









Preview text:
lOMoARcPSD| 50032646
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN ■ Mã học phần : FIN2001
FIN2001 - THỊ TRƯỜNG VÀ ■ Số tín chỉ : 3
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
■ Học phần tiên quyết:
■ ECO1001- Kinh tế vĩ mô
■ MGT1001 - Kinh tế vi mô 1 2
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN 3
NỘI DUNG HỌC PHẦN
■ Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về:
■ Chương 1: Tổng quan hệ thống tài chính
■ Thị trường tài chính, bao gồm thị trường các công ■ Chương 2: Lãi suất
cụ nợ, thị trường vốn cổ phần và thị trường chứng
■ Chương 3: Thị trường công cụ nợ khoán phái sinh.
■ Chương 4: Thị trường vốn cổ phần
■ Các ịnh chế tài chính, bao gồm ngân hàng thương
■ Chương 5: Thị trường chứng khoán phái sinh
mại và các ịnh chế tài chính phi ngân hàng.
■ Chương 6: Ngân hàng thương mại ■ Chương 7:
■ Lãi suất và hoạt ộng của ngân hàng trung ương.
Các ịnh chế tài chính phi ngân hàng lOMoARcPSD| 50032646 4 TÀI LIỆU THAM KHẢO KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
TL1. Thị trường tài chính, Financial Institutions and Markets, ■ Thành phần 1 & 2 : 40%
10th Edition; Jeff Madura; South-Western Cengage Learning Chuyên cần (2015). (sách biên dịch) Bài tập nhóm/
TL2. Financial Markets and Institutions, 9th Edition; Federic S. cá nhân
Mishkin, Stanley G. Eakins; Pearson (2017). ■ Thi cuối kỳ : 60%
TK1. Financial Markets and Institutions, 12th Edition; Jeff Trắc nghiệm
Madura; South-Western Cengage Learning (2018). Tổng : 100% 5 6 CẤU TRÚC CHƯƠNG ■ Chương 1 Hệ thống tài chính
■ Thị trường tài chính
TỔNG QUAN HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ■ Định chế tài chính ■ Ngân hàng trung ương 7 8 lOMoARcPSD| 50032646
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Institutions and Markets, 10th Edition; Jeff
Madura; South-Western Cengage Learning (2015). (sách biên dịch)
1. Chương 1, 4, 5; Thị trường tài chính, Financial
2. Chapter 2, 7, 9, 10; Financial Markets and Institutions;
Federic S. Mishkin, Stanley G. Eakins; Pearson (2017).
1.1. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
■ Theo cách tiếp cận dựa vào phương thức thị trường, hệ thống tài
chính có thể ược hiểu là tổng thể các thị trường tài chính, ịnh chế
tài chính và công cụ tài chính nhằm tạo thuận lợi cho các giao dịch
tài chính giữa các chủ thể trong nền kinh tế. 9 10
1.2 . THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
1.2.1 . Chức năng của thị trường tài chính ■ Chức năng dẫn vốn
■ Chức năng khuyến khích tiết kiệm và ầu tư
■ Chức năng gia tăng thanh khoản cho các tài sản tài chính
■ Thị trường tài chính óng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Nó
cho phép vốn dịch chuyển từ những người không có cơ hội ầu tư
sinh lời ến những người có cơ hội ầu tư tốt hơn.
■ Nhờ có thị trường tài chính, vốn ược phân bổ một cách hiệu quả,
qua ó góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của nền kinh tế nói chung . 1 1 12 lOMoARcPSD| 50032646
■ Hai nhóm quan hệ chính trong hệ thống tài chính:
■ Quan hệ tài chính trực tiếp: dòng dịch chuyển tài chính ược
thực hiện thông qua thị trường tài chính.
■ Quan hệ tài chính gián tiếp: dòng dịch chuyển tài chính ược
thực hiện thông qua trung gian tài chính. lOMoARcPSD| 50032646
1.2.2. Phân loại thị trường tài chính
1.2.2. Phân loại thị trường tài chính
■ Thị trường công cụ nợ và thị trường vốn cổ phần
■ Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
■ Thị trường công cụ nợ và thị trường vốn cổ phần:
■ Thị trường tập trung và thị trường OTC
Các chủ thể tham gia thị trường tài chính có thể ầu tư/huy ộng vốn
■ Thị trường tiền tệ và thị trường vốn bằng hai cách:
■ Sử dụng công cụ nợ: Trái phiếu; tín phiếu kho bạc, thương phiếu,
chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCDs), …
■ Công cụ nợ có thể là ngắn hạn, trung hoặc dài hạn.
■ Sử dụng công cụ vốn cổ phần: Cổ phiếu
■ Thuận lợi của việc nắm giữ công cụ vốn cổ phần so với việc nắm 13 giữ công cụ nợ?
■ Bất lợi của việc nắm giữ công cụ vốn cổ phần so với việc nắm giữ công cụ nợ? 14
1.2.2. Phân loại thị trường tài chính
■ Thị trường thứ cấp là thị trường giao dịch các chứng khoán
ã ược phát hành trước ó. o Cung cấp thanh khoản cho những
nhà ầu tư ang nắm giữ chứng khoán.
■ Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp:
o Xác ịnh giá của các chứng khoán mà công ty phát hành ra
■ Thị trường sơ cấp là thị trường giao dịch những chứng khoán
ược phát hành lần ầu ra công chúng.
công chúng trên thị trường sơ cấp. 15
o Cung cấp nguồn vốn cho tổ chức phát hành.
1.2.2. Phân loại thị trường tài chính
■ Thị trường tập trung và thị trường OTC: lOMoARcPSD| 50032646
■ Thị trường tập trung là thị trường mà việc giao dịch chứng
khoán ược tổ chức tập trung tại một nơi nhất ịnh.
■ Thị trường OTC là thị trường mà việc giao dịch chứng khoán
không ược thực hiện tại một ịa iểm giao dịch cố ịnh, mà dựa
vào một hệ thống vận hành theo cơ chế thương lượng thông
qua sự trợ giúp của hệ thống máy tính ược kết nối giữa các
thành viên tham gia thị trường. 16
1.2.2. Phân loại thị trường tài chính Mỹ Đức Nhật Bản
■ Thị trường tiền tệ và thị trường vốn: Canada Vốn vay Vốn vay phi ngân hàng ngân hàng Trái phiếu Cổ phiếu
Hình 1.1: Nguồn vốn huy ộng từ bên ngoài của các công ty (không hoạt ộng trong lĩnh vực
tài chính) tại Mỹ, Đức, Nhật Bản và Canada lOMoARcPSD| 50032646
■ Thị trường tiền tệ là thị trường giao dịch các công cụ nợ ngắn
hạn (thông thường có kỳ hạn dưới một năm).
■ Thị trường vốn là thị trường giao dịch các công cụ nợ dài hạn
và công cụ vốn cổ phần. 17 18
1.3 . ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
1.3.1 . Chức năng của ịnh chế tài chính
1.3.2 . Phân loại ịnh chế tài chính
■ Giảm chi phí giao dịch:
■ Định chế nhận tiền gửi
■ Định chế ầu tư
■ Sự chuyên môn hóa cao
■ Ngân hàng thương mại ■ Công ty tài chính
■ Hiệp hội tiết kiệm và cho vay, các ■ Quỹ tương hỗ
■ Lợi thế kinh tế do quy mô
ngân hàng tiết kiệm tương hỗ ■
Quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ
■ Chia sẻ rủi ro: ■ Liên hiệp tín dụng ■ Ngân hàng ầu tư ■ Chuyển hoá tài sản
■ Định chế tiết kiệm theo hợp ồng
■ Đa dạng hóa tài sản ầu tư
■ Công ty bảo hiểm nhân thọ
■ Giảm chi phí thông tin (do bất ối xứ ng thông tin )
■ Công ty bảo hiểm tài sản và tai nạn
■ Lựa chọn ối nghịch ■ Quỹ hưu trí ■ Rủi ro ạo ức 19 20 lOMoARcPSD| 50032646 21 1.4. NGÂN HÀNG TRUNG
1.4.1. Chức năng của NHTW ƯƠNG
■ Phát hành tiền:
■ Ngân hàng trung ương (NHTW) là cơ quan duy nhất, ộc quyền ■ Chức năng
phát tiền của mỗi quốc gia (về mệnh giá tiền, loại tiền, mức ■ Mục tiêu
phát hành...) nhằm bảo ảm thống nhất và an toàn cho hệ ■ Công cụ CSTT
thống lưu thông tiền tệ của quốc gia.
■ Hoạt ộng cung ứng tiền của NHTW có tác ộng trực tiếp ến
tổng mức cung tiền trong nền kinh tế. Do vậy, NHTW phải
có trách nhiệm xác ịnh số lượng tiền cần phát hành, thời iểm,
phương thức và nguyên tắc phát hành tiền ể bảo ảm sự ổn ịnh
tiền tệ và phát triển kinh tế. 22
1.4.1. Chức năng của NHTW
■ Ấn ịnh lãi suất, lệ phí, hoa hồng áp dụng cho các NHTG, quy ịnh
các thể lệ iều hành nghiệp vụ,… ■ Ngân hàng mẹ:
■ Quy ịnh, thay ổi tỷ lệ DTBB 23
NHTW quản lý toàn bộ hệ thống ngân hàng, ồng thời thực hiện các
1.4.1. Chức năng của NHTW
hoạt ộng cụ thể ối với ngân hàng trung gian (NHTG):
■ Cấp giấy phép kinh doanh
■ Ngân hàng của Chính phủ:
■ Mở tài khoản giao dịch và thanh toán bù trừ
NHTW là một ịnh chế tài chính công, vì vậy phải thực hiện nhiều
■ Tái cấp vốn cho các NHTG
nghiệp vụ cho Chính phủ (CP):
■ Thanh tra, kiểm soát các NHTG
■ Mở TK và làm ại lý tài chính cho CP lOMoARcPSD| 50032646 25
■ Cho vay ối với CP trong những trường hợp cần thiết
1.4.3. Công cụ của chính sách tiền
■ Tư vấn cho CP về các chính sách kinh tế, tài chính, ại diện
cho Chính phủ tại các tố chức tài chính quốc tế tệ
■ Quản lý nhà nước về các hoạt ộng tiền tệ, tín dụng, ngân hàng
■ Thực hiện quản lý dự trữ quốc gia
1. Nghiệp vụ thị trường mở 24
1.4.2. Mục tiêu của NHTW
2. Nghiệp vụ cho vay chiết khấu 3. Dự trữ bắt buộc
■ Duy trì lạm phát: thấp, ổn ịnh;
■ Đảm bảo tăng trưởng: cao và ổn ịnh;
■ Xây dựng, ảm bảo hệ thống tài chính vững mạnh; ■
Ổn ịnh lãi suất; ■ Ổn ịnh tỷ giá. 26
1.4.3. Công cụ của chính sách tiền tệ
▪ Khi NHTW thực hiện mua chứng khoán trên thị trường mở, dự
trữ và tiền gửi trong hệ thống ngân hàng sẽ tăng, từ ó làm tăng
■ Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ quan trọng của chính sách
cung tiền.
tiền tệ, phát sinh khi NHTW mua hoặc bán chứng khoán (chủ
▪ Khi NHTW thực hiện bán chứng khoán trên thị trường mở, dự
yếu là trái phiếu chính phủ) trên thị trường mở.
trữ và tiền gửi trong hệ thống ngân hàng sẽ giảm, từ ó làm giảm cung tiền. 27 lOMoARcPSD| 50032646
Nghiệp vụ cho vay chiết khấu
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
■ Các ngân hàng có thể vay mượn dự trữ từ NHTW thông qua nghiệp
vụ cho vay chiết khấu.
■ Khi NHTW cho vay chiết khấu ối với các ngân hàng, dự trữ tại các
ngân hàng sẽ tăng, do ó làm tăng cung tiền.
■ Khi các ngân hàng trả lại các khoản cho vay chiết khấu cho
NHTW, các khoản cho vay chiết khấu và dự trữ tại các ngân hàng
sẽ giảm, do ó làm giảm cung tiền. 30 28
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
■ Dự trữ bắt buộc là một quy ịnh của NHTW về tỷ lệ giữa tiền mặt lưu
giữ tại NHTW và tiền gửi mà các ngân hàng bắt buộc phải tuân thủ ể
ảm bảo tính thanh khoản.
■ Khi yêu cầu dự trữ bắt buộc tăng lên, các ngân hàng phải giữ lại số
dự trữ tại NHTW nhiều hơn, từ ó làm giảm cung tiền.
■ Khi yêu cầu dự trữ bắt buộc giảm, các ngân hàng phải giữ lại số dự
trữ tại NHTW ít hơn, từ ó làm tăng cung tiền.
■ Dự trữ bắt buộc ít ược sử dụng trong việc thực hiện chính sách tiền tệ
vì sự tăng lên của dự trữ bắt buộc sẽ dẫn ến vấn ề về thanh khoản cho
các ngân hàng có ít dự trữ dư thừa. 29