần Tài Câu 11:
Năm 1572, vua Lê Anh Tông ra lệnh sưu tầm và soạn ra thần tích của Thành
Hoàng các làng để vua ban sắc phong thần. Các vị Thành Hoàng được vua ban sắc
phong được gọi chung là: A. Thượng đẳng thần B. Trung đẳng thần C. Hạ đẳng thần D. Phúc thần Câu 12:
Tà thần là những người có lý lịch không hay ho gì (trẻ con, người ăn mày, người ăn
trộm, người chết trôi…) nhưng vẫn được người dân thờ làm Thành Hoàng làng vì: lOMoAR cPSD| 40190299
A. Thần giúp cho mưa thuận gió hòa, mùa màng tươi tốt.
B. Thần chết vào giờ thiêng nên ra oai tác quái, khiến dân làng nể sợ.
C. Thần bảo trợ cho dân làng khỏi thiên tai, dịch bệnh.
D. Đây là một tín ngưỡng truyền thống có từ lâu đời. Câu 13:
Dân gian có câu: “Trống làng nào làng ấy đánh, Thánh làng nào làng ấy thờ”.
Vị thánh trong câu ca dao trên là vị nào? A. Thành Hoàng B. Thổ Công C. Thổ Địa D. Thần Tài
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Phong t 甃⌀c Câu 1:
Những thói quen, những nếp sống có ý nghĩa tốt đẹp của một cộng đồng dân tộc đã ăn
sâu vào đời sống xã hội, được đa số mọi người thừa nhận và làm theo gọi là: A. Tín ngưỡng B. Tôn giáo C. Phong tục D. Tập quán Câu 2:
Trong tập tục hôn nhân cổ truyền của người Việt, khi hai họ tính chuyện dựng vợ
gả chồng cho con cái, yếu tố nào sau đây được quan tâm hàng đầu?
A. Quyền lợi của làng xã
B. Quyền lợi của gia tộc
C. Sự phù hợp của đôi trai gái
D. Sự phù hợp giữa mẹ chồng - nàng dâu Câu 3:
Tục “giã cối đón dâu” của người Việt trong nghi lễ hôn nhân cổ truyền có ý nghĩa:
A. Cầu chúc cho đôi vợ chồng trẻ được đông con nhiều cháu.
B. Cầu chúc cho lứa đôi hạnh phúc đến đầu bạc răng long.
C. Cầu chúc cho đại gia đình trên thuận dưới hòa.
D. Chúc cho cô dâu đảm đang, tháo vát, làm lợi cho gia đình nhà chồng. Câu 4:
Tính pháp lý của hôn nhân cổ truyền được chính quyền làng xã công nhận bằng tập tục: A. Thách cưới lOMoAR cPSD| 40190299 B. Nộp tiền cheo C. Ông mai bà mối D. Bái yết gia tiên Câu 5:
Câu tục ngữ “Lấy chồng khó giữa làng hơn lấy chồng sang thiên hạ” phản ánh:
A. Tâm lý coi trọng bà con hàng xóm láng giềng
B. Tâm lý coi trọng sự ổn định làng xã, khinh rẻ dân ngụ cư.
C. Tâm lý trọng tình trọng nghĩa
D. Tâm lý coi khinh tiền tài vật chất Câu 6:
Tục lệ nào sau đây được tiến hành trong lễ hợp cẩn để cầu chúc cho hai vợ chồng mới
cưới luôn gắn bó yêu thương nhau?
A. Tục trao cho nhau nắm đất và gói muối
B. Mẹ chồng ôm bình vôi lánh sang nhà hàng xóm
C. Tục giã cối đón dâu
D. Tục uống rượu, ăn cơm nếp Câu 7:
Khi chôn cất người chết, người ta thường đặt trên mộ bát cơm, quả trứng và đôi đũa.
Những lễ vật này có ý nghĩa:
A. Cầu chúc cho người chết sớm đầu thai trở lại
B. Thể hiện lòng tiếc thương của người sống với người chết
C. Mong người chết được no đủ ở thế giới bên kia
D. Cúng cho các vong hồn khác khỏi quấy phá người chết Câu 8:
Trong các nghi thức của đám tang, lễ phạn hàm là lễ:
A. Tắm rửa cho người chết
B. Bỏ tiền và nhúm gạo nếp vào miệng người chết
C. Đặt tên thụy cho người chết
D. Khâm liệm cho người chết Câu 9:
Trong đám tang, tại sao chắt, chút khi để tang cho cụ, kị lại đội khăn đỏ, khăn vàng?
A. Vì màu đỏ, màu vàng là những màu tốt trong ngũ hành.
B. Vì đó là một sự mừng, là bằng chứng cho thấy các cụ sống lâu, nhiều con cháu.
C. Vì đó là cách để phân biệt tôn ti trật tự trong gia đình
D. Vì đó là sản phẩm của triết lý âm dương trong nền văn hóa nông nghiệp. Câu 10: lOMoAR cPSD| 40190299
Về loại số, theo triết lý âm dương, những thứ liên quan đến người chết (hoa cúng, lạy
trước quan tài…) đều phải sử dụng: A. Số lẻ B. Số chẵn
C. Cả hai ý trên đều đúng
D. Cả hai ý trên đều sai Câu 11:
Nói về lễ hội, nhận định nào sau đây là không đúng?
A. Lễ hội được phân bố theo thời gian trong năm, xen vào các khoảng trống trong thời vụ.
B. Lễ hội là một sinh hoạt văn hóa, tín ngưỡng truyền thống của cộng đồng.
C. Các trò chơi ở lễ hội phản ánh những ước vọng thiêng liêng của con người.
D. Lễ hội bao gồm cả phần lễ (nghi lễ, lễ thức cúng tế…) và phần hội (các trò diễn, trò chơi dân gian…). Câu 12:
Lễ hội cổ truyền thường diễn ra vào những mùa nào trong năm? A. Mùa xuân và mùa hạ B. Mùa xuân và mùa thu C. Mùa xuân và mùa đông D. Tất cả các mùa
Câu hỏ i trắc nghiệm môn Cơ sở văn hóa Việt Nam: Tiến trình văn hóa Việt Nam Câu 1:
Làng Đông Sơn – chiếc nôi của nền văn minh Đông Sơn trong lịch sử thuộc khu vực văn hóa nào sau đây? A. Tây Bắc B. Việt Bắc C. Bắc Bộ D. Đông Bắc Câu 2:
Nền văn hóa nào đóng vai trò quyết định trong việc xác lập nên bản sắc văn hóa Việt ? A. Văn hóa Sơn Vi B. Văn hóa Hòa Bình C. Văn hóa Đông Sơn D. Văn hóa Sa Huỳnh Câu 3: lOMoAR cPSD| 40190299
Theo GS.Trần Ngọc Thêm, tiến trình văn hóa Việt Nam có thể chia thành:
A. 3 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
B. 3 lớp - 3 giai doạn văn hóa
C. 4 lớp - 6 giai đoạn văn hóa
D. 6 lớp - 3 giai đoạn văn hóa Câu 4:
Thời kỳ 938-1858 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt Câu 5:
Thời kỳ 179TCN- 938 ứng với giai đoạn nào trong tiến trình lịch sử của văn hóa Việt Nam?
A. Giai đọan văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt Câu 6:
Thành tựu nổi bật của giai đoạn văn hóa Văn Lang – Âu Lạc là:
A. Nghề thủ công mỹ nghệ
B. Kỹ thuật đúc đồng thau
C. Nghề trồng dâu nuôi tằm
D. Kỹ thuật chế tạo đồ sắt Câu 7:
Trống đồng Đông Sơn là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hoá tiền sử
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang - Âu Lạc
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ chống Bắc thuộc
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt Câu 8:
Lớp văn hóa bản địa là thành tựu của giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hoá tiền sử và giai đoạn văn hóa Văn Lang - Âu Lạc
B. Giai đoạn văn hóa Văn Lang- Âu Lạc và giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc
thuộc C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc và giai đoạn văn hóa Đại Việt lOMoAR cPSD| 40190299
D. Giai đoạn văn hóa Đại Việt và giai đoạn văn hóa Đại Nam Câu 9:
Ở giai đoạn văn hóa tiền sử, thành tựu lớn nhất của cư dân Nam Á là:
A. Hình thành nghề nông nghiệp lúa nước
B. Kỹ thuật luyện kim đồng C. Kỹ thuật luyện sắt
D. Kỹ thuật chế tạo đồ gốm Câu 10:
Các luồng tư tưởng dân chủ tư sản, tư tưởng Mac- Lênin được truyền vào Việt
Nam vào giai đoạn văn hóa nào?
A. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Bắc thuộc
B. Giai đoạn văn hóa Đại Việt
C. Giai đoạn văn hóa thời kỳ Pháp thuộc
D. Giai đoạn văn hóa hiện đại Câu 11:
Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn văn hóa Việt Nam thời kỳ Bắc thuộc là:
A. Ý thức đối kháng bất khuất trước sự xâm lăng của phong kiến phương
Bắc. B. Tiếp biến văn hóa Hán để làm giàu cho văn hóa dân tộc.
C. Giao lưu tự nhiên với văn hóa Ấn Độ
D. Giữ gìn, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 12:
Thời kỳ văn hóa Văn Lang-Âu Lạc có ba trung tâm văn hóa lớn là:
A. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Óc Eo
B. Văn hóa Hòa Bình – Văn hóa Sơn Vi – Văn hóa Phùng Nguyên
C. Văn hóa Đông Sơn – Văn hóa Sa Huỳnh – Văn hóa Đồng Nai D.
Văn hóa châu thổ Bắc Bộ – Văn hóa Chămpa – Văn hóa Óc Eo Câu 13:
Tiếp thu tư tưởng văn hóa phương Tây, các nhà nho trong phong trào Đông Kinh
nghiã thục đã chủ trương từ bỏ sự lạc hậu, đến với sự cách tân bằng con đường:
A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học
hóa B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh Câu 14:
Năm 1943, Đề cương văn hóa của Đảng Cộng sản Đông dương ra đời đã vạch ra con
đường phát triển văn hóa dân tộc theo nguyên tắc: lOMoAR cPSD| 40190299
A. Dân tộc hóa, đại chúng hóa và khoa học hóa
B. Nhân văn, dân chủ và tiến bộ
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, mở rộng dân quyền, cải thiện dân sinh