







Preview text:
Chương 2 : Môi trường Marketing
Khái niệm mt Marketing: bao gồm tác nhân , lực lượng bên trong bên ngoài công ty có ảnh
hưởng đến hđ hoặc quyết định của bộ phân mar đến khả năng thiết lập và duy trì mqh của công
ty với khách hàng mục tiêu ( philips cotlor)
Đặc điểm và tầm qtrong của phân tích:
Mt Mar luôn luôn biến động: để nắm bắt những thay đổi môi trường
Tạo ra cơ hội hoặc thách thức đối với doanh nghiệp: phát hiện các cơ hội thị trường và các thách thức.
sự tác động sẽ khác nhau đối với từng ngành và công ty:
6 yếu tố thuộc môi trường vi mô: các yếu tố tác động xung quanh doanh nghiệp
Vĩ mô: chỉ có thể thích nghi không thể thay đổi nó, có thể tác động lên cả môi truongwf vi mô
( chíh trị , tự nhiên, kinh tế, công nghệ, văn hoá, nhân khẩu) - Nhân khẩu học:
Giới tính , chủng tộc , trình độ học vấn, nghề nghiệp Sự dịch chuyển dân số
Sự thay đổi trong cơ cấu gia đình : vai trò người phụ nữ, .. -
Kinh tế: tình hình kinh tế, mức thu nhập, khả năng chi tiêu,… - Tự nhiên:
Thiếu hụt nguồn nguyên liệu thô
Mức độ ô nhiễm ngày càng tăng
Tình hình biến động giá cung cấp năng lượng
Sự tham gia mạnh mẽ của chính phủ trong việc bảo vệ TNTN. - Công nghệ: - Chính trị , pháp luật - Văn hoá
Môi trường vi mô: bao gồm các yếu tố
Công ty : Các nhà qtri cấp cao thực hiện sứ mệnh, mục tiêu, phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban,
Nhà cung cấp (suppliers): là nhân tố kết hợp với công ty cùng tạo ra giá trị cho khách hàng
thông qua sản phẩm và dịch vụ trên thị trường
Trung gian tiếp thị : ( nơi chia sẽ rủi ro với dn)giup công ty làm nhiệm vụ bán hàng, giúp công
ty phâ phối hàng hoá đến nơi nhãn hàng mong muốn , marketing cho sp vd đại lí, các công
ty phân phối hàng hoá, lữu trữ hàng hoá,.., đại lý dịch vụ marketing,..
Đối thủ cạnh tranh: cùng một sản phẩm nhưng ở hai phân khúc KH khác nhau, hoặc cùng
một phân khúc khách hàng nhưng khác sản phẩm( cạnh tranh gian tiếp )< cùng 1 phân khúc
KH và cùng 1 sp ( cạnh tranh trực tiếp).
Có 4 loại cạnh tranh : Ct mong muốn ( túi tiền của khách hàng ) nhiệm vụ của dn là phải
marketing thật tốt để KH luôn nhớ về sp,
Công chúng( publics): Công chúng tích cực( thiện chí), công chúng truyền thông, công chúng
chính quyền, QUAN TRỌNG XEM LẠI
Khách hàng là đk tồn tại của công ty,
người tiêu dùng b2c: quan tâm về giá, c sales, địa điểm muua hang, sl ít, mẫu mã đa
dạng = thoã mãn thu hút khách hàng, không phải là qyết định mua hàng chuyê nghiệp
Doanh nghiệp là khác hàng: mua hàng chuyên nghiệp, xem xét đánh giá
Phản ứng với môi trường Mar thụ động chấp nhạn Phản ứng Chủ động MÔI trường vĩ mo Nhân Khẩu kinh tế tự nhiên công nghệ Chính trị văn hoá
Chương 3: Quản lí thông tin Marketing
Khái niệm về : MIS ( marketing information system) Các thành phần của MIS:
dữ liệu sơ cấp ( primary Data) : GV kiểm tra sinh viên , khảo sát về mức độ hiểu bài => tự
đi thu thập => tốn thời gian và chi phí
dữ liệu thứ cấp ( secondary data): đã có sẵn trên thi trường vd: dữ liệu cá nhân mà các
phòng ban đã thu thập cho gv sử dụng ( có sẵn ) => không tốn nhiều tg và chi phí ,
nhưng tính chính xác chưa cao và số liệu bị lạc hậu không phù hợp cho khảo sát
con người, thiết bị và các thủ tục
thu thập , phân loại, phân tích , đánh giá và phân phối Các nguồn dữ liệu: +dữ liệu nội bộ
+thông tin thu nhập từ thị trường
+thông tin từ nghiên cứu marketing
(TN) : trung gian marketing “vận chuyển, kho vận “=> bán hàng ( tạp hoá ,….), phân phối( công ty con )
(TN) những người là công chúng tích cực có đặc trưng=> quan tâm tới DN với thái độ
thiện chí ( còn lại công chúng tìm kiếm là công ty tìm cách thh hút khách hàng, và khách hàng đang tìm hiểu dn)
( TN ) tổ chức mà là mắt xích quan trọng =>nhà cung cấp
( TN) nhân tố không là môi trường nội tại => xu hướng cổ phần hoá và tư nhân hoá trong nền kt
(TN) công ty xây dựng nhà máy , người dân phải di dời => cty làm việc với công chúng địa phương ( chính quyền ) Phát triển thông tin
( chỉ biết về 1 phía dn của mình ) => không kiểm soát đc tình hình ,Dữ liệu nội bộ : báo cáo kết quả sx
Tình báo ( biét thêm về đối thủ)
nghiên cứu marketing : dữ liệu thứ cấp đi khảo sát tt, phỏng vấn , thảo luận
Nghiên cứu Marketing là gì ?
là thiết kế có hệ thống, thu thập. và thông báo những số liệu và kq tìm được và một tình
huống marketing, cụ thẻ mà công ty đang gặp phải. đặc điểm
là loại hình nghiên cứu ứng dụng:
Mang tính chất nhất thời, cục bộ:
thường được thực hiện hiện theo đơn đặt hàng. mục đích
Vai trò: hỗ trợ cho marketer, làm tăng khả năng ra qdinh đúng đắn
Các vấn đề cần nghiên cứu
xác định và đo lường cơ hội kinh doanh phân tích và
đối tượng nghiên cứu: thị trường, sản phẩm , phân phối, dự báo .
( cúng ta là đối tượng khảo sát , các doanh nghiêpk, sản phẩ ,… là đt khảo sát)
Phân loại nghiên cứu marketing
Mục tiêu nghiên cứu : Cơ bản (học ppnc, hhocj toán và giải toán dựa trên những dli đã
được học) và ứng dụng ( học và ứng dụng lên sp thực tế)
Cách thức nghiên cứu: tại bàn( ngồi tại chổ đưa ra thông tin và kq nghiên cứu), tại hiện
trường ( đến tận nơi xảy ra sự việc để thu thập dữ liệu )
đặc điểm dữ liệu : định tính ( theo cảm tính ) và định lượng ( lượng hoá bằng những con số cụ thể)
theo mức đpj am hiêu ttt : khám phá , sơ bộ, thăm dò
Cách thức xử lí dữ liệu địnhh lượng : mô tả, nhân quả ( nguyên nhân và kq)
tần suất : đột xuất , thường xuyên. thảo luận Lĩnh vực giao thông
sự kiện :cao tốc Mỹ Thuận - cần thơ khánh thành 30/12/2023
tác động : làm lưu dễ dàng tuyến đường từ sg về cần thơ , rút ngắn thời gian di chuyển ,
thuận tiện, giảm chi phí vận chuyển, tăng lộ phí
mặt khác : thu hẹp phạm vi hoạt động trên tuyến đường cũ dẫn đến tăng nguy cơ thất
nghiệp của các hộ dân trong tuyến đường cũ, làm thay đổi cơ cấu nền kinh kế của khu vực đề xuất marketing : phân tích coocun chưa rõ đề tài tên cty Nature story sp cụ thể
phân tích đối thủ cạnh tranh ( so sánh sp cạnh tranh )
Phần 4.: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING( khi dn gặp 1 tình huống kk cụ thể)
b1: xác định đúng vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
vd: hàng hoá k tiêu thụ được, chi phí tăng cao,…=> tránh lãng phí tg phát triển kh nghiên cứu thăm dò mô tả thực nghiệm
b2: phát triên kh nghiên cứu nguồn dữ liệu
xác định dữ liệu sơ cấp hay thứ cấp
phương pháp tiếp cận: thư từ mail, đt, trực tiếp, trực tuyến công cụ nghiên cứu kế hoạch chọn mẫu mục tiêu nghiên cứu thăm dò mô tả thực nghiệm điều tra khảo sát
Chọn mẫu : đối tượng phù hợp Hỏi ai?
Số lượng người cần phải hỏi?( tổng số câu hỏi chính x 5=> số lượng người cần hỏi)
phương pháp ngẫu nhiên , xác suất, phi xác suất
câu hỏi đóng hay câu hỏi mở b3: thực hiên nghiên cứu thu thập dữ liệu: -nguồn dữ liệu
-đối tuognjw, mẫu điều tra Phân tích dữ liệu
b4 : diễn giải và trình bày
Các thuật ngữ trọng tâm ( học )
( đọc thêm nghiên cứu Dân tộc học )
MIS … được dùng để: đánh giá thu thập,và phân phối các thông tin cần thiết trên thi trường
Quan sát là một cách thức thực hiện phù hợp cho loại hình nghien cứu nào: Khám phá
Hệ thống tình báo marketing dùng để: thu thập các thông tin hsngf ngày và những diễn
biến cần biết trong môi trường marketing CHƯƠNG 4. hành vi khách hàng
thị trường B2C : business to customer ( cho tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia đình) B2B: business to business
sự khác biệt Customer( người mua) và consumer( người dùng sp cuối cùng) shopper consumer
consumer marketing( lâu dài): how to
tăng độ nhận diện ngay từ lần đầu lựa chọn
shopper marketing( tức thời ): how to
tác động đến việc mua hàng của KH ngay tại thời điểm đó
kéo khách hàng , bắt chốt khách hàng, để tăng doanh số
=> để bền vững phải chay jsong song hai hình thức này
MÔ hình hàng vi người tiêu dùng
hộp đen: mỗi người là khác nhau kinh n ghiệm , cuộc sống,…
những yếu tố tác động đến hành vi ntd
van hoá : một hệ thống giá trị, nhân thức, hành vi cơ bản mà một thành viên
trong XH được học hỏi từ văn hoá gia đình xã hội: Cá nhân – tâm lí CHƯƠNG 4
*Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng: Văn hoá Xã hội Cá nhân Tâm lý *4 Dạng Hành Vi Mua sắm
Mua phức tạp, mua thoả thiệp, mua dể tìm kiếm sự đa dạng, mua theo thói quen
- Quy trình ra quyết định mua : *Thị trường B2B -Khai niệm
-Đặc điểm thị trường B2B - So sánh giữa B2B và B2C Sự khác biệt: ăn uống khẩu phần ăn :
không gian : không gian kín , individual, PĐ: không gian mở,
*Tiểu Văn hoá : trong 1 nền văn hoá chung sẽ có 1 nền VH riêng dựa trên
các sự khác biệt , vd quốc tiichj; tôn giáo ; vùng địa lí,…
- Văn hoá chung : ngôn ngữ chung, ngày lễ chung (tết âm lịch) -Nhánh văn hoá:
-Tầng lớp xã hội : chia ra 3 cấp thượng lưu , trung lưu, cấp thấp, tuỳ theo
cấp bậc mà các marketer planing . Hành vi của 1 người trong 1 giai tầng
xã hội không dễ thay đổi trong 1 thời gian nhát định * Các yếu tố xã hội:
-Nhóm và mạng lưới xã hội: Nhóm tham khảo, thành viên, ảnh
hưởng( nhóm dẫn dắt dư luận vd người nổi tiếng nói chung=> nhóm ảnh
hưởng chính ) , mạng xã hội.
-Nhóm gia đình: ẢH bởi người thân
* Vai trò và vị thế: ở mỗi vai trò thì hành vi và thói quen tiêu dùng khác nhau.
AIO: activities, interest, opinion
*Niềm tin : thấy tốt nên mua xài tiếp( khi đã sử dụng, tương tác vs sp đó)
( đối với MKT sp phải có dịch vụ dùng thử)
*Quan điểm: đơn giản là 1 ý kiến chủ quan dựa theo ý kiến của đám
đông vd: đồ của Nhật là tốt nhất, đồ trung quốc là đồ dỏm ,.. ( MKT sẽ sd
đám đông để tác động lên quan điểm,… *hành vi mua hàng
-Mua hàng phức tạp : các sản phẩm đắt tiền nhà, xe,..
-Mua hàng thoả hiệp( số tiền mh bỏ ra nhiều hơn mua hàng phức tạp):sp
đắt tiền , không mua thường xuyên nhưng cảm nhận của khách hàng là
không có sự khác biệt nhiều giữa các thương hiệu,.. sơn nhà, vàng, gạch men,..
-Mua hàng theo thói quen: thường là mặt hàng tiêu dùng nhanh vd omo,
dầu ăn,.. khách hàng ít tìm hiểu thông tin sp, giá rẻ , không có nhiều sự
khác biệt. Dùng công cụ quảng cáo , ct khuyến mãi giảm giá, phân phối rộng rãi
-Mua để tìm kiếm sự đa dạng: vd son môi,.. mắt kính,.. . Dùng việc sáng tạo đa dạng trong sp.
*QUY TÌNH RA QUYẾT ĐỊNH MUA
B1: Nhận diện nhu cầu ( nhu cầu bên trong & bên ngoài)
B2: Tìm kiếm thông tin : nguồn in4 thương mại ( lấy đưọc từu cính cơ sở
sx của nơi sx sp đó, chỉ mang tính chất tham khảo về thông số vd điện
máy xanh là kênh in4 đúng nhất, 1 clip của KOL được đăng trên trang
chính thức của HONDA), in4 công cộng( clip của KOL được đăng tại trang
cá nhân của người đó.Thông tin do 1 bên thứ 3 cung cấp vd review, chỉ
mang tính chất tham), in4 cá nhân( tác động nhiều nhất lên quyêt định
mua hàng , từ trải nghiệm của bản thân, tự thu thập thông tin có tác
động lớn nhất đến quyết định mua của người tiêu dùng).
*Đánh giá các lựa chọn: *Quyết định mua hàng thi gk
thê nào là nghiên cứu dân tộc học , hàn lâm , thực nghiệm ,nhân quả , khám phá” thông tin sơ cấp , thông tin thứ cấp
yếu tố vi mô , vĩ mô( chương 2)
phân biệt số cầu và mong muôns 4B , 4C là gì? c$ học khái iệm B2B
5 triết lí quản điểm về sx , xã hội, marketing,, bán hàng
thiển cận mar xuất hiện trong quan điểm nào ? => quan điểm sản phẩm.
phân loại khách hàng đọc kĩ nha!!! làm test4
CHƯƠNG 6 : chiến lược sản phẩm
Đặc tính sản phẩm : hãy mô tả về mức chất lượng của sản phẩm, tính
năng, kiểu dáng , thiết kế ( 4 bước)
Làm thương hiệu: Đặt tên, Bao bì Nhãn Dịch vụ hỗ trợ
Thương hiệu là gì? => tất cả những gì khiến con người liên tưởng đến 1
brand, không chỉ là tên riêng. chức năng: + thông tin; + kinh tế :
Sự khác nhau giữa SLOGAN VÀ TAGLINES:
TAGLINES : thể hiện định hướng phát triển dài hạn của cty thường gắn
liền với tên thương hiệu và tồn tại âu hơn. ( chỉ có 1)
SLOGAN : là thuật ngữ thường xuyên thay đổi taọ sự mới mẻ cho từng sản phẩm khác nhau
3 cấp độ định vị thương hiệu + thuộc tính +lợi ích
+NIỀM TIN VÀ GIÁ TRỊ NGƯỜI TIÊU DÙNG
phân tích 3 cấp độ sp, ptcih đúng và details, phân tích giai đoạn phát
triển plc(product life cycle)
CHƯƠNG 7 : CHIẾN LƯỢC GIÁ _ yếu tố duy nhất tạo ra doanh thu - Khái niệm về giá:
Đối với nhà sx giá cả là?
giá thành: giá vốn + chi phí giá bán : giá lên kệ