lOMoARcPSD| 58137911
CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VT BIỆN CHỨNG
I. Vật chất và ý thức
1. Vật chất và phương thức tn tại của vật chất
1.1. Vật chất
1.1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác
- Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: phnhận đặc nh tồn tại khách quan
của thế giới vật chất
- Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác: giải sự hình thành thế gii
từ các yếu tố vật chất Duy vật chất phác
Duy vật siêu hình
Duy vật biện chứng
1.1.2. Cuộc cách mạng KHTN cuối Tk XĨ đầu TK XX và sự phá sản của các quan
điểm duy vật siêu hình về vật chất
- Sự khủng hoảng của thế giới quan duy vật dựa trên quan niệm truyền
thống về nguyên tử
Wilhelm Rontgen phát hiện ra a X năm 1895
Thomson phát hiện ra điện tử năm 1897
Marie Cuire nhận Nobel vật lý
1.1.3. Định nghĩa của Lênin v“vật chất”
- Vật chất là tất cả những gì tồn tại khách quan
- Vật chât là một phạm trù triết học dùng để chthực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác”
lOMoARcPSD| 58137911
- Nội dung cơ bản của phạm trù vật chất
Vật chất là phạm trù triết học
Dùng để chthực tại khách quan, tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức,
không lệ thuộc vào ý thức
Vật chất cái tác động vào các giác quan của con người thì đem lại cho
cong người cảm giác
Vật chất là cái được ý thức phản ánh
- Ý nghĩa phương pháp luận
Định nghĩa vật chất của Lênin đã giải quyết hai mặt của vấn đề cơ bản
của triết học trên lập trường chủ nghĩa duy vật biện chng
Cung
- Đứng im vận động trong thăng bằng khi svật con nó chưa chuyển
thành cái khác
- Tính tương đối
- Mối quan hgiữa vận động và đứng im
1.2. Ý thức
1.2.1. Nguồn gốc của ý thức
- Nguồn gc tự nhiên
Bộ não con người và thuộc nh phản ánh cùng thế giới khách quan
VD: Cái được phản ánh: bàn chân
lOMoARcPSD| 58137911
Cái phản ánh: cát
Kq: dấu chân
- Nguồn gốc xã hội ( lao động và ngôn ngữ )
Từ lao động và ngôn ngữ thông thường đến khoa học
Để hình thành ý thức cần có: Nguồn gc tự nhiên ( đk cần )
Nguồn gốc xã hội ( đk đủ )
1.2.2. Bản chất của ý thức
- Phản ánh ch cực, sáng tạo thế giới khách quan
- “ hình ảnh chủ quan” của thế giới khách quan
Vd: thế giới khách quan: hoa phong cnh -> con người nhìn ếp nhận
vào bộ não -> sáng tạo ra nhiều thứ
- Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riếng có của óc người về hiện thực
khách quan trên cơ sở thc ễn xã hội – lịch s
Là sự phản ánh có chọn lc
Phản ánh cái con người quan tâm
Là sự phản ánh được cải biến
lOMoARcPSD| 58137911
1.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Theo quan điểm triết học Mác, vật chất ý thức mối quan hệ bin
chứng, trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động ch cc
trở lại vt chất
- Nội dung mối quan hệ biện chứng
Vật chất quyết định ý thức
Ý thức có sự tác động trở lại vật chất
Ý nghĩa rút ra
1.3.1. Vật chất quyết định ý thức
Vật chất quyết định nguồn gốc, nội dung của ý thức
Vật chất quyết định sự vận động phát triển của ý thức
Vật chất là điều kiện biến ý thức tư tưởng thành hiện thực
+ Vật chất quyết định sự biến đổi của ý thức
- Mọi sự tồn tại, phát triển của ý thức đều gắn liền với quá trình biến đổi,
phát triển của vật chất
- Vật chất hay đổi sớm hay muộn, ý thức cũng phải thay đổi theo
+ Vật chất là điều kiện biến ý thức tư tưởng trở thành hiện thực
- Phát triển kinh tế - hội trung tâm” ( văn kiện đại hội đại biểu toàn
quc lần thứ XIII)
1.3.2. Ý thức có nh độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
- Ý thức tác động lại thế giới vật chất thông qua hdd ý thức của con người
- Ý thức chỉ đạo mọi hđ của con người, có thể quyết định hiệu quả hdd đó
- Ý thức tác động lại vật chất theo 2 hướng: thúc đẩy hay kìm hãm
- Xã hội cảng phát triển, vai trò của ý thức ngày càng to lớn
lOMoARcPSD| 58137911
- Không vượt quá những ền đề vật chất đã được xác định
Ý thức không vai trò với vật chất, nhưng thông qua hoạt động
thực ễn của con người, ý thức có thể góp phần làm biến đổi điều kiện,
hoàn cảnh vật chất, sáng tạo ra “ thiên nhiên thứ 2”.
1.3.3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Thực hiện nguyên tắc khách quan kết hợp phát huy nh năng động chủ
quan
- Đảm bảo nguyên tắc khách quan trong nhận thức và hoạt động thực ễn
Xem xét sự vật cần xuất pháp tchính bản thân sự vật, không xuất
pháp từ những yếu tố chquan, cảm nh không “tô hông, “bôi đen”
sự vật, gán cho sự vật cái không có. Mọi chủ trương, đường lối,
chính sách đều xuất phát từ thc tế khách quan
Nhận thức được quy luật khách quan
Khách quan trong thực ễn: tôn trọng hành động theo quy luật
khách quan, tạo ra những đk thúc đẩy quy luật
- Phát huy nh năng động, sáng tạo của ý thức
Giáo dục nâng cao trình đtri thức khoa học, củng cố, bồi dưỡng
nhiệt nh, nh cảm, ý chí cách mạng
Coi trong vai trò công tác tư tưởng
Nhận thức, giải quyết đúng đắn các quan hệ lợi ích nhân với tập thể,
hội
Chống chủ nghĩa khách quan
lOMoARcPSD| 58137911
Quan điểm tuyệt đối hóa điều kiện vật chất, lại, trông chờ vào điều
kiện vật chất, không chịu cố gắng, ch cực chủ động vượt khó, vươn
lên
Quan điểm tuyệt đối hóa vai trò của ý thức của ý chí cho rằng ý chí,
ý thức nói chung thể thay được điều kiện khách quan, quyết định
đk khách quan
II. Phép biện chứng duy vật
II.1.
Các khái niệm
- Bin chứng khách quan: biện chứng của bản thân thế giới khách quan
- Bin chứng chủ quan: phản ánh biện chứng của thế giới khách quan
- Phép biện chứng duy vật : KH về những quy luật phổ biến của sự vận
động và phát triển của tự nhiên, xã hội và duy con người II.1.1. Nguyên
lý về mối liên hệ phbiến
Quan điểm duy tâm
Quan điểm siêu hình
+ Sự vật hiện tượng có liên hệ, tác
động, chuyển hóa cho nhau +
sở của mối liên hệ do lực
ợng siêu nhiên, ý thức của con
người
+ Sự vt, hiện ợng tồn tại một
cách độc lập, tách rời nhau, bên
cạnh nhau, không thấy mối liên hệ +
Nếu , chỉ mối liên hệ bên ngoài,
mang nh ngẫu nhiên
a. KN:
lOMoARcPSD| 58137911
- Liên hệ: theo quan điểm duy vật biện chứng thì đó sự phụ thuộc, ràng
buộc, qui định, tác động qua lại với nhau giữa các mặt, các yếu tố trong
một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau
b. Cơ sở của mối liên hệ dựa trên nh thống nhất vật chất của thế gii
lOMoARcPSD| 58137911
c. Nội dung nguyên lý mối quan hệ phbiến
- Vai trò, vị trí của mối liên hệ khác nhau đối với sự vật, dựa vào nh đa
dạng của mối liên hệ, có thể phân chia thành từng cặp
Mối liên hệ bên trong – bên ngoài
Chủ yếu thứ yếu
Bản cht – không bản chất
Tất nhiên – ngẫu nhiên
d. Ý nghĩa rút ra qua việc nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phbiến
Hiểu thực hiện nguyên tắc toàn diện, lịch sử cth trong hoạt động
nhận thức và hoạt động thực ễn
Yêu cầu của nguyên tắcy đòi hỏi xem xét sự vt:
Trong chỉnh thể thống nhất của các mặt, các yếu tố, trong mối liên hệ
của chúng
Trong mối liên hệ với những sự vật, hiện tượng khác
Trong không gianthời gian nhất định
Chống phiến diện, ngụy biện, chiết trung
Chnghĩa chiết trung o Chú ý đến nhiều mặt, nhiều mối
liên hệ của sự vật, nhưng không biết rút ra từ đó cái
bản, cái quy luật
o Xem xét bình quân, cào bằng các mối liên hệ kết hợp
một cách vô nguyên tắc các mối liên hệ
o Không đáp ứng yêu cầu giải thích thế giới đcải tạo thế
giới
Thuật ngụy biện o Chú ý đến nhiều mặt, nhiều mối liên
hệ của sự vật o Nhưng thường lập luận đánh tráo gia
những mặt, những mối liên hệ, bản thành không
bản, thành thứ yếu
o Không nhận thức đứng đắn
II.1.2. Nguyên lý về sự phát triển
a. KN : là quá trình vận động từ thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn, từ chất đến chất mới trình độ cao hơn Phát triển khác với
vận động, với tăng trưởng b. Nội dung nguyên lý về sự phát trin
- Mọi sự vật hiện ợng trên thế giới luôn vận động biến đổi. Khuynh hướng
chung vn động của sự vật là phát triển
lOMoARcPSD| 58137911
- Sự vật mới ra đời từ sự vật cũ, là kế thừa những mặt ến bộ, ch cực của
cái cũ
- Trong đó:
Nguyên nhân của sự phát triền là tự thân
Cách thức: thay đổi từ từ về ợng dẫn đến thay đổi về chất
ngược lại
Khuynh hướng phát triển: phủ định của phủ định
Sự vật mới ra đời ếp tục vận độn, biến đổi, tạo thành sphát triển
không ngừng của thế gii - Tính chất của sự phát triển
c. Ý nghĩa rút ra qua việc nghiên cứu của nguyên lý về sự phát triển
- Hiểu và thực hiện các nguyên tắc phát triển trong hoạt động nhận thức và
hoạt động thực ễn
- Yêu cầu của nguyên tắcy đòi hỏi
Nguyên cứu svật hiện tượng trong sự vận động biến đổi, duẹ báo
được xu hướng phát triển của nó
Cần m những phương pháp tác động phù hợp thúc đẩy hay kìm hãm
vận động của sự vật, hiện tượng
Tạo điều kiện cho cái mới, cái phù hợp quy luật ra đời, pt
Cần biết kế thừa các yếu tố ch cực từ cái phát triển sáng tạo
nó lên
II.2. Ba qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
lOMoARcPSD| 58137911
II.2.1. Quy luật thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập ( quy luật mâu
thuẫn)
- Vai trò
Là qui luật hạt nhân của PBCDV
Chra nguồn gốc, động lực của sự vận động phát triển của sự vật,
hiện tượng trên thế giới
- Các khái niệm
Mặt đối lập: những mặt, những thuộc nh, những nh qui đnh
khuynh hướng biến đổi ngược chiều nhau, cùng tồn tại trong
một sự vật
VD: Quang hợp hô hấp của cây, điện ch âm – dương của nguyên
tử
Mâu thuẫn biện chứng: do hai mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại
với nhau tạo thành
Thống nhất của các mặt đối lập
+ Sơng tựa làm ền đề cho nhau tồn tại, không mặt y t
không có mặt kia
+ Tác động ngang nhau, cân bằng
+ Sự đồng nhất
Đấu tranh của các mặt đối lập: sự tác động qua lại theo hướng
bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lp VD: đấu tranh gia
cái xu với cái tốt
Chuyển hóa: thể hiện quá trình giải quyết mâu thuẫn biện chứng,
sự vật, hiện tượng mới ra đời
- Nội dung quy luật
Mọi sự vật trong thế giới là ththống nhất của các mặt đối lập
Các mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh lẫn nhau
Sự thống nhất của mặt đối lập tương đối, sự đấu tranh tuyệt
đối
Sự thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập nguồn gốc quá
trình vn động và phát triển của sự vật
Đặc điểm mâu thuẫn biện chng
+ Mang nh khách quan
+ Tính phổ biến
Diễn ra trong cả tự nhiên và xã hội
lOMoARcPSD| 58137911
+ Tính phong phú, đa dạng, phức tạp
Các loại mâu thuẫn
+ Mâu thuẫn bên trong – ngoài
+ chủ yếu thứ yếu
+ cơ bản – không cơ bản
+ đối kháng – không đối kháng
- Ý nghĩa phương pháp luận
Vì mâu thuẫn tồn tại khách quan nên cần phải nhận thức phát
hiện mâu thuẫn
Phân ch xu hướng phát triển của mâu thuẫn, từ đó tùm ra phương
pháp đúng, xác định phương ện, lực lượng để giải quyết mâu
thuẫn
Nguyên tắc để giải quyết mâu thuẫn là phải đấu tranh giữa các mt
đối lập, không được điều hòa mâu thuẫn
II.2.2. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về ợng dẫn đến thay đổi về
chất và ngược lại ( quy luật lượng – cht )
- Vai trò : chỉ ra cách thức chung nhất của sự phát triển
- Các khái niệm
Chất: kn dùng để chỉ nh quy định khách quan vốn của sự vật,
hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc nh, yếu
tố tạo nên sự vật hiện tượng, làm cho là nó VD:
cái bán: ngồi học thì chất là cái bàn
Nằm lên ngủ thì chất là cái giường
ợng:kn chỉ nh qui định vốn có của sự vt, hiện tượng về mặt
kích thước, số ợng, qui mô, trình đphát triển VD: mỗi phân t
c cu tạo từ 2 Hidro và 1 Oxy
Độ: là giới hạn trong có ợng đổi nhưng chất không đổi
Điểm nút: là thời điểm diễn ra bước nhảy của sự vật
ớc nhảy: là kn dùng để chgiai đoạn chuyển hóa cơ bản về cht
do những thay đổi vng trước đó tạo ra
- Nội dung quy luật
Mỗi sự vật, hiện tượng một thể thống nhất của hai mặt chất
ợng. Chất có nh ổn định, lượng thường xuyên biến đổi
Sự biến đổi bắt đầu tng
lOMoARcPSD| 58137911
Quá trình biến đổi của lượng theo hướng tăng or giảm vượt qua
giới hạn độ dẫn đến sự thay đổi về chất
Sự vật hiện tượng mất đi, sự vật hiện tượng mới ra đời, s
thống nhất giữa lượng mới và chất mới
Chất mới ra đời sự thống nhất mới giữa chất lượng. Lượng
mới ếp tục biến đổi
ợng và chất tồn tại trong mối quan hệ biện chứng tạo thành phương thức
của vn động và phát triển
- Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt động nhận thức và thực ễn phải biết ch lũy lượng để
có sự biến đổi về chất. Muốn sự vật thay đổi về chất phải tác động
vào lưng
Chống tư tưởng nóng vội hoặc tư tưởng bảo thủ
Khi đk đã chín mùi, cần chủ động và quyết tâm, nghĩ lực, nắm bắt
thời cơ, thực hiện kịp thời bước nhảy đchuyển những thay đi
mang nh ến hóa sang cách mạng
Cần lựa chọn phương pháp phù hợp để tác động vào phương thc
lk làm thay đổi bản chất của sự vật
II.2.3. Quy luật phủ định của phủ định
- Các khái niệm
Phủ định
Phủ định biện chứng
Chu k
Đg xoắn ốc
- Nội dung quy luật
Sự phát triển của sự vật hiện tượng là do mâu thuẫn bên trong của
chúng quy định
Mỗi lần phủ định là kq của sự đấu tranh và chuyển hóa giữa những
mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng
Phđịnh biện chứng một giai đoạn trong quá trình phát triển dẫn
đến sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới và hoàn thành được một
chu phát triển, đồng thời tạo ra diểm xuất phát cuẩ chu lỳ phát
triển ếp theo
lOMoARcPSD| 58137911
Phđịnh biện chứng mang nh kế thừa, những yếu tố ch cực
mới làm cho svật phát triển không ngừng theo quỹ đạo ến lên
như đường xoắn ốc
Sự phủ định tạo ra điều kiện – ền đề phát triển
Quá trình phát triển phải trãi qua nhiều lần phủ định biện chứng VD: sự
phát triển của chiếc máy nh đầu ên 1936 đến các thế hệ máy
nh hiện đại như ngày nay
- Ý nghĩa pp luận
Khuynh hướng ến lên của sự vn đng
Xu hướng phát triển là quá trình diễn ra quanh co phức tạp thể
có những bước thụt lùi
Sự phát triển biểu hiện giai đoạn mới cao về chất, trong tnhiên
diễn ra tự phát nhưng trong hội sự xuất hiện cái mới gắn với nhận
thức và hoạt động ý thức của con người
Cần tạo điều kiện cho cái mới, ủng hộ cái mới ra đời và phát triển
II.3. Sáu cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Phạm trù triết học: khái niệm chung nhất phản ánh những mặt, những
thuộc nh, những mối liên hệ bản phổ biến nhất của toàn bộ thế
giới thực
- Phạm trù: khái niệm rộng nhất phản ánh những thuộc nh, những mối
liên hệ chung, bản nhất của sự vật hiện tượng thuộc một lĩnh vực
hiện thực
- Khái niệm: hình thức của duy phản ánh những thuộc nh chung, bản
chất của các sự vật, hiện tượng, trong hiện thực khách quan được thể hin
trong qua một từ hoc một cụm t
- Tính chất
Khách quan
Phbiến
Bin chng
- 6 cặp phạm trù cơ bản của phép BCDV
Cái riêng và cái chung
Nguyên nhân và kết quả
Tất nhiên và ngẫu nhiên
Nội dung và hình thức
Bản chất và hiện tưng
lOMoARcPSD| 58137911
Khả năng và hiện thực II.3.1. Cái riêng và cái chung a. Khái niệm
- Cái riêng phạm trù triết học dùng để chmột sự vật, một hiện tượng,
một quá trình hay một hệ thống của svật tạo tạo thành một chỉnh thể
tồn tại độc lp với những cái riêng khác
- Cái chung là phạm trù triết học dùng để chnhững mặt, những thuộc nh
giống nhau ( cơ bản ) được lp lại trong nhiều cái riêng khác
Nếu mất đi thì không còn nữa ( VD: nếu
con người không còn trao đổi chất thì không còn con người nữa, con người
nếu không có nh cảm thì không còn là con người
- Cái đơn nhất phạm trù triết học chỉ những nét những mặt, những thuộc
nh chỉ ở một sự vật, hiện tượng, quá trình không được lặp lại ở các
cái riêng khác
b. Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
- Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riếng mà biểu hiện sự tồn
tại của mình
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung
Cái riêng cái toàn bộ, phong phú. Cái chung cái bộ phận nhưng sâu
sắc hơn cái riêng
Trong những đk nhất định, cái đơn nhất có thể chuyển hóa thành cái cái,
cái phổ biến và ngược lại
c. Ý nghĩa pp luận của việc nghiên cứu giữa cái chung và cái riêng
- Muốn m được cái chung thì phải xuất phát từ những cái riêng và không
suy luận một cách củ quan tùy ện
- Trong hoạt động nhận thức hoạt động thực ễn, nằm được cái chung
chìa khóa đgải quyết cái riêng, tránh những vấp váp không cần thiét
trong qua trình giải quyết các công việc cth
- Trong quá trình vận dụng cái chung vào để cải tạo cái riêng, cần tránh
+ Tuyệt đối hóa cái chung -> rơi vào giáo điều
+ Tuyệt đối hóa cái riêng -> rơi vào cụ bộ địa phương, xét lại
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau nên phải tạo điều
kiện để cái chung bất lợi chuyển thành cái đơn nhất và cái đơn nhất có lợi
thành cái chung
lOMoARcPSD| 58137911
II.3.2. Nguyên nhân và kết qu
- Nguyên nhân phạm trù triết học dùng để ch sự tác động qua lại gia
các mặt, các bộ phận, các thuộc nh, các yếu tố trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau y ra một biến đổi nhất định
- Kết quả phạm trù triết học dùng để chnhững biến đổi xuất hiện do
nguyên nhân tạo ra
Phân biệt nguyên nhân với:
+ Nguyên cớ không liên quan đến sự hình thành kết quả Vd: sự
kiện vịnh bắc bộ: mnói quân ta tấn công trước nên đưa máy bay
ra ném bom miền bắc nước ta -> nhưng sự tht là quân ta không
hề tấn công
+ Điều kiện yếu tố hình thành nên nguyên nhân
Vd: một trứng gà muốn nở phải có đk là: có trống, thời gian, nhiệt
độ
a. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân luôn trước kết quả về mặt thời gian nhưng không phải
mọi sự nối ếp nhau về thời gian đều là quan hệ nhân quả
- Một nguyên nhân thsinh ra nhiều kết quả khác nhau, tùy thuộc vào
điều kiện c th
VD: Gạo với nước : Vừa thì ra cơm ngon
Nhiều thì ra cháo
- Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra
VD: có kq học tp tốt thì phải chuyên tâm nghe giảng, phát biểu, đọc giáo
trình
- Phân loại nguyên nhân
Bên trong – bên ngoài
Chủ yếu thứ yếu
Cơ bản – không cơ bản
Chủ quan – khách quan
Các loại nguyên nhân phải tác động cùng chiều với nhau ( đọc thêm giáo
trình )
- Trong những điều kiện nhất định, nguyên nhân và kết quả thể chuyn
hóa cho nhau
Vd: học tốt là nguyên nhân để ta có được điểm cao
một nguyên nhân trong mqh y là kq trong Là nguyên nhân để có bằng tốt nghiệp
lOMoARcPSD| 58137911
mqh khác và ngược lại Mà có bằng là nguyên nhân để có cơ hợi
việc làm tốt mà đó là nguyên nhân để có
lương cao
b. Ý nghĩa pp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ nguyên nhân và kết quả
- Trong hoạt động nhận thức và thực ễn cần tôn trọng nh khách quan của
mối liên hệ nhân quả
- Muốn hiểu hay muốn cải tạo sự vật hiện tượng thì phải m hiểu
nguyên nhân của chúng
- Khi xem xét nguyên nhân thì nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân bên trong
là quan trọng nhưng không được xem nhẹ các nguyên nhân khác, nhất là
những nguyên nhân bên ngoài
- Trong hoạt động thực ễn, muốn cho hiện tượng nào đó xuất hiện cần tạo
điều kiện cho nguyên nhân sinh ra phát huy tác dụng ngược lại. Đồng
thời, phải biết xác định đúng nguyên nhân để giải quyết vấn đề nảy sinh
các nguyên nhân vai trò không như nhau đối với sự tồn tại, phát triển
của sự vật
III. Lý luận và nhận thức
1. Quan niệm vnhận thức trong lịch sử triết học 2. Lý luận nhận thức DVBC
2.1. Các nguyên tắc cơ bản của nhận thức duy vật biện chứng
- Đối tượng nhânh thức là thế giới khách quan
- Chthnhận thức là con người
- Nhận thức là sự phản ánh chủ động, sáng tạo của chủ th
- Dựa trên cơ sở hoạt động thực ễn
2.2. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng
- Nguồn gc nhận thức là từ thế giới khách quan
- Bản chất của nhận thức là quá trình phản ánh ch cực, tự giác sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thc ễn
- Thc ễn và vài trò
Thc ễn là toàn bộ những hoạt động vật chất, cảm nh, có nh lịch
sử - ch của con người nhằm mục đích cải tạo tự nhiên và xã hội

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911
CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG I. Vật chất và ý thức
1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất 1.1. Vật chất
1.1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước C.Mác
- Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: phủ nhận đặc tính tồn tại khách quan
của thế giới vật chất
- Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác: lý giải sự hình thành thế giới
từ các yếu tố vật chất Duy vật chất phác • Duy vật siêu hình
Duy vật biện chứng
1.1.2. Cuộc cách mạng KHTN cuối Tk XĨ đầu TK XX và sự phá sản của các quan
điểm duy vật siêu hình về vật chất
- Sự khủng hoảng của thế giới quan duy vật dựa trên quan niệm truyền thống về nguyên tử
• Wilhelm Rontgen phát hiện ra tia X năm 1895
• Thomson phát hiện ra điện tử năm 1897
• Marie Cuire nhận Nobel vật lý
1.1.3. Định nghĩa của Lênin về “vật chất”
- Vật chất là tất cả những gì tồn tại khách quan
- “ Vật chât là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không phụ thuộc vào cảm giác” lOMoAR cPSD| 58137911
- Nội dung cơ bản của phạm trù vật chất
• Vật chất là phạm trù triết học
• Dùng để chỉ thực tại khách quan, tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức,
không lệ thuộc vào ý thức
• Vật chất là cái tác động vào các giác quan của con người thì đem lại cho cong người cảm giác
• Vật chất là cái được ý thức phản ánh
- Ý nghĩa phương pháp luận
• Định nghĩa vật chất của Lênin đã giải quyết hai mặt của vấn đề cơ bản
của triết học trên lập trường chủ nghĩa duy vật biện chứng • Cung
- Đứng im là vận động trong thăng bằng khi sự vật con là nó mà chưa chuyển thành cái khác - Tính tương đối
- Mối quan hệ giữa vận động và đứng im 1.2. Ý thức
1.2.1. Nguồn gốc của ý thức - Nguồn gốc tự nhiên
• Bộ não con người và thuộc tính phản ánh cùng thế giới khách quan
VD: Cái được phản ánh: bàn chân lOMoAR cPSD| 58137911 Cái phản ánh: cát Kq: dấu chân
- Nguồn gốc xã hội ( lao động và ngôn ngữ )
• Từ lao động và ngôn ngữ thông thường đến khoa học
Để hình thành ý thức cần có: Nguồn gốc tự nhiên ( đk cần )
Nguồn gốc xã hội ( đk đủ )
1.2.2. Bản chất của ý thức
- Phản ánh tích cực, sáng tạo thế giới khách quan
- Là “ hình ảnh chủ quan” của thế giới khách quan
Vd: thế giới khách quan: hoa và phong cảnh -> con người nhìn và tiếp nhận
vào bộ não -> sáng tạo ra nhiều thứ
- Ý thức là hình thức phản ánh cao nhất riếng có của óc người về hiện thực
khách quan trên cơ sở thực tiễn xã hội – lịch sử
• Là sự phản ánh có chọn lọc
• Phản ánh cái con người quan tâm
• Là sự phản ánh được cải biến lOMoAR cPSD| 58137911 1.3.
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Theo quan điểm triết học Mác, vật chất và ý thức có mối quan hệ biện
chứng, trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất
- Nội dung mối quan hệ biện chứng
• Vật chất quyết định ý thức
• Ý thức có sự tác động trở lại vật chất • Ý nghĩa rút ra
1.3.1. Vật chất quyết định ý thức
• Vật chất quyết định nguồn gốc, nội dung của ý thức
• Vật chất quyết định sự vận động phát triển của ý thức
• Vật chất là điều kiện biến ý thức tư tưởng thành hiện thực
+ Vật chất quyết định sự biến đổi của ý thức -
Mọi sự tồn tại, phát triển của ý thức đều gắn liền với quá trình biến đổi,
phát triển của vật chất -
Vật chất hay đổi sớm hay muộn, ý thức cũng phải thay đổi theo
+ Vật chất là điều kiện biến ý thức tư tưởng trở thành hiện thực
- “ Phát triển kinh tế - xã hội là trung tâm” ( văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII)
1.3.2. Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất
- Ý thức tác động lại thế giới vật chất thông qua hdd có ý thức của con người
- Ý thức chỉ đạo mọi hđ của con người, có thể quyết định hiệu quả hdd đó
- Ý thức tác động lại vật chất theo 2 hướng: thúc đẩy hay kìm hãm
- Xã hội cảng phát triển, vai trò của ý thức ngày càng to lớn lOMoAR cPSD| 58137911
- Không vượt quá những tiền đề vật chất đã được xác định
Ý thức nó không có vai trò gì với vật chất, nhưng thông qua hoạt động
thực tiễn của con người, ý thức có thể góp phần làm biến đổi điều kiện,
hoàn cảnh vật chất, sáng tạo ra “ thiên nhiên thứ 2
”.
1.3.3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Thực hiện nguyên tắc khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan
- Đảm bảo nguyên tắc khách quan trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
• Xem xét sự vật cần xuất pháp từ chính bản thân sự vật, không xuất
pháp từ những yếu tố chủ quan, cảm tính không “tô hông”, “bôi đen”
sự vật, gán cho sự vật cái nó không có. Mọi chủ trương, đường lối,
chính sách đều xuất phát từ thực tế khách quan
• Nhận thức được quy luật khách quan
• Khách quan trong thực tiễn: tôn trọng và hành động theo quy luật
khách quan, tạo ra những đk thúc đẩy quy luật
- Phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức
• Giáo dục và nâng cao trình độ tri thức khoa học, củng cố, bồi dưỡng
nhiệt tình, tình cảm, ý chí cách mạng
• Coi trong vai trò công tác tư tưởng
• Nhận thức, giải quyết đúng đắn các quan hệ lợi ích cá nhân với tập thể, xã hội
• Chống chủ nghĩa khách quan lOMoAR cPSD| 58137911
Quan điểm tuyệt đối hóa điều kiện vật chất, ỷ lại, trông chờ vào điều
kiện vật chất, không chịu cố gắng, tích cực chủ động vượt khó, vươn lên
Quan điểm tuyệt đối hóa vai trò của ý thức của ý chí cho rằng ý chí,
ý thức nói chung có thể thay được điều kiện khách quan, quyết định đk khách quan
II. Phép biện chứng duy vật II.1. Các khái niệm
- Biện chứng khách quan: biện chứng của bản thân thế giới khách quan
- Biện chứng chủ quan: phản ánh biện chứng của thế giới khách quan
- Phép biện chứng duy vật : là KH về những quy luật phổ biến của sự vận
động và phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy con người II.1.1. Nguyên
lý về mối liên hệ phổ biến
Quan điểm duy tâm Quan điểm siêu hình
+ Sự vật hiện tượng có liên hệ, tác
+ Sự vật, hiện tượng tồn tại một
động, chuyển hóa cho nhau + Cơ
cách độc lập, tách rời nhau, bên
sở của mối liên hệ do lực
cạnh nhau, không thấy mối liên hệ +
lượng siêu nhiên, ý thức của con Nếu có, chỉ là mối liên hệ bên ngoài, người mang tính ngẫu nhiên a. KN: lOMoAR cPSD| 58137911
- Liên hệ: theo quan điểm duy vật biện chứng thì đó là sự phụ thuộc, ràng
buộc, qui định, tác động qua lại với nhau giữa các mặt, các yếu tố trong
một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau
b. Cơ sở của mối liên hệ dựa trên tính thống nhất vật chất của thế giới lOMoAR cPSD| 58137911
c. Nội dung nguyên lý mối quan hệ phổ biến
-
Vai trò, vị trí của mối liên hệ khác nhau đối với sự vật, dựa vào tính đa
dạng của mối liên hệ, có thể phân chia thành từng cặp
Mối liên hệ bên trong – bên ngoài Chủ yếu – thứ yếu
Bản chất – không bản chất
Tất nhiên – ngẫu nhiên
d. Ý nghĩa rút ra qua việc nghiên cứu nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
• Hiểu và thực hiện nguyên tắc toàn diện, lịch sử củ thể trong hoạt động
nhận thức và hoạt động thực tiễn
• Yêu cầu của nguyên tắc này đòi hỏi xem xét sự vật:
Trong chỉnh thể thống nhất của các mặt, các yếu tố, trong mối liên hệ của chúng
Trong mối liên hệ với những sự vật, hiện tượng khác
Trong không gian và thời gian nhất định
Chống phiến diện, ngụy biện, chiết trung
Chủ nghĩa chiết trung o Chú ý đến nhiều mặt, nhiều mối
liên hệ của sự vật, nhưng không biết rút ra từ đó cái cơ bản, cái quy luật
o Xem xét bình quân, cào bằng các mối liên hệ và kết hợp
một cách vô nguyên tắc các mối liên hệ
o Không đáp ứng yêu cầu giải thích thế giới để cải tạo thế giới
Thuật ngụy biện o Chú ý đến nhiều mặt, nhiều mối liên
hệ của sự vật o Nhưng thường lập luận đánh tráo giữa
những mặt, những mối liên hệ, cơ bản thành không cơ bản, thành thứ yếu
o Không nhận thức đứng đắn
II.1.2. Nguyên lý về sự phát triển
a. KN : là quá trình vận động từ thấp lên cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn Phát triển khác với
vận động, với tăng trưởng b. Nội dung nguyên lý về sự phát triển
- Mọi sự vật hiện tượng trên thế giới luôn vận động biến đổi. Khuynh hướng
chung vận động của sự vật là phát triển lOMoAR cPSD| 58137911
- Sự vật mới ra đời từ sự vật cũ, là kế thừa những mặt tiến bộ, tích cực của cái cũ - Trong đó:
• Nguyên nhân của sự phát triền là “tự thân”
• Cách thức: thay đổi từ từ về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại
• Khuynh hướng phát triển: phủ định của phủ định
Sự vật mới ra đời tiếp tục vận độn, biến đổi, tạo thành sự phát triển
không ngừng của thế giới - Tính chất của sự phát triển
c. Ý nghĩa rút ra qua việc nghiên cứu của nguyên lý về sự phát triển
- Hiểu và thực hiện các nguyên tắc phát triển trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn
- Yêu cầu của nguyên tắc này đòi hỏi
• Nguyên cứu sự vật hiện tượng trong sự vận động biến đổi, duẹ báo
được xu hướng phát triển của nó
• Cần tìm những phương pháp tác động phù hợp thúc đẩy hay kìm hãm
vận động của sự vật, hiện tượng
• Tạo điều kiện cho cái mới, cái phù hợp quy luật ra đời, pt
• Cần biết kế thừa các yếu tố tích cực từ cái cũ và phát triển sáng tạo nó lên II.2.
Ba qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật lOMoAR cPSD| 58137911
II.2.1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập ( quy luật mâu thuẫn) - Vai trò
• Là qui luật hạt nhân của PBCDV
• Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự vận động phát triển của sự vật,
hiện tượng trên thế giới - Các khái niệm
• Mặt đối lập: là những mặt, những thuộc tính, những tính qui định
có khuynh hướng biến đổi ngược chiều nhau, cùng tồn tại trong một sự vật
VD: Quang hợp – hô hấp của cây, điện tích âm – dương của nguyên tử
• Mâu thuẫn biện chứng: do hai mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại với nhau tạo thành
• Thống nhất của các mặt đối lập
+ Sự nương tựa làm tiền đề cho nhau tồn tại, không có mặt này thì không có mặt kia
+ Tác động ngang nhau, cân bằng + Sự đồng nhất
• Đấu tranh của các mặt đối lập: là sự tác động qua lại theo hướng
bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập VD: đấu tranh giữa cái xấu với cái tốt
• Chuyển hóa: thể hiện quá trình giải quyết mâu thuẫn biện chứng,
sự vật, hiện tượng mới ra đời
- Nội dung quy luật
• Mọi sự vật trong thế giới là thể thống nhất của các mặt đối lập
• Các mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh lẫn nhau
• Sự thống nhất của mặt đối lập là tương đối, sự đấu tranh là tuyệt đối
• Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là nguồn gốc quá
trình vận động và phát triển của sự vật
• Đặc điểm mâu thuẫn biện chứng + Mang tính khách quan + Tính phổ biến
Diễn ra trong cả tự nhiên và xã hội lOMoAR cPSD| 58137911
+ Tính phong phú, đa dạng, phức tạp • Các loại mâu thuẫn
+ Mâu thuẫn bên trong – ngoài + chủ yếu – thứ yếu
+ cơ bản – không cơ bản
+ đối kháng – không đối kháng
- Ý nghĩa phương pháp luận
• Vì mâu thuẫn tồn tại khách quan nên cần phải nhận thức và phát hiện mâu thuẫn
• Phân tích xu hướng phát triển của mâu thuẫn, từ đó tùm ra phương
pháp đúng, xác định phương tiện, lực lượng để giải quyết mâu thuẫn
• Nguyên tắc để giải quyết mâu thuẫn là phải đấu tranh giữa các mặt
đối lập, không được điều hòa mâu thuẫn
II.2.2. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về
chất và ngược lại ( quy luật lượng – chất )
- Vai trò : chỉ ra cách thức chung nhất của sự phát triển - Các khái niệm
Chất: là kn dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính, yếu
tố tạo nên sự vật hiện tượng, làm cho nó là nó VD:
cái bán: ngồi học thì chất là cái bàn
Nằm lên ngủ thì chất là cái giường
Lượng: là kn chỉ tính qui định vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt
kích thước, số lượng, qui mô, trình độ phát triển VD: mỗi phân tử
nước cấu tạo từ 2 Hidro và 1 Oxy
Độ: là giới hạn trong có lượng đổi nhưng chất không đổi
Điểm nút: là thời điểm diễn ra bước nhảy của sự vật
Bước nhảy: là kn dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất
do những thay đổi về lượng trước đó tạo ra
- Nội dung quy luật
• Mỗi sự vật, hiện tượng là một thể thống nhất của hai mặt chất và
lượng. Chất có tính ổn định, lượng thường xuyên biến đổi
• Sự biến đổi bắt đầu từ lượng lOMoAR cPSD| 58137911
• Quá trình biến đổi của lượng theo hướng tăng or giảm vượt qua
giới hạn độ dẫn đến sự thay đổi về chất
• Sự vật hiện tượng cũ mất đi, sự vật hiện tượng mới ra đời, là sự
thống nhất giữa lượng mới và chất mới
• Chất mới ra đời có sự thống nhất mới giữa chất và lượng. Lượng
mới tiếp tục biến đổi
Lượng và chất tồn tại trong mối quan hệ biện chứng tạo thành phương thức
của vận động và phát triển
- Ý nghĩa phương pháp luận
• Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải biết tich lũy lượng để
có sự biến đổi về chất. Muốn sự vật thay đổi về chất phải tác động vào lượng
• Chống tư tưởng nóng vội hoặc tư tưởng bảo thủ
• Khi đk đã chín mùi, cần chủ động và có quyết tâm, nghĩ lực, nắm bắt
thời cơ, thực hiện kịp thời bước nhảy để chuyển những thay đổi
mang tính tiến hóa sang cách mạng
• Cần lựa chọn phương pháp phù hợp để tác động vào phương thức
lk làm thay đổi bản chất của sự vật
II.2.3. Quy luật phủ định của phủ định - Các khái niệm • Phủ định
• Phủ định biện chứng • Chu kỳ • Đg xoắn ốc
- Nội dung quy luật
• Sự phát triển của sự vật hiện tượng là do mâu thuẫn bên trong của chúng quy định
• Mỗi lần phủ định là kq của sự đấu tranh và chuyển hóa giữa những
mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng
• Phủ định biện chứng là một giai đoạn trong quá trình phát triển dẫn
đến sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới và hoàn thành được một
chu kì phát triển, đồng thời tạo ra diểm xuất phát cuẩ chu lỳ phát triển tiếp theo lOMoAR cPSD| 58137911
• Phủ định biện chứng mang tính kế thừa, có những yếu tố tích cực
mới làm cho sự vật phát triển không ngừng theo quỹ đạo tiến lên như đường xoắn ốc
Sự phủ định tạo ra điều kiện – tiền đề phát triển
Quá trình phát triển phải trãi qua nhiều lần phủ định biện chứng VD: sự
phát triển của chiếc máy tính đầu tiên 1936 đến các thế hệ máy
tính hiện đại như ngày nay - Ý nghĩa pp luận
• Khuynh hướng tiến lên của sự vận động
• Xu hướng phát triển là quá trình diễn ra quanh co phức tạp có thể
có những bước thụt lùi
• Sự phát triển biểu hiện giai đoạn mới cao về chất, trong tự nhiên
diễn ra tự phát nhưng trong xã hội sự xuất hiện cái mới gắn với nhận
thức và hoạt động ý thức của con người
• Cần tạo điều kiện cho cái mới, ủng hộ cái mới ra đời và phát triển II.3.
Sáu cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Phạm trù triết học: khái niệm chung nhất phản ánh những mặt, những
thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản và phổ biến nhất của toàn bộ thế giới thực
- Phạm trù: khái niệm rộng nhất phản ánh những thuộc tính, những mối
liên hệ chung, cơ bản nhất của sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực hiện thực
- Khái niệm: Là hình thức của tư duy phản ánh những thuộc tính chung, bản
chất của các sự vật, hiện tượng, trong hiện thực khách quan được thể hiện
trong qua một từ hoặc một cụm từ - Tính chất • Khách quan • Phổ biến • Biện chứng
- 6 cặp phạm trù cơ bản của phép BCDV
• Cái riêng và cái chung
• Nguyên nhân và kết quả
• Tất nhiên và ngẫu nhiên
• Nội dung và hình thức
• Bản chất và hiện tượng lOMoAR cPSD| 58137911
• Khả năng và hiện thực II.3.1. Cái riêng và cái chung a. Khái niệm
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng,
một quá trình hay một hệ thống của sự vật tạo tạo thành một chỉnh thể
tồn tại độc lập với những cái riêng khác
- Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính
giống nhau ( cơ bản ) được lặp lại trong nhiều cái riêng khác
Nếu mất đi thì nó không còn là nó nữa ( VD: nếu
con người không còn trao đổi chất thì không còn là con người nữa, con người
nếu không có tình cảm thì không còn là con người
- Cái đơn nhất là phạm trù triết học chỉ những nét những mặt, những thuộc
tính chỉ có ở một sự vật, hiện tượng, quá trình và không được lặp lại ở các cái riêng khác
b. Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
- Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riếng mà biểu hiện sự tồn tại của mình
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái chung
Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú. Cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng
Trong những đk nhất định, cái đơn nhất có thể chuyển hóa thành cái cái,
cái phổ biến và ngược lại
c. Ý nghĩa pp luận của việc nghiên cứu giữa cái chung và cái riêng
- Muốn tìm được cái chung thì phải xuất phát từ những cái riêng và không
suy luận một cách củ quan tùy tiện
- Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, nằm được cái chung
là chìa khóa để gải quyết cái riêng, tránh những vấp váp không cần thiét
trong qua trình giải quyết các công việc cụ thể
- Trong quá trình vận dụng cái chung vào để cải tạo cái riêng, cần tránh
+ Tuyệt đối hóa cái chung -> rơi vào giáo điều
+ Tuyệt đối hóa cái riêng -> rơi vào cụ bộ địa phương, xét lại
- Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau nên phải tạo điều
kiện để cái chung bất lợi chuyển thành cái đơn nhất và cái đơn nhất có lợi thành cái chung lOMoAR cPSD| 58137911
II.3.2. Nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tác động qua lại giữa
các mặt, các bộ phận, các thuộc tính, các yếu tố trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định
- Kết quả là phạm trù triết học dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do nguyên nhân tạo ra
Phân biệt nguyên nhân với:
+ Nguyên cớ không liên quan gì đến sự hình thành kết quả Vd: sự
kiện vịnh bắc bộ: mỹ nói quân ta tấn công trước nên đưa máy bay
ra ném bom miền bắc nước ta -> nhưng sự thật là quân ta không hề tấn công
+ Điều kiện yếu tố hình thành nên nguyên nhân
Vd: một trứng gà muốn nở phải có đk là: có trống, thời gian, nhiệt độ
a. Mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân luôn có trước kết quả về mặt thời gian nhưng không phải
mọi sự nối tiếp nhau về thời gian đều là quan hệ nhân quả
- Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể
VD: Gạo với nước : Vừa thì ra cơm ngon Nhiều thì ra cháo
- Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra
VD: có kq học tập tốt thì phải chuyên tâm nghe giảng, phát biểu, đọc giáo trình
- Phân loại nguyên nhân
• Bên trong – bên ngoài
• Chủ yếu – thứ yếu
• Cơ bản – không cơ bản
• Chủ quan – khách quan
Các loại nguyên nhân phải tác động cùng chiều với nhau ( đọc thêm giáo trình )
- Trong những điều kiện nhất định, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa cho nhau
Vd: học tốt là nguyên nhân để ta có được điểm cao
một nguyên nhân trong mqh này là kq trong
Là nguyên nhân để có bằng tốt nghiệp lOMoAR cPSD| 58137911 mqh khác và ngược lại
Mà có bằng là nguyên nhân để có cơ hợi
việc làm tốt mà đó là nguyên nhân để có lương cao
b. Ý nghĩa pp luận của việc nghiên cứu mối quan hệ nguyên nhân và kết quả
- Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn cần tôn trọng tính khách quan của mối liên hệ nhân quả
- Muốn hiểu rõ hay muốn cải tạo sự vật hiện tượng thì phải tìm hiểu rõ nguyên nhân của chúng
- Khi xem xét nguyên nhân thì nguyên nhân cơ bản, nguyên nhân bên trong
là quan trọng nhưng không được xem nhẹ các nguyên nhân khác, nhất là
những nguyên nhân bên ngoài
- Trong hoạt động thực tiễn, muốn cho hiện tượng nào đó xuất hiện cần tạo
điều kiện cho nguyên nhân sinh ra nó phát huy tác dụng và ngược lại. Đồng
thời, phải biết xác định đúng nguyên nhân để giải quyết vấn đề nảy sinh vì
các nguyên nhân có vai trò không như nhau đối với sự tồn tại, phát triển của sự vật
III. Lý luận và nhận thức
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học 2. Lý luận nhận thức DVBC
2.1. Các nguyên tắc cơ bản của nhận thức duy vật biện chứng
- Đối tượng nhânh thức là thế giới khách quan
- Chủ thể nhận thức là con người
- Nhận thức là sự phản ánh chủ động, sáng tạo của chủ thể
- Dựa trên cơ sở hoạt động thực tiễn
2.2. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng
- Nguồn gốc nhận thức là từ thế giới khách quan
- Bản chất của nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo
thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn - Thực tiễn và vài trò
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất, cảm tính, có tính lịch
sử - ch của con người nhằm mục đích cải tạo tự nhiên và xã hội