



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58794847
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO NHU CẦU SẢN XUẤT SẢN PHẨM I.
Thực chất và vai trò của dự báo trong quản trị sản xuất
II. Các nhân tố tác động đến dự báo III. Tác
ộng của chu kỳ sống sản phẩm đối với dự báo
IV. Phương pháp dự báo định tính
V. Phương pháp dự báo định lượng
VI. Giám sát và kiểm soát dự báo
I. THỰC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA DỰ BÁO TRONG QUẢN TRỊ SẢN XUẤT lOMoAR cPSD| 58794847 1. Khái niệm dự báo
―“ Dự báo là khoa học, là nghệ thuật tiên oán các sự việc xảy ra trong tương lai”
―Có 2 phương pháp dự báo:
Định lượng: lấy dữ liệu ã qua làm kế hoạch cho tương lai nhờ
một số mô hình toán học
Định tính: dựa vào kinh nghiệm, suy nghĩ chủ quan hay trực giác ể quyết ịnh
Thường là phối hợp 2 phương pháp trên: dùng mô hình toán học
ể tính toán rồi dùng kinh nghiệm ể hiệu chỉnh lại.
― Các phương pháp dự báo có những ưu, nhược iểm riêng,
không có phương pháp nào vượt trội áp dụng pp nào tùy vào
iều kiện riêng của từng công ty.
―Kết quả dự báo là tương ối, không chính xác phải kiểm tra. 2. Các loại dự báo lOMoAR cPSD| 58794847
Xét về mặt thời gian, có 3 loại dự báo:
―Dự báo ngắn hạn: thời gian dự báo < 1 năm dùng cho kế
hoạch mua hàng, iều ộ công việc, cân bằng nhân lực, phân chia công việc.
―Dự báo trung hạn: thời gian dự báo từ 3 tháng – 3 năm dùng
cho lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch bán hàng, dự thảo ngân
sách, kế hoạch tiền mặt, huy ộng nguồn lực và tổ chức hoạt ộng tác nghiệp.
―Dư báo dài hạn: thời gian từ 3 năm trở lên lập kế hoạch sản
xuất sản phẩm mới, kế hoạch nghiên cứu và ứng dụng công nghệ
mới, ịnh vị hay mở rộng doanh nghiệp.
Dự báo ngắn hạn chính xác hơn dự báo dài hạn và có khuynh
hướng sử dụng nhiều phương pháp và kỹ thuật dự báo hơn ( ịnh lượng)
Xét về nội dung công việc cần dự báo: ―Dự báo kinh tế lOMoAR cPSD| 58794847
―Dự báo kỹ thuật công nghệ ―Dự báo nhu cầu lOMoAR cPSD| 58794847
II. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DỰ BÁO NHU CẦU 1. Các nhân tố chủ quan
―Chất lượng thiết kế
―Chất lượng sản phẩm ―Giá bán
―Cách thức phục vụ khách hàng
2. Các nhân tố khách quan Nhân tố thị trường:
― Cảm tình của người tiêu dùng ― Quy mô dân cư ― Sự canh tranh
― Các nhân tố ngẫu nhiên lOMoAR cPSD| 58794847
Nhân tố môi trường kinh tế: ― Luật pháp
― Thực trạng nền kinh tế ― Chu kỳ kinh doanh
III. TÁC ĐỘNG CỦA CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM lOMoAR cPSD| 58794847
― Trong 2 giai oạn ầu cần dự báo hơn là trong 2 giai oạn cuối
Giai oạn ầu: dựa vào khảo sát thị trường, ý kiến chuyên
gia, sản phẩm tương tự.
2 giai oạn sau: dùng phương pháp ịnh lượng.
Giai oạn suy thoái: dùng phương pháp như giai oạn ầu.
IV. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH lOMoAR cPSD| 58794847 1.
Lấy ý kiến của ban quản lý iều hành
―Cán bộ iều hành cao cấp sử dụng 2 nguồn thông tin ể ưa ra dự
báo về nhu cầu sản phẩm: Số liệu thống kê
Kết quả ánh giá của lãnh ạo bộ phận Marketing, Tài chính và Sản xuất.
―Phương pháp này có ưu và nhược iểm:
Ưu iểm: sử dụng trí tuệ và kinh nghiệm thực tiển của người thực hiện lĩnh vực ó. Nhược iểm:
• Dự báo chỉ là dự oán chủ quan của cá nhân
• Ảnh hưởng của người có quyền lực và ịa vị
2. Phương pháp lấy ý kiến hổn hợp của lực lượng bán hàng
―Đây là phương pháp thường ược dùng cho các nhà sản xuất sản phẩm công nghiệp lOMoAR cPSD| 58794847
―Mỗi nhân viên bán hàng dự oán số lượng hàng sẽ ược bán ở
khu vực mình phụ trách tổng hợp kết quả của nhiều nhân viên
dự báo nhu cầu sản phẩm toàn quốc.
―Phương pháp này có ưu và nhược iểm:
―Ưu iểm: sử dụng trí tuệ và kinh nghiệm thực tiển của người thực hiện lĩnh vực ó.
―Nhược iểm: nhân viên bán hàng có thể sẽ ánh giá cao hơn
hoặc thấp hơn nhu cầu thực tế.
3. Phương pháp nghiên cứu thị trường người tiêu dùng
―Phòng nghiên cứu thị trường tiến hành thăm dò, lấy ý kiến
khách hàng hiện tại và tiềm năng bằng các hình thức: phỏng vấn, gửi phiếu iều tra…
―Phương pháp này có ưu và nhược iểm:
Ưu iểm: ngoài việc phục vụ công tác dự báo còn ghi nhận
thêm ý kiến khách hàng cải tiến cho phù hợp. Nhược iểm: lOMoAR cPSD| 58794847
• Tốn kém, mất thời gian và nhân lực.
• Ý kiến khách hàng ôi khi không chính xác 4. Phương pháp Delphi
― Những chuyên gia ở những khu vực ịa lý khác nhau ược tập
hợp và chia thành 3 nhóm: Những người ra quyết ịnh
Những nhân viên, iều phối viên Những chuyên gia sâu
―Các bước thực hiện: 7 bước
1. Chọn ra các nhà chuyên môn, các iều phối viên và nhóm ra quyết ịnh.
2. Xây dựng các câu hỏi iều tra lần ầu, gửi cho chuyên gia
3. Phân tích các câu trả lời, tổng hợp
4. Soạn thảo bảng câu hỏi lần 2 gửi cho các chuyên gia
5. Thu thập, phân tích bảng trả lời lần thứ 2 6. Viết lại, gửi
i và phân tích kết quả iều tra lOMoAR cPSD| 58794847
7. Dừng lại khi ạt ược kết quả dự báo thỏa mãn yêu cầu ề ra
― Phương pháp này có ưu iểm là tránh mối liên hệ trực tiếp của
các cá nhân và không bị ảnh hưởng của người có ưu thế hơn.
―Tuy nhiên, PP này òi hỏi
iều phối viên và người ra quyết
ịnh phải có trình ộ tổng hợp rất cao
V. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG
―Dựa vào số liệu thống kê và áp dụng các mô hình toán học ể
dự báo nhu cầu trong tương lai dự báo theo dãy số thời gian
―Khi xét các nhân tố ảnh hưởng ến nhu cầu dự báo theo mối liên hệ tương quan
―Phương pháp dự báo ịnh lượng gồm 8 bước:
1. Xác ịnh mục tiêu dự báo
2. Chọn lựa những sản phẩm cần dự báo 3. Xác ịnh
ộ dài thời gian dự báo 4. Chọn mô hình dự báo lOMoAR cPSD| 58794847 5. Phê chuẩn
6. Thu thập dữ liệu cần thiết cho dự báo 7. Tiến hành dự báo
8. Áp dụng kết quả dự báo
1. Dự báo theo dãy số thời gian
―Dựa vào dãy số thời gian ể xác ịnh xu hướng phát triển của
nhu cầu ể dự báo cho tương lai
―Biến ộng của nhu cầu theo thời gian có các dạng sau:
Theo xu hướng tăng hoặc giảm (T – Trend)
Biến ổi theo mùa (S – Seasonality)
Biến ổi có chu kỳ (C – Cycles) lOMoAR cPSD| 58794847
Biến ổi ngẫu nhiên (R – Random Variations)
―Dựa theo dãy số thời gian: có 5 phương pháp dự báo
1.1 Phương pháp bình quân ơn giản
Ft : Nhu cầu dự báo ở thời iểm t Ai :
Nhu cầu thực ở giai oạn i
n: : số giai oạn quan sát
Nhu cầu ở các giai oạn có trọng số như nhau
Ví dụ: Công ty Sao Vàng có nhu cầu về lốp xe máy trong 3 năm
qua là: 500.000, 600.000, 700.000 bộ. Hãy dự báo nhu cầu cho năm tới? lOMoAR cPSD| 58794847
1.2 Phương pháp bình quân di ộng
Khi nhu cầu có sự biến ộng, thời gian gần nhất sẽ ảnh hưởng ến
kết quả dự báo nhiều nhất áp dụng PP bình quân di ộng
Ft : Nhu cầu dự báo ở thời iểm t
Ai : Nhu cầu thực ở giai oạn i n: : số giai oạn quan sát
Ví dụ: Cửa hàng X bán máy nổ, có số liệu về lượng hàng bán ược
12 tháng vừa qua như bảng dưới ây. Hãy dự báo mức bán tháng
tới bằng PP bình quân di ộng qua 4 tháng? lOMoAR cPSD| 58794847 Tháng Lượng bán
Dự báo theo bình quân di ộng 4 tháng thực tế 1 405 2 410 3 395 4 450 5 410
(450 + 395 + 410 + 405) / 4 = 415 6 430
(410 + 450 + 395 + 410) / 4 = 416 7 450
(430 + 410 + 450 + 395) / 4 = 421 8 461
(450 + 430 + 410 + 450) / 4 = 435 9 470
(461 + 450 + 430+410) / 4 = 438 lOMoAR cPSD| 58794847 10 600
(470 + 461 + 450 + 430) /4 = 453 11 630
(600 + 470 + 461 + 450 )/ 4 = 495 12 610
(630 + 600 + 470 + 461) / 4 = 540
1.3 Phương pháp bình quân di ộng có trọng số
Mỗi giai oạn ảnh hưởng khác nhau ến nhu cầu trọng số
Ft : Nhu cầu dự báo ở thời iểm t
Ai : Nhu cầu thực ở giai oạn i n:
: số giai oạn quan sát Hi : trọng số ở giai oạn i lOMoAR cPSD| 58794847
Ví dụ: Cùng ví dụ trên, hãy dự báo mức bán tháng tới bằng PP
bình quân di ộng qua 4 tháng với trọng số các tháng ược cho như sau: Giai oạn Trọng số áp dụng Tháng vừa qua 4 2 tháng trước 3 3 tháng trước 2 4 tháng trước 1 Tổng trọng số 10
Kết quả dự báo theo phương pháp này như sau: Tháng Lượng bán
Dự báo theo bình quân di ộng 4 tháng có thực tế trọng số lOMoAR cPSD| 58794847 1 405 2 410 3 395 4 450 5 410
(4*450 + 3*395 + 2*410 + 1*405) / 10 = 421 6 430
(4*410 + 3*450 + 2*395 + 1*410) / 10 = 419 7 450
(4*430 + 3*410 + 2*450 + 1*395) / 10 = 425 8 461
(4*450 + 3*430 + 2*410 + 1*450) / 10 = 436 9 470
(4*461 + 3*450 + 2*430+1*410) / 10 = 446 10 600
(4*470 +3*461 + 2*450 + 1*430) /10 = 459 11 630
(4*600 + 3*470 + 2*461 + 1*450 )/ 10 = 518 12 610
(4*630 + 3*600 + 2*470 + 1*461) / 10 = 572 lOMoAR cPSD| 58794847
1.4 Phương pháp san bằng mũ ơn giản
Là dự báo nhu cầu mới dựa trên dự báo nhu cầu cũ cộng với
khoảng chênh lệch giữa nhu cầu thực và dự báo của giai oạn trước, có iều chỉnh.
F(t) = F(t-1) + ( A(t-1) – F (t-1) ) Với:
Ft : Nhu cầu dự báo ở thời iểm t
Ft -1 : dự báo của giai oạn ngay trước ó
At-1 : Nhu cầu thực ở giai oạn ngay trước ó : hệ số san bằng mũ
Ví dụ: Cùng ví dụ trên, với nhu cầu thực trong tháng 1 là 405 và
dự báo của tháng 1 cũng là 405, hệ số san bằng mũ = 0.9. Hãy
dự báo mức bán trong những tháng tới bằng PP trên. lOMoAR cPSD| 58794847 Tháng Lượng bán
Nhu cầu dự báo với = 0.9 thực tế 1 405 405 2 410 405 + 0.9 (405 – 405) = 405 3 395
405 + 0.9(410 – 405) = 409.5 4 450 396.5 5 410 444.6 6 430 413.5 7 450 428.5 8 461 448 9 470 460 10 600 469