Chương 2 hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia 3 môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

KN: Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất rahàng hóa • Thước đo lượng giá trị hàng hóa: thời gian lao động xã hội cần thiết, là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội so với hoàn cảnh xã hội nhất định. Tài  liệu  giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 2 hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia 3 môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

KN: Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất rahàng hóa • Thước đo lượng giá trị hàng hóa: thời gian lao động xã hội cần thiết, là thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội so với hoàn cảnh xã hội nhất định. Tài  liệu  giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

47 24 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 32573545
Chương 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ
THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG <3>
2 . Hàng ha và hai thuộc tính của hàng ha (tiếp )
c. Lượng giá trị của hàng ha và các nhân tố nh hưởng
* Lượng gi trị hng hóa:
KN: Lượng gi trị hng hóa l lượng lao động hao phí để sản xuất ra hng hóa
Thước đo lượng gi trị hng hóa: thời gian lao động xã hội cần thiết, l thời
gian cần thiết để sản xuất ra hng hóa trong điều kiện sản xuất trung bình của
xã hội so với hon cảnh xã hội nhất định.
Điều kiện SX trung bình của xã hội:
Trình độ kỹ thuật trung bình.
Trình độ tay nghề trung bình.
Cường độ lao động trung bình
Cch xc định lượng gi trị xã hội của hng hóa
+ Cch 1: dựa vo thời gian lao động trung bình của những người sản xuất ra 1
đơn vị hng hóa giống nhau.
+ Cch 2: dựa vo thời gian lao động c biệt của nhóm người sản xuất ra đại bộ
phận hng hóa đó cung cấp trên thị trường.
Cơ cấu lượng gi trị hng hóa:
Hao phí lao động qu khứ + Hao phí lao động mới kết tinh Lượng gi trị của
một đơn vị hng hóa
* Cc nhân tố ảnh hưởng đến lượng gi trị hng hóa
Một là, năng suất lao động
Khi niệm: Năng suất lao động l năng lực sản xuất của người lao động được
tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số
lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Sự ảnh hưởng của NSLĐ đến lượng gi trị hng hóa
Năng suất lao động tăng Hao phí lao động /sp giảm Lượng gi trị của 1 đơn
vị sp giảm
lOMoARcPSD| 32573545
Năng suất lao động giảm Hao phí lao động/sp tăng Lượng gi trị của 1 đơn
vị sp tăng
Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với lượng gi trị HH
•Cc yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động trình độ người lao động trình
đô trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ trình độ trang thiết bị kỹ thuật,
công  nghệ trình độ tổ chức quản lý sản xuất
Cường độ lao động
Khi niệm: Cường độ lao động l chỉ tiêu phản nh mức độ sức lực lao động
bỏ ra trong một đơn vị thời gian, nó cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc,
căng thẳng của lao động.
Thực chất: Tăng cường độ lao động thực chất l kéo di thời gian lao động.
Sự ảnh hưởng của CĐLĐ đến lượng GTHH:
Cường độ lao động tăng Số lượng SP tăng ợng gi trị của 1 HH không
đổi
Cường độ lao động phụ thuộc vo thể chất tinh thần của người lao động do đó
nó l yếu tố sản xuất có giới hạn. Do đó, cần phải đảm bảo một cường đô lao 
động hợp lý.
Hai là, tính chất phức tạp hay gin đơn của lao động.
Sự phân chia lao động:
+ Lao động giản đơn: L lao động m bất kỳ người lao động bình thường no
có khả năng lao động cũng có thể lm được
+ Lao động phức tạp: L lao động đòi hỏi người lao động phải được đo tạo
chuyên môn lnh nghề mới có thể lm được
→Trong cùng một đơn vị thời gian LĐPT tạo ra lượng gi trị nhiều hơn
LĐGĐ; SP của LĐPT sẽ có gi trị cao hơn SP của LĐGĐ.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 32573545
Chương 2 HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ
THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG <3>
2 . Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa (tiếp )
c. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng
* Lượng giá trị hàng hóa:
• KN: Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa
• Thước đo lượng giá trị hàng hóa: thời gian lao động xã hội cần thiết, là thời
gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện sản xuất trung bình của
xã hội so với hoàn cảnh xã hội nhất định.
Điều kiện SX trung bình của xã hội:
Trình độ kỹ thuật trung bình.
Trình độ tay nghề trung bình.
Cường độ lao động trung bình
• Cách xác định lượng giá trị xã hội của hàng hóa
+ Cách 1: dựa vào thời gian lao động trung bình của những người sản xuất ra 1
đơn vị hàng hóa giống nhau.
+ Cách 2: dựa vào thời gian lao động cá biệt của nhóm người sản xuất ra đại bộ
phận hàng hóa đó cung cấp trên thị trường.
• Cơ cấu lượng giá trị hàng hóa:
Hao phí lao động quá khứ + Hao phí lao động mới kết tinh Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
Một là, năng suất lao động
• Khái niệm: Năng suất lao động là năng lực sản xuất của người lao động được
tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hay số
lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
• Sự ảnh hưởng của NSLĐ đến lượng giá trị hàng hóa
Năng suất lao động tăng Hao phí lao động /sp giảm Lượng giá trị của 1 đơn vị sp giảm lOMoAR cPSD| 32573545
Năng suất lao động giảm Hao phí lao động/sp tăng Lượng giá trị của 1 đơn vị sp tăng
Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với lượng giá trị HH
•Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động trình độ người lao động trình
đô trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ trình độ
trang thiết bị kỹ thuật,
công ̣ nghệ trình độ tổ chức quản lý sản xuất
• Cường độ lao động
❑ Khái niệm: Cường độ lao động là chỉ tiêu phản ánh mức độ sức lực lao động
bỏ ra trong một đơn vị thời gian, nó cho thấy mức độ khẩn trương, nặng nhọc,
căng thẳng của lao động.
❑ Thực chất: Tăng cường độ lao động thực chất là kéo dài thời gian lao động.
Sự ảnh hưởng của CĐLĐ đến lượng GTHH:
Cường độ lao động tăng Số lượng SP tăng Lượng giá trị của 1 HH không đổi
Cường độ lao động phụ thuộc vào thể chất tinh thần của người lao động do đó
nó là yếu tố sản xuất có giới hạn. Do đó, cần phải đảm bảo một cường đô lao ̣ động hợp lý.
Hai là, tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động. Sự phân chia lao động:
+ Lao động giản đơn: Là lao động mà bất kỳ người lao động bình thường nào
có khả năng lao động cũng có thể làm được
+ Lao động phức tạp: Là lao động đòi hỏi người lao động phải được đào tạo
chuyên môn lành nghề mới có thể làm được
→Trong cùng một đơn vị thời gian LĐPT tạo ra lượng giá trị nhiều hơn
LĐGĐ; SP của LĐPT sẽ có giá trị cao hơn SP của LĐGĐ.