Chương 2: Hàng hóa thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường | Lý thuyết môn Kinh tế chính trị Mác Lê Nin |Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội

Khái niệm hàng hoá và thuộc tính hàng hoá.Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng lượng giá trị hàng hoá.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư .Bản chất và nhân tố ảnh hưởng tích luỹ tư bản.Độc quyền và nguyên nhân hình thành độc quyền .Lý luận của Lênin về xuất khẩu tư bản và biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản.. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!

lO MoARcPSD| 47669111
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CA C
CH TH THAM GIA TH TRƯNG
I. Khái nim hàng hoá và thuc tính hàng hoá
a. Khái nim
- Hàng hóa là sn phm ca lao ng, có th tha mãn nhu cu nào ó ca con
người thông qua trao i mua bán.
- Hàng hóa có th dng hữu hình (như: sắt, thép, lương thc, thc phm...)
hoc dạng hình (như nhng dch v thương mi, vn ti hay dch v
ca giáo viên, bác sĩ và ngh ...)
- Hàng hóa có hai thuc tính: giá tr s dng và giá tr.
b. Thuc tính hàng hoá:
- Giá tr s dng ca hàng hóa công dng ca hàng hóa tho mãn nhu cu
nào ó của con ngưi.
+ s ca giá tr s dng ca hàng hóa là do nhng thuc tính t nhiên
ca thc th hàng hóa ó quyết nh n giá tr s dng là phm t
nh viễn. (Phạm trù vĩnh vin là t giai on này sang giai on sau t
nó vẫn như vậy).
Giá tr sn xut ngày càng phong phú, a dng khi sn xut, khoa hc công
ngh ngày càng phát trin.
+ Giá tr s dng ca hàng hóa là giá tr s dng xã hi vì giá tr s dng
ca hàng hóa không phi giá tr s dụng cho người sn xut trc
tiếp mà là cho người khác, cho xã hi thông qua trao i, mua bán.
Điu ó òi hỏi người sn xut hàng hóa phi luôn luôn quan tâm ến nhu cu
ca hi, làm cho sn phm ca mình áp ứng ưc nhu cu ca hi.
+ Mt vt, khi ã là hàng hóa tnht thiết phi có giá tr s dụng. Nhưng
không phi bt c vt có giá tr s dụng cũng ều là hàng hóa (Chng
hn, không khí rt cn cho cuc sng của con người, nhưng không
phải hàng hóa. Nước sui, qu dại cũng có giá tr s dụng nhưng cũng
không phi hàng hóa).
Như vậy, mt vt mun tr thành hàng hóa tgiá tr s dng ca nó phi
vật ưc sn xut ra n, trao ổi, cũng nghĩa vt ó phi giá tr
trao i.
+ Giá tr s dng ca ng hóa là vt mang giá tr trao i.
- Giá tr ca hàng hóa là mt quan h v s ng, th hin t l trao i gia
hàng hóa này vi hàng hóa khác trong ó hao phí lao ộng s ca trao
i.
+ Gtr trao i là quan h t l v ng giá tr s dng y trao i
vi giá tr s dng khác.
+ Giá tr ca hàng hóa là lao ng xã hi của người sn xut hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa. biu hin quan h gia những người sn
lO MoARcPSD|47669111
xut, trao i hàng hóa và là phm tlch s, ch tn ti trong kinh tế
hàng hóa.
+ xut hin khi xut hin mi quan h gia những người sn xut
trao i hàng hóa, ch tn ti trong nn kinh tế sn xut hàng hóa,
không có trong nn kinh tế t cung t cp.
- Như vậy, giá tr trao ihình thc biu hin ra bên ngoài ca giá tr; giá tr
là nội dung, là cơ s ca giá tr trao i.
II. ng giá tr và các nhân t ảnh hưởng ng giá tr hàng hoá
a. Thước o lượng giá tr hàng hóa
- ng giá tr của hàng hóa ược o bằng lượng lao ng tiêu hao sn xut
ra hàng hóa ó lượng lao ng tiêu hao ấy ược nh bng thi gian lao
ng.
- Do ó, sn xut ra mt hàng hóa nht nh, ch cn dùng mt thi gian lao
ng trung bình cn thiết hoc "thi gian lao ng xã hi cn thiết".
Thi gian lao ng xã hi cn thiết thi gian lao ng cn sn xut ra mt
hàng hóa nào ó trong nhng iu kin sn xuất bình thường ca hi vi mt
trình trang thiết b trung bình, vi mt trình thành tho trung bình mt
ng lao ng trung bình trong xã hi ó.
Thc cht, thi gian lao ng xã hi cn thiết chính là mc hao phí lao ng xã
hi trung bình (thi gian lao ng xã hi trung bình) sn xut ra hàng hóa và nó
s sát bng vi thi gian lao ng cá bit của ơn v sn xut i b phn mt loi
hàng hóa nào ó trên th trường.
+ Thi gian lao ng hi cn thiết mt ại lượng không c nh, vì trình
thành thạo trung bình, cường lao ng trung bình, iu kin trang b k
thut trung bình ca xã hi mỗi nước khác nhau là khác nhau và thay i
theo s phát trin ca lực lượng sn xut.
b. Các nhân t ảnh hưởng ến ng giá tr hàng hoá -
Năng suất lao ng:
+ Năng sut lao ng là sc sn xut ca lao ộng. Nó ược o bằng lượng sn
phm sn xut ra trong một ơn v thi gian hoặc lượng thi gian lao
ng hao phí sn xut ra một ơn v sn phm.
Do ó, khi năng sut lao ộng tăng lên thì giá tr ca một ơn v hàng hóa s gim
xuống và ngược lại. Như vy, giá tr ca hàng hóa t l nghch vi năng suất
lao ng.
+ Năng sut lao ng li ph thuc vào nhiu yếu t như: trình khéo léo
(thành tho)
+ trung bình của người công nhân, mc phát trin ca khoa hc - k
thut, công ngh và mc ng dng nhng thành tu ó vào sn xut,
trình t chc qun , quy và hiu sut của tư liu sn xut,
c iu kin t nhiên.
Muốn tăng năng sut lao ng phi hoàn thin các yếu t trên.
lO MoARcPSD|47669111
- ng lao ng:
+ ng lao ng là ại lượng ch mc hao phí sc lao ng trong một ơn
v thi gian. Nó cho thy mc khn trương, nặng nhọc hay căng thng
ca lao ng.
+ Tăng cường lao ng thc chất cũng như o dài thi gian lao ng cho
n hao phí lao ng trong một ơn v sn phm không ổi. (Vì: Cường lao ng
tăng lên tc mc hao phí sức cơ bắp, thn kinh trong một ơn v thời gian tăng
n, mc khn trương, nặng nhọc hay ng thng ca lao ộng tăng lên. Nếu
ng lao ộng tăng lên thì s ng ng hóa sn xuất ra tăng lên và sc hao
phí lao ng cũng tăng lên tương ng, vì vy giá tr ca một ơn v hàng hóa vn
không i.) So sánh tăng năng sut lao ộng và tăng cường lao ng:
Giống nhau: Đu dn ến lượng sn phm sn xut ra trong một ơn v thi gian
tăng n.
ng NSLĐ
ng CĐ
Khác nhau
- Làm cho lượng
hàng hóa sn xut ra
trong một ơn v thi
gian tăng n, nhưng
làm cho giá tr ca mt
ơn v hàng hóa gim
xung.
- th ph
thuc nhiu vào máy
móc, k thut, do ó,
gần như mt yếu t
"sc sn xut"
hn.
- Làm cho lượng
sn phm sn xut ra
tăng n trong một ơn
v thời gian, nhưng giá
tr ca một ơn v hàng
hóa không i.
- Ph thuc nhiu
vào th cht tinh
thn của người lao ng,
do ó, nó yếu t ca
"sc sn xut" gii
hn nht nh.
ng năng sut lao ộng có ý nghĩa tích cực hơn i vi s phát trin kinh tế. - Tính
chất ơn gin hay phc tp ca lao ng:
+ Theo mc phc tp ca lao ng, có th chia lao ng thành lao ng gin
ơn và lao ng phc tp:
Lao ng giản ơn lao ng một người lao ng bình thường
không cn phi tri qua ào tạo cũng có th thc hin ược.
Lao ng phc tp là lao ng òi hi phi ược ào to, hun luyn
mi có th tiến hành ưc.
+ Trong cùng mt thi gian, lao ng phc tp to ra nhiu giá tr hơn lao
ng giản ơn.
lO MoARcPSD|47669111
Lao ng phc tp thc cht lao ng giản ơn ược nhân lên. Trong quá trình
trao i hàng hóa, mi lao ng phc tp u ược quy v lao ộng ơn gin trung
bình, và iu ó ược quy i mt cách t phát sau lưng nhng hot ng sn xut
hàng hóa, hình thành nhng h s nht nh th hin tn th trường.
III. Quy lut giá tr
- quy lut kinh tế cơ bản ca nn sn xut hàng hóa. âu có sn xut
trao i hàng hóa thì ó s hot ng ca quy lut giá tr.
- Ni dung ca quy lut:
+ Quy lut giá tr yêu cu vic sn xut và trao i hàng hóa phải ược tiến hành
trên cơ s ca hao phí lao ng xã hi cn thiết.
Theo yêu cu ca quy lut giá tr thì người sn xut muốn bán ược
hàng hóa tn th trường, muốn ược hi tha nhn sn phm thì
ng giá tr ca mt hàng hóa bit phi phù hp vi thi gian lao
ng xã hi cn thiết
Trong lĩnh vc trao i phi tiến hành theo nguyên tc ngang giá, ly
xã hội là cơ s, không da trên giá trbit.
- Các tác ng ca quy lut giá tr:
+ Th nht: iu tiết sn xuất và lưu thông hàng hóa.
Nếu giá tr ca ng hóa bng hoc lớn hơn giá tr tvic sn xut nên
ược tiếp tc và m rng. Tư liệu sn xut s t dch chuyn vào ngành
ang có giá c cao.
Quy lut giá tr iu tiết hàng hóa t i có giá tr thp ến nơigiá tr
cao, t i cung lớn hơn cầu ến nơi cung nhỏ hơn cầu t ó góp phn
làm cho cung cu hóa gia các ng cân bng, phân phi li thu nhp
gia các vùng min và iu chnh li sc mua ca th trường.
+ Th hai: kích thích ci tiến k thut, hp lý hoá sn xuất, tăng năng sut lao
ng.
Người sn xut có giá tr cá bit nh n giá tr xã hi n khi bán theo
giá tr hi s thu ược nhiu li nhuận n ngược li nếu người
sn xut có giá trbit ln hơn giá trị xã hi nên khi bán theo giá tr
xã hi s thu ược ít li nhuận hơn.
Đ ng vng trong cnh tranh tránh b phá sản thì người cnh tranh phi
luôn làm cho giá tr bit hàng hóa ca mình nh n hoc bng giá tr hi.
Kết qu là lc lượng sn xut ngày càng phát triển, năng suất lao ng xã hội tăng
n.
+ Th ba: Phân hóa những người sn xut thành những người nghèo
người giàu mt cách t nhiên.
lO MoARcPSD|47669111
Trong quá trình cnh tranh, những người sn xut nhy bén vi th
trường, trình năng lực gii và sn xut vi hao phí bit thấp n
vi mc hao phí chung ca hi tr n giàu có. Ngược li nhng
người hn chế v vn, kinh nghim sn xut thp kém, trình công
ngh lc hu sn xut vi hao phí biệt cao n với mc hao phí
chung ca xã hi s dn ến tình trng thua l và psn.
Nhn t: Quy lut giá tr va có tác dng ào thi i lc hu, va kích thích s
tiến b làm cho lực lượng sn xut phát trin mnh m; va tác dng la
chọn, ánh giá người sn xut và m bo s bình ng i với người sn xut.
IV. Quy lut cnh tranh
a. Khái nim:
- Quy lut cnh tranh là quy lut kinh tế iu tiết mt ch khách quan mi quan
h ganh ua kinh tế gia các ch th trong sn xut và trao i hàng hóa nhm
ược những ưu thế v sn xuất cũng như tiêu th và thông qua ó thu ược
li ích ti a.
Kinh tếng phát trin thì cnh tranh trên th trường càng tr n thường xuyên
và quyết liệt hơn.
- Cnh tranh ni b trong ngành: cnh tranh gia c ch th kinh doanh
trong cùng một hàng hóa. Đây là mt trong những phương thc thc hin
li ích ca doanh nghip trong cùng mt ngành sn xut. Bin pháp cnh
tranh là các doanh nghip ra sc ci tiến k thut, i mi công ngh, hp
hóa sn xuất, tăng năng sut lao ng h thp giá tr bit ca hàng hóa
thp hơn giá tr xã hi ca hàng hóa ó.
Kết qu là hình thành giá tr th trường ca tng loi hàng hóa, hàng hóa sn
xut ra có giá tr biệt khác nhau nhưng trên th trường thì các hàng hóa trao
i theo giá tr th trường chp nhn.
- Cnh tranh gia các ngành: là cnh tranh gia các ch th kinh doanh gia
c ngành khác nhau tìm kiếm li ích của mình và tìm nơi ầu tư có li nht.
Bin pháp cnh tranh gia các ngành các doanh nghip t do di chuyn
ngun lc ca mình t ngành y sang ngành khác.
- c ng ca cnh tranh trong nn kinh tế th trường:
+ Tác ng tích cc:
Thúc y s phát trin ca lực lượng sn xut nhằm nâng cao năng lc
cnh tranh.
Thúc y s phát trin ca nn kinh tế th trường nhm mc ích li nhun
tối a và có ược nhng li ích thun li trong sn xut và kinh doanh.
Điu chnh linh hot vic phân b các ngun lc ược cơ hội s dng
c ngun lc phc v cho sn xut kinh doanh.
lO MoARcPSD|47669111
Thúc y năng lực tha mãn nhu cu xã hi.
+ c ng tiêu cc:
Cnh tranh không lành mnh gây tn hi ến môi trường kinh doanh. Do
ó các bin pháp, th on cnh tranh không lành mnh cn phải ược loi
tr.
Cnh tranh không lành mnh gây lãng phí ến ngun lc ca xã hi.
Cnh tranh không lành mnh gây tn hi ến phúc li ca xã hi.
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THNG TRONG NỀN KINH T
TH TRƯỜNG
I. Hàng hoá sc lao ng
- Sc lao ng là toàn b những năng lc th cht và tinh thn tn ti trong
một th con người ang sống và ược người ó em ra vn dng mi khi sn
xut ra mt giá tr s dng nào ó.
- Điu kin sc lao ng tr thành hàng hóa:
+ Mt người lao ng phải ược t do v thân th.
+ Hai là người lao ng không c tư liệu sn xut cn thiết t kết hp vi
sc lao ng ca mình to ra hàng hóa bán nên h phi t bán sc lao ng.
- Thuc tính hàng hóa sc lao ng:
+ Giá tr ca hàng hóa sc lao ng cũng do s ng lao ng xã hi cn thiết
sn xut tái sn xut ra sc lao ng quyết nh (nói cách khác: giá tr ca
hàng hóa sc lao ộng ược o lường gián tiếp thông qua lượng giá tr ca các
tư liu sinh hot tái sn xut ra sc lao ng).
+ Giá tr ca hàng hóa sc lao ng do các b phn sau hp thành:
Giá tr tư liệu sinh hot cn thiết (c vt cht và tinh thn) tái sn xut ra
sc lao ng.
Phí tn ào tạo người lao ng.
Giá tr tư liệu sinh hot cn thiết (c vt cht và tinh thần) nuôi con người
lao ng.
+ Giá tr s dng ca hàng hóa sc lao ng cũng là tha mãn nhu cu của người
mua (người mua ng hóa sc lao ng mong mun thỏa mãn ưc nhu cu
ược giá tr lớn n n giá tr s dng ca ng hóa sc lao ộng ược th
hin trong quá trình s dng sc lao ng).
lO MoARcPSD|47669111
- Hàng hóa sc lao ng là loi hàng hóa c bit, mang yếu t tinh thn
lch s. Không nhng giá tr của nó ược bo tn mà còn tạo ra ược lượng
giá tr ln hơn, ây chính là chìa khóa ch rõ ngun gc ca giá tr lớn hơn
u trên do âu mà có.
Ngun gc ca giá tr thặng dư là do hao phí sc lao ng mà có.
II. Các phương pháp sn xut giá tr thặng
1. Sn xut giá tr thặng dư tuyt i
- Giá tr thặng dư tuyt i là giá tr thặng dư thu ược do o dài ngày lao ng
t quá thi gian lao ng tt yếu, trong khi năng sut lao ng, giá tr sc lao
ng và thi gian lao ng tt yếu không thay i.
- Đnhiu giá tr thặng dư, người mua hàng hóa sc lao ng phi tìm mi
ch o dài ngày lao ộng và tăng cường lao ng.
- Tuy nhiên ngày lao ng chu gii hn v mt sinh lý n không th o dài
bng ngày t nhiên, còn cường lao ộng cũng không th tăng vô hạn quá
sc chu ng của con người. Hơn nữa do công nhân u tranh òi rút ngn ngày
lao ng do ó quyn li hai n có mâu thun và thông qua u tranh, tùy
tương quan lực ng mà ti các dân tc trong tng giai on c th th
quy nh dài ca ngày lao ng.
2. Sn xut giá tr thặng dư tương i
- Giá tr thặng tương i giá tr thặng thu ược nh rút ngn thi
gian lao ng tt yếu do ó kéo i thi gian lao ng thặng trong khi
dài ngày lao ng không thay i hoc thm chí rút ngn.
- Đ h thp giá tr sc lao ng thì phi gim giá tr c liu sinh hot
dch v cn thiết tái sn xut sc lao ng do ó phải tăng ng sut lao
ng trong các ngành sn xuất ra tư liệu sinh hot và các ngành sn xut ra
tư liu sn xut chế tạo các tư liệu sinh hot ó.
- Trong lch s phát trin kinh tế th trường trên thế gii, giai cp c nhà
tư bản ã thc hin nhng cuc cách mng ln v sn xut không ngng
nâng cao năng sut lao ộng. Đó là cách mng v qun lý, t chc lao ng
thông qua thc hin cách mng v sc lao ng thông qua thc hin các
hip tácphân công và cách mng v tư liu lao ng thông qua s hình
thành phát trin ca nn i công nghip.
M ra nhng iu kin mi cho phát trin khoa hc và công ngh thúc y sn
xut nói chung và sn xut giá tr thặng dư phát trin nhanh.
III. Bn cht và nhân t ảnh hưởng tích lu tư bản
1. Bn cht ca tích lu tư bản
- i sn xut quá trình sn xuất ược lp i lp li không ngng hai
hình thc ch yếu là:
lO MoARcPSD|47669111
+ Tái sn xut giản ơn: là s lp li quá trình sn xut với quy mô như cũ, ứng
vi nn sn xuất bn ch nghĩa ttoàn bộ giá tr thặng ã ược nhà
bn tu dùng cho cá nhân.
+ Tái sn xut m rng: nhà tư bản biến mt b phn giá tr thặng dư thành tư
bn ph thêm.
i sn xut m rng theo chiu rng: s m rng quy sn xut
ch yếu bằng cách tăng thêm c yếu t u vào (vn, tài nguyên, sc lao
ng...), s sn phẩm làm ra tăng lên nhưng năng sut lao ng hiu qu
s dng các yếu t sn xut không thay i.
i sn xut m rng theo chiu sâu: là s m rng quy mô sn xut làm
cho sn phẩm tăng lên ch yếu nh tăng năng sut lao ng và nâng cao
hiu qu s dng các yếu t u vào ca sn xut.
S chuyn hóa mt phn giá tr thặng dư thành tư bản gi là Tích y tư bn.
- Bn cht của tích lũy tư bản là quá trình tái sn xut m rộng tư bản ch nghĩa
thông qua vic chuyn hóa giá tr thặng thành bn ph thêm tiếp tc
m rng sn xut kinh doanh thông qua mua tm hàng hóa sc lao ng. Nghĩa
là tư bản không s dng hết giá tr thặng dư thu ược cho tiêu dùng nhân mà
nó biến thành tư bản ph thêm nên giá tr thặng dư ngày càng nhiều và nhà tư
bn tr n giàu có hơn.
- Thc cht: ngun gc duy nht của tư bản tích lũy là giá tr thng . Nhờ có
ch lũy tư bản mà quan h sn xuất bản ch nghĩa không những tr thành
thng tr mà còn không ngng m rng s thng tr ó.
2. Các nhân t ảnh hưởng ti ch lu tư bản -
Th nht là trình khai thác sc lao ng:
+ T sut giá tr thặng dư tăng s to tin tăng quy mô giá tr thặng dư t ó
mà to iu kin tăng quy mô ch lũy.
+ Đ nâng cao t sut giá tr thng ngoài s dụng các phương pháp sn
xut giá tr thng tuyt ối và tương i thì nhà tư bn th s dng c
bin pháp như cắt xén tin công, tăng ca tăng kíp, tăng cường lao ng...
- Th hai là năng suất lao ng hội: năng suất lao ộng tăng làm cho giá tr tư
liu sinh hot gim xung, gim gim giá tr sc lao ộng giúp cho nhà tư bn
thu ược nhiu giá tr thặng hơn góp phn to iu kiện cho phép tăng quy
mô tích lũy.
- Th ba là s dng hiu qu máy móc:
+ C.Mác gi vic này là s chênh lch giữa tư bản s dụng và tư bản tu dùng.
+ Sau mi chu k, máy móc vn hot ng toàn b nhưng giá trị ca bn thân nó
ã gim dn do tính giá khu hao chuyn vào giá tr sn phm.
lO MoARcPSD|47669111
H qu mc giá tr ã b khấu hao song tính năng và giá tr s dng t
vẫn còn nguyên như nlực lượng phc v không công trong sn xut. S
phc v không công ấy ược lao ng sng nm ly và là cho chúng hot ng nên
chúng ược tích lũy lại cùng với tăng quy mô tích lũybn.
- Th ại lượng tư bản ứng trước: nếu th trường thun li thàng hóa luôn
bán ược nên tư bản ứng trước s là tin cho tăng quy mô tích lũy.
CHƯƠNG 4: CNH TRANH VÀ ĐỘC QUYN TRONG NN KINH T TH
TRƯỜNG
I. Đc quyn và nguyên nhân hình thành c quyn
a. Độc quyn:
- Theo nghiên cu ca ch nghĩa tư bản t do cnh tranh, C.Mác d o
rằng: “t do cnh tranh ra tp trung sn xut và s tp trung sn xut
này, khi phát trin ti mt mc nht ihnh, li dn ti c quyn”.
- Độc quyn là s ln minh gia các doanh nghip ln, có kh nawg thâu
tóm vic sn xut tiêu th mt s loi hàng hóa, có kh ng nh ra
giá c c quyn, nhm thu li nhun c quyn cao.
- Trong nn kinh tế th trường, c quyn th ược hình thành mt cách
t nhiên, cũng có th ược hình thành bi ý chí ca nhà nước to ra mt
t chc c quyn.
b. Nguyên nhân hình thành
- Mt là s phát trin ca lc lượng sn xut:
+ Dưới tác dng ca tiến b khoa hc - k thut, làm xut hin nhng ngành
sn xut mi ngay t u ã nhng ngành trình tích t cao. Đó
nhng xí nghip ln, òi hi nhng hình thc kinh tế t chc mi.
+ Cui thế k XIX: nhng thành tu khoa hc k thut mi xut hiện như
luyn kim mi; các máy móc mi ra i, như: ộng iêzen, máy phát in;
phát trin những phương tin vn ti mi, như: xe i, tàu ha ...
Những thành tu khoa hc k thut mi xut hin này, mt mt làm xut
hin nhng ngành sn xut mi òi hi các doanh nghip phi quy mô ln;
mặt khác thúc ây tăng năng sut lao ng, táng kh năng ch lũy, tích t tp
trung sn xut, thúc y phát trin sn xut quy mô ln.
+ Trong iu kin phát trin ca khoa hc k thut, cùng vi s tác ng ca
c quy lut kinh tế th trường như: quy lut giá tr thăng , quy lut ch
lũy, ch t, tp trung sn xut ... ngày càng mnh m, làm biến ổi cơ cấu
kinh tế ca xã hội theo hướng tp trung sn xut quy mô ln.
- Hai là cnh tranh t do:
lO MoARcPSD|47669111
+ Mt mt buc các nhà tư bản phi ci tiến k thuật, tăng quy mô tích lu;
mt khác, dn ến nhiu doanh nghip nh, trình k thut kém hoc bc
i th mạnh hơn thôn tính, hoc phi liên kết vi nhau ng vng trong
cnh tranh.
Vì vy, xut hin mt s xí nghiệp tư bản ln nm a v thng tr mt ngành hay
trong mt s ngành công nghip.
- Ba là do khng hong s phát trin ca h thng tín dng:
+ Cuc khng hong kinh tế lớn năm 1873 trong toàn b thế gii tư bản ch
nghĩa làm phá sn hàng lot các doanh nghip va và nh, các doanh nghip
ln tn tại nhưng tiếp tc phát trin ược thì h phi thúc y nhanh quá
trình tích t tp trung sn xut hình thành các doanh nghip quy mô
ln.
+ S phát trin ca h thng tín dng tr thành òn by mnh m thúc y tp
trung sn xut nht vic hình thành, phát trin các công ty c phn, to
tin cho s ra i ca các t chc c quyn.
Khi các t chc c quyn xut hin thì các t chc c quyn có th n nh giá
c c quyn mua, c quyn bán thu li nhun c quyn cao.
- Bn nhng nghip và công ty ln tim lc kinh tế mnh tiếp tc cnh
tranh vi nhau ngày càng khc lit, khó phân thng bi, vì thế nảy sinh xu hướng
tha hip, t ó hình thành các t chc c quyn.
II. lun ca Lênin v xut khẩu tư bản và biu hin mi ca xut khẩu tư bản
1. Khái nim xut khẩu tư bản
- Xut khẩu tư bn là xut khu giá tr ra c ngoài ( ầu tư tư bản ra c
ngoài) nhm mc ích chiếm ot giá tr thặng dư các nước nhp khẩu tư bn
ó.
- Xut khẩu bản tr thành tt yếu, trong những nước tư bản ch nghĩa
phát trin ã ch lu ược mt khối lượng tư bn ln ny sinh tình trng
"thừa tư bn". Tình trng tha này không phi tha tuyt i, mà là tha
tương ối, nghĩa là không tìm ược nơi ầu tư có lợi nhun cao trong nước.
- Tiến b k thut các nước này ã dn ến tăng cấu to hữu cơ của tư bản
h thp t sut li nhun; trong khi ó, những nước m phát trin v kinh
tế, nht c nước thuc a thì li di dào nguyên liu và nhân công giá r
nhưng li thiếu vn và k thut.
- t v hình thc u tư,thể phân chia thành:
+ Xut khẩu tư bản trc tiếp là ưa tư bản ra nước ngoài trc tiếp kinh doanh
thu li nhun cao.
+ Xut khẩu tư bản gián tiếp là cho vay thu li tc.
lO MoARcPSD|47669111
- Vic xut khẩu bản s m rng quan h sn xuất tư bản ch nghĩa ra
c ngoài là công c ch yếu bành trướng s thng tr của tư bản tài chính
ra toàn thế gii.
- Tuy nhiên, vic xut khẩu tư bn, v khách quan nhng tác ng tích cc
ến nn kinh tế các c nhp khẩu như: thúc y quá trình chuyn kinh tế t
cung t cp thành kinh tế hàng hóa, thúc y s chuyn biến t cơ cấu kinh
tế thun nông thành cu kinh tế nông - công nghip, mặc cơ cấu này
còn què qut, l thuc vào kinh tế ca chính quc.
2. Biu hin mi
S biến ng v a bàn và việc tăng t trng ầu tư của các ớc tư bản phát trin
vào nhau không m cho c im bn cht ca xut khẩu tư bn thay i, mà
ch làm cho hình thức xu hướng ca xut khẩu tư bản tm phong pvà
phc tạp hơn:
- Mt là s xut hin ca các ngành mới có hàm lượng khoa hc kĩ thut cao
c nước tư bản phát trin cao bao gi cũng dến ến cu to hữu cơ của tư
bn nâng cao và iu ó dn ến t sut li nhuận có xu hướng gim xung.
- Hai là s phát trin mnh m các thiết b và quy trình công ngh mi ã dn
ến s loi b c thiết b công ngh ít hin ại hơn ra khi quá trình sn
xut trc tiếp
- Xut khẩu tư bản luôn th hin kết qu qua 2 mt: mt mt làm cho quan h
tư bản ch nghĩa ưc phát trin, mt còn li li cho các quc gia nhp khu
bn nhng hu qu nng n như: nn kte pt mt n i, n nn chng
chất,……
CHƯƠNG 5: KINH T TH TRƯỜNG ĐỊNH HƯNG XHCN
VÀ CÁC QUAN H LI ÍCH KINH T VN
I. Tính tt yếu khách quan ca vic phát trin kinh tế th trường ịnh hướng xã hi
ch nghĩa Vit Nam.
- Phát trin nn kinh tế th trường ịnh ng hi ch nghĩa tất yếu Vit
Nam xut phát t những lý do cơ bn sau:
+ Mt phát trin kinh tế th trường ịnh hướng xã hi ch nghĩa là phù hp vi
xu hướng phát trin khách quan ca Vit Nam trong bi cnh thế gii hin nay:
Vit Nam c iu kin cho s hình thành và phát trin kinh tế th trường
ang tn ti khách quan, do ó s hình thành kinh tế th trường Vit Nam
tt yếu khách quan. mong muốn dân giàu, nước mnh, xã hi công
bng, dân chủ, văn minh mong mun chung ca các quc gia tn thế
gii nên vic nh hướng ti xác lp nhng giá tr trong ó nn kinh tế th
trường Vit Nam cũng là tt yếu.
lO MoARcPSD|47669111
Mc dù kinh tế th trường tư bản ch nghĩa ã t ti giai on phát trin cao
phn thnh các nước tư bản, nhưng những mâu thun vn ca
không th nào khc phc ược trong lòng hội tư bản. Do vy nhân loi
mun tiếp tc phát trin thì không ch dng li kinh tế th trường tư bản
ch nghĩa.
Với ý nghĩa ó, s la chn mô hình kinh tế th trường ịnh hướng hi ch
nghĩa Vit Nam phù hp vi xu thế ca thi i c im phát trin ca n
tc.
+ Hai do tính ưu vit ca kinh tế th trường ịnh hướng xã hi ch nghĩa trong
thúc y phát trin i vi Vit Nam:
Thc tin trên thế gii và Vit Nam cho thy kinh tế th trường phương
thc phân b ngun lc hiu qu mà loài người ã t ược so vi c mô hình
kinh tế phi th trường. Kinh tế th trường luôn ng lc thúc y lực lượng
sn xut phát trin nhanh và có hiu qu. Xét mt góc nào ó ts phát
trin của nó cũng không h mâu thun vi mc tiêu ca ch nghĩa xã hội.
Do ó, trong phát trin ca Vit Nam cn phi phát trin kinh tế th trường
thúc y lực lượng sn xut phát trin nhanh và hiu qu, thc hin
mc tiêu ca ch nghĩa xã hội “dân giàu, nước mnh, dân ch, công bng,
văn minh”.
Tuy nhiên trong quá trình phát trin nn kinh tế th trường cn chú ý ti
nhng tht bi và khuyết tt ca th trường có s can thip và iu tiết kp
thi của nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa.
Phát trin kinh tế th trường ịnh hướng xã hi ch nghĩa là s la chn cách
làm,bước i úng quy lut kinh tế khách quan i ến mc tu ca ch nghĩa xã
hi Vit Nam.
+ Ba kinh tế th trường ịnh hướng hi ch nghĩa phù hp vi nguyn vng
mong mun dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh của người dân
Vit Nam:
Trên thế gii có nhiu mô hình kinh tế th trường nhưng nếu phát trin
dn ti
nh trạng dân không giàu, nước không mnh, thiếu dân ch, kém văn minh
thì không quc gia nào mun. Cho n phn u vì mục tiêu n giàu, nước
mnh, dân ch, công bằng, văn minh là khát vng của người dân Vit Nam.
Đ thc hin khát vng ó thì vic thc hin kinh tế th trường mà trong ó
ng ti nhng giá tr mi là tt yếu khách quan.
Mc khác kinh tế th trường còn tn ti lâu i ất c ta là mt tt yếu
khách quan, là s cn thiết cho công cuc y dng và phát trin. Bi l s
tn ti hay không ca kinh tế th trường do nhng iu kin kinh tế -
hi khách quan sinh ra nó quy nh.
lO MoARcPSD|47669111
Phát trin kinh tế th trường ịnh hướng xã hi ch nghĩa s phá v nh cht
t cung t cp, lc hu ca nn kinh tết, t ó y mnh phân công lao ng,
phát trin ngành ngh, to việc m cho người lao ng, thúc y lực lượng
sn xut phát trin mnh m, ng dng công ngh k thut mi,...
Điu này phù hp vi khát vng của người dân Vit Nam.
II. Các nhân t ảnh ng ến quan h li ích kinh tế - Th
nht là trình phát trin ca lc lượng sn xut:
+ Là phương thc tha mãn các nhu cu vt cht của con người thì li ích kinh
tế trước hết ph thuc vào s ng, chất lượng ng hóa và dch v mà iu
này li ph thuc vào trình phát trin ca lực lượng sn xut.
Tnh ca lc lượng sn xut ng cao tvic áp ng li ích kinh tế ca các
ch th ng tt. T ó, quan h li ích kinh tế thế càng có iu kin thng nht
vi nhau.
- Th hai a v ca ch th trong h thng quan h sn xut xã hi:
+ Quan h sn xuất, mà trước hết là quan h s hu v tư liệu sn xut quyết
nh v trí, vai trò ca mỗi con người, mi ch th trong quá trình tham gia các
hot ng kinh tế - xã hi.
Do ó, không có lợi ích kinh tế nm ngoài nhng quan h sn xut và trao i, mà
nó là sn phm ca nhng quan h sn xut và trao i, là hình thc tn ti và biu
hin ca các quan h sn xut và trao i trong nn kinh tế th trường.
- Th ba là chính sách phân phi thu nhp của nhà nước:
+ S can thip của nhà nước vào nn kinh tế th trường là tt yếu khách quan,
bng nhiu loi công c, trong ó các chính sách kinh tế -hi.
+ Chính sách phân phi thu nhp của nhà c làm thay i mc thu nhp
tương quan thu nhập ca c ch th, khi ó thì phương thc và mc tha
mãn nhu cu vt chất cũng thay i tc là li ích kinh tế và quan h li ích kinh
tế ca các ch th cũng thay i.
- Th là hi nhp kinh tế quc tế:
+ Bn cht ca th trường là m ca và hi nhp. Khi m ca và hi nhp thì
c quc gia có th tăng lợi ích kinh tế t thương mi quc tế, ầu tư quc tế.
+ Tuy nhiên, li ích kinh tế ca các doanh nghip, h gia ình sn xut có th
b ảnh hưởng bi cạnh tranh hàng hóa nước ngoài. Đất nước có th phát
trin nhanh hơn nhưng cũng phi i mt với các nguy cơ ô nhim môi
trường,... Hi nhp kinh tế quc tế s tác ng mnh m và nhiu chiu ến
li ích ca các ch th.
lO MoARcPSD|47669111
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ
VIT NAM
I. Tóm tt ặc trưng của các cuc cách mng công nghip
1. Khái quát v cách mng công nghip
a. Khái nim vch mng công nghip
Cách mng công nghip là những bước phát trin nhy vt v trình của tư
liu lao ộng trên s nhng phát minh t phá v k thut công ngh trong
quá trình phát trin ca nhân loi o theo s thay ổi căn bn v phân công lao
ng xã hội cũng như tạo c phát trin ng suất lao ộng cao n hẳn nh áp
dng mt ch ph biến những tính năng mi trong k thut công ngh ó vào
i sng xã hi.
b. Khái quát c cuc Cách mng công nghip
V mt lch s, ến nay loài người ã tri qua ba cuc Cách mng công nghip
và ang bt u cuc Cách mng công nghip ln th tư.
i. Cách mng công nghip ln th nht
Khi phát t c Anh, bt u t gia thế k XVIII ến gia thế k XIX.
Đặc trưng của Cách mng công nghip ln th nht chuyn t lao ng th
công sang lao ng s dng máy móc, thc hin cơ giới hóa sn xut bng vic s
dụng năng lượng nước và hơi nước
Tin ca cuc cách mng này xut phát t s trưởng thành v lực lưng sn
xut cho phép tạo ra bước phát trin t biến v tư liệu lao ộng, trước hết trong
lĩnh vc dt vi, sau ó lan ta ra các ngành kinh tế khác của nước Anh.
ii. Cách mng công nghip ln th hai
Din ra t na cui thế k XIX ến u thế k XX.
Ni dung ca cuc Cách mng công nghip ln th hai ược th hin vic s
dụng năng lượng in và ộng in, to ra c dây chuyn sn xut nh
chuyên môn hóa cao, chuyn nn sn xuất cơ ksang nn sn xut in k
và sang giai on t ng hóa cc b trong sn xut.
Cách mng công nghip ln th hai s tiếp ni Cách mng công nghip ln
th nht, vi nhng phát minh v công ngh sn phm mới ược ra i và ph
biến như in, ng dầu, ộng cơ t trong.
iii. Cách mng công nghip ln th ba
Bt u t khong những mu thp niên 60 ca thế k XX ến cui thế XX.
lO MoARcPSD|47669111
Đặc trưng bản ca cuc cách mng ys xut hin công ngh thông tin,
t ng hóa sn xut.
Cuc Cách mng công nghip ln th ba ã ưa ti nhng tiến b ký k thut,
công ngh ni bt trong giai on này là: h thng mng, máy nh nhân, thiết
b in t s dng công ngh s và robot công nghip.
iv. Cách mng công nghip ln th
Đưc cp ln u tiên ti Hi ch trin lãm công ngh Hannover (CHLB Đc)
năm 2011 và ược Chính ph Đức ưa vào “Kế hoch hành ng chiến lược công
ngh cao” năm 2012.
Cách mng công nghip ln th tư có biu hin c trưng là s xut hin các công
ngh mi có tính t phá v chất như trí tu nhân to, big data, in 3D,...
II. Công nghip hoá và các mô hình công nghip hoá trên thế gii
1. Khái nim công nghip hóa
Công nghip hóa quá trình chuyn i nn sn xut xã hi t da tn lao
ng th công chính sang nn sn xut hi da ch yếu trên lao ng bng
máy móc nhm tạo ra năng sut lao ng xã hi cao.
2. Các mô hình công nghip hóa tu biu trên thế gii
a. Mô hình công nghip hóa c in
Công nghip hóa của các ớc tư bản c in, tiêu biu là nước Anh ược thc
hin gn lin vi cuc Cách mng công nghip ln th nht, din ra v gia thế k
XVIII
Ngun vn công nghip hóa các nước tư bản c in ch yếu do khai thác
lao ng làm th, làm phá sn những ngưi sn xut nh trong nông nghip, ng
thi gn lin vi vic xâm chiếm và cướp bóc thuc a. Qtrình này dn ến mâu
thun gay gt gia tư bản và lao ng, làm bùng n nhng cuc u tranh ca giai
cp công nhân chng lại nhà tư bn c nước tư bản lúc by gi, to tin cho
s ra i ca ch nghĩa Mác. Qtrình công nghip hóa các ớc tư bản c in
cũng dn ến mâu thun giữa các nước tư bn vi nhau mâu thun gia các
ớc bản vi các nước thuc a, quá trình xâm chiếm cướp bóc thuc a ã
dn ến phong trào u tranh giành c lp của c nước thuc a, thoát khi s
thng tr và áp bc của các nước tư bản.
Qtrình công nghip hóa của các nước bản c in din ra trong 1 thi gian
tương i dài, trung bình 60 80 năm.
b. hình công nghip hóa kiu Liên
lO MoARcPSD|47669111
Mô hình này bt u t nhng năm 1930 Liên Xô sau ó ược áp dng cho các
c xã hi ch nghĩa Đông Âu sau m 1945 và mt s c ang phát trin i
theo con ường xã hi ch nghĩa, trong ó Vit Nam những năm 1960.
Con ường công nghip hóa theo mô hình của Liên thường là ưu tiên phát
trin công nghip nặng. Đ thc hin mc tiêu này òi hỏi nhà nước phi huy ng
nhng ngun lc to ln trong xã hi, t ó phân b, ầu tư cho ngành công nghip
nng, trc tiếp là ngành cơ khí, chế tạo máy, thông qua cơ chế kế hoch hóa tp
trung, mnh lnh.
Tuy nhiên, khi tiến b khoa hc thuât ngày càng phát trin, h thống cơ
s vt cht k thut to ln trình khí hóa ã không thích ứng ược, m kìm
hãm vic ng dng nhng tiến b kĩ thut mi; ng thời cơ chế kế hoch hóa tp
trung mnh lnh ưc duy tquá lâu ã dn ến s ttr.
c. Mô hình công nghip hóa ca Nht Bản và các nước công nghip mi
(NICs)
Chiến lược công nghip của các nước này thc cht chiến lược công nghip
hóa rút ngn, y mnh xut khu, phát trin sn xuất trong nước thay thế hàng
nhp khu, thông qua vic tn dng li thế v khoa hc công ngh của các nước
i trước, cùng vi vic phát huy ngun lc và li thế trong nước , thu hút ngun
lc tn ngoài tiến hành công nghip hóa gn lin vi hin i hóa.
T thc tin ca Nht Bản và các nước công nghip hóa mi (NICs) cho thy,
trong thi ại ngày nay các nước i sau nếu biết khai thác tt li thế trong nước và
tn dng, tiếp thu nhng ngun lc, c bit nhng thành tu khoa hc công
ngh mi, hin i của c nước tiên tiến ts giúp cho quá trình công nghip
hóa, hin ại hóa ược thc hin nhanh chóng, hiu qu.
III. Tính tt yếu ca công nghip hoá, hin i hoá Vit Nam.
Công nghip hóa, hin i hóa là qu trình chuyn ổi căn bn, toàn din các
hot ng sn xut kinh doanh, dch v và qun lí kinh tế - xã hi, t s dng sc
lao ng th công chính sang s dng mt cách ph biến sc lao ng vi công
nghệ, phương tin, phương pháp tiên tiến hin i, da trên s phát trin ca công
nghip và tiến b khoa hc công ngh, nhm tạo ra ng sut lao ng hi
cao.
- do khách quan Vit Nam phi thc hin công nghip hóa, hin i hóa bao
gm:
lO MoARcPSD|47669111
Mt là, lun và thc tin cho thy, công nghip hóa là quy lut ph biến
ca s phát trin lực lượng sn xut xã hi mà mi quc gia u phi tri qua dù
c quc gia phát trin sm hay các quc gia i sau.
Hai , i vi các c có nn kinh tế kém phát trin quá lên ch nghĩa
hội như nước ta, xây dựng s vt cht k thut cho ch nghĩa hi phi
thc hin t u thông qua công nghip hóa, hin i hóa. Mi bước tiến ca quá
trình công nghip hóa, hin i hóa một bước tăng cường sở vt cht k
thut cho ch nghĩa hội, phát trin mnh m lực lượng sn xut góp phn
hoàn thin quan h sn xut xã hi ch nghĩa, trên cơ s ó từng bước nâng dn
trình văn minh của hi.
Công nghip hóa, hin i hóa Vit Namnhng c im ch yếu sau ây:
- Công nghip hóa, hin i hóa theo ịnh hướng xã hi ch nghĩa, thực hin mc
tiêu “dân giàu, c mnh, dân ch, công bằng, văn minh”
- Công nghip hóa, hin i hóa gn lin vi phát trin kinh tế tri thc
- Công nghip hóa, hin i hóa trong iu kin kinh tế th trường ịnh hướng
hi ch nghĩa
- Công nghip hóa, hin i hóa trong bi cnh toàn cu hóa kinh tế và Vit Nam
ang tích cc, ch ng hi nhp kinh tế quc tế.
| 1/17

Preview text:

lO M oARcPSD| 47669111
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC
CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG I.
Khái niệm hàng hoá và thuộc tính hàng hoá a. Khái niệm
- Hàng hóa là sản phẩm của lao ộng, có thể thỏa mãn nhu cầu nào ó của con
người thông qua trao ổi mua bán.
- Hàng hóa có thể ở dạng hữu hình (như: sắt, thép, lương thực, thực phẩm...)
hoặc ở dạng vô hình (như những dịch vụ thương mại, vận tải hay dịch vụ
của giáo viên, bác sĩ và nghệ sĩ...)
- Hàng hóa có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. b. Thuộc tính hàng hoá:
- Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của hàng hóa thoả mãn nhu cầu nào ó của con người.
+ Cơ sở của giá trị sử dụng của hàng hóa là do những thuộc tính tự nhiên
của thực thể hàng hóa ó quyết ịnh nên giá trị sử dụng là phạm trù
vĩnh viễn. (Phạm trù vĩnh viễn là từ giai oạn này sang giai oạn sau thì nó vẫn như vậy).
Giá trị sản xuất ngày càng phong phú, a dạng khi sản xuất, khoa học công
nghệ ngày càng phát triển.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị sử dụng xã hội vì giá trị sử dụng
của hàng hóa không phải là giá trị sử dụng cho người sản xuất trực
tiếp mà là cho người khác, cho xã hội thông qua trao ổi, mua bán.
Điều ó òi hỏi người sản xuất hàng hóa phải luôn luôn quan tâm ến nhu cầu
của xã hội, làm cho sản phẩm của mình áp ứng ược nhu cầu của xã hội.
+ Một vật, khi ã là hàng hóa thì nhất thiết phải có giá trị sử dụng. Nhưng
không phải bất cứ vật gì có giá trị sử dụng cũng ều là hàng hóa (Chẳng
hạn, không khí rất cần cho cuộc sống của con người, nhưng không
phải hàng hóa. Nước suối, quả dại cũng có giá trị sử dụng nhưng cũng không phải hàng hóa).
Như vậy, một vật muốn trở thành hàng hóa thì giá trị sử dụng của nó phải là
vật ược sản xuất ra ể bán, ể trao ổi, cũng có nghĩa là vật ó phải có giá trị trao ổi.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa là vật mang giá trị trao ổi.
- Giá trị của hàng hóa là một quan hệ về số lượng, thể hiện tỷ lệ trao ổi giữa
hàng hóa này với hàng hóa khác trong ó hao phí lao ộng là cơ sở của trao ổi.
+ Giá trị trao ổi là quan hệ tỉ lệ về lượng mà giá trị sử dụng này trao ổi
với giá trị sử dụng khác.
+ Giá trị của hàng hóa là lao ộng xã hội của người sản xuất hàng hóa kết
tinh trong hàng hóa. Nó biểu hiện quan hệ giữa những người sản lO M oARcPSD| 47669111
xuất, trao ổi hàng hóa và là phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong kinh tế hàng hóa.
+ Nó xuất hiện khi xuất hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất là
trao ổi hàng hóa, chỉ tồn tại trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa,
không có trong nền kinh tế tự cung tự cấp.
- Như vậy, giá trị trao ổi là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của giá trị; giá trị
là nội dung, là cơ sở của giá trị trao ổi. II.
Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng lượng giá trị hàng hoá
a. Thước o lượng giá trị hàng hóa
- Lượng giá trị của hàng hóa ược o bằng lượng lao ộng tiêu hao ể sản xuất
ra hàng hóa ó và lượng lao ộng tiêu hao ấy ược tính bằng thời gian lao ộng.
- Do ó, ể sản xuất ra một hàng hóa nhất ịnh, chỉ cần dùng một thời gian lao
ộng trung bình cần thiết hoặc "thời gian lao ộng xã hội cần thiết".
⇒ Thời gian lao ộng xã hội cần thiết là thời gian lao ộng cần ể sản xuất ra một
hàng hóa nào ó trong những iều kiện sản xuất bình thường của xã hội với một
trình ộ trang thiết bị trung bình, với một trình ộ thành thạo trung bình và một
cường ộ lao ộng trung bình trong xã hội ó.
⇒ Thực chất, thời gian lao ộng xã hội cần thiết chính là mức hao phí lao ộng xã
hội trung bình (thời gian lao ộng xã hội trung bình) ể sản xuất ra hàng hóa và nó
sẽ sát bằng với thời gian lao ộng cá biệt của ơn vị sản xuất ại bộ phận một loại
hàng hóa nào ó trên thị trường.
+ Thời gian lao ộng xã hội cần thiết là một ại lượng không cố ịnh, vì trình ộ
thành thạo trung bình, cường ộ lao ộng trung bình, iều kiện trang bị kỹ
thuật trung bình của xã hội ở mỗi nước khác nhau là khác nhau và thay ổi
theo sự phát triển của lực lượng sản xuất.
b. Các nhân tố ảnh hưởng ến lượng giá trị hàng hoá - Năng suất lao ộng:
+ Năng suất lao ộng là sức sản xuất của lao ộng. Nó ược o bằng lượng sản
phẩm sản xuất ra trong một ơn vị thời gian hoặc lượng thời gian lao
ộng hao phí ể sản xuất ra một ơn vị sản phẩm.
Do ó, khi năng suất lao ộng tăng lên thì giá trị của một ơn vị hàng hóa sẽ giảm
xuống và ngược lại. Như vậy, giá trị của hàng hóa tỷ lệ nghịch với năng suất lao ộng.
+ Năng suất lao ộng lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: trình ộ khéo léo (thành thạo)
+ trung bình của người công nhân, mức ộ phát triển của khoa học - kỹ
thuật, công nghệ và mức ộ ứng dụng những thành tựu ó vào sản xuất,
trình ộ tổ chức quản lý, quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất, và
các iều kiện tự nhiên.
⇒ Muốn tăng năng suất lao ộng phải hoàn thiện các yếu tố trên. lO M oARcPSD| 47669111 - Cường ộ lao ộng:
+ Cường ộ lao ộng là ại lượng chỉ mức ộ hao phí sức lao ộng trong một ơn
vị thời gian. Nó cho thấy mức ộ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao ộng.
+ Tăng cường ộ lao ộng thực chất cũng như kéo dài thời gian lao ộng cho
nên hao phí lao ộng trong một ơn vị sản phẩm không ổi. (Vì: Cường ộ lao ộng
tăng lên tức là mức hao phí sức cơ bắp, thần kinh trong một ơn vị thời gian tăng
lên, mức ộ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thẳng của lao ộng tăng lên. Nếu
cường ộ lao ộng tăng lên thì số lượng hàng hóa sản xuất ra tăng lên và sức hao
phí lao ộng cũng tăng lên tương ứng, vì vậy giá trị của một ơn vị hàng hóa vẫn
không ổi.) ⇒ So sánh tăng năng suất lao ộng và tăng cường ộ lao ộng:
Giống nhau: Đều dẫn ến lượng sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị thời gian tăng lên. Tăng NSLĐ Tăng CĐLĐ Khác nhau - Làm cho lượng - Làm cho lượng hàng hóa sản xuất ra sản phẩm sản xuất ra trong một ơn vị thời tăng lên trong một ơn gian tăng lên, nhưng vị thời gian, nhưng giá
làm cho giá trị của một
trị của một ơn vị hàng ơn vị hàng hóa giảm hóa không ổi. xuống. - Phụ thuộc nhiều - Có thể phụ vào thể chất và tinh thuộc nhiều vào máy
thần của người lao ộng,
móc, kỹ thuật, do ó, nó
do ó, nó là yếu tố của
gần như là một yếu tố
"sức sản xuất" có giới có "sức sản xuất" vô hạn nhất ịnh. hạn.
⇒ Tăng năng suất lao ộng có ý nghĩa tích cực hơn ối với sự phát triển kinh tế. - Tính
chất ơn giản hay phức tạp của lao ộng:
+ Theo mức ộ phức tạp của lao ộng, có thể chia lao ộng thành lao ộng giản
ơn và lao ộng phức tạp:
• Lao ộng giản ơn là lao ộng mà một người lao ộng bình thường
không cần phải trải qua ào tạo cũng có thể thực hiện ược.
• Lao ộng phức tạp là lao ộng òi hỏi phải ược ào tạo, huấn luyện
mới có thể tiến hành ược.
+ Trong cùng một thời gian, lao ộng phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao ộng giản ơn. lO M oARcPSD| 47669111
⇒ Lao ộng phức tạp thực chất là lao ộng giản ơn ược nhân lên. Trong quá trình
trao ổi hàng hóa, mọi lao ộng phức tạp ều ược quy về lao ộng ơn giản trung
bình, và iều ó ược quy ổi một cách tự phát sau lưng những hoạt ộng sản xuất
hàng hóa, hình thành những hệ số nhất ịnh thể hiện trên thị trường. III. Quy luật giá trị
- Là quy luật kinh tế cơ bản của nền sản xuất hàng hóa. Ở âu có sản xuất và
trao ổi hàng hóa thì ở ó có sự hoạt ộng của quy luật giá trị.
- Nội dung của quy luật:
+ Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao ổi hàng hóa phải ược tiến hành
trên cơ sở của hao phí lao ộng xã hội cần thiết.
• Theo yêu cầu của quy luật giá trị thì người sản xuất muốn bán ược
hàng hóa trên thị trường, muốn ược xã hội thừa nhận sản phẩm thì
lượng giá trị của một hàng hóa cá biệt phải phù hợp với thời gian lao ộng xã hội cần thiết
• Trong lĩnh vực trao ổi phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy
xã hội là cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt.
- Các tác ộng của quy luật giá trị:
+ Thứ nhất: iều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
• Nếu giá trị của hàng hóa bằng hoặc lớn hơn giá trị thì việc sản xuất nên
ược tiếp tục và mở rộng. Tư liệu sản xuất sẽ tự dịch chuyển vào ngành ang có giá cả cao.
• Quy luật giá trị iều tiết hàng hóa từ nơi có giá trị thấp ến nơi có giá trị
cao, từ nơi cung lớn hơn cầu ến nơi cung nhỏ hơn cầu từ ó góp phần
làm cho cung cầu hóa giữa các vùng cân bằng, phân phối lại thu nhập
giữa các vùng miền và iều chỉnh lại sức mua của thị trường.
+ Thứ hai: kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao ộng.
• Người sản xuất có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội nên khi bán theo
giá trị xã hội sẽ thu ược nhiều lợi nhuận hơn và ngược lại nếu người
sản xuất có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội nên khi bán theo giá trị
xã hội sẽ thu ược ít lợi nhuận hơn.
⇒ Để ứng vững trong cạnh tranh và tránh bị phá sản thì người cạnh tranh phải
luôn làm cho giá trị cá biệt hàng hóa của mình nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã hội.
Kết quả là lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, năng suất lao ộng xã hội tăng lên.
+ Thứ ba: Phân hóa những người sản xuất thành những người nghèo và
người giàu một cách tự nhiên. lO M oARcPSD| 47669111
• Trong quá trình cạnh tranh, những người sản xuất nhạy bén với thị
trường, trình ộ năng lực giỏi và sản xuất với hao phí cá biệt thấp hơn
với mức hao phí chung của xã hội trở nên giàu có. Ngược lại những
người hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình ộ công
nghệ lạc hậu và sản xuất với hao phí cá biệt cao hơn với mức hao phí
chung của xã hội sẽ dẫn ến tình trạng thua lỗ và phá sản.
⇒ Nhận xét: Quy luật giá trị vừa có tác dụng ào thải cái lạc hậu, vừa kích thích sự
tiến bộ làm cho lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ; vừa có tác dụng lựa
chọn, ánh giá người sản xuất và ảm bảo sự bình ẳng ối với người sản xuất. IV. Quy luật cạnh tranh a. Khái niệm:
- Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế iều tiết một cách khách quan mối quan
hệ ganh ua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao ổi hàng hóa nhằm
có ược những ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ và thông qua ó thu ược lợi ích tối a.
⇒ Kinh tế càng phát triển thì cạnh tranh trên thị trường càng trở nên thường xuyên và quyết liệt hơn.
- Cạnh tranh nội bộ trong ngành: là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh
trong cùng một hàng hóa. Đây là một trong những phương thức ể thực hiện
lợi ích của doanh nghiệp trong cùng một ngành sản xuất. Biện pháp cạnh
tranh là các doanh nghiệp ra sức cải tiến kỹ thuật, ổi mới công nghệ, hợp lý
hóa sản xuất, tăng năng suất lao ộng ể hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hóa
thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa ó.
⇒ Kết quả là hình thành giá trị thị trường của từng loại hàng hóa, hàng hóa sản
xuất ra có giá trị cá biệt khác nhau nhưng trên thị trường thì các hàng hóa trao
ổi theo giá trị thị trường chấp nhận.
- Cạnh tranh giữa các ngành: là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh giữa
các ngành khác nhau ể tìm kiếm lợi ích của mình và tìm nơi ầu tư có lợi nhất.
Biện pháp cạnh tranh giữa các ngành là các doanh nghiệp tự do di chuyển
nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành khác.
- Tác ộng của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường: + Tác ộng tích cực:
• Thúc ẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
• Thúc ẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường nhằm mục ích lợi nhuận
tối a và có ược những lợi ích thuận lợi trong sản xuất và kinh doanh.
• Điều chỉnh linh hoạt việc phân bố các nguồn lực ể có ược cơ hội sử dụng
các nguồn lực phục vụ cho sản xuất kinh doanh. lO M oARcPSD| 47669111
• Thúc ẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu xã hội. + Tác ộng tiêu cực:
• Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại ến môi trường kinh doanh. Do
ó các biện pháp, thủ oạn cạnh tranh không lành mạnh cần phải ược loại trừ.
• Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí ến nguồn lực của xã hội.
• Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại ến phúc lợi của xã hội.
CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I. Hàng hoá sức lao ộng -
Sức lao ộng là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong
một cơ thể con người ang sống và ược người ó em ra vận dụng mỗi khi sản
xuất ra một giá trị sử dụng nào ó. -
Điều kiện ể sức lao ộng trở thành hàng hóa:
+ Một là người lao ộng phải ược tự do về thân thể.
+ Hai là người lao ộng không có ủ các tư liệu sản xuất cần thiết ể tự kết hợp với
sức lao ộng của mình tạo ra hàng hóa ể bán nên họ phải tự bán sức lao ộng. -
Thuộc tính hàng hóa sức lao ộng:
+ Giá trị của hàng hóa sức lao ộng cũng do số lượng lao ộng xã hội cần thiết ể
sản xuất và tái sản xuất ra sức lao ộng quyết ịnh (nói cách khác: giá trị của
hàng hóa sức lao ộng ược o lường gián tiếp thông qua lượng giá trị của các
tư liệu sinh hoạt ể tái sản xuất ra sức lao ộng).
+ Giá trị của hàng hóa sức lao ộng do các bộ phận sau hợp thành:
• Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất và tinh thần) ể tái sản xuất ra sức lao ộng.
• Phí tổn ào tạo người lao ộng.
• Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết (cả vật chất và tinh thần) nuôi con người lao ộng.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng cũng là ể thỏa mãn nhu cầu của người
mua (người mua hàng hóa sức lao ộng mong muốn thỏa mãn ược nhu cầu
có ược giá trị lớn hơn nên giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao ộng ược thể
hiện trong quá trình sử dụng sức lao ộng). lO M oARcPSD| 47669111
- Hàng hóa sức lao ộng là loại hàng hóa ặc biệt, nó mang yếu tố tinh thần và
lịch sử. Không những giá trị của nó ược bảo tồn mà còn tạo ra ược lượng
giá trị lớn hơn, ây chính là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của giá trị lớn hơn nêu trên do âu mà có.
⇒ Nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí sức lao ộng mà có. II.
Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
1. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt ối
- Giá trị thặng dư tuyệt ối là giá trị thặng dư thu ược do kéo dài ngày lao ộng
vượt quá thời gian lao ộng tất yếu, trong khi năng suất lao ộng, giá trị sức lao
ộng và thời gian lao ộng tất yếu không thay ổi.
- Để có nhiều giá trị thặng dư, người mua hàng hóa sức lao ộng phải tìm mọi
cách ể kéo dài ngày lao ộng và tăng cường ộ lao ộng.
- Tuy nhiên ngày lao ộng chịu giới hạn về mặt sinh lý nên không thể kéo dài
bằng ngày tự nhiên, còn cường ộ lao ộng cũng không thể tăng vô hạn quá
sức chịu ựng của con người. Hơn nữa do công nhân ấu tranh òi rút ngắn ngày
lao ộng do ó quyền lợi hai bên có mâu thuẫn và thông qua ấu tranh, tùy
tương quan lực lượng mà tại các dân tộc trong từng giai oạn cụ thể có thể
quy ịnh ộ dài của ngày lao ộng.
2. Sản xuất giá trị thặng dư tương ối
- Giá trị thặng dư tương ối là giá trị thặng dư thu ược nhờ rút ngắn thời
gian lao ộng tất yếu do ó kéo dài thời gian lao ộng thặng dư trong khi ộ
dài ngày lao ộng không thay ổi hoặc thậm chí rút ngắn.
- Để hạ thấp giá trị sức lao ộng thì phải giảm giá trị các tư liệu sinh hoạt và
dịch vụ cần thiết ể tái sản xuất sức lao ộng do ó phải tăng năng suất lao
ộng trong các ngành sản xuất ra tư liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất ra
tư liệu sản xuất ể chế tạo các tư liệu sinh hoạt ó.
- Trong lịch sử phát triển kinh tế thị trường trên thế giới, giai cấp các nhà
tư bản ã thực hiện những cuộc cách mạng lớn về sản xuất ể không ngừng
nâng cao năng suất lao ộng. Đó là cách mạng về quản lý, tổ chức lao ộng
thông qua thực hiện cách mạng về sức lao ộng thông qua thực hiện các
hiệp tác có phân công và cách mạng về tư liệu lao ộng thông qua sự hình
thành phát triển của nền ại công nghiệp.
⇒ Mở ra những iều kiện mới cho phát triển khoa học và công nghệ thúc ẩy sản
xuất nói chung và sản xuất giá trị thặng dư phát triển nhanh. III.
Bản chất và nhân tố ảnh hưởng tích luỹ tư bản
1. Bản chất của tích luỹ tư bản
- Tái sản xuất là quá trình sản xuất ược lặp i lặp lại không ngừng và nó có hai hình thức chủ yếu là: lO M oARcPSD| 47669111
+ Tái sản xuất giản ơn: là sự lặp lại quá trình sản xuất với quy mô như cũ, ứng
với nền sản xuất tư bản chủ nghĩa thì toàn bộ giá trị thặng dư ã ược nhà tư
bản tiêu dùng cho cá nhân.
+ Tái sản xuất mở rộng: nhà tư bản biến một bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm.
• Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng: là sự mở rộng quy mô sản xuất
chủ yếu bằng cách tăng thêm các yếu tố ầu vào (vốn, tài nguyên, sức lao
ộng...), số sản phẩm làm ra tăng lên nhưng năng suất lao ộng và hiệu quả
sử dụng các yếu tố sản xuất không thay ổi.
• Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu: là sự mở rộng quy mô sản xuất làm
cho sản phẩm tăng lên chủ yếu nhờ tăng năng suất lao ộng và nâng cao
hiệu quả sử dụng các yếu tố ầu vào của sản xuất.
⇒ Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư thành tư bản gọi là Tích lũy tư bản.
- Bản chất của tích lũy tư bản là quá trình tái sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa
thông qua việc chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm ể tiếp tục
mở rộng sản xuất kinh doanh thông qua mua thêm hàng hóa sức lao ộng. Nghĩa
là tư bản không sử dụng hết giá trị thặng dư thu ược cho tiêu dùng cá nhân mà
nó biến thành tư bản phụ thêm nên giá trị thặng dư ngày càng nhiều và nhà tư
bản trở nên giàu có hơn.
- Thực chất: nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy là giá trị thặng dư. Nhờ có
tích lũy tư bản mà quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa không những trở thành
thống trị mà còn không ngừng mở rộng sự thống trị ó.
2. Các nhân tố ảnh hưởng tới tích luỹ tư bản -
Thứ nhất là trình ộ khai thác sức lao ộng:
+ Tỷ suất giá trị thặng dư tăng sẽ tạo tiền ề ể tăng quy mô giá trị thặng dư từ ó
mà tạo iều kiện ể tăng quy mô tích lũy.
+ Để nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư ngoài sử dụng các phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư tuyệt ối và tương ối thì nhà tư bản có thể sử dụng các
biện pháp như cắt xén tiền công, tăng ca tăng kíp, tăng cường ộ lao ộng...
- Thứ hai là năng suất lao ộng xã hội: năng suất lao ộng tăng làm cho giá trị tư
liệu sinh hoạt giảm xuống, giảm giảm giá trị sức lao ộng giúp cho nhà tư bản
thu ược nhiều giá trị thặng dư hơn góp phần tạo iều kiện cho phép tăng quy mô tích lũy.
- Thứ ba là sử dụng hiệu quả máy móc:
+ C.Mác gọi việc này là sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng.
+ Sau mỗi chu kỳ, máy móc vẫn hoạt ộng toàn bộ nhưng giá trị của bản thân nó
ã giảm dần do tính giá khấu hao ể chuyển vào giá trị sản phẩm. lO M oARcPSD| 47669111
→ Hệ quả là mặc dù giá trị ã bị khấu hao song tính năng và giá trị sử dụng thì
vẫn còn nguyên như cũ như lực lượng phục vụ không công trong sản xuất. Sự
phục vụ không công ấy ược lao ộng sống nắm lấy và là cho chúng hoạt ộng nên
chúng ược tích lũy lại cùng với tăng quy mô tích lũy cơ bản.
- Thứ tư là ại lượng tư bản ứng trước: nếu thị trường thuận lợi thì hàng hóa luôn
bán ược nên tư bản ứng trước sẽ là tiền ề cho tăng quy mô tích lũy.
CHƯƠNG 4: CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG I.
Độc quyền và nguyên nhân hình thành ộc quyền a. Độc quyền:
- Theo nghiên cứu của chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, C.Mác dự báo
rằng: “tự do cạnh tranh ẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất
này, khi phát triển tới một mức ộ nhất ihnh, lại dẫn tới ộc quyền”.
- Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, có khả nawg thâu
tóm việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả năng ịnh ra
giá cả ộc quyền, nhằm thu lợi nhuận ộc quyền cao.
- Trong nền kinh tế thị trường, ộc quyền có thể ược hình thành một cách
tự nhiên, cũng có thể ược hình thành bởi ý chí của nhà nước tạo ra một tổ chức ộc quyền. b. Nguyên nhân hình thành
- Một là sự phát triển của lực lượng sản xuất:
+ Dưới tác dụng của tiến bộ khoa học - kỹ thuật, làm xuất hiện những ngành
sản xuất mới mà ngay từ ầu ã là những ngành có trình ộ tích tụ cao. Đó là
những xí nghiệp lớn, òi hỏi những hình thức kinh tế tổ chức mới.
+ Cuối thế kỷ XIX: những thành tựu khoa học kỹ thuật mới xuất hiện như lò
luyện kim mới; các máy móc mới ra ời, như: ộng cơ iêzen, máy phát iện;
phát triển những phương tiện vận tải mới, như: xe hơi, tàu hỏa ...
→ Những thành tựu khoa học kỹ thuật mới xuất hiện này, một mặt làm xuất
hiện những ngành sản xuất mới òi hỏi các doanh nghiệp phải có quy mô lớn;
mặt khác thúc ây tăng năng suất lao ộng, táng khả năng tích lũy, tích tụ và tập
trung sản xuất, thúc ầy phát triển sản xuất quy mô lớn.
+ Trong iều kiện phát triển của khoa học kỹ thuật, cùng với sự tác ộng của
các quy luật kinh tế thị trường như: quy luật giá trị thăng dư, quy luật tích
lũy, tích tụ, tập trung sản xuất ... ngày càng mạnh mẽ, làm biến ổi cơ cấu
kinh tế của xã hội theo hướng tập trung sản xuất quy mô lớn.
- Hai là cạnh tranh tự do: lO M oARcPSD| 47669111
+ Một mặt buộc các nhà tư bản phải cải tiến kỹ thuật, tăng quy mô tích luỹ;
mặt khác, dẫn ến nhiều doanh nghiệp nhỏ, trình ộ kỹ thuật kém hoặc bị các
ối thủ mạnh hơn thôn tính, hoặc phải liên kết với nhau ể ứng vững trong cạnh tranh.
→ Vì vậy, xuất hiện một số xí nghiệp tư bản lớn nắm ịa vị thống trị một ngành hay
trong một số ngành công nghiệp.
- Ba là do khủng hoảng sự phát triển của hệ thống tín dụng:
+ Cuộc khủng hoảng kinh tế lớn năm 1873 trong toàn bộ thế giới tư bản chủ
nghĩa làm phá sản hàng loạt các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp
lớn tồn tại nhưng ể tiếp tục phát triển ược thì họ phải thúc ẩy nhanh quá
trình tích tụ và tập trung sản xuất hình thành các doanh nghiệp có quy mô lớn.
+ Sự phát triển của hệ thống tín dụng trở thành òn bẩy mạnh mẽ thúc ẩy tập
trung sản xuất nhất là việc hình thành, phát triển các công ty cổ phần, tạo
tiền ề cho sự ra ời của các tổ chức ộc quyền.
→ Khi các tổ chức ộc quyền xuất hiện thì các tổ chức ộc quyền có thể ấn ịnh giá
cả ộc quyền mua, ộc quyền bán ể thu lợi nhuận ộc quyền cao.
- Bốn là những xí nghiệp và công ty lớn có tiềm lực kinh tế mạnh tiếp tục cạnh
tranh với nhau ngày càng khốc liệt, khó phân thắng bại, vì thế nảy sinh xu hướng
thỏa hiệp, từ ó hình thành các tổ chức ộc quyền.
II. Lý luận của Lênin về xuất khẩu tư bản và biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản
1. Khái niệm xuất khẩu tư bản
- Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài ( ầu tư tư bản ra nước
ngoài) nhằm mục ích chiếm oạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản ó.
- Xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu, vì trong những nước tư bản chủ nghĩa
phát triển ã tích luỹ ược một khối lượng tư bản lớn và nảy sinh tình trạng
"thừa tư bản". Tình trạng thừa này không phải là thừa tuyệt ối, mà là thừa
tương ối, nghĩa là không tìm ược nơi ầu tư có lợi nhuận cao ở trong nước.
- Tiến bộ kỹ thuật ở các nước này ã dẫn ến tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản và
hạ thấp tỷ suất lợi nhuận; trong khi ó, ở những nước kém phát triển về kinh
tế, nhất là ở các nước thuộc ịa thì lại dồi dào nguyên liệu và nhân công giá rẻ
nhưng lại thiếu vốn và kỹ thuật.
- Xét về hình thức ầu tư, có thể phân chia thành:
+ Xuất khẩu tư bản trực tiếp là ưa tư bản ra nước ngoài ể trực tiếp kinh doanh thu lợi nhuận cao.
+ Xuất khẩu tư bản gián tiếp là cho vay ể thu lợi tức. lO M oARcPSD| 47669111
- Việc xuất khẩu tư bản là sự mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra
nước ngoài là công cụ chủ yếu ể bành trướng sự thống trị của tư bản tài chính ra toàn thế giới.
- Tuy nhiên, việc xuất khẩu tư bản, về khách quan có những tác ộng tích cực
ến nền kinh tế các nước nhập khẩu như: thúc ẩy quá trình chuyển kinh tế tự
cung tự cấp thành kinh tế hàng hóa, thúc ẩy sự chuyển biến từ cơ cấu kinh
tế thuần nông thành cơ cấu kinh tế nông - công nghiệp, mặc dù cơ cấu này
còn què quặt, lệ thuộc vào kinh tế của chính quốc. 2. Biểu hiện mới
Sự biến ộng về ịa bàn và việc tăng tỷ trọng ầu tư của các nước tư bản phát triển
vào nhau không làm cho ặc iểm và bản chất của xuất khẩu tư bản thay ổi, mà
chỉ làm cho hình thức và xu hướng của xuất khẩu tư bản thêm phong phú và phức tạp hơn:
- Một là sự xuất hiện của các ngành mới có hàm lượng khoa học – kĩ thuật cao
ở các nước tư bản phát triển cao bao giờ cũng dến ến cấu tạo hữu cơ của tư
bản nâng cao và iều ó dẫn ến tỷ suất lợi nhuận có xu hướng giảm xuống.
- Hai là sự phát triển mạnh mẽ các thiết bị và quy trình công nghệ mới ã dẫn
ến sự loại bỏ các thiết bị và công nghệ ít hiện ại hơn ra khỏi quá trình sản xuất trực tiếp
- Xuất khẩu tư bản luôn thể hiện kết quả qua 2 mặt: một mặt làm cho quan hệ
tư bản chủ nghĩa ược phát triển, mặt còn lại ể lại cho các quốc gia nhập khẩu
tư bản những hậu quả nặng nề như: nền kte pt mất cân ối, nợ nần chồng chất,……
CHƯƠNG 5: KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VN
I. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Phát triển nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là tất yếu ở Việt
Nam xuất phát từ những lý do cơ bản sau:
+ Một là phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là phù hợp với
xu hướng phát triển khách quan của Việt Nam trong bối cảnh thế giới hiện nay:
• Ở Việt Nam các iều kiện cho sự hình thành và phát triển kinh tế thị trường
ang tồn tại khách quan, do ó sự hình thành kinh tế thị trường ở Việt Nam
là tất yếu khách quan. Vì mong muốn dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh là mong muốn chung của các quốc gia trên thế
giới nên việc ịnh hướng tới xác lập những giá trị trong ó nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam cũng là tất yếu. lO M oARcPSD| 47669111
• Mặc dù kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa ã ạt tới giai oạn phát triển cao
và phồn thịnh ở các nước tư bản, nhưng những mâu thuẫn vốn có của nó
không thể nào khắc phục ược trong lòng xã hội tư bản. Do vậy nhân loại
muốn tiếp tục phát triển thì không chỉ dừng lại ở kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
→ Với ý nghĩa ó, sự lựa chọn mô hình kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với xu thế của thời ại và ặc iểm phát triển của dân tộc.
+ Hai là do tính ưu việt của kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong
thúc ẩy phát triển ối với Việt Nam:
• Thực tiễn trên thế giới và Việt Nam cho thấy kinh tế thị trường là phương
thức phân bố nguồn lực hiệu quả mà loài người ã ạt ược so với các mô hình
kinh tế phi thị trường. Kinh tế thị trường luôn là ộng lực thúc ẩy lực lượng
sản xuất phát triển nhanh và có hiệu quả. Xét ở một góc ộ nào ó thì sự phát
triển của nó cũng không hề mâu thuẫn với mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
• Do ó, trong phát triển của Việt Nam cần phải phát triển kinh tế thị trường
ể thúc ẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh và có hiệu quả, thực hiện
mục tiêu của chủ nghĩa xã hội là “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
• Tuy nhiên trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường cần chú ý tới
những thất bại và khuyết tật của thị trường ể có sự can thiệp và iều tiết kịp
thời của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
→ Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa là sự lựa chọn cách
làm,bước i úng quy luật kinh tế khách quan ể i ến mục tiêu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
+ Ba là kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với nguyện vọng
mong muốn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh của người dân Việt Nam:
• Trên thế giới có nhiều mô hình kinh tế thị trường nhưng nếu phát triển mà dẫn tới
• tình trạng dân không giàu, nước không mạnh, thiếu dân chủ, kém văn minh
thì không quốc gia nào muốn. Cho nên phấn ấu vì mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là khát vọng của người dân Việt Nam.
Để thực hiện khát vọng ó thì việc thực hiện kinh tế thị trường mà trong ó
hướng tới những giá trị mới là tất yếu khách quan.
• Mặc khác kinh tế thị trường còn tồn tại lâu dài ở ất nước ta là một tất yếu
khách quan, là sự cần thiết cho công cuộc xây dựng và phát triển. Bởi lẽ sự
tồn tại hay không của kinh tế thị trường là do những iều kiện kinh tế - xã
hội khách quan sinh ra nó quy ịnh. lO M oARcPSD| 47669111
• Phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa sẽ phá vỡ tính chất
tự cung tự cấp, lạc hậu của nền kinh tết, từ ó ẩy mạnh phân công lao ộng,
phát triển ngành nghề, tạo việc làm cho người lao ộng, thúc ẩy lực lượng
sản xuất phát triển mạnh mẽ, ứng dụng công nghệ kỹ thuật mới,...
Điều này phù hợp với khát vọng của người dân Việt Nam.
II. Các nhân tố ảnh hưởng ến quan hệ lợi ích kinh tế - Thứ
nhất là trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất:
+ Là phương thức thỏa mãn các nhu cầu vật chất của con người thì lợi ích kinh
tế trước hết phụ thuộc vào số lượng, chất lượng hàng hóa và dịch vụ mà iều
này lại phụ thuộc vào trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất.
→ Trình ộ của lực lượng sản xuất càng cao thì việc áp ứng lợi ích kinh tế của các
chủ thể càng tốt. Từ ó, quan hệ lợi ích kinh tế vì thế càng có iều kiện ể thống nhất với nhau.
- Thứ hai là ịa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội:
+ Quan hệ sản xuất, mà trước hết là quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất quyết
ịnh vị trí, vai trò của mỗi con người, mỗi chủ thể trong quá trình tham gia các
hoạt ộng kinh tế - xã hội.
→ Do ó, không có lợi ích kinh tế nằm ngoài những quan hệ sản xuất và trao ổi, mà
nó là sản phẩm của những quan hệ sản xuất và trao ổi, là hình thức tồn tại và biểu
hiện của các quan hệ sản xuất và trao ổi trong nền kinh tế thị trường.
- Thứ ba là chính sách phân phối thu nhập của nhà nước:
+ Sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế thị trường là tất yếu khách quan,
bằng nhiều loại công cụ, trong ó có các chính sách kinh tế - xã hội.
+ Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước làm thay ổi mức thu nhập và
tương quan thu nhập của các chủ thể, khi ó thì phương thức và mức ộ thỏa
mãn nhu cầu vật chất cũng thay ổi tức là lợi ích kinh tế và quan hệ lợi ích kinh
tế của các chủ thể cũng thay ổi.
- Thứ tư là hội nhập kinh tế quốc tế:
+ Bản chất của thị trường là mở cửa và hội nhập. Khi mở cửa và hội nhập thì
các quốc gia có thể tăng lợi ích kinh tế từ thương mại quốc tế, ầu tư quốc tế.
+ Tuy nhiên, lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp, hộ gia ình sản xuất có thể
bị ảnh hưởng bởi cạnh tranh hàng hóa nước ngoài. Đất nước có thể phát
triển nhanh hơn nhưng cũng phải ối mặt với các nguy cơ ô nhiễm môi
trường,... → Hội nhập kinh tế quốc tế sẽ tác ộng mạnh mẽ và nhiều chiều ến
lợi ích của các chủ thể. lO M oARcPSD| 47669111
CHƯƠNG 6: CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM I.
Tóm tắt ặc trưng của các cuộc cách mạng công nghiệp
1. Khái quát về cách mạng công nghiệp
a. Khái niệm về cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp là những bước phát triển nhảy vọt về trình ộ của tư
liệu lao ộng trên cơ sở những phát minh ột phá về kỹ thuật và công nghệ trong
quá trình phát triển của nhân loại kéo theo sự thay ổi căn bản về phân công lao
ộng xã hội cũng như tạo bước phát triển năng suất lao ộng cao hơn hẳn nhờ áp
dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật – công nghệ ó vào ời sống xã hội.
b. Khái quát các cuộc Cách mạng công nghiệp
Về mặt lịch sử, ến nay loài người ã trải qua ba cuộc Cách mạng công nghiệp
và ang bắt ầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. i.
Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
− Khời phát từ nước Anh, bắt ầu từ giữa thế kỷ XVIII ến giữa thế kỷ XIX.
− Đặc trưng của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là chuyển từ lao ộng thủ
công sang lao ộng sử dụng máy móc, thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử
dụng năng lượng nước và hơi nước
− Tiền ề của cuộc cách mạng này xuất phát từ sự trưởng thành về lực lượng sản
xuất cho phép tạo ra bước phát triển ột biến về tư liệu lao ộng, trước hết trong
lĩnh vực dệt vải, sau ó lan tỏa ra các ngành kinh tế khác của nước Anh. ii.
Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
− Diễn ra từ nửa cuối thế kỷ XIX ến ầu thế kỷ XX.
− Nội dung của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai ược thể hiện ở việc sử
dụng năng lượng iện và ộng cơ iện, ể tạo ra các dây chuyền sản xuất có tính
chuyên môn hóa cao, chuyển nền sản xuất cơ khí sang nền sản xuất iện – cơ khí
và sang giai oạn tự ộng hóa cục bộ trong sản xuất.
− Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là sự tiếp nối Cách mạng công nghiệp lần
thứ nhất, với những phát minh về công nghệ và sản phẩm mới ược ra ời và phổ
biến như iện, xăng dầu, ộng cơ ốt trong. iii.
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
− Bắt ầu từ khoảng những năm ầu thập niên 60 của thế kỷ XX ến cuối thế ký XX. lO M oARcPSD| 47669111
− Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng này là sự xuất hiện công nghệ thông tin, tự ộng hóa sản xuất.
− Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba ã ưa tới những tiến bộ ký kỹ thuật,
công nghệ nổi bật trong giai oạn này là: hệ thống mạng, máy tính cá nhân, thiết
bị iện tử sử dụng công nghệ số và robot công nghiệp. iv.
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
− Được ề cập lần ầu tiên tại Hội chợ triển lãm công nghệ Hannover (CHLB Đức)
năm 2011 và ược Chính phủ Đức ưa vào “Kế hoạch hành ộng chiến lược công nghệ cao” năm 2012.
− Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có biểu hiện ặc trưng là sự xuất hiện các công
nghệ mới có tính ột phá về chất như trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D,... II.
Công nghiệp hoá và các mô hình công nghiệp hoá trên thế giới
1. Khái niệm công nghiệp hóa
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển ổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao
ộng thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa chủ yếu trên lao ộng bằng
máy móc nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao.
2. Các mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới
a. Mô hình công nghiệp hóa cổ iển
Công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ iển, tiêu biểu là nước Anh ược thực
hiện gắn liền với cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, diễn ra vầ giữa thế kỷ XVIII
Nguồn vốn ể công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ iển chủ yếu do khai thác
lao ộng làm thuê, làm phá sản những người sản xuất nhỏ trong nông nghiệp, ồng
thời gắn liền với việc xâm chiếm và cướp bóc thuộc ịa. Quá trình này dẫn ến mâu
thuẫn gay gắt giữa tư bản và lao ộng, làm bùng nổ những cuộc ấu tranh của giai
cấp công nhân chống lại nhà tư bản ở các nước tư bản lúc bấy giờ, tạo tiền ề cho
sự ra ời của chủ nghĩa Mác. Quá trình công nghiệp hóa ở các nước tư bản cổ iển
cũng dẫn ến mâu thuẫn giữa các nước tư bản với nhau và mâu thuẫn giữa các
nước tư bản với các nước thuộc ịa, quá trình xâm chiếm và cướp bóc thuộc ịa ã
dẫn ến phong trào ấu tranh giành ộc lập của các nước thuộc ịa, thoát khỏi sự
thống trị và áp bức của các nước tư bản.
Quá trình công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ iển diễn ra trong 1 thời gian
tương ối dài, trung bình 60 – 80 năm.
b. Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô lO M oARcPSD| 47669111
Mô hình này bắt ầu từ những năm 1930 ở Liên Xô sau ó ược áp dụng cho các
nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau năm 1945 và một số nước ang phát triển i
theo con ường xã hội chủ nghĩa, trong ó có Việt Nam những năm 1960.
Con ường công nghiệp hóa theo mô hình của Liên Xô thường là ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng. Để thực hiện mục tiêu này òi hỏi nhà nước phải huy ộng
những nguồn lực to lớn trong xã hội, từ ó phân bổ, ầu tư cho ngành công nghiệp
nặng, trực tiếp là ngành cơ khí, chế tạo máy, thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung, mệnh lệnh.
Tuy nhiên, khi tiến bộ khoa học – kĩ thuât ngày càng phát triển, hệ thống cơ
sở vật chất – kỹ thuật to lớn ở trình ộ cơ khí hóa ã không thích ứng ược, làm kìm
hãm việc ứng dụng những tiến bộ kĩ thuật mới; ồng thời cơ chế kế hoạch hóa tập
trung mệnh lệnh ược duy trì quá lâu ã dẫn ến sự trì trệ.
c. Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs)
Chiến lược công nghiệp của các nước này thực chất là chiến lược công nghiệp
hóa rút ngắn, ẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng
nhập khẩu, thông qua việc tận dụng lợi thế về khoa học – công nghệ của các nước
i trước, cùng với việc phát huy nguồn lực và lợi thế trong nước , thu hút nguồn
lực từ bên ngoài ể tiến hành công nghiệp hóa gắn liền với hiện ại hóa.
Từ thực tiễn của Nhật Bản và các nước công nghiệp hóa mỡi (NICs) cho thấy,
trong thời ại ngày nay các nước i sau nếu biết khai thác tốt lợi thế trong nước và
tận dụng, tiếp thu những nguồn lực, ặc biệt là những thành tựu khoa học – công
nghệ mới, hiện ại của các nước tiên tiến thì sẽ giúp cho quá trình công nghiệp
hóa, hiện ại hóa ược thực hiện nhanh chóng, hiệu quả. III.
Tính tất yếu của công nghiệp hoá, hiện ại hoá ở Việt Nam.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là quả trình chuyển ổi căn bản, toàn diện các
hoạt ộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức
lao ộng thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao ộng với công
nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện ại, dựa trên sự phát triển của công
nghiệp và tiến bộ khoa học – công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao ộng xã hội cao.
- Lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa bao gồm: lO M oARcPSD| 47669111
Một là, lý luận và thực tiễn cho thấy, công nghiệp hóa là quy luật phổ biến
của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia ều phải trải qua dù
ở các quốc gia phát triển sớm hay các quốc gia i sau.
Hai là, ối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá ộ lên chủ nghĩa xã
hội như nước ta, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải
thực hiện từ ầu thông qua công nghiệp hóa, hiện ại hóa. Mỗi bước tiến của quá
trình công nghiệp hóa, hiện ại hóa là một bước tăng cường cơ sở vật chất – kỹ
thuật cho chủ nghĩa xã hội, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất và góp phần
hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, trên cơ sở ó từng bước nâng dần
trình ộ văn minh của xã hội.
Công nghiệp hóa, hiện ại hóa ở Việt Nam có những ặc iểm chủ yếu sau ây:
- Công nghiệp hóa, hiện ại hóa theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện mục
tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Công nghiệp hóa, hiện ại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức
- Công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong iều kiện kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
- Công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt Nam
ang tích cực, chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế.