







Preview text:
lOMoAR cPSD| 48641284
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC LÊNIN
CHƯƠNG 1.ĐỐI TƯỢNG,PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CHỨC NĂNG CỦA KTCT MLE
1.1 .KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA KTCT ML
-Thời kì cổ đại:ngay từ thời kì cổ đại đã xuất hiện những tư tưởng về kinh tế là phân công lao động như việc đàn
ông đi săn bắt hái lượm đàn bà ở nhà nội trợ->còn sơ khai ,chất phác,mộc mạc.
- Chủ nghĩa trọng thương(xv):-hcrd:khi các phát kiến địa lí ra đời->mở rộng con đường thương mại
-đối tg:chú trọng đề cao lĩnh vực thương mại trao đổi mua bán
-chủ nghĩa trọnng nông(xvii-xviii):-hcrd:khi ngành nông nghiệp sa sút đến đỉnh điểm do thay thế đất nông nghiệp
trồng cây lương thực bằng trồng cỏ cho cừu để lấy bông
-đối tg:chú trọng đề cao nông nghiệp
- KTCT tư sản cổ điển Anh(giữa xviii):-hcrd:khi phương thức sản xuất TBCN phát triển mạnh mẽ
-đối tg:nền sx TBCN, chú trọng sx công nghiệp
- KTCT Mác-lênin:-hcrd:--cơ sở lý luận:+ktct tư sản cổ điển Anh +thành tựu khoa học +chủ nghĩa DVBC và DVLS
--cơ sở thực tiễn:+ptsx TBCN thống trị (ưu việt hơn hẳn các ptsx trước đó)
+giai cấp vô sản(từ nô lệ và nông nô)
+mâu thuẫn giai cấp(tư sản và vô sản)
-Khái niệm chung KTCT:là môn khoa học về kinh tế với mục đích tìm ra các qui luật về kinh tế
-khái niệm KTCT Mác-lênin:là lý thuyết KTCT đầu tiên do Mác và Ănghen thành lập sau đó Lênin kế thừa và phát triển
1 .2 .Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT ML lOMoAR cPSD| 48641284 PTSX LLSX QHSX
- LLSX: mqh giữa con ng với tự nhiên - LLSX:-ng lao động
-tư liệu sx –đối tượng lao động:sẵn trong tự nhiên, đã qua chế biến
--tư liệu lao động:+ công cụ lao động(yếu tố quan trọng nhất,tiêu chí để phân biệt thời đại và sự pt + hệ thống bình chứa
+ kết cấu hạ tầng sx( điện đường trường trạm )
- QHSX:mqh giữa ng với ng trong quá trình sx
-QHSX:--quan hệ sở hữu về LLSX chủ yếu(quan trọng nhất)
-- ‘’ tổ chức quản lý sx -- ‘’ phân phối sp ld
1.2.1 . Đối tượng nghiên cứu của KTCT ML
- Đối tượng nghiên cứu là QHSX đặt trong mqh giữa quá trình tái sx với llsx và kttt
-kttt:toàn bộ quan điểm tư tưởng về tồn tại thông quá các thiết chế (tổ chức)tương ứng của nó.
Vd:các sv muốn thể hiện tư tưởng quan điểm của mình thì thể hiện ở hội sv,ở khoa.
1.2.2 .Mục đích nghiên cứu của KTCT ML - Tìm ra qui luật kt
- qui luật:-tínnh khách quan -tất yếu -phổ biến -lặp đi lặp lại
vd:mqh giữa các thành viên trong gia đình
- Qui luật kt:-tính khách quan:không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con ng -tính ls lOMoAR cPSD| 48641284
-thông qua phạm trù kinh tế cụ thể
BTVN:phân biệt chính sách kinh tế và qui luật kinh tế:
- Quy luật kinh tế tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người, con ng không thể tiêu
hủy đc qui luật kinh tế nhưng có có thể nhận thức và vận dụng qui luật kinh tế để phục vụ lợi ích của mình.khi vận
dụng không phù hợp con ng phải thay đổi hành vi của mìnhh chứ không thay đổi được qui luật. Vd:
+ về quy luật giá trị:
Ví dụ: A và B là đối thủ trực tiếp trong ngành sản xuất thực phẩm. sử dụng máy móc dây A
chuyền nên sản xuất được
số lượng lớn với giá thành rẻ hơn gấp nhiều
lần B làm thủ công. Từ đó A chiếm được lợi thế trên thị trường thực phẩm a vì mang lại nhiều
lợi ích hơn cho người tiêu dùng.
+về quy luật cung -cầu:vd:với giá 50k chị A có thể mua 1kg mãng cầu nhưng trong thời
điểm khi trái mãng cầu hot lên trở thành trend làm “trà mãng cầu” thì khi đó chị A phải mua 1kg
mãng cầu với giá 100k hoặc hơn.
-quy luật cạnh tranh:vd; trong dịp tết nhiều doanh nghiệp lợi dụng tranh thủ đẩy giá các mặt
hàng hóa từ đó gây bất lợi cho ng mua...
-quy luật lưu thông tiền tệ: - Ví dụ 2: Anh B kinh doanh mặt hàng nông sản là kinh doanh gạo, nên
khi tiến hành để cố gắng buôn bán thì anh B phải nhập về khoảng 10 tấn gạo với giá trị là 150 triệu đồng.
Và số lượng gạo này sẽ được đem đi bán cho những người đang còn nhập gạo. Đây thể hiện cho việc
hàng hóa sẽ được lưu thông đến tay người tiêu dùng thì người kinh doanh sẽ bỏ một giá trị tiền tệ nhất
định nhằm đưa hàng hóa ra quá trình lưu thông. Và giá trị tiền tệ sẽ tỷ lệ thuận với tổng giá cả của hàng
hóa được đem ra lưu thông.
- Chính sách kinh tế là đề cập đến các hành động của chính phủ áp dụng vào lĩnh vực kinh tế là sản phẩm
chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các quy luật kinh tế. Chính sách kinh tế vì thế có thể
phù hợp, hoặc không phù hợp với quy luật kinh tế khách quan. Khi chính sách không phù hợp, chủ thể ban hành
chính sách có thể ban hành chính sách khác để thay thế. -Theo đó, những chính sách kinh tế này được thực hiện
nhằm để đạt được các mục tiêu về kinh tế của một quốc gia.
Ví dụ về các chính sách kinh tế như: Chính phủ xây dụng chính sách thuế (thuế suất, biểu thuế), chính sách lãi suất
và chi tiêu của Chính phủ.
- mối liên hệ giữa quy luật kinh tế và chính sách kinh tế :
+quy luật kinh tế là cơ sở của chính sách kinh tế
+quy luật kinh tế và chính sách kinh tế phụ thuộc vào những điều kiện khách quan
1.2.2 .phương pháp nghiên cứu của KTCT ML lOMoAR cPSD| 48641284 -5 pp : --DVBC và DVLS --mô hình hóa
-- trừu tượng hóa:gạt bỏ ngẫu nhiên tạm thời chỉ chú ý đến bản chất bâen trong ổn định
Vd:khi đánh giá một ng bạn ta bỏ qua ngoại hình và tập chung chú ý vào tính cách,quan
điểm ,những mqh xung quanh ng đó --phân tích tổng hợp
--logic kết hợp với lịch sử:-theo tiến trình:như việc học phải từ đơn giản đến phức tạp
--đặt đúng bối cảnh ls: sức ng trong chiến tranh khác hòa bình 1.3 .Chức năng
- nhận thức:cung cấp kt cơ bản của nd môn học ấy
-thực tiễn:áp dụng vào đời sống
- tư tưởng:phản ánh quan điểm tư tưởng của gc thống trị - pp
luận:môn này là cơ sở để học các môn thuộc khối ngành kt Câu hỏi cuối bài:
- đối tương nghiên cứu của ktct là mặt xã hội nằm trong mqh giữa qhsx,llsx và kttt
CHƯƠNG 2.HÀNG HÓA,THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
2.1 LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ SX HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
2 .1.1.Sản xuất hàng hóa:
-KN:sxhh là tạo ra sản phẩm để trao đổi mua bán
-đk xảy ra việc sản xuất hh:ngay từ khi con ng ra đời với nhu cầu sinh tồn là ăn,mặc...->từ thời nguyên thủy đã
tạo ra sp nhưng chỉ phục vụ nhu cầu chứ chưa thể trao đổi mua bán vì sp đó là của chung của cả cộng đồng (sx tự
nhiên hoặc tự sản tự tiêu) lOMoAR cPSD| 48641284
-ra đời vào thời kì tan rã của chủ nghĩa nguyên thủy và xuất hiện đồng thời 2 đk:
+phân công lao động xã hội:
.là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành nghề ,các lĩnh vực sx khác nhau
.là cơ sở của sx hàng hóa: do phân công lao động nên mỗi ng trong xh chỉ có thể sx hoặc tạo ra 1 hoặc một
vài sp do giới hạn về tg,trình độ ,năng lực,vốn.....
.là cơ sở trao đổi hàng hóa:vì nhu cầu về nhiều loại sp hh khác nhau nên cần trao đổi
-> pcld đã xh ngay từ thời công xã nguyên thủy nhưng nền sx hh chưa xuất hiện
+sự tách biệt tương đối về mặt kt cũng như sx hàng hóa
.làm cho ng sxhh thành những chủ thể độc lập->sp làm ra thuộc quyền sở hữu và chi phối định đoạt
Nguyên nhân dẫn tới sự độc lập về kt:
-sx chế độ chiếm hữu(chế độ chiếm hữu tư nhân) -TLSX:
.có nhiều hình thức sở hữu:- sở hữu nhà nước - sở hữu tập thể -sở hữu tư nhân
.sự tách rời giữa quyền sở hữu và sử dụng
-> xuất hiện nền sản xuất hàng hóa 2.1.2.Hàng hóa
2.2.2.1.Khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa:
+KN hàng hóa:1 vật phẩm thành hàng hóa khi :
.do con ng tạo ra sp lao động .có công dụng
.thông qua hoạt động trao đổi mua bán
+Hàng hóa tồn tại hai dạng:
.hàng hóa vật thể (hữu hình):tồn tại dưới 1 dạng vật chất nhất định ,quá trình sản xuất và tiêu dùng tách rời nhau Vd:bút,sách,vở... lOMoAR cPSD| 48641284
.hàng hóa phi vật thể(hh vô hình,dịch vụ):không tồn tại dưới một vật thể xác định,chỉ cảm nhận đc. Quá
trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời
vd:nền giáo dục,dịch vụ viễn thông,giải trí,y tế khám chữa bệnh,giao thông,mua hàng online...
- Hai thuộc tính của hàng hóa :
+giá trị sử dụng: công dụng tính có ích,tác dụng
Vd: cơm ăn,áo mặc,dép đi...
+giá trị của hàng hóa:công dụng của vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu con ng .đặc trưng:
- có 1 hay nhiều công dụng tùy thuộc vào mục đích cá nhân
Vd: một quyển vở chúng ta có thể đem tặng,cho hoặc sd tùy mục đích
-giá trị sử dụng của hh do thuộc tính tự nhiên(vật lí và hóa học) của nó quyết định->nó là phạm trù vĩnh viễn
Vd: cao su dùng làm lốp xe
- phát hiện dần cùng sự phát triển của khoa học kĩ thuật và llsx
vd:điện thoại,dầu dừa...
-GTSX của hh là dành cho ng khác,cho xã hội(mặt trái của nền sxhh)
-một vật phẩm là hh thì phải có giá trị sử dụng
+giá trị của hàng hóa:là lao động xh ,hao phí lao động xã hội,của ng sxhh kết tinh trong hh
.giá trị trao đổi:là mqh tỉ lệ giữa hai hàng hóa khác nhau được đem trao đổi với nhau Vd:1m vải=10kg thóc
-Đặc trưng của giá trị:
+gt là phạm trù ls (vì nó chỉ tồn tại ở đâu có sx và trao đổi hàng hóa)
+gthh biểu hiện mqh kinh tế giữa những ng sxhh
+gtri là nội dung,là cơ sở còn gtri trao đổi chỉ là hình thức bên ngoài lOMoAR cPSD| 48641284
*mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hh - sự thống nhất :
.2 thuộc tính luôn tồn tại trong 1 hh
.2 thuộc tính của hh do ng ld sx ra hh quyết định -sự mâu thuẫn
.với tư cách là giá trị sd các hh khác nhau thì chúng khác nhau
Vd: giày để đi, quần áo để mặc, bút để viết
.với tư cách là giá trị thì các hh đồng nhất
Vd: các sp đều có giá trị do hao phí lao động,là sp của ld
.quá trình thực hiện gtsd và gt có sự tách rời về ko gian và thời gian
Vd:-ng sx/ng bán:giá trị, muốn có gtri phải tạo ra gtri sd ,muốn có gtri sd thì phải tạo ra cái bút-sp
-ng sd/ng mua:giá trị sd,muốn có gtri sd phải tạo ra gtri trc, muốn có bút để dùng thì phải mua bút trc
.trong nền sxhh 1 hh có thể bán đc hoặc ko bán đc.->nếu hh bán đc thì mâu thuẫn được giải quyết nếu ko bán
đc thì mâu thuẫn ko dc giải quyết
2.1.2.2 .tính hai mặt của 1 ldsxhh
-lao động cụ thể:vd ng thợ may,xây dựng,giáo viên..->là lao động có ích dưới 1 hình thức cụ thể *đặc trưng:
+mỗi ld cụ thể có mục đích,đối tượng,phương tiện,phương pháp và kết quả riêng.
vd: đối tượng của ng thợ may: vải,chỉ phương
tiện “ :máy may,máy vắt sổ phương pháp “ :may...
+ld cụ thể tạo ra gtri sd
vd:ng thợ may tạo ra quần áo
+ld cụ thể hợp thành hệ thống phân công LDXH.khkt càng phát triển thì ld cụ thể càng đa dạng,phong phú.
Vd: trong xưởng sx quần áo thì mỗi ng làm một công việc->trong 1 tg có thể tạo ra rất nhiều sp
+ld cụ thể là phạm trù vĩnh viễn vì thời kì nào cũng có lao động cụ thể
+nguồn gốc tạo ra của cải vẩt chất lOMoAR cPSD| 48641284
-lao động trừu tượng:gạt bỏ hình thức cụ thể hay là sự tiêu hao sức ld
Vd; giáo viên đi giảng dạy,bác lao công đi dọn dẹp thì bỏ ra thể lực và trí lực *Đặc trưng: +tạo ra gtri +phạm trù ls
+mqh kt giữa những ng sxhh
+ld trừu tượng là ld đồng nhất và giống nhau về chất vì dù là ai đều phải tiêu hao sức ld
BTVN:Hh nào cũng có hai thuộc tính là gtri sd và gtri trong đó gtri sd là phạm trù vĩnh viễn còn gtri là phạm trù ls
vậy hh là phạm trù gì?vì sao? Bài làm:
-Hàng hóa là một phạm trù lịch sử vì hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở dạng
vật thể hoặc phi vật thể, hai thuộc tính của hàng hóa là giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa, cùng với
sự phát triển của khoa học, kĩ thuật giá trị sử dụng của một hàng hóa được phát hiện ra ngày càng phong phú và đa dạng.
-– Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua – bán. –
Ba điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa: Do lao động tạo ra, có công dụng nhất định để thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người, trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua muabán. –
Hàng hóa là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở dạng vật thể hoặc phi vật thể. 2.
2.Thị trường và nền kinh tế thị trường
2.2.1.Khái niệm,phân loại và vai trò của thị trường