Chương 1: Tổng quan về kế toán quản trị | Bài giảng môn kế toán quản trị | Đại học Bách khoa hà nội

Do sự cạnh tranh khốc liệt của các DN, các tập đoàn, các quốc gia với nhau, đòi hỏi các nhà quản lý cần có thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho việc ra quyết định. Tài liệu môn Kế toán quản trị giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN
1
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN V K TOÁN QUN TR
2
MỤC TIÊU NGHN CU
Sau khi học Chương 1, cần nắm được:
1. Khái niệm, bản cht của KTQT
2. Đối tượng phương pháp nghiên cứu của
KTQT
3. Yêu cầu, nhiệm vụ của KTQT
4. Tổ chc KTQT trong DN
3
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Khái niệm KTQT
2. Đối tượng nghiên cứu của KTQT
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Phân biệt KTQT KTTC.
5. Yêu cầu của KTQT
6. Nhiệm vụ của KTQT
7. Tổ chc KTQT trong DN
8. hình tổ chc bộ y KTQT trong DN
4
1.1 Khái nim KTQT
Theo mục đích cung cấp thông tin, kế toán chia
thành: kế toán tài chính kế toán quản tr.
KTTC: ch yếu cung cấp thông tin cho c đối
tượng n ngoài DN, c đối ng bên
trong ứng xử cho phù hợp.
KTQT: ch yếu cung cấp thông tin cho c đối
tượng bên trong DN, phc vụ cho việc ra c
quyết định nhằm đạt được c mục tiêu tối ưu.
5
Theo trường phái KTQT của Mỹ: KTQT một
bộ phn của hệ thng thông tin quản tr trong tổ
chc nhà quản tr dựa o đó để hoạch định
kiểm soát c hoạt động của tổ chc.
Theo trường phái KTQT của Pháp: KTQT
một bộ phận của hệ thng thông tin định ợng
cung cấp cho c nhà quản tr đưa ra quyết định
điều nh c tổ chc nhằm đạt được hiu quả
cao.
Theo Luật kế toán Vit Nam: KTQT việc thu
thập, xử lý, phân tích cung cấp thông tin kinh
tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.
6
KTQT một n khoa học thu nhận, xử
cung cấp th ôn g tin định ng kết hợp với định
tính về hoạt động của một đơn vị cụ th.
c thông tin đó giúp c nhà qun tr trong quá
trìn h ra quyết định liên quan đến vic lập kế
hoch, tổ chc thực hin, kiểm tra đánh giá
tình hình thực hiện c hoạt động của đơn vị
nhằm tối đa hóa c mục tiêu.
7
Sự cần thiết của KTQT:
- Do sự cạnh tranh khc liệt của c DN, c tập
đoàn, c quốc gia với nhau, đòi hỏi c nhà
quản cần thông tin kịp thời, chính c phục
vụ cho việc ra quyết định.
- KTTC ngày ng hội nhp, phù hợp với thông lệ
quốc tế, vậy KTQT ngày ng phát triển, độc
lập với KTTC.
8
1.2. Đối tượng nghiên cứu của KTQT
Đối tượng nghiên cứu chung: tài sản,
nguồn vốn sự vận động của i sản, nguồn
vốn trong DN.
Đối tượng nghiên cứu riêng:
- Nghn cứu u về chi phí nhằm kim soát
quản cht ch chi phí dự toán chi phí chính
c để tối thiểu hóa chi phí.
- Nghn cứu c yếu tố sản xut: lao động, ng
tồn kho, TSCĐ nhằm tha n nhu cầu th
trường với chi phí thấp nhất lợi nhuận cao
nhất.
9
Đối tượng nghiên cứu riêng:
- Phân tích mối quan hệ gia doanh thu, chi phí
lợi nhuận thông qua hệ thng báo o để
đưa ra c quyết định điều hành hoạt động DN.
- Xây dựng c trung m trách nhiệm, phân ch
chi phí, doanh thu lợi nhuận để đưa ra c
quyết định về đầu thêm hay thu hẹp hot
động, đồng thi c định trách nhiệm nhân,
bộ phận trong tổng th DN.
- Kim soát việc thực hin từng khâu ng việc,
m ngun nhân gây biến động gia chi phí
thực tế dự toán nhằm nâng cao hiệu quả KD.
10
Đối tượng nghiên cứu riêng:
- Xây dựng c dự toán doanh thu, chi phí, lợi
nhuận nhằm dự o c kết qu kinh doanh
diễn ra theo kế hoch.
- Phân tích lựa chn c phương án đầu
ngắn hạn dài hạn để đảm bảo an toàn
phát trin vốn cho hoạt động KD hiệu quả
nhất.
11
1.3. Phương pháp nghiên cứu của KTQT
c phương pháp truyn thống:
- PP chng từ
- PP tài khon
- PP tính giá
- PP tổng hợp n đối kế toán.
c phương pháp đặc trưng:
- PP phân loi CP: KTQT nghiên cứu nhiu tiêu
thức phân loi CP khác nhau, nhằm giúp nhà
quản tr hiểu được bản cht c yếu tố CP phát
sinh trong DN, để biện pháp kim soát ra
quyết định thích hợp.
12
c phương pháp đặc trưng:
- PP tách CP hỗn hợp thành biến phí định phí:
giúp nhà quản tr dự đoán mức CP xảy ra, đồng
thời kiểm soát CP phát sinh.
- PP thiết kế thông tin dưới dạng so sánh.
- PP đồ th.
- PP hình.
13
1.4. Phân bit KTQT KTTC
Giống nhau:
- Đều đề cập đến c nghiệp vụ kinh tế của DN.
- Đều dựa trên hệ thng chng từ kế toán ghi
chép ban đầu.
- Đều chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp cho
c đối tượng sử dụng.
14
Khác nhau:
Tiêu thức KTTC KTQT
1. Đối
ng sử
dụng
thông tin
Sử dụng cho mọi đối ng
bên trong bên ngoài DN,
nhưng chủ yếu cho các đối
ng bên ngoài DN
Sử dụng cho các nhà quản trị
trong nội bộ DN.
2. nh
chất của
thông tin
ng khai, minh bạch, thông
qua hệ thng báo cáo i
chính theo quy định.
mật, thông qua các báo
cáo quản trị
3. Đặc
điểm của
thông tin
-Thường ưu tiên tính chính
xác hơn đầy đủ kịp
thi.
- Tuân th các nguyên tắc
chuẩn mực kế toán.
- Phản ánh quá khứ của quá
trình KD.
-Thường ưu tiên tính kịp thi
hơn chính xác đầy đủ.
- Thông tin thưng linh hoạt,
sáng tạo.
- Phản ánh hiện tại, ơng lai
của quá trình KD
15
Khác nhau:
Tiêu thức KTTC KTQT
4. Thước
đo thông
tin
Sử dụng thưc đo hiện vật,
thi gian, giá trị.
Sử dụng thưc đo hiện vật,
thi gian, giá trị, chủng loại,
chất ng, cấu,
5. Hệ
thng báo
cáo
Mẫu biểu báo cáo theo quy
định, thng nhất về nội dung,
nh thc. Kỳ báo o:
tháng, quý, năm.
Báo cáo thưng theo bộ
phận. Mẫu biểu phụ thuc
vào nhu cầu quản tr đặc
điểm KD cụ th. Kỳ báo cáo:
ngày, tun, tháng, năm.
6. nh
pháp lệnh
của thông
tin
- nh pháp lệnh cao, tuân
th các nguyên tắc chuẩn
mực kế toán.
- Không mang tính pháp lệnh.
Thông tin đa dạng, phong
phú, linh hoạt.
16
1.5. Yêu cầu của KTQT
- Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thi về tình nh
tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của DN cho các cấp quản tr.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời về định mức chi phí,
dự toán, kế hoch của mọi hot động, để c
nhà quản tr phương ng phân tích, đánh
giá đưa ra c quyết định phù hợp.
- c thông tin cung cấp đều phải xut phát từ
nhu cầu của c nhà qun tr đặc thù kinh
doanh cụ th của c DN.
- Thông tin cung cấp phi thun tiện cho quá trình
phân tích, đánh giá đưa ra c quyết định phù
hợp cho từng mục tiêu khác nhau.
17
1.6. Nhim vụ của KTQT
- Xây dựng c định mức chi phí chun, hệ thống
dự toán ngân ch khoa hc, kế hoch phù hợp
trong một kỳ c định.
- Tổ chc, phối hợp thực hiện tốt c khâu ng
việc, nhm đạt được c mục tiêu: tối đa hóa
doanh thu, lợi nhuận, tối thiu hóa chi phí.
- Thu thp, xử thông tin về tình hình biến động
của i sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi
nhuận c quan hệ tài chính khác theo phạm
vi của bộ phận toàn DN.
18
- Kim tra, kiểm soát việc thc hiện c định mức
chi phí, dự toán ngân sách, kế hoch đã y
dựng.
- Phân ch, đánh giá thông tin, cung cấp, vấn
cho c nhà quản tr đưa ra c quyết định tối
ưu.
19
1.7. Tổ chc KTQT trong DN
Theo chc ng thông tin kế toán:
- Thu nhận thông tin: bao gồm thông tin hiện tại
thông tin ơng lai. Thu nhận thông tin từ c
bộ phận: tổ sản xuất, phân ng, cửa hàng,
- Phân tích thông tin: tiến nh so nh, đối chiếu
giữa thực tế định mc, dự toán. Từ đó c
định những nhân tố ảnh ng nhằm đưa ra
c biện pháp nâng cao hiệu quả KD.
20
| 1/26

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ 1 CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Sau khi học Chương 1, cần nắm được:
1. Khái niệm, bản chất của KTQT
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTQT
3. Yêu cầu, nhiệm vụ của KTQT 4. Tổ chức KTQT trong DN 3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 1. Khái niệm KTQT
2. Đối tượng nghiên cứu của KTQT
3. Phương pháp nghiên cứu 4. Phân biệt KTQT và KTTC. 5. Yêu cầu của KTQT 6. Nhiệm vụ của KTQT 7. Tổ chức KTQT trong DN
8. Mô hình tổ chức bộ máy KTQT trong DN 4 1.1 Khái niệm KTQT
Theo mục đích cung cấp thông tin, kế toán chia
thành: kế toán tài chính và kế toán quản trị. •
KTTC: chủ yếu cung cấp thông tin cho các đối
tượng bên ngoài DN, và các đối tượng bên
trong ứng xử cho phù hợp. •
KTQT: chủ yếu cung cấp thông tin cho các đối
tượng bên trong DN, phục vụ cho việc ra các
quyết định nhằm đạt được các mục tiêu tối ưu. 5 •
Theo trường phái KTQT của Mỹ: KTQT là một
bộ phận của hệ thống thông tin quản trị trong tổ
chức mà nhà quản trị dựa vào đó để hoạch định
và kiểm soát các hoạt động của tổ chức. •
Theo trường phái KTQT của Pháp: KTQT là
một bộ phận của hệ thống thông tin định lượng
cung cấp cho các nhà quản trị đưa ra quyết định
điều hành các tổ chức nhằm đạt được hiệu quả cao. •
Theo Luật kế toán Việt Nam: KTQT là việc thu
thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh
tế tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. 6 •
KTQT là một môn khoa học thu nhận, xử lý và
cung cấp thông tin định lượng kết hợp với định
tính
về hoạt động của một đơn vị cụ thể.
Các thông tin đó giúp các nhà quản trị trong quá
trình ra quyết định
liên quan đến việc lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra và đánh giá
tình hình thực hiện các hoạt động của đơn vị
nhằm tối đa hóa các mục tiêu. 7 •
Sự cần thiết của KTQT: -
Do sự cạnh tranh khốc liệt của các DN, các tập
đoàn, các quốc gia với nhau, đòi hỏi các nhà
quản lý cần có thông tin kịp thời, chính xác phục
vụ cho việc ra quyết định. -
KTTC ngày càng hội nhập, phù hợp với thông lệ
quốc tế, vì vậy KTQT ngày càng phát triển, độc lập với KTTC. 8
1.2. Đối tượng nghiên cứu của KTQT
Đối tượng nghiên cứu chung: là tài sản,
nguồn vốn và sự vận động của tài sản, nguồn vốn trong DN. •
Đối tượng nghiên cứu riêng: -
Nghiên cứu sâu về chi phí nhằm kiểm soát và
quản lý chặt chẽ chi phí và dự toán chi phí chính
xác để tối thiểu hóa chi phí. -
Nghiên cứu các yếu tố sản xuất: lao động, hàng
tồn kho, TSCĐ nhằm thỏa mãn nhu cầu thị
trường với chi phí thấp nhất và lợi nhuận cao nhất. 9 •
Đối tượng nghiên cứu riêng: -
Phân tích mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí
và lợi nhuận thông qua hệ thống báo cáo để
đưa ra các quyết định điều hành hoạt động DN. -
Xây dựng các trung tâm trách nhiệm, phân tích
chi phí, doanh thu và lợi nhuận để đưa ra các
quyết định về đầu tư thêm hay thu hẹp hoạt
động, đồng thời xác định trách nhiệm cá nhân,
bộ phận trong tổng thể DN. -
Kiểm soát việc thực hiện từng khâu công việc,
làm rõ nguyên nhân gây biến động giữa chi phí
thực tế và dự toán nhằm nâng cao hiệu quả KD. 10 •
Đối tượng nghiên cứu riêng: -
Xây dựng các dự toán doanh thu, chi phí, lợi
nhuận nhằm dự báo các kết quả kinh doanh diễn ra theo kế hoạch. -
Phân tích và lựa chọn các phương án đầu tư
ngắn hạn và dài hạn để đảm bảo an toàn và
phát triển vốn cho hoạt động KD có hiệu quả nhất. 11
1.3. Phương pháp nghiên cứu của KTQT
Các phương pháp truyền thống: - PP chứng từ - PP tài khoản - PP tính giá -
PP tổng hợp cân đối kế toán. •
Các phương pháp đặc trưng: -
PP phân loại CP: KTQT nghiên cứu nhiều tiêu
thức phân loại CP khác nhau, nhằm giúp nhà
quản trị hiểu được bản chất các yếu tố CP phát
sinh trong DN, để có biện pháp kiểm soát và ra quyết định thích hợp. 12 •
Các phương pháp đặc trưng: -
PP tách CP hỗn hợp thành biến phí và định phí:
giúp nhà quản trị dự đoán mức CP xảy ra, đồng
thời kiểm soát CP phát sinh. -
PP thiết kế thông tin dưới dạng so sánh. - PP đồ thị. - PP mô hình. 13
1.4. Phân biệt KTQT và KTTCGiống nhau: -
Đều đề cập đến các nghiệp vụ kinh tế của DN. -
Đều dựa trên hệ thống chứng từ kế toán ghi chép ban đầu. -
Đều chịu trách nhiệm về thông tin cung cấp cho
các đối tượng sử dụng. 14 • Khác nhau: Tiêu thức KTTC KTQT 1.
Đối Sử dụng cho mọi đối tượng Sử dụng cho các nhà quản trị
tượng sử bên trong và bên ngoài DN, trong nội bộ DN. dụng
nhưng chủ yếu cho các đối thông tin tượng bên ngoài DN 2.
Tính Công khai, minh bạch, thông Bí mật, thông qua các báo chất
của qua hệ thống báo cáo tài cáo quản trị thông tin chính theo quy định. 3.
Đặc -Thường ưu tiên tính chính -Thường ưu tiên tính kịp thời điểm
của xác hơn là đầy đủ và kịp hơn là chính xác và đầy đủ. thông tin thời.
- Thông tin thường linh hoạt,
- Tuân thủ các nguyên tắc và sáng tạo. chuẩn mực kế toán.
- Phản ánh hiện tại, tương lai
- Phản ánh quá khứ của quá của quá trình KD trình KD. 15 • Khác nhau: Tiêu thức KTTC KTQT 4.
Thước Sử dụng thước đo hiện vật, Sử dụng thước đo hiện vật, đo
thông thời gian, giá trị.
thời gian, giá trị, chủng loại, tin
chất lượng, cơ cấu,… 5.
Hệ Mẫu biểu báo cáo theo quy Báo cáo thường theo bộ
thống báo định, thống nhất về nội dung, phận. Mẫu biểu phụ thuộc cáo
hình thức. Kỳ báo cáo: vào nhu cầu quản trị và đặc tháng, quý, năm.
điểm KD cụ thể. Kỳ báo cáo: ngày, tuần, tháng, năm. 6.
Tính - Tính pháp lệnh cao, tuân - Không mang tính pháp lệnh.
pháp lệnh thủ các nguyên tắc và chuẩn Thông tin đa dạng, phong của thông mực kế toán. phú, linh hoạt. tin 16
1.5. Yêu cầu của KTQT -
Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời về tình hình
tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi nhuận
của DN cho các cấp quản trị. -
Cung cấp đầy đủ, kịp thời về định mức chi phí,
dự toán, kế hoạch của mọi hoạt động, để các
nhà quản trị có phương hướng phân tích, đánh
giá đưa ra các quyết định phù hợp. -
Các thông tin cung cấp đều phải xuất phát từ
nhu cầu của các nhà quản trị và đặc thù kinh
doanh cụ thể của các DN. -
Thông tin cung cấp phải thuận tiện cho quá trình
phân tích, đánh giá đưa ra các quyết định phù
hợp cho từng mục tiêu khác nhau. 17
1.6. Nhiệm vụ của KTQT -
Xây dựng các định mức chi phí chuẩn, hệ thống
dự toán ngân sách khoa học, kế hoạch phù hợp trong một kỳ xác định. -
Tổ chức, phối hợp thực hiện tốt các khâu công
việc, nhằm đạt được các mục tiêu: tối đa hóa
doanh thu, lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí. -
Thu thập, xử lý thông tin về tình hình biến động
của tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, lợi
nhuận và các quan hệ tài chính khác theo phạm
vi của bộ phận và toàn DN. 18 -
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các định mức
chi phí, dự toán ngân sách, kế hoạch đã xây dựng. -
Phân tích, đánh giá thông tin, cung cấp, tư vấn
cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định tối ưu. 19
1.7. Tổ chức KTQT trong DN
Theo chức năng thông tin kế toán: -
Thu nhận thông tin: bao gồm thông tin hiện tại
và thông tin tương lai. Thu nhận thông tin từ các
bộ phận: tổ sản xuất, phân xưởng, cửa hàng,… -
Phân tích thông tin: tiến hành so sánh, đối chiếu
giữa thực tế và định mức, dự toán. Từ đó xác
định những nhân tố ảnh hưởng nhằm đưa ra
các biện pháp nâng cao hiệu quả KD. 20