







Preview text:
lOMoAR cPSD| 59452058
Chương 1: Những vấn đề chung về xã hội học
1. Đối tượng, chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu của XH học:
a) Khái niệm Xã hội học:
- Vĩ mô: NC xã hội, hệ thống xã hội, cơ cấu xã hội, tổ chức xh, hình thái xh -
Vi mô: NC con người, hành vi xã hội, hành động xã hội của con người.
- Cách tiếp cận tổng hợp: Đi vào nghiên cứu cả xã hội và hành vi xã hội, hành
động xã hội của con người.
=> Là khoa học nghiên cứu về mqh giữa con người và xã hội.
b) Đối tượng nghiên cứu của XH học:
- Nghiên cứu về quy luật nảy sinh, biến đổi và phát triển mối quan hệ giữa con người và xã hội.
c) Chức năng của xã hội học: - Chức năng nhận thức:
+ Trang bị những tri thức khoa học
+ Tạo tiền đề nhận thức -
Chức năng thực tiễn (quản lý):
+ Chức năng cầu nối: Giữa các nhà khoa học và các nhà quản lý, người dân,...
+ Dự báo: Các xu hướng ptr của các vấn đề, hiện tượng xã hội.
+ Kiến nghị đề xuất: Cho các nhà quản lý, các cấp lãnh đạo điều hành xh
một cách khoa học, hiệu quả. + Đánh giá. - Chức năng tư tưởng:
+ Giúp cho cấp lãnh đạo, cơ quan quản lý, hiểu rõ tư tưởng, tâm lý của
xã hội của mọi tầng lớp nhân dân.
+ Giúp cá nhân phát huy tính tích cực, sáng tạo và trách nhiệm của mỗi cá nhân.
+ Góp phần tác động có hiệu quả đến tư tưởng của quần chúng nhân dân
+ Giúp Đảng, nhà nước, đoàn thể có định hướng chính sách thích hợp,
điều chỉnh hiện thực xã hội. d) Nhiệm vụ:
- Nhiệm vụ nghiên cứu lý luận:
+ Xây dựng và ptr hệ thống các khái niệm, phạm trù, lý thuyết khoa học
riêng, đặc thù của khxh
- Nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm:
+ Kiểm nghiệm, chứng minh
+ Phát hiện bằng chứng và vấn đề mới làm cơ sở cho việc sửa đổi, phát
triển và hoàn thiện khái niệm, lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.
+ Kích thích và hinh thành tư duy xh học.
- Nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng: lOMoAR cPSD| 59452058
+ Đề ra các giải pháp vận dụng những phát hiện của nghiên cứu lý luận
và thực nghiệm vào hoạt động thực tiễn.
e) Cơ cấu của Xã hội học/ Phân loại Xã hội học:
- Dựa vào đối tg và khách thể nghiên cứu: + XHH đại cương + XHH chuyên biệt
- Dựa vào mức độ trừu tượng và khái quát: + XHH lý thuyết + XHH thực nghiệm
- Căn cứ vào phạm vi và quy mô: + XHH vĩ mô + XHH vi mô
f) MQH giữa XHH với các ngành khoa học khác: - XHH với Triết học - XHH với Tâm lý học - XHH với Kinh tế học - XHH với Luật học
2. Sơ lược hình thành và phát triển:
a) Tiền đề về kinh tế - xã hội/ cuộc cách mạng công nghiệp: - Từ
cuộc cm công nghiệp lần thứ nhất tại Anh quốc (cn hơi nước) b) Tiền
đề về chính trị/ cuộc cách mạng chính trị:
c) Tiền đề về khoa học và phương pháp luận/ cuộc cách mạng của khoa học tự nhiên:
- Tiền đề về khoa học tự nhiên
- Tiền đề về khoa học xã hội
- Tiền đề về phương pháp luận
d) Sự ptr của xã hội học trên thế giới: - Giai đoạn 1:
+ 1838: Auguste Comte, nhà triết học, xh học ng Pháp đưa ra khái nhiệm XH học
+ 1892: Thành lập khoa xh học đầu tiên trên tg ở Chicago
+ Xuất hiện tạp chí xh học, sách giáo khoa xh học và đội ngũ các nhà xhh
làm công tác nghiên cứu và giảng dạy
- Giai đoạn 2: Thế kỉ XX
+ Là giai đoạn trưởng thành của XHH, khẳng định vị thế
+ Hình thành các trường phái, lý thuyết về XHH ở khắp mọi nơi trên tg
+ Đấy mạnh xu hướng nghiên cứu về XHH
- Giai đoạn 3: Hiện nay - Tại Việt Nam:
+ Bắt đầu từ năm 70 thế kỉ XX
+ 3 trung tâm lớn: Viện XHH Việt Nam - Thuộc Học viện CHính trị quốc
gia Hồ Chí Minh; khoa XHH thuộc trường Đại học khoa học và nhân văn
+ Nhiều công trình được triển khai, tích cực tham gia ptr đất nước lOMoAR cPSD| 59452058
+ Ngày càng thâm nhập, sâu rộng vào các lĩnh vực hoạt động của đời sống xã hội
+ Góp phần đáng kể trong công việc hoạch định các chính sáng ptr kinh
tế xã hội của đất nước.
- Cơ cấu, tổ chức, thiết chế,.. là tĩnh học xã hội, là việc nghiên cứu các cấu trúc,
cơ chế xã hội trong trạng thái tĩnh.
- Biến đổi chức năng cấu thành, chuẩn mực xh,.. là động học xã hội, là cái biến động.
- Auguste Comte đưa ra 3 giai đoạn
+ Thần học t/u với xh chiếm hữu nô lệ
+ Siêu hình t/u với xh phong kiến
+ Thực chứng t/u với xh tư bản chủ nghĩa.
- Xảy ra khi có mâu thuẫn, xung đột, tiến hóa dần dần chứ ko phải là bằng con
đường đấu tranh nhảy vọt.
- Đoàn kết hữu cơ vấn đề xh sẽ đc giảm thiểu
- Đoàn kết cơ học xuất hiện những hiện tượng tiêu cực
Khái niệm hành động xã hội:
- Là hành động có mục đích/ có ý nghĩa nhất định - Là hành động hướng đến người khác.
- Hđ logic và Hđ phi logic Phân loại: - Hành động giá trị
- Hành động duy lý công cụ
- Hành động duy lý truyền thống - Hành động duy cảm
Các cặp hành động, định hướng giá trị: - Cảm xúc - Trung lập - Đặc thù - Phân tán - Cá nhân - Nhóm - Toàn thể - Bộ phận - Đạt tới - Có sẵn Tương tác xã hội: Cơ cấu xã hội:
- Các tổ chức, nhóm, xh những thứ nhìn thấy đc
- Vị trí, vị thế của các cá nhân trong các nhóm tổ chức đó. (cái không nhìn được)
- Vai trò trong cơ cấu xã hội: Tương ứng với trách nhiệm, công việc, được đặt
ra của vị trí nhất định.
- 1 vị trí có thể có nhiều vai trò. - Nhóm xã hội. - Thiết chế xã hội. lOMoAR cPSD| 59452058
+ tập hợp tổng thể các giá trị khuôn mẫu, chuẩn mực mà xã hội đặt ra cho mỗi cá nhân.
+ Điều chỉnh hành vi của các cá nhân là thành viên
+ Điều chỉnh các hành vi lệch lạc của các thành viên
- Tầng xã hội: Tổng thể của mọi cá nhân trong cùng 1 hoàn cảnh xã hội -
Phân tầng xh: Sự phân chia, sắp xếp và hình thành, cấu trúc xã hội.
- Nguyên nhân: Bắt nguồn từ chế độ tư hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, những
người nắm nhiều hơn về tư liệu sản xuất > những người phụ thuộc vào những tư liệu sản xuất đó.
=> Tạo ra bất bình đẳng xã hội > Vấn đề xã hội.
- Phân công lao động xã hội: - Phân chia phân tầng xh:
+ Căn cứ vào phạm vi di động xã hội
+ Phân tầng đóng (phân tầng đẳng cấp )
+ Phân tầng mở (Phân tầng giai cấp)
+ Phân tầng xh hợp thức +
Phân tầng xh không hợp thức - Xã hội hóa: + Xh hóa xã hội:
+ Xh hóa cá nhân: Biến cá thể ng thành 1 con người xã hội, thành nhân
cách. Để thích nghi với xh. - 4 môi trường xh hóa + Gia đình + Nhà trg + Cộng đồng xh
+ truyền thông đại chúng - PPNC cụ thể
+ ĐỊnh tính: sự vật hiện tượng,... Phỏng vấn Quan sát Phân tích tư liệu …
+ ĐỊnh lượng: đi sâu vào đặc điểm tính chất ở bên trong/ không thể thấy
được ở sự vật hiện tượng, các con số %. Điều tra Thống kê Thực nghiệm …
- Phân tích bằng tư liệu
+ Là hiện vật mà con người tạo ra
+ Tài liệu viết, tài liệu khác lOMoAR cPSD| 59452058
+ Ưu điểm: Thu thập trên cơ sở ptich tài liệu có sẵn về 1 vấn đề xã hội
nhất định liên quan đến vấn đề nc + Mục đích:
Nắm đc tổng quan về đề tài nc
Phát hiện những vấn đề chưa đề cập
Chọn mẫu chính xác hơn - Phương pháp quan sát:
+ Sử dụng khi những tt cần thiết cho nc + Yêu cầu:
Phải có kế hoạch quan sát và bảng hướng dẫn quan sát Chọn
đối tg quan sát, đặc trưng,.. + Các bước quan sát:
B1: Xác định kế hoạch quan sát: Cbi đầy đủ tài chính, giấy phép nếu cần.
B2: Tiến hành quan sát: Ghi nhận môi trường xung quanh đối tg B3
Phân tích, xử lý tt: Làm sạch biên bản quan sát, sắp xếp nd ghi
chép, phân tích sơ bộ, viết báo cáo, tổ chức hội thảo xác thực báo cáo,..
Nhược điểm: Thiếu khách quan, tâm trạng ảnh hưởng, dễ gây mệt mỏi, đơn
điệu, khó xây dựng được thang đo và tổng hợp kết quả, chỉ thấy biểu hiện hành
động, khó xác định nguyên nhân mục đích hành động,...
- PP nc bằng bảng hỏi top1 meta
- Vấn đề xã hội: là vấn đề mà xh ko mong đợi - Phát hiện vấn đề NC
+ Những vấn đề ptr ko bth, có biểu hiện tích cực, trái với mong đợi của XH
+ Những vấn đề thời sự, cấp bách, đc nhiều ng quan tâm
+ Những vấn đề XH mà kết quả có lợi trong cộng đồng
+ Chọn vấn đề NC có tính khả thi
+ Những vấn đề có tính mới, độc đáo, tránh trùng lặp gây lãng phí
- Luận chứng về sự cần thiết/ tính cấp thiết của vấn đề nc
+ Xác định tầm quan trọng của vấn đề NC
+ Sự đóng góp về mặt thực tiễn của vấn đề (Giải quyết được vấn đề NC
này mang lại lợi ích thiết thực j hoặc nếu không thì sẽ gây thiệt hại gì nếu ko đc giải quyết
+ Sự đóng góp về mặt lý luận:
Khẳng định giá trị, ý nghĩa của quan điểm, lý thuyết trong quá khứ
Giúp hoàn thiện, ptr thêm các khái niệm, thuật ngữ
Bổ sung cho quan điểm, lý thuyết
Phát hiện, xây dựng các KN, QĐ, LT tiếp cận mới - Xác định tên đề tài: + Phải trả lời đc: lOMoAR cPSD| 59452058 NC cái gì vấn đề j NC ai NC ở đâu? Khi nào? + Thể hiện đc: Đối tg NC Khách thể NC
Địa bàn, thời gian NC (nếu có) + TIêu chuẩn: Tính ngắn gọn Tính rõ ràng Tính đơn giản Tính khoa học
- Xác định mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ NC.
+ Mục đích NC: NC được Thực hiện nhằm để làm gì
+ Mục tiêu NC: Nhằm trả lời câu hỏi “NC cái gì”
+ Nhiệm vụ: Là các công viecj/ phần việc cụ thể mà người NC cần phải thực
hiện để đạt đc Mục tiêu, mục đích 2 NV NC: + NC lý luận + NC thực tiễn
NV NC: Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài (tổng quan vấn đề, thao tác hoac
Khái niệm, sử dụng lý thuyết tiếp cận Câu hỏi NC:
- Là câu hỏi mà người nghiên cứu đặt ra để tìm hiểu khám phá những gì chưa biết hoặc chưa rõ - Cụ thể, rõ ràng
- Câu hỏi NC đóng vai trò thu hẹp mối quan tâm NC từ vấn đề rộng thành vấn đề NC cụ thể
- Đòi hỏi câu trả lời phải có đầy đủ các bằng chứng khoa học và phải thông qua
1 quá trình NC + Câu hỏi mô tả + Câu hỏi so sánh + Câu hỏi giải thích + Câu hỏi ảnh hưởng Giả thuyết nghiên cứu
- Là câu trả lời giả định có căn cứ khoa học đối với 1 câu hỏi NC
- Kết quả giả định về bản chất SV HT do người NC đặt ra để xem xét, kiểm
chứng trong toàn bộ quá trình NC -
Các loại gỉa thuyết: + Giả thuyết mô tả
+ Giả thuyết giải thích + Giả thuyết xu hướng Thao tác hóa khái niệm: lOMoAR cPSD| 59452058
- Chuyển biến các KN ở mức độ trừu tượng, phức tạp > đơn giản bằng cách
thao tác hóa khái niệm, làm cho KN rõ ràng hơn, đo được trên thực tế.
- Giúp ta tìm được các chỉ báo để đặt câu hỏi cho NC
- Phụ thuộc vào giả định của nhà NC Xác định các chỉ bảo
- Là đặc trưng quan sát đc đo lường đc về số/ chất lượng Biến số; - Là sự phản ánh
- Cụ thể hóa khái niệm, phạm trù - 4 loai: + BS độc lập yt chính + BS phụ thuộc yt chính + BS can thiệp + BS trung gian
Khung phân tích a.k.a khung lý thuyết:
- Diễn đạt vấn đề NC dưới dạng sơ đồ hóa
- Thể hiện các biến số, chỉ bảo, các liên hệ của các biến số
- Thể hiện ý tướng của nhà NC Thang đo và các loại thang đo:
- Là các chỉ báo thu thâp đc dưới các thang khác nhau
- Sắp xếp tt theo 1 trật tự nhất định
+ Thang định danh: MQH ngang nhau
+ Thang thứ tự: Mức độ cao thấp VD Hoàn toàn đồng ý, đồng ý, bình thường,
không, hoan toàn không, phản ánh mức độ, vấn đề mà ng cung cấp thông tin muốn truyền tải
+ Thang khoảng: So sánh mực độ hơn kém ở các khoảng, do nhà NC lựa chọn
các khoảng, phục vụ ý đồ nhà NC
+ Thang tỉ lệ: Phân chia theo mức độ số lượng, phản ánh số lượng Bước 2: Lựa chọn pp NC
- NNC có thể chọn đồng thời 3 pp thu thập tt khác nhau phù hợp với NC -
Định lượng, định tính,… Bước 3: Xây dựng bảng hỏi:
- Là bảng có câu hỏi, cau hỏi đc sắp xếp có logic trình tự và trả lời đc các câu
hỏi đặt ra trong đề tài NC
- Mang tính khách quan, có mẫu lớn
- Phần mở đầu: Nêu múc đích bảng hỏi, đảm bảo tính khuyết danh, - Phần
thân: Sắp xếp câu hỏi logic,..
- Phần kết: Các thông tin về đặc điểm nhân khẩu của ng trloi - Các loại câu hỏi:
+ Câu hỏi sự kiện: Đầu tiên, chung: Nghề, tuổi, đk kinh tế, kết hôn,…
+ Câu hỏi về quan điểm, thái độ, động cơ: Cách hỏi khéo léo, khai thác suy nghĩ
+ Câu hỏi lọc: Xác định người trl thuộc đối tg nào + Câu hỏi kiểm tra: Kiểm tra độ tin cậy. Note bảng hỏi:
- Không dùng từ nối “và” khi đặt câu hỏi
- Tránh dùng từ phủ định, gây rối cho ng tra lời
- Tránh dùng từ ngũ mơ hồ, ko xác định lOMoAR cPSD| 59452058
- Tránh sử dụng từ ngữ quá khoa học, chuyên môn.
- Tránh hỏi các câu hỏi mang tính định kiến, không khách quan.
Bước 4: Chọn mẫu điều tra:
- Mẫu là tổng thể toàn bộ khách thể NC, rất tốn kém cho điều tra
- Lựa chọn mỗi thứ 1 ít, mang tính đại diện. ( mẫu xác xuất)
- Mẫu phi xác xuất: Ko thể đảm bảo tất cả, nhưng đảm bảo số lượng, cách chọn mẫu thuận tiện,… GĐ 2: Thu thập thông tin: Bước 1: Lên ké hoạch
Bước 2: Thu thập thông tin
Bước 3: Xử lý thông tin 6 bước