



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58137911
SƠ CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
HỌC PHẦN: TRIẾT HỌC MACLENIN
BÀI 2: BẢN CHẤT CỦA THẾ GIỚI
I. Vật chất là gì? 1. Khái niệm
- Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất là tồn tại khách quan, độc lập với ý thức, không lệ thuộc vào ý thức - Vật chất là
những sự vật hiện tượng tồn tại khách quan, độc lập với ý thức, không lệ thuộc vào ý thức 2. Vận động là phương thức
tồn tại của vật chất a) Khái niệm
- Vận động là khái niệm chỉ ,ọi sự biến đổi nói chung diễn ra trong vũ trụ - Có 5 hình thức vận động:
+ Cơ học (là sự thay đổi vị trí tồn tại của vật chất tồn tại trong không gian)
+ Vật lý (vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, vận động điện tử, các quá trình nhiệt, điện)
+ Hóa học (vận động của các nguyên tử, các quá trình hòa hợp và phân giải các chất)
+ Sinh học (trao đổi chất giữa cơ thể sống và môi trường)
+ Xã hội (sự thay đổi, thay thế của các quá trình xã hội của các hình thái kinh tế - xã hội)
- Không có vận động ngoài vật chất, thông qua vận động mà các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình -
Không có vật chất không vận động. Vận động là tuyệt đối, đứng im chỉ là tương đối, tạm thời. II. Ý thức là gì? 1. Khái niệm
- Là sự phản ánh sáng tạo thế giới vật chất bởi bộ óc của con người, thể hiện ra như tri thức, tình cảm, niềm tin, ý chí
2. Bản chất của ý thức
- Ý thức phản ánh năng động, sáng tạo thế giới:
+ Phản ánh có chọn lọc (Con người không phản ánh rập khuôn nhưng họ biết chọn lọc những cái cơ bản, quan trọng họ
trả lời cho cái họ muốn trả lời)
+ Phản ánh có sự cải biến
+ Phản ánh vượt trước (khả năng dự báo mà ý thức của con người, phản ánh tính năng động sáng tạo)
3. Vật chất quyết định ý thức lOMoAR cPSD| 58137911
- Vật chất quyết định nội dung và sự biến đổi của ý thức:
+ Nội dung của ý thức là kết quả của quá trình phản ánh TGVC. Khi những điều kiện vật chất thay đổi căn bản thì sớm
muộn gì ý thức cũng sẽ thay đổi theo Vd: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
+ Vật chất là cơ sở, điều kiện để thực hiện hóa ý thức, nếu không có tiền đề vật chất, mọi ước mơ, nguyện vọng của con
người chỉ là ảo tưởng
Vd: khi xây dựng 1 đường lối của Đảng nếu không dựa vào khách quan, thực tiễn thì sẽ bệnh chủ quan
4. Ý thức tác động trở lại vật chất
- Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động của con người
- Ý thức chỉ đạo mọi hoạt động của con người, quyết định hiệu quả hoạt động thực tiễn (quan trọng là thay đổi ý thức,
phải cho họ nhận định được ý thức đúng mới hành động đúng được)
- Ý thức tác động trở lại vật chất theo hai hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm
5. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức nói chung phải quán triệt quan điểm khách quan, đồng thời phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức
- Khi xem xét, đánh giá sự vật hiện tượng phải xuất phát từ bản thân SVHT đó để xem xét, không lấy ý muốn chủ quan áp
đặt vào SVHT. Phải trung thực trong quá trình đánh giá, tránh chủ quan.
- Trong hoạt động phải tôn trọng quy luật và hành động theo quy luật
- Phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức nâng cao trình độ, bồi dưỡng tình cảm, củng cố niềm tin
- Chống bệnh chủ quan, tư tưởng thụ động, trí tuệ
- Hiện nay thanh niên sống thiếu lý tưởng, hoặc chưa đúng lý tưởng. Thụt lùi so với cha - Trong hoạt động quản lý, chủ
quan thì đưa đến hậu quả gì
BÀI 3: MỐI QUAN HỆ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC SVHT TRÊN THẾ GIỚI
I. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến Câu hỏi:
1/ Quan điểm siêu hình và biện chứng?
- Siêu hình: SVHT tồn tại cô lập, tách rời, không vận động, không phát triển -
Biện chứng: SVHT tồn tại trong mối
liên hệ, luôn có sự vận động phát triển - Các SVHT tổn tại trong thế giới này như thế nào? lOMoAR cPSD| 58137911
2/ Phép BCDV là gì? Gồm những nội dung nào? - Là hệ thống lý luận
- Phép biện chứng duy vật là khoa học nghiên cứu về những mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của các SVHT trong thế giới
- Phương pháp biện chứng duy vật có 3 nội dung cơ bản
+ Hai nguyên lý cơ bản: mối liên hệ phổ biến, mối liên hệ về sự phát triển
+ Ba quy luật cơ bản: quy luật về lượng chất, quy luật về thống nhất và đấu tranh, quy luật phủ định của phủ định + Sáu
cặp phàm trù: cái chung – cái riêng, nội dung – hình thức, bản chất – hiện tượng, tất nhiên – nhẫu nhiên, nguyên nhân –
kết quả, khả năng – thực hiện
3/ Tóm tắt nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?
• Nội dung nguyên lý:
- Mọi SVHT đều nằm trong mối liên hệ. Mối liên hệ khách quan, phổ biến, rất đa dạng, phong phú. Các mối liên hệ có vai
trò khác nhau đối với sự vận động, phát triển của SVHT.
• Quan điểm toàn diện – lịch sử cụ thể:
- Trong nhận thức, khi xem xét, đánh giá sự vật hiện tượng phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ - Phải đặt
các mối liên hệ trong từng không gian, thời gian cụ thể để xem xét. Tránh phiến diện, cào bằng - Trong hoạt động,
phải sử dụng đồng bộ, nhiều giải pháp, lực lượng khác nhau.
BÀI 4: XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
I. Sản xuất vật chất – cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của XH 1. Khái niệm
- SXVC là hoạt động lao động, con người sử dụng những công cụ lao động tác động vào tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật
chất, đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người
- PTSX là cách thức sản xuất vật chất của XH trong những giai đoạn lịch sử nhất định
- Phương thức sản xuất: là cách thức sản xuất vật chất của xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất định
Săn bắt, hái lượm Lao động thô sơ LĐ thủ công SX bằng máy móc ngày càng hiện đại SX bằng máy móc hiện đại lOMoAR cPSD| 58137911
2. Phương thức sản xuất quyết định sự tồn tại và phát triển của XH
- PTSX là cơ sở cho sự tồn tại của xã hội
- PTSX là cơ sở hình thành mọi mặt của XH (nền tảng thay đổi kinh tế)
- PTSX quyết định sự phát triển của XH
Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người, là thước đo đánh giá sự phát triển của XH. Không quan trọng XH sản xuất cái
gì mà là XH sản xuất bằng cách nào. PTSX của XH thay đổi theo quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX
II. Các qui luật cơ bản chi phối sự vận động và phát triển của XH
1. Qui luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX a) Khái niệm
- LLSX là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình SX, gồm
những người lao động và TLSX
- QHSX là mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình, gồm
quan hệ về sở hữu TLSX, tổ chức quản lý, phân phối sản phẩm lao động
? Phân biệt phương tiện LĐ và công cụ LĐ. Ví dụ?
2. Nội dung qui luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX -
LLSX quyết định QHSX:
+ LLSX là nội dung, QHSX là hình thức
+ LLSX quyết định sự hình thành của QHSX
+ LLSX quyết định sự biến đổi, phát triển của QHSX
- QHSX tác động trở lại LLSX: QHSX quy định + Mục đích sản xuất
+ Hệ thống tổ chức, quản lý sản xuất + Cơ cấu lợi íchh lOMoAR cPSD| 58137911
+ Thường xuyên tác động đến tinh thần, thái độ làm việc của người lao động
- QHSX tác động trở lại LLSX theo hai hướng:
+ Thúc đẩy LLSX phát triển
+ Kìm hãm sự phát triển của LLSX
Tóm tắt nội dung quy luật:
- PTSX là thể thống nhất giữa LLSX và QHSX, trình độ LLSX sẽ quy định một QHSX tương ứng, phù hợp với nó
- Sự phù hợp này chỉ có tính tương đối, khi LLSX phát triển đến một trình độ nhất định sẽ mâu thuẫn gay gắt với QHSX
- Giải quyết mâu thuẫn này sẽ tạo động lực thúc đẩy LLSX phát triển, qua đó thúc đẩy XH phát triển
- Sự vận động, phát triển của XH loài người có nguồn gốc sâu xa từ sự phát triển của quá trình SXVC, là sự thay thế các PTSX trong lịch sử
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng a) Khái niệm
- CSHT là toàn bộ các QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của XH trong một giai đoạn lịch sử nhất định, gồm: QHSX thống
trị, QHSX tàn dư, QHSX mới
- KTTT là toàn bộ các quan điểm chính trị, pháp quyền, tôn giáo, đạo đức, triết học,.. cùng các thiết chế XH tương ứng
như chính đảng, nhà nước, tổ chức giáo hội, trường, viện,.. được hình thành trên một CSHT nhất định
b) MQH giữa CSHT và KTTT -
CSHT quyết định KTTT:
+ CSHT quy định đặc điểm, tính chất, nội dung của KTTT
+ CSHT quyết định sự biến đổi của KTTT
+ Giai cấp nào thống trị về KT sẽ thống trị trong đời sống chính trị
- KTTT tác động trở lại CSHT:
+ Chức năng của KTTT nhằm bào vệ củng cố, duy trì, phát triển CSHT
+ NN có tác động mạnh mẽ nhất đến CSHT
+ KTTT phù hợp quy luật KT sẽ thúc đẩy KT, KT phát triển, ngược lại
4. Sự phát triển các hình thái KT-XH là quá trình lịch sử - tự nhiên lOMoAR cPSD| 58137911
- Lịch sử phát triển của xã hội chẳng qua là lịch sử phát triển của sản xuất vật chất, có nguồn góc sâu xa từ sự phát triển của LLSX
- Sự phát triển của xã hội, tức là sự kế tiếp nhau của các hình thái KT-XH tuân theo những quy luật khách quan
- Loài người phát triển qua 5 hình thái KTXH, đó là quá trình phát triển tuần tự của lịch sử. Song, đối với mỗi nước cụ
thể, do điều kiện khách quan có thể “bỏ qua” những giai đoạn lịch sử nhất định, bỏ qua một hoặc một vài hình thái KTXH
- Vận dụng học thuyết hình thái KTXH ở Việt Nam. Cần có nhận thức đúng về sự phát triển “bỏ qua” chế độ TBCN. Cần
phát huy đúng vai trò nhân tố chủ quan, khai thác triệt để những điều kiện khách quan để đưa đất nước đi lên CNXH “bỏ qua” chế độ TBCN Đề kiểm tra:
? Anh chị hãy chọn 1 nội dung triết học mà anh chị tâm đắc. Phân tích và chứng minh
BÀI 5: KINH TẾ HÀNG HÓA VÀ CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ HÀNG HÓA I.
Sự hình thành và phát triển của kinh tế hàng hóa
- LLSX: lạc hậu thô sơ, NSLĐXH thấp - QHSX: +
II. Điều kiện ra đời, đặc trưng và các các quy luật cơ bản của kinh tế hàng hóa:
Khái niệm sản xuất hàng hóa:
- SX tự cung tự cấp: là sản xuất ra sản phẩm nhằm để thỏa mãn nhu cầu của chính bản thân người sản xuất.- SX hàng hóa:
là sản xuất ra sản phẩm để trao đổi, mua bán trên thị trường Ưu thế của sản xuất hàng hóa: - Tăng cạnh tranh
- Thúc đẩy LLSX phát triển lOMoAR cPSD| 58137911 - Cải tiến kỹ thuật - Thúc đẩy giao lưu KT - Hợp lý hóa SX
Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
- Có sự phân công lao động xã hội
- Có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
a) Có sự phân công lao động xã hội:
Phân công lao động XH: là sự chuyên môn hóa về sản xuất, là sự phân chia lao động xã hội thành nhiều ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất khác nhau
BÀI 10: CNH – NHIỆM VỤ TRUNG TÂM CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM I.
CNH, con đường tất yếu để xây dựng xã hội mới:
1. Quan niệm về CNH, HĐH:
- CNH là quá trình chuyển dịch từ kinh tế nông nghiệp (hay tiền công nghiệp) lên kinh tế công nghiệp, từ xã hội nông
nghiệp lên xã hội công nghiệp từ văn minh nông nghiệp lên văn minh công nghiệp.
- Theo nghĩa chung nhất: CNH là quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ lao động thủ công là chính sang sử dụng phổ biến sức
lao động kết hợp với máy móc. lOMoAR cPSD| 58137911
- CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động SX, KD, DV và quản lý KT, XH từ sử dụng lao động
thủ công là chính sang sử dụng 1 cách phổ biến SLĐ, cùng với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại
dựa trên sự phát triển của CN và tiến bộ KHCN, tạo ra NSLĐ XH cao.
2. Tính tất yếu khách quan:
- Xây dựng được cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Tiến hành tái sản xuất mở rộng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tích lũy về lượng mới để xây dựng
thành công nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa
- Tăng cường phát triển lực lượng giai cấp công nhân
- Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa dân tộc, xây dựng con người mới
BÀI 11: PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG, ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
Trước 1946, kinh tế Việt Nam là nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp Khái niệm:
Nền KTTT định hướng XHCN VN là nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của KTTT, đồng thời
theo các quy luật của KTTT, đồng thời bảo đảm định XHCN phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước; là nền
KTTT hiện đại và HNQT; có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền XHCN, do ĐCSVN lãnh đạo, nhằm mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. lOMoAR cPSD| 58137911
Quan niệm về KTTT đinh hướng XHCN ở Việt Nam theo ĐH XIII
KTTT định hướng XHCN là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH. Đó là nền KTTT
hiện đại, hội nhập quốc tế, vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các quy luật của KTTT, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền
XHCN, do DDCSVN lãnh đạo; bảo đảm định hướng XHCN vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh” phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước.
Tại sao phải phát triển KTTT tại Việt Nam?
Trl: - ĐK trong nước: tinh thần
BÀI 8: CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Ở VIỆT NAM I.
Tư tưởng về cách mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam:
1. Lý luận cách mạng không ngừng của Lênin:
a) Quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen về cách mạng không ngừng:
Cách mạng là 1 quá trình gồm 2 giai đoạn nhưng phát triển liên tục, thông qua việc hoàn thành mục tiêu của giai đoạn
thứ nhất rồi tiến tới mục tiêu cuối cùng.
(1) CM sẽ bùng nổ ở các nước tư bản phát triển
(2) Bỏ qua các nước CNTB chỉ đạt mức trung bình
(3) Cuộc đấu tranh giành dân chủ phải đặt trong xu thế tiến tới cách mạng XHCN
b) Quan điểm của Lênin về cách mạng không ngừng:
Lê nin căn cứ vào hoàn cảnh lịch sử mới khẳng định là nét tiêu biểu của thời đại mình
Hoàn cảnh nước Nga cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX: lOMoAR cPSD| 58137911
(1) Nước Nga là nơi tập trung nhiều mâu thuẫn: nông dân với chế độ phong kiến xã đoàn, gc vô sản với gc tư
sản, nước Nga và các nước đế quốc khác
(2) Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
(3) Tàn tích phong kiến trung cổ
(4) Hoàn bình, dân sinh, dân chủ là mẫu số chung của tất cả các cuộc đấu tranh
Lý luận cách mạng không ngừng của Lênin:
(1) Tính chất: CM tư sản kiểu mới do gc công nhân lãnh đạo (kiểu cũ là do gc tư sản lãnh đạo để đánh đổ chế
độphong kiến. HCM có vận dụng về lí luận cách mạng không ngừng của Lênin trong cách mạng Việt Nam:
tư sản dân quyền cách mạng, vận dụng sáng tạo vào thực tiễn CM VN lật đổ chủ nghĩa đế quốc).
(2) Lưc lượng: công nhân, nông dân, trí thức
(3) Thiết chế chính trị: Nền chuyên chính dân chủ CM của giai cấp công nhân và nông dân
(4) Quan hệ CM DC và Cm XHCN: liên tục và thống nhất
(5) Điều kiện: Sự lãnh đạo của GCCN; liên minh công nông; chính quyền dân chủ được củng cố
(6) Kết quả: Kết thúc cách mạng dân chủ mở đầu CM XHCN
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc:
a) Vấn đề dân tộc thuộc địa:
- Độc lập, tự do: Là khát vọng lớn của các dân tộc thuộc địa: “Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi, đấy là tất cả
những điều tôi muốn, đấy là tất cả những điều tôi hiểu” - Vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu:
+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930): đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu.
+ Hội nghị BCH TW lần thứ VIII (5/1941): “Quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy”.
- Quyết tâm giành độc lập: 8/1945, thời cơ đến (Nhật đầu hàng quân đồng minh và trước khi quân đồng minh vào Đông
Dương), quyết tâm giành độc lập “dù hy sinh tới đâu, dù đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” lOMoAR cPSD| 58137911
- Quyết tâm giữ vững nền độc lập:
+ “Toàn thể dân tộc VN quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập”
+ “Nhân dân tôi thành thật mong muốn hòa bình. Nhưng nhân dân chúng tôi cũng kiên quyết chiến đấu đến cùng để
bảo vệ những quyền thiêng liêng nhất: toàn vẹn lãnh thổ cho Tổ quốc và độc lập cho đất nước”.
- Không có gì quý hơn độc lập tự do: Đế quốc Mỹ xâm lược, tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng. Hồ
Chí Minh nêu cao chân lý “ Không có gì quý hơn độc lập tự do”
b) Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp:
- Khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp CN, đội tiên phong là ĐCS
- Chủ trương đại đoàn kết dân tộc rộng rãi trên nền tẳng liên minh công nhân, nông dân, trí thức.
- Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng (đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang, kết hợp lực lượng chính trị và lực
lượng vũ trang) để chống lại bạo lực phản cách mạng
- Thiết lập NN của dân, do dân, vì dân, gắn kết ĐLDT và CNXH
- Giải phóng dân tộc để giải phóng giai cấp, trong đó HCM đặt nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu
- Kết hợp chặt chẽ vấn đề dân tộc và giai cấp, chủ nghĩa quốc tế trong sáng
c) Mâu thuẫn của cách mạng giải phóng dân tộc:
- Mâu thuẫn chủ yếu : Mâu thuẫn
d) Mối quan hệ giữa cách mạng GPDT và cách mạng XHCN: Giai đoạn 1930 – 1945:
(2) Độc lập dân tộc là mục tiêu trực tiếp ĐLDT giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp (1)
Cả nước tiến hành CM DTDC (2)
Chủ nghĩa xã hội là phương hướng tiến lên Giai đoạn 1945 – 1975: lOMoAR cPSD| 58137911
- Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954):
+ Giải phóng dân tộc, giành độc lập và dân chủ là nhiệm vụ trực tiếp, mục tiêu CNXH là phương hướng tiến lên.
Thời kỳ tiến hành đồng thời 2 nhiệm vụ chiến lược CM (1954 – 1975):
- Đại hội III của Đảng (9-1960):
+ Miền Nam: Độc lập dân tộc là mục tiêu trực tiếp, CNXH là phương hướng tiến lên
+ Miền Bắc: Xây dựng CNXH là mục tiêu trực tiếp, vừa chiến đấu, vừa chi viện cho miền Nam để GPMN,
thống nhất đất nước, đưa cả nước lên CNXH. I.
Quá trình chuyển biến từ cách mạng giải phóng dân tộc dân chủ nhân dân lên cách mạng XHCN:
1. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở VN: Phong trào yêu nước VN chống Pháp:
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
Quá trình tìm đường cứu nước của NAQ (1911 – 1920): NAQ chuẩn bị các điều kiện về tư tưởng, chính trị và tổ
chức cho việc thành lập ĐCSVN
- CB về tư tưởng: truyền bá CN Mác – Lênin, sáng lập tờ báo Người cùng khổ và viết nhiều bài trên các báo
Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí Cộng Sản,..
- CB về chính trị: phác thảo những vấn đề cơ bản của đường lối cứu nước đúng dắn của cách mạng VN, thể
hiệntập trung trong tác phẩm “Đường Kách mệnh”
- CB về tổ chức: thành lập Hội VN CM Thanh niên, mở lớp đào tạo cán bộ. Huấn luyện, đào tạo cán bộ, từ
các lớp huấn luyện do Người tiến hành ở Quảng Châu để vừa cb cán bộ, vừa truyền bá chủ nghĩa M – L.
2. Quá trình chuyển biến từ CM DTDCND lên CM XHCN:
(1) Cách mạng tháng Tám thành công
(2) Tiến hành cách mạng DTDCND (1945 – 1975)
(3) Xây dựng CNXH: MB: 1954 – 1975; CNXH trên phạm vi cả nước: 1975 – 1986
(4) 1986 – nay: thực hiện đường lối đổi mới. lOMoAR cPSD| 58137911
BÀI 7: HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA I.
Khái niệm GCCN:
- GCCN là giai cấp của những người lao đọng được hình thành và phát triển gắn liền với nền sản xuất công nghiệp ngày
càng hiện đại với trình độ xã hội hóa và quốc tế hóa ngày càng cao; là đại biểu của LLSX và PTSX tiên tiến, quyết định
nhất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội trong thời đại ngày nay; là GC duy nhất có SMLS lãnh đạo và tổ chức quá
trình CM XHCN, xây dựng thành công CNXH, CNCS. II.
Nội dung và điều kiện thực hiện SMLS của GCCN:
1. Nội dung cơ bản SMLS của GCCN: Nội dung kinh tế:
(1) Tạo ra tiền đề vật chất cho sự ra đời của XH XHCN. (CSVC, gia tăng số lượng sản phẩm phục vụ cuộc sống con người)
(2) Lãnh đạo quá trình cải tạo và xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp. (TLSX – QHSX )
Nội dung chính trị - xã hội: (1)
Tiến hành CM lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa, phát triển và bảo vệ chế độ dân chủ XHCN. (lật độ giai cấp tư sản,
giành chính quyền về tay công nhân. XD 1 nền dân chủ XHCN thể hiện qua đặc trưng: XD nền dân chủ mới mang tính đại diện cho nhân dân) (2)
Giải quyết các vấn đề liên minh giai cấp – tầng lớp, đoàn kết dân tộc, xây dựng xã hội mới, con người mới. (Liên
minh công – nông – trí thức
Nội dung tư tưởng – văn hóa: (1)
Xác lập hệ giá trị mới của GCCN (là những giá trị: biểu hiện trong kinh tế xây dựng về chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất tư bản, quyền làm chủ, quyền lực NN thuộc về nhân dân. Xác lập hệ giá trị văn hóa M-L; để giải phóng
con người; nền băn hóa mang tính đại chúng) lOMoAR cPSD| 58137911 (2)
Xây dựng nền văn hóa và con người XHCN (con người trước hết phải tự do, được giải phóng khỏi áp bức bóc
lột, có điều kiện để phát triển toàn diện) III.
Các điều kiện để GCCN thực hiện SMLS: - ĐK khách quan:
+ Phải có được nền sản xuất công nghiệp mang trình độ xã hội hóa cao. (được mở rộng hơn, XHH CN ngày càng cao thì
số lượng công nhân ngày càng cao và trình độ ngày càng cao + Xu thế dân chủ hóa trong XH. - Điều kiện chủ quan:
+ Sự phát triển về số lượng và chất lượng của GCCN
+ ĐCS và nhà nước của GCCN quan trọng nhất để thực hiện sứ mệnh IV.
Vai trò của ĐCS trong quá trình thực hiện SMLS của GCCN:
- ĐCS là yếu tố quyết định bảo đảm cho GCCN có thể hoàn thành SMLS của mình:
+ Đại biểu tập trung cho trí tuệ và lợi ích của toàn thể giai cấp
+ GCCN chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác
+ Đại biểu cho toàn thể nhân dân lao động và dân tộc V. CM XHCN:
1. Tính tất yếu của CM XHCN: Tính tất yếu: - Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân sâu xa: mâu thuẫn giữa LLSX & QHSX (kt – xh) trong LLSX thì người LĐ là yếu tố động và luôn luôn
biến động ngày càng phát triển hơn; công cụ sản xuất không ngừng phát triển; LLSX không ngừng mở rộng và phát triển
trong khi đó QHSX dựa trên lOMoAR cPSD| 58137911
+ Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản: mâu thuẫn về lợi ích, người công nhân tạo ra giá trị mới nhưng không được hưởng,
giai cấp tư sản chiếm đoạt những giá trị do con người công nhân tạo ra. Mâu thuẫn giữa TS vad VS là mâu thuẫn đối kháng
không thể điều hòa - Nguyên nhân trực tiếp:
+ Là hoạt động tự giác của CN và người LĐ
+ Thông qua ĐCS lãnh đạo
+ Ngày nay QHSX tư bản CN vẫn chưa giải quyết. Đây là nguyên nhân khách quan CMXHCN.
2. Động lực của CM XHCN:
- GCCN là động lực chủ yếu
- GCCN là LL quan trọng làm nên thắng lợi của CM - Tầng lớp trí thức
Phát huy chủ nghĩa quốc tế của GCCN là 1 động lực quan trọng góp phần hình thành động lực tổng hợp của CM XHCN
“Vô sản tất cả các nước, đoàn kết lại”
Phát huy dân chủ XHCN: kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, lợi ích XH: phát triển văn hóa – nền tăng tinh
thần của XH; xây dựng con người mới, thi đua XHCN,.. và bản thân sự nghiệp đổi mới, cải cách ở các nước tiến hành XD XNCN. 3. Nội dung của CM XHCN: Lĩnh vực chính trị
- Giành chính quyền thiết lập nhà nước của GCCN
- Đưa người lao động từ địa vị bị áp bức bóc lột lên địa vị làm chủ chế độ mới Trên lĩnh vực kinh tế:
- Nâng cao đời sống tinh thần, vật chất, thỏa mãn nhu cầu chính đáng của nhân dân - Tăng năng suất LĐ lOMoAR cPSD| 58137911
- Thiết lập QHSX thay đổi chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
Trên lĩnh vực XH, VH – Tư tưởng
- Thiết lập mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người
- Xác lập hệ tư tưởng khoa học, tiến độ đó là CN M-L
- Bổ sung các giá trị tư tưởng phù hợp
- Tiếp thu có chọn lọc các giá trị thời đại, làm giàu giá trị văn hóa dân tộc. VI.
Các giai đoạn phát triển của CNCS:
1. Thời kỳ quá độ lên CNXS:
- Trên lĩnh vực kinh tế: sự phát triển chưa đồng đều của LLSX trong thời kì này quy định tính tất yếu khách quan trong sự
tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
- Trên lĩnh vực tư tưởng và văn hóa: còn tồn tại nhiều loại tư tưởng, văn hóa tinh thần khác nhau, có sự thay đổi độc lập
- Trên lĩnh vực xã hội: do kết cấu kinh tế quy định nên trong xã hội của nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau. Trong đó có
sự đối lập – đối kháng nhất định.
2. Nhiệm vụ trong kinh tế:
- CNH để XD CSVC – Kthuat cho CNXH, cho sự XHH trên thực tế
- Đưa dần nền tiểu sản xuất (đặc biệt là nông dân) lên nền đại sản xuất.- Tiến hành CMVH 3. CNXH:
Sáu đặc trưng của CNXH:
(1) CSVC của CNXH là nền đại SX (2) Xóa bỏ chế độ lOMoAR cPSD| 58137911
BÀI 9: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ QUÁ ĐỘ LÊN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM I.
Bối cảnh quá độ lên CNXH của VN:
1. Đặc điểm của thời đại ngày nay:
- CNTB vẫn tồn tại và phát triển, CNXH đã ra đời nhưng chưa thắng thế.
- Là giai đoạn đời của toàn cầu hóa, nền kinh tế tri thức
2. Đặc điểm giai đoạn hiện nay của thời đại ngày nay:
- Sự phát triển CM, KH, công nghệ
- Xuất hiện nhiều mâu thuẫn
- Các nước cùng tồn tại và phát triển, vừa hợp tác, vừa đấu tranh
- Hòa bình hợp tác và phát triển là xu hướng lớn
- CNTB còn tiềm năng phát triển
- Khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội tiếp tục xảy ra - CNXH lâm vào thoái trào
- Các nước CNXH còn lại tiếp tục đổi mới và phát triển
- Cục diện thế giới đa cực, đa trung tâm hình thành
- Khu vực châu Á – Thái Bình Dương và ĐNA phát triển năng động nhưng tiềm ẩn nhân tố bất ổn định
- TG đang đứng trước những vấn đề toàn cầu cấp bách
- Nhiều vấn đề có sự biến đổi nhanh chóng khó lường II. Tư tưởng HCM về CNXH và quá độ lên CNXH ở VN:
1. Tư tưởng HCM về CNXH: lOMoAR cPSD| 58137911
- Chế độ chính trị do nhân dân là chủ
+ Nhà nước của dân, do dân, vì dân
+ Nòng cốt là khối liên minh công – nông – tri thức dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- Là chế độ XH có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật
+ Năng suất lao động cao
+ Ứng dụng có hiệu quả các thành tựu khoa học
- Là chế độ không còn người bốc lột người
+ Không còn áp bức bất công
+ Phân phối theo lao động
+ Thực hiện nguyên tắc công bằng, hợp lý
- Là XH phát triển cao về văn hóa, đạo đức
+ Con người có ĐK để phát triển toàn diện
+ Là XH có quan hệ lành mạnh, không có sự đối lập
BÀI 13: CƠ CẤU XÃ HỘI VÀ NHIỆM VỤ PHÁT HUY DÂN CHỦ, XÂY DỰNG
KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC BÀI 17: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG XÂM LƯỢC VÀ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI Ở MIỀN BẮC (1945-1975) I.
Đảng lãnh đạo bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống thực dân Pháp, can thiệp Mỹ (1945-1954): lOMoAR cPSD| 58137911
1. Lãnh đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền, chuẩn bị kháng chiến trong cả nước (1945-1954): a) Hoàn cảnh lịch sử:
- Sau CMT8 1945, nước ta rơi vào hoàn cảnh khó khăn với nhiều thử thách nghiêm trọng:
+ Tình thế thù trong giặc ngoài: sự hiện diện đông đảo của quân đội các nước với nhiều âm mưu khác nhau (quân đội Anh
ở phía nam vĩ tuyến 16, quân đội Tưởng ở miền Bắc, quân đội Nhật đang chờ giải giáp, quân đội Pháp đang quay trở lại)
ngoài ra còn có các đảng phái phản động như Việt Quốc, Việt Cách.
+ Kinh tế - xã hội có nhiều thách thức nghiêm trọng: ruộng đất bỏ hoang, hàng hóa khan hiếm, nạn đói, nạn dốt, ngân sách
thiếu thốn, tệ nạn xã hội hết sức nặng nề.
+ Chính quyền cách mạng non trẻ, chưa được nước nào công nhận.
2. Lãnh đạo toàn quốc kháng chiến (1946-1950):
- Sau 1 thời gan hòa hoãn và nhân nhượng của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa nhưng thực dân Pháp vẫn quyết tma
cướp nước ta 1 lần nữa nên ngày 19 tháng 12 năm 1946 cuộc kháng chiến chống Pháp bùng nổ trên toàn quốc
- Các cơ quan Đảng, Chính phủ, mặt trận.. được di chuyển lên căn cứ địa Việt Bắc. Hàng vạn đồng bào tản cư về các địa phương.
- Từ 7/10 – 21/12/1947, quân và dân ta đã đánh bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc, làm thất bại âm mưu “đánh
nhanh thắng nhanh” buộc chúng phải chuyển sang “đánh lâu dài” với âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
3. Đảng lãnh đạo đẩy mạnh cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi (1951-1954): II.
Đảng lãnh đạo cách mạng XHCN ở miền Bắc và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975):
BÀI 18: ĐẢNG LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC (1975-2011) I.
Đảng khởi xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới; đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội:
1. Khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành thống nhất đất nước (1975-1976): lOMoAR cPSD| 58137911
- Sau năm 1975, đất nước ta rơi vào hoàn cảnh rất khó khăn do hậu quả nhiều mặt của chiến tranh, sự chống phá của kẻ thù,
sự bao vây cấm vận của Mỹ. Ngoài ra đặc điểm lớn nhất của nền kinh tế VN lúc này vẫn là 1 nước nông nghiệp lạc hậu, nghèo nàn.
- 25/4/1976, nhân dân 2 miền Nam – Bắc đã tham gia Tổng tuyển cử bầu ra Quốc hội chung cho cả nước, tiến tới hoàn
thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
- Quốc hội đã quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thông qua chính sách đối nội, đối ngoại, bầu
cử các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nhà nước,…
2. Bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1976-1985):
2.1. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 – 1980):
- 12/1976, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng diễn ra đã quyết định phương hướng phát triển của đất nước
trong giai đoạn tiếp theo với trọng tâm là xây dựng 1 bước nền sản xuất lớn XHCN, đặt nền móng cho sự nghiệp CNH.
Đồng thời Đại hội cũng thông qua kế hoạch 5 năm (1976-1980).
- Thực hiện đường lối của Đại hội lần thứ IV, chúng ta đã tiến hành quá trình khôi phục kinh tế và cải tạo xã hội chủ nghĩa
nhằm thống nhất nền kinh tế theo mô hình chung trong cả nước. Đến năm 1979, đã hoàn thành việc chuyển các cơ sở tư
bản tư doanh thành các xí nghiệp quốc doanh, công tư hợp doanh.
- Trong nông nghiệp, từ cuối năm 1978 – cuối năm 1980 phong trào hợp tác hóa được đẩy mạnh ở các tỉnh phía nam. Nền
kinh tế miền Nam bước đầu phát triển theo mô hình kinh tế của miền Bắc.
- Bên cạnh đó, các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế cũng được nhà nước chú trọng đầu tư phát triển.
- Kết thúc kế hoạch 5 năm 1976-1980, nước ta đã đạt được 1 số thành tựu quan trọng nhưng đã đồng thời cũng bộc lộ nhiều
hạn chế, khuyết điểm như: quá trình cải tạo kinh tế không đạt hiệu quả, tập thể hóa nông nghiệp không được nông dân
hưởng ứng, tốc độ tăng trưởng thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Đất nước rơi vào tình trạng khủng khoảng kinh tế - xã hội.