Chương 1: Văn hóa và văn hóa học Việt Nam | Đại học Văn Lang

Chương 1: Văn hóa và văn hóa học Việt Nam | Đại học Văn Lang  giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM
CHƯƠNG VI 1: VĂN HOÁ VÀ VĂN HOÁ HỌC ỆT NAM
1.1. Đ nh nghĩa văn hoá:
Theo định nghĩa văn hoá c a Tr n Ng c Thêm:
"Văn hoá hệ ống hữu các giá trị vậth t
chất tinh thần do con người sáng tạo
tích luỹ qua quá trình hoạ ộng thự ễn, t đ c ti
trong sự tương tác giữa con ngườ môi i với
trư i".ờng tự nhiên và xã hộ
1.2 Đ c trưng và ch c năng:
1.3 Văn minh, văn hiến, văn vật:
1.4 u trúc h ng văn hoá: Cấ ệ thố
- , Văn hoá vật thể: là sản phẩm vật chất giá
trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm các di
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Văn hoá phi vật thể: sản phẩm tinh thần, gắn
với cộng đồng hoặc nhân, thể, vật thể,
không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc cộng đồng,
không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác bằng nhiều hình
thức như truyền miệng, trình diễn...
- Những thành tố của văn hoá: Truyền thông đại
chúng, ngôn ngữ, tôn giáo (nho giáo, phật giáo,
đạo giáo, kito giáo), tín ngưỡng, lễ hội,...
1.5 M u v văn hoá:ột s lý thuy t nghiên c ế
1.6 giao lưu và ti p bi n văn hoá: Khái quát về ế ế
Giao lưu và tiếp biến văn hóa là hiện ng xảy
ra khi nhóm nh i (cững ngườ ộng đ ng, dân t c)
văn hoá khác nhau giao lưu ti p xúc, ế với
nhau t o nên n đ văn hoá a m sự biế ổi về củ ột
hay c hai nhóm.
- Vai trò: Giao lưu tiếp biến văn hóa s
tiế p nh n văn hóa nư c ngoài b i dân tộc, đặc
biệ bố t là trong i c nh toàn c u hoá và h p ội nhậ
quốc tế => Giúp dân tộc Việt Nam không đứng
trướ c s a chlự n gi a đóng hay m a ncử n
văn hóa dân t c nên h p th ng y u t ụ nhữ ế
văn hóa nào, và c n chúng ra sao cho phù ải biế
hợ ộcp v i nhu c u phát tri n c a dân t .
1.7 c đích ý ngh a c viên ngành Mụ , ĩ môn họ đối i vớ sinh QHCC:
- N nh Quan h ng chúng xoay quanh những ho ng đạt độ y d ng hình nh t c công
chúng, vi c này ch u nhi u nh hư ng đ n t các khía c nh n hóa c bi ế , đ t là Vi t Nam -
vốn c bản s hi gu ng nh coi ng trọ c Vit.
VĂN HOÁ
VĂN HIẾN
VĂN VẬT
VĂN MINH
Giá trị vật chất
lẫn tinh thần
Giá trị ần tinh th
Giá trị vậ ất t ch
Giá trị vậ - kỹ ật t chất thu
Có tính dân tộc
Có tính quốc tế
Có bề dày lịch s
Trình độ ển phát tri
Gắ n bó nhi u v i phương Đông, nông nghi p, nông thôn
Phương Tây, đô thị, công
thương
Tính hệ
thống
Tính giá trị
Tính nhân
sinh
Tính lịch sử
| 1/1

Preview text:

CƠ SỞ VĂN HOÁ VIỆT NAM
CHƯƠNG 1: VĂN HOÁ VÀ VĂN HOÁ HỌC VIỆT NAM
1.1. Định nghĩa văn hoá:
Theo định nghĩa văn hoá của Trần Ngọc Thêm: Tính hệ thống
"Văn hoá là hệ thống hữu cơ các giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo và
Tính giá trị
tích luỹ qua quá trình hoạt ộng đ thực t ễn, i
trong sự tương tác giữa con người với môi Tính nhân
trường tự nhiên và xã hội". sinh
1.2 Đặc trưng và chức năng:
1.3 Văn minh, văn hiến, văn vật: Tính lịch sử VĂN HOÁ VĂN HIẾN VĂN VẬT VĂN MINH Giá trị vật chất Giá trị tinh t ầ h n Giá trị vật c ấ h t Giá trị vật chất - kỹ th ậ u t lẫn tinh thần Có tính dân tộc Có tính quốc tế Có bề dày lịch ử s Trình độ phát tr ể i n Gắn bó nh ề i u ớ
v i phương Đông, nông ngh ệ i p, nông thôn
Phương Tây, đô thị, công thương
1.4 Cấu trúc hệ thống văn hoá:
1.5 Một số lý thuyết nghiên cứu về văn hoá:
- Văn hoá vật thể: là sản phẩm vật chấ ,t có gi á
1.6 Khái quát về giao lưu và tiếp biến văn hoá:
trị lịch sử, văn hoá, khoa học, bao gồm các di
Giao lưu và tiếp biến văn hóa là hiện tượng xảy
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, di
ra khi nhóm những người (cộng đồng, dân tộc)
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
có văn hoá khác nhau, giao lưu tiếp xúc với
- Văn hoá phi vật thể: là sản phẩm tinh thần, gắn
nhau tạo nên sự biến đổi về văn hoá của một
với cộng đồng hoặc cá nhân, cá thể, vật thể, hay cả hai nhóm.
không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa học, thể hiện bản sắc cộng đồng,
- Vai trò: Giao lưu và tiếp biến văn hóa là ự s tiếp n ậ h n văn hóa n ớ ư c ngoài ở b i dân tộc, đặc
không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ biệt là trong b ối ả
c nh toàn cầu hoá và hội nhập
thế hệ này sang thế hệ khác bằng nhiều hình
thức như truyền miệng, trình diễn...
quốc tế => Giúp dân tộc Việt Nam không đứng trước sự lựa c ọ h n g ữ i a đóng hay mở cửa ề n n
- Những thành tố của văn hoá: Truyền thông đại
văn hóa dân tộc mà nên hấp thụ những yếu tố
chúng, ngôn ngữ, tôn giáo (nho giáo, phật giáo,
văn hóa nào, và cải biến chúng ra sao cho phù
đạo giáo, kito giáo), tín ngưỡng, lễ hội,... hợp ớ v i nhu ầ c u phát tr ể i n ủ c a dân ộ t c. 1.7 Mục đích, ý
nghĩa môn học đối với sinh v iên ngành QHCC:
- Ngành Quan hệ Công chúng xoay quanh những hoạt động để xây dựng hình ảnh trước công
chúng, và việc này chịu nhiều ảnh hưởng đến từ các khía cạnh văn hóa, đặc biệt là Việt Nam -
vốn là xã hội giàu ngữ cảnh và coi trọng bản sắc Việt.