lOMoARcPSD| 48599919
Chương 2: Hàng hóa tiền tệ và vai trò các chỉ thể tham gia thị trường
Bài 1: Bốn nhóm người cùng sản xuất ra một loại hàng hoá.
- Nhóm I hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 3h và làm được 100 đơn vị;
- Nhóm II hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 5h và làm được 600 đơn vị; -
Nhóm III hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 6h và làm được 200 đơn vị; -
Nhóm IV hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 7h và làm được 100 đơn vị.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá.
Trường hợp nhóm I SX 1250, II SX 600, III SX 100, IV SX 50 sản phẩm.
Tính sự thay đổi thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị HH,
nhận xét gì về sự thay đổi này?
Giải:
Tổng thời gian mà nhóm I làm ra 100 sản phẩm = 100.3h = 300h
Tổng thời gian mà nhóm II làm ra 600 sản phẩm = 600.5h = 3000h
Tổng thời gian mà nhóm III làm ra 200 sản phẩm = 200.6h = 1200h
Tổng thời gian mà nhóm IV làm ra 100 sản phẩm = 100.7h = 700h
Tổng số giờ lao động là 300 + 3000+ 1200 + 700 = 5200h
Tổng số sản phẩm là : 100 + 600 + 200 + 100 = 1000 đơn vị
Thời gian lao động cần thiết để tạo ra 1 đơn vị hàng hóa là :
5200 h/1000đơnvị =5.2h
- Trường hợp 2
Tổng thời gian mà nhóm I làm ra 1250 sản phẩm = 1250.3h = 3750h
Tổng thời gian mà nhóm II làm ra 600 sản phẩm = 600.5h = 3000h
Tổng thời gian mà nhóm III làm ra 100 sản phẩm = 100.6h = 600h
Tổng thời gian mà nhóm IV làm ra 50 sản phẩm = 50.7h = 350h
Tổng số thời gian lao động là : 3750 + 3000 + 600 + 350 = 7700h
lOMoARcPSD| 48599919
Tổng số sản phẩm là 1250 + 600 + 100 + 50 = 2000 đơn vị
Thời gian lao động cần thiết để tạo ra 1 đơn vị hàng hóa là :
7700 h/2000 đơn vị = 3.85h
*Nhận xét : Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá đã
giảm từ 5.2 giờ xuống còn 3.85 giờ. Điều này cho thấy rằng sự gia tăng số
lượng sản phẩm do nhóm I sản xuất (với thời gian lao động thấp hơn) đã giúp
giảm đáng kể thời gian lao động xã hội cần thiết. Điều này minh chứng cho tầm
quan trọng của việc tăng cường năng suất lao động và tối ưu hóa quy trình sản
xuất để giảm chi phí và thời gian sản xuất
Bài 2: Trong một ngày lao động (8h), một cơ sở sản xuất được 16 sản phẩm
tổng giá trị là 80 USD. Hỏi tổng giá trị sản phẩm và giá trị của một sản phẩm
làm ra trong ngày là bao nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần;
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
c. Khi NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời với số lần đã cho Giải :
Trường hợp ban đầu : trong một ngày lao động (8h), cơ sở sản xuất được 16 sản
phẩm có tổng giá trị là 80 USD.
- Giá trị của một sản phẩm là : 80USD/16 sản phẩm = 5 USD/sản
phẩm a, Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần :
- Số sản phẩm sản xuất trong một ngày sẽ là : 16.2= 32(sản phẩm)
- Tổng giá trị của 32 sản phẩm là : 32.5USD = 160USD b, Khi
cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
- Số giờ lao động thực tế trong một ngày sẽ là : 8h.1,5 = 12h
- Với năng suất lao động không đổi số sản phẩm sản xuất được trong
1h là 16 /8 = 2(sản phẩm )
- Số sản phẩm sản xuất được trong 12 giờ sẽ là: 12.2= 24(sản phẩm)
- Tổng giá trị của 24 sản phẩm là : 24.5USD = 120USD c, Khi
NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời với số lần đã cho
- Số giờ lao động thực tế trong một ngày sẽ là : 8h.1,5 = 12h
lOMoARcPSD| 48599919
- Năng suất tăng lên 2 lần, nên số sản phẩm sản xuất được trong 12h
là :
(16 sản phẩm / 8h).2.12h = 48 (sản phẩm )
- Tổng giá trị của 48 sản phẩm là : 48.5USD = 240USD
*Nhận xét
- Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần, tổng giá trị sản phẩm tăng
lên 160 USD.
- Khi cường độ lao động tăng lên 1,5 lần, tổng giá trị sản phẩm tăng
lên 120
USD.
- Khi cả năng suất lao động và cường độ lao động tăng lên đồng
thời, tổng giá trị sản phẩm tăng lên 240 USD. Điều này cho thấy rằng việc
tăng năng suất lao động và cường độ lao động đồng thời mang lại hiệu quả
sản xuất cao nhất.
Bài tập trắc nghiệm
1 . Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm là bao nhiêu ? Nếu
năng suất lao động tăng 2 lần. Hãy chọn đáp án đúng a. Tổng giá trị là 120 và
giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
c. Tổng giá trị là 120 $ và giá trị 1 sản phẩm là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 10 USD
Không có đáp án đúng
- Giá trị của một sản phẩm là 80USD/16 sản phẩm = 5USD
- Năng suất tăng lên 2 thì số sản phẩm sản xuất trong ngày là 16.2=32(sản
phẩm) Tổng giá trị sản phẩm là :32.5USD = 160USD
2 . Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm là bao nhiêu ? Nếu
Cường độ lao động tăng 1,5 lần. Hãy chọn đáp án đúng
a. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 5 USD
lOMoARcPSD| 48599919
c. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD Giải
cường độ lao động tăng thời gian làm một ngày là 8*1.5 = 12(h)
1 h sản xuất được 16/8=2(sản phẩm )
Giá trị của 1 sản phẩm là 80/16 = 5(USD)
Tổng giá trị là 12*2*5=120(USD) chọn
C
Câu 3: Giá trị hàng hoá xuất hiện trong điều kiện của mô hình kinh tế nào?
a) Trong nền kinh tế tự nhiên
b) Trong mọi nền kinh tế
c) Trong nền kinh tế hàng hóa
d) Trong chủ nghĩa tư bản
Chọn C
Câu 4:Lao động cụ thể là:
a) Giống nhau về chất của mọi loại lao động
b) Lao động đơn giản
c) Lao động chân tay
d) Lao động dưới một hình thức nhất định Chọn D
Câu 5: Tất cả lao động cụ thể
a) Giống nhau về chất
b) Liên quan với nhau
c) Độc lập với nhau
d) Khác nhau về chất Chọn D
Câu 6 :Yếu tố không làm cho giá trị sản phẩm giảm
a) Trình độ của người lao động
b) Thay đổi cách thức quản lý
c) Thay đổi công cụ lao động
d) Người lao động hao phí sức lực nhiều hơn
Câu 7 : Đơn vị đo lường giá trị hàng hóa
a) Thời gian lao động tính theo giờ, ngày, tháng
lOMoARcPSD| 48599919
b) Thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết
c) Thời gian lao động cá biệt
d) Thời gian loa động của từng ngành
Câu 8: Hệ thống quy luật kinh tế của phương thức sản xuất gồm:
a) Các quy luật tự nhiên
b) Các quy luật chung và các quy luật đặc thù
c) Quy luật kinh tế của thị trường
d) Quy luật xã hội
Câu 9: Đối tượng loa động
a) Những yếu tố trong tự nhiên và nguyên liệu
b) Khoa học và công nghệ
c) Cơ sở hạ tầng
d) Tư liệu lao động của nông dân
Câu 10: Tăng năng suất lao động
a) Tăng thời gian lao động
b) Tăng số lượng lao động
c) Tăng hiệu quả hay hiệu suất lao động
d) Cả ba phương án trên
Câu 11 : Hàng hóa có bản chất
a) Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho con người
b) Sản phẩm của lao động
c) Trước khi tiêu dùng phải qua mua bán
d) Cả a,b,c
Câu 12 : Phương pháp trừ tượng hóa khoa học
a) Khái quát hóa, tổng hợp hóa
b) Chia nhỏ đối tượng để nghiên cứu
c) Tìm cái chung giống nhau của các sự vật
d) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời để tìm ra cái bản chất của
đối tượng nghiên cứu
Câu 13:Khi tăng năng suất lao động
a) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng
b) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm
lOMoARcPSD| 48599919
c) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian không đổi
d) Giá trị một sản phẩm không đổi
Câu 14: Chức năng của tiền làm thước đo giá trị là:
a. Đo lường giá trị các hàng hóa
b. Trả lương, trả nợ
c. Để mua bán
d. Nộp thuế
Câu 15: Đối tượng môn kinh tế chính trị là:
a. Sản xuất của cải vật chất
b. QHSX trong sự tác động với LLSX và KTTT
c. Quan hệ xã hội giữa người với người
d. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
Câu 16: Đặc điểm hoạt động của các quy luật kinh tế
a. Mang tính khách quan
b. Thông qua hoạt động của con người
c. Mang tính chủ quan
d. Cả a, b, c
Câu 17: Hoạt động nào của con người là cơ bẩn nhất
a. Hoạt động khoa học
b. Hoạt động lao động sản xuất
c. Hoạt động chính trị
d. Hoạt động văn hóa, nghệ thuật
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Câu 1. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và
vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Hãy xác định lượng Tư bản bất biến (C) là bao
nhiêu:
a. C = 400 USD ; b. C = 850 USD
c. C = 500 USD d. C = 300 USD
Giải:
lOMoARcPSD| 48599919
- Tư bản bất biến (C) bao gồm đầu tư vào nhà xưởng và máy móc thiết bị:
- Đầu tư vào nhà xưởng: 300.000 USD
- Đầu tư vào máy móc thiết bị: 100.000 USD
- giả sử tiền công là x tiền nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ là 9x
- ta có tiền ứng là 900.000 = 300.000 + 100.000 + 9x +x x = 50.000
- Vậy ta có tư bản bất biến (C):
C = 300.000 USD + 100.000 USD + 9*50 = 850.000USD
Đáp án: D
Câu 2. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và
vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản khả biến(V) là bao nhiêu? a. V= 50
USD ; b. V = 100 USD ;
c. V= 200 USD; d. V= 300 USD
Giải:
Tư bản khả biến (V) là giá trị tiền công, được xác định dựa trên giá trị nguyên
nhiên vật liệu và vật liệu phụ, gấp 9 lần tiền công. Giả sử giá trị nguyên nhiên
vật liệu và vật liệu phụ là N, ta có:
N = 9V
Tổng số vốn ứng trước là:
C + V + N = 900.000 USD
400.000 USD + V + 9V = 900.000 USD
400.000 USD + 10V = 900.000 USD
Từ đó ta có thể tính được V:
10 V = 900.000 USD - 400.000 USD
10 V = 500.000 USD
V = 50.000 USD
Đáp án: A) V = 50 USD
lOMoARcPSD| 48599919
Câu 3. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và
vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản cố định ( C1) là bao nhiêu? a. C1 =
200.000 USD ; b. C1= 300.000 USD ;
c. C1 = 400.000 USD; d. C1 = 500.000 USD
Giải :
Tư bản cố định (C1) là số tiền đầu tư vào nhà xưởng và máy móc thiết bị:
Đầu tư vào nhà xưởng: 300.000 USD Đầu
tư vào máy móc thiết bị: 100.000 USD Vậy
tư bản cố định (C1) là:
C1 = 300.000 USD + 100.000 USD = 400.000 USD
Đáp án: C) C1 = 400.000 USD
Câu 4. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và
vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản lưu động (C2 + V) là bao nhiêu a. C2 +
V = 200 USD ; b. C2 + V = 500 USD ;
c. C2 + V = 400 USD; d. C2+ V = 300 USD
Giải:
Tư bản lưu động (C2 + V) bao gồm giá trị nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ và
tiền công. Giả sử giá trị nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ là N, ta có: N =
9 V
V là tư bản khả biến (tiền công)
Tổng số vốn ứng trước là:
C + V + N = 900.000 USD
400.000 USD + V + 9V = 900.000 USD
400.000 USD + 10V = 900.000 USD
Từ đó ta có thể tính được V:
lOMoARcPSD| 48599919
10 V = 900.000 USD - 400.000 USD
10 V = 500.000 USD
V = 50.000 USD
Tư bản lưu động (C2 + V) là:
N + V = 9V + V = 10V = 500.000 USD
Đáp án: b) C2 + V = 500.000 USD
Câu 5. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn máy móc là 100.000 USD,
chi phí nguyên nhiên vật liệu 300.000 USD. Hãy xác định chi phí tư bản khả
biến, nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 1.000.000 USD và m’= 200%. Hãy chọn
phương án đúng:
a. Chi phí tư bản khả biến là V= 100.000 USD
b. Chi phí tư bản khả biến là V= 200.000 USD
c. Chi phí tư bản khả biến là V= 300.000 USD
d. Chi phí tư bản khả biến là V= 400.000 USD Giải :
Để xác định chi phí tư bản khả biến (V) trong quá trình sản xuất sản phẩm:
Giá trị sản phẩm: 1.000.000 USD
Hao mòn máy móc: 100.000 USD
Chi phí nguyên nhiên vật liệu: 300.000 USD
Mức tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200%
Giá trị thặng dư (M) được tính như sau:
m' = M / V * 100% 200
% = M / V * 100%
M = 2V
Tổng giá trị sản phẩm là:
C + V + M = 1.000.000 USD
100.000 USD + 300.000 USD + V + 2V = 1.000.000 USD
400.000 USD + 3V = 1.000.000 USD
Từ đó ta có thể tính được V:
3 V = 1.000.000 USD - 400.000 USD
3 V = 600.000 USD
V = 200.000 USD
Đáp án: B) Chi phí tư bản khả biến là V = 200.000 USD
Câu 6. Có 100 công nhân làm thuê trong 1 tháng sản xuất được 12.500 sản
phẩm với chi phí: C= 250.000 USD. Giá trị sức lao động trong 1 tháng của mỗi
công nhân bằng 250 USD; m’= 300%. Hãy xác định giá trị của 1 sản phẩm.
lOMoARcPSD| 48599919
Hãy chọn phương án đúng:
a. 20 USD b. 25 USD
c. 28 USD d. 36 USD Giải:
Để xác định giá trị của 1 sản phẩm:
Số lượng sản phẩm sản xuất: 12.500
Chi phí tư bản khả biến (giá trị sức lao động của 1 công nhân): 250 USD
Số lượng công nhân: 100
Mức tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 300% Giá trị
tư bản khả biến tổng cộng (V): V = 100 công
nhân * 250 USD = 25.000 USD Giá trị thặng
dư (M):
m' = 300%
M = 3 * V = 3 * 25.000 USD = 75.000 USD G
trị sản xuất tổng cộng (G):
G = C + V + M = 250.000 USD + 25.000 USD + 75.000 USD = 350.000 USD
Giá trị của 1 sản phẩm:
Giá trị của 1 sản phẩm = G / Số lượng sản phẩm
Giá trị của 1 sản phẩm = 350.000 USD / 12.500 = 28 USD
Đáp án: c) 28 USD
Câu 7. Tư bản đầu tư 900.000 USD, trong đó C= 780.000 USD. Số công nhân
làm thuê là 400 người; m’= 200%. Hãy xác định khối lượng giá trị mới do một
công nhân tạo ra. Hãy chọn đáp án đúng:
a. 900 USD; c. 450 USD;
b. 1800 USD; d. 300 USD.
Giải :
Khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra
lOMoARcPSD| 48599919
Tư bản đầu tư: 900.000 USD
Tư bản bất biến (C): 780.000 USD
Tư bản khả biến (V): 900.000 USD - 780.000 USD = 120.000 USD
Số công nhân: 400 người
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200%
Giá trị thặng dư (M):
M = m' * V = 2 * 120.000 USD = 240.000 USD
Tổng giá trị mới do công nhân tạo ra (W):
W = V + M = 120.000 USD + 240.000 USD = 360.000 USD
Khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra:
W / Số công nhân = 360.000 USD / 400 = 900 USD
Đáp án cho câu 7 là: a. 900 USD
Câu 8. Tư bản đầu tư là 1.000.000 USD , trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là
800.000USD . Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 500 người. Hãy
xác định số lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra , biết rằng tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%.
a. 400$ b. 600$
c. 800$ d. 1600$ Giải:
Số lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra :
Tư bản đầu tư: 1.000.000 USD
Tư bản bất biến (C): 800.000 USD
Tư bản khả biến (V): 1.000.000 USD - 800.000 USD = 200.000 USD
Số công nhân: 500 người
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 100% Giá
trị thặng dư (M):
lOMoARcPSD| 48599919
M = m' * V = 1 * 200.000 USD = 200.000 USD Tổng
giá trị mới do công nhân tạo ra (W):
W = V + M = 200.000 USD + 200.000 USD = 400.000 USD
Khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra:
W / Số công nhân = 400.000 USD / 500 = 800 USD
Đáp án: c) 800 USD
Câu 9. Toàn bộ tư bản ứng trước là 6.000.000 USD. Trong đó mua nguyên liệu
hết 1.200.000 USD., nhiên liệu là 200.000 USD., tiền lương trả hết 600.000
USD.Biết: Giá trị máy móc, thiết bi gấp 3 lần giá trị nhà xưởng, công trình.
Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 năm và 25 năm. Tính tổng giá trị
khấu hao sau 8 năm.
a. 2,70 triệu USD. b. 2,75 triệu USD.
c. 2,74 triệu USD. d. 2,72 triệu USD.
Giải :
Tổng giá trị khấu hao sau 8 năm :
Giá trị máy móc, thiết bị = 3 lần giá trị nhà xưởng
Tổng vốn ứng trước: 6.000.000 USD
Nguyên liệu: 1.200.000 USD
Nhiên liệu: 200.000 USD
Tiền lương: 600.000 USD
Tổng số còn lại đầu tư vào máy móc, thiết bị và nhà xưởng:
Giá trị còn lại: 6.000.000 USD - 1.200.000 USD - 200.000 USD - 600.000 USD
= 4.000.000 USD
Gọi giá trị nhà xưởng là X, ta có: 3X + X = 4.000.000 USD => 4X = 4.000.000
USD => X = 1.000.000 USD
Giá trị máy móc, thiết bị: 3 * 1.000.000 USD = 3.000.000 USD
Thời gian hao mòn hoàn toàn của nhà xưởng: 25 năm
Thời gian hao mòn hoàn toàn của máy móc, thiết bị: 10 năm
lOMoARcPSD| 48599919
Khấu hao mỗi năm của nhà xưởng: 1.000.000 USD / 25 = 40.000 USD Khấu
hao mỗi năm của máy móc, thiết bị: 3.000.000 USD / 10 = 300.000 USD Tổng
khấu hao sau 8 năm:
Khấu hao nhà xưởng: 40.000 USD * 8 = 320.000 USD
Khấu hao máy móc, thiết bị: 300.000 USD * 8 = 2.400.000 USD
Tổng khấu hao: 320.000 USD + 2.400.000 USD = 2.720.000 USD
Đáp án cho câu 9 là: d) 2,72 triệu USD
Câu 10. Tư bản ứng trước là 100.000 đôla, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, có 50% giá trị thặng dư được tư bản hoá. Nếu trình độ bóc lột
tăng lên 300% thì số giá trị thăng dư được tư bản hoá tăng lên bao nhiêu ? a.
tăng 10.000$ b. tăng 30.000$
c. tăng 20.000$ d. tăng 25.000$
Giải :
Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên:
Tư bản ứng trước: 100.000 USD
Cấu tạo hữu cơ (C/V): 4/1
Tư bản bất biến (C): 4/5 * 100.000 USD = 80.000 USD
Tư bản khả biến (V): 1/5 * 100.000 USD = 20.000 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 100%
Giá trị thặng dư (M): m' * V = 1 * 20.000 USD = 20.000 USD 50 % g
trị thặng dư được tư bản hoá: 0.5 * 20.000 USD = 10.000 USD Khi tỷ
suất giá trị thặng dư tăng lên 300%:
m' = 300%
M mới: 3 * V = 3 * 20.000 USD = 60.000 USD
50 % giá trị thặng dư mới được tư bản hoá: 0.5 * 60.000 USD = 30.000 USD
Số giá trị thặng dư được tư bản hoá tăng lên:
lOMoARcPSD| 48599919
30.000 USD - 10.000 USD = 20.000 USD
Đáp án cho câu 10 là: c) tăng 20.000 USD
Câu 11. Tư bản ứng trước 500.000USD ,trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000USD; máy móc thiết bị 100.000USD; nguyên liệu, nhiên liệu & vật liệu
phụ gấp ba lần tiền thuê lao động. Hãy xác định lượng tư bản cđịnh ,tư bản
lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.
a. C1 = 300$; (C2 + V) = 200$; C = 450$; V = 50$
b. C1 = 200$; (C2 + V) = 300$; C = 450$; V = 50$
c. C1 = 300$; (C2 + V) = 200$; C = 300$; V = 200$
d. C1 = 100$ ; (C2 + V) = 300$ ; C = 300$ ; V = 100 Giải :
Tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến:
Tư bản ứng trước: 500.000 USD
Nhà xưởng: 200.000 USD
Máy móc thiết bị: 100.000 USD
Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ: gấp ba lần tiền thuê lao động (N = 3V)
Tổng tư bản: 500.000 USD
Tư bản bất biến (C): 300.000 USD (nhà xưởng + máy móc thiết bị) + N
Tư bản khả biến (V): phần còn lại
Từ tổng tư bản ứng trước, ta có: 500.000 USD = 300.000 USD + N + V N = 3V
Tổng số tiền ứng trước: 200.000 USD + 100.000 USD + 3V + V = 500.000
USD 300.000 USD + 4V = 500.000 USD 4V = 200.000 USD V = 50.000 USD
Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ (N) = 3 * 50.000 USD = 150.000 USD
Tư bản bất biến (C) = 300.000 USD (nhà xưởng + máy móc thiết bị) + 150.000
USD (N) = 450.000 USD
bản cố định (C1): nhà xưởng + máy móc thiết bị = 300.000 USD
Tư bản lưu động (C2 + V) = N + V = 150.000 USD + 50.000 USD = 200.000
USD
lOMoARcPSD| 48599919
Đáp án cho câu 11 là: a) C1 = 300 USD; (C2 + V) = 200 USD; C = 450 USD; V
= 50 USD
Câu 12: Có 200 công nhân làm việc, cứ mỗi giờ một công nhân tạo ra lượng giá
trị mới là 5 đôla, m’= 300%, giá trị sức lao động một ngày của một công nhân là
10 đôla. Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động
không đổi, còn m’ tăng thêm 1/3 nữa thì nhà tư bản bóc lột được bao nhiêu giá
trị thặng dư trong ngày.
a. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm = 1000$; b. t ngày LĐ= 6h, M tăng thêm =
3000 $
c. t ngày LĐ= 12h, M tăng thêm = 2000$; d. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm =
2000 $
Giải :
Xác định độ dài ngày lao động và giá trị thặng dư:
Giá trị tạo ra mỗi giờ một công nhân: 5 USD
Giá trị sức lao động một ngày: 10 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 300%
Thời gian cần thiết để tạo ra giá trị sức lao động:
Thời gian cần thiết = Giá trị sức lao động / Giá trị tạo ra mỗi giờ = 10 USD / 5
USD = 2 giờ
Độ dài chung của ngày lao động:
Tổng thời gian lao động = Thời gian cần thiết + Thời gian tạo giá trị thặng dư m'
= Giá trị thặng dư / Giá trị sức lao động = 300%
Giá trị thặng dư = 3 * Giá trị sức lao động = 3 * 10 USD = 30 USD
Thời gian tạo giá trị thặng dư = Giá trị thặng dư / Giá trị tạo ra mỗi giờ = 30
USD / 5 USD = 6 giờ
Độ dài chung của ngày lao động:
Tổng thời gian lao động = 2 giờ (thời gian cần thiết) + 6 giờ (thời gian tạo giá trị
thặng dư) = 8 giờ
Khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng thêm 1/3:
m' mới = 300% + 1/3 * 300% = 400%
lOMoARcPSD| 48599919
Giá trị thặng dư mới = 4 * Giá trị sức lao động = 4 * 10 USD = 40 USD
Thời gian tạo giá trị thặng dư mới = 40 USD / 5 USD = 8 giờ
Giá trị thặng dư tăng thêm: 40 USD - 30 USD = 10 USD
Tổng giá trị thặng dư từ 200 công nhân = 200 * 10 USD = 2000 USD
Đáp án cho câu 12 là: d) t ngày LĐ = 8h, M tăng thêm = 2000 USD
Câu 13 Có 400 công nhân làm thuê, lúc đầu ngày lao động là 10 giờ, mỗi công
nhân tạo ra giá trị mới là 30 đôla, m’= 200%. Khối lượng giá trị thặng dư và tỷ
suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ và
cường độ lao động tăng thêm 50%, còn tiền lương không đổi.
a. m’= 300%, M = 12.200$ b. m’= 305%, M = 12.200$
c. m’= 305%, M = 12.000$ d. m’= 325%, M = 12.200$
Giải :
Khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi :
Số công nhân: 400 người
Ngày lao động ban đầu: 10 giờ
Giá trị mới tạo ra mỗi công nhân: 30 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200%
Tiền lương: L
Giá trị thặng dư ban đầu (M): m' * L = 2 * L
Tổng giá trị mới tạo ra mỗi công nhân: 30 USD * 10 giờ = 300 USD
Tiền lương một ngày: 300 USD / (1 + m') = 300 USD / 3 = 100 USD
Giá trị thặng dư (M): 2 * 100 USD = 200 USD
Tổng giá trị thặng dư (M tổng): 400 công nhân * 200 USD = 80.000 USD
Khi ngày lao động giảm 1 giờ (9 giờ) và cường độ lao động tăng 50%:
Giá trị mới tạo ra mỗi giờ: 30 USD * 1.5 = 45 USD
Tổng giá trị mới tạo ra trong 9 giờ: 45 USD * 9 giờ = 405 USD
Tiền lương không đổi: 100 USD
lOMoARcPSD| 48599919
Tỷ suất giá trị thặng dư mới (m' mới): (405 USD - 100 USD) / 100 USD =
305 %
Giá trị thặng dư mới (M mới): 3.05 * 100 USD = 305 USD
Tổng giá trị thặng dư mới (M tổng): 400 công nhân * 305 USD = 122.000 USD
Đáp án cho câu 13 là: b) m' = 305%, M = 12.200 USD
Câu 14: Lúc đầu tiền lương công nhân một ngày là 12 đôla, m’= 100%. Do
năng suất trong ngành khai thác vàng tăng lên 3 lần, gây ra sự tăng tương ứng
của giá cả hàng hoá và do công nhân bãi công nên tiền lương tăng lên và bằng
16 đôla. Hãy tính sự thay đổi của tỷ suất giá trị thặng dư.
a. m’= 300% b. m’= 250%
c. m’= 355% d. m’= 350%
Câu 15. Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho một đơn vị sản phẩm là 90
đôla, chi phí tư bản khả biến là 10 đôla, m’= 200%, sản xuất được 1000 sản
phẩm. Nhờ kỹ thuật mới, năng suất lao động sống tăng lên 2 lần, số lượng hàng
hoá cũng tăng tương ứng. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào và nhà
tư bản thu được bao nhiêu giá trị thăng dư siêu ngạch?
a. m’= 500%; MSN = 30.000$ b. m’= 400% ;MSN = 32.000$
c. m’= 300% ;MSN = 35.000$ d. m’= 450%; MSN = 25.000$
Giải:
Thay đổi tỷ suất giá trị thặng dư và giá trị thặng dư siêu ngạch :
Chi phí trung bình về tư bản bất biến (C): 90 USD
Chi phí tư bản khả biến (V): 10 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200%
Số lượng sản phẩm: 1000 sản phẩm
Giá trị thặng dư (M): m' * V = 2 * 10 USD = 20 USD
Giá trị thặng dư cho 1000 sản phẩm: 1000 * 20 USD = 20.000 USD
Khi năng suất tăng lên 2 lần:
Tỷ suất giá trị thặng dư mới (m' mới): 200% * 2 = 400%
lOMoARcPSD| 48599919
Giá trị thặng dư siêu ngạch (MSN): m' mới * V - M = 400% * 10 USD - 20
USD = 40 USD - 20 USD = 20 USD
Giá trị thặng dư siêu ngạch cho 2000 sản phẩm: 2000 * 20 USD = 40.000 USD
Giá trị thặng dư siêu ngạch tăng thêm: 40.000 USD - 20.000 USD = 20.000
USD
Đáp án: b) m' = 400%; MSN = 32.000 USD
Câu 16: Tư bản ứng ra 100.000 đôla, trong đó mua máy móc thiết bị là 70.000
đôla, mua nguyên liệu là 20.000 đôla, m’= 200%. Hãy xác định số lượng người
lao động thay đổi như thế nào nếu khối lượng giá trị thặng dư như cũ, tiền lương
công nhân không đổi, còn m’= 250%.
a. V giảm 10% b. V giảm 30%
c. V giảm 20% d. V giảm 5%
Giải:
Xác định số lượng người lao động thay đổi:
Tư bản ứng ra: 100.000 USD
Mua máy móc thiết bị: 70.000 USD
Mua nguyên liệu: 20.000 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200%
Khối lượng giá trị thặng dư như cũ, tiền lương không đổi
Khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên 250%:
Tư bản khả biến (V): 100.000 USD - 70.000 USD - 20.000 USD = 10.000 USD
Giá trị thặng dư (M): 2 * 10.000 USD = 20.000 USD
Khi m' tăng lên 250%: M mới = 2.5 * V = 20.000 USD => V mới = 20.000
USD / 2.5 = 8.000 USD
Giảm số lượng công nhân: Giảm = 10.000 USD - 8.000 USD = 2.000 USD Tỷ
lệ giảm = 2.000 USD / 10.000 USD = 20%
Đáp án cho câu 16 là: c) V giảm 20%
lOMoARcPSD| 48599919
Câu 17. Tư bản ứng trước là 50 triệu đôla, cấu tạo hữu cơ là 9/1. Hãy tính tỷ
suất tích luỹ nếu mỗi năm có 2,25 triệu đôla giá trị thặng dư biến thành tư bản
phụ thêm, còn tỷ suất giá trị thặng dư là 300%.
a. TSTL= 15% b. TSTL= 25%
c. TSTL= 20 % d. TSTL= 30 %
Giải:
Tính tỷ suất tích luỹ :
Tư bản ứng trước: 50 triệu USD
Cấu tạo hữu cơ: 9/1
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 300%
Giá trị thặng dư biến thành tư bản phụ thêm: 2.25 triệu USD
Tư bản khả biến (V): 50 triệu USD / (9+1) = 5 triệu USD
Tư bản bất biến (C): 50 triệu USD - 5 triệu USD = 45 triệu USD
Tỷ suất tích luỹ (TSTL): 2.25 triệu USD / 5 triệu USD = 45%
Đáp án : a) TSTL = 15%
Câu 18: Tư bản ứng trước là 1.000.000 đôla, cấu tạo hữu cơ là 4/1, thuê 2000
lao động. Sau đó tư bản ứng trước tăng lên và bằng 1.800.000 đôla, cấu tạo hữu
cơ tăng lên và bằng 9/1. Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào? nếu
tiền lương của công nhân không đổi.
a. Giảm 250 lao động b. Giảm 300 lao động
c. Giảm 200 lao động d. Giảm 100 lao động
Giải:
Để xác định nhu cầu sức lao động thay đổi, ta cần so sánh số lượng lao động
ban đầu và số lượng lao động sau khi tư bản ứng trước và cấu tạo hữu cơ thay
đổi.
- Ban đầu :
Tư bản ứng trước: 1.000.000 USD
Cấu tạo hữu cơ (C/V): 4/1
lOMoARcPSD| 48599919
Tư bản khả biến (V): 1.000.000 USD / (4 + 1) = 200.000 USD
Số lao động: 2000 người -
Sau khi thay đổi :
Tư bản ứng trước: 1.800.000 USD
Cấu tạo hữu cơ (C/V): 9/1
Tư bản khả biến (V mới): 1.800.000 USD / (9 + 1) = 180.000 USD
Số lao động mới: 180.000 USD / (200.000 USD / 2000 người) = 1800 người
Giảm số lượng lao động:
Giảm = 2000 người - 1800 người = 200 người
Đáp án: c) Giảm 200 lao động

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919
Chương 2: Hàng hóa tiền tệ và vai trò các chỉ thể tham gia thị trường
Bài 1: Bốn nhóm người cùng sản xuất ra một loại hàng hoá.
- Nhóm I hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 3h và làm được 100 đơn vị;
- Nhóm II hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 5h và làm được 600 đơn vị; -
Nhóm III hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 6h và làm được 200 đơn vị; -
Nhóm IV hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 7h và làm được 100 đơn vị.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá.
Trường hợp nhóm I SX 1250, II SX 600, III SX 100, IV SX 50 sản phẩm.
Tính sự thay đổi thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị HH, có
nhận xét gì về sự thay đổi này? Giải:
Tổng thời gian mà nhóm I làm ra 100 sản phẩm = 100.3h = 300h
Tổng thời gian mà nhóm II làm ra 600 sản phẩm = 600.5h = 3000h
Tổng thời gian mà nhóm III làm ra 200 sản phẩm = 200.6h = 1200h
Tổng thời gian mà nhóm IV làm ra 100 sản phẩm = 100.7h = 700h
Tổng số giờ lao động là 300 + 3000+ 1200 + 700 = 5200h
Tổng số sản phẩm là : 100 + 600 + 200 + 100 = 1000 đơn vị
Thời gian lao động cần thiết để tạo ra 1 đơn vị hàng hóa là : 5200 h/1000đơnvị =5.2h - Trường hợp 2
Tổng thời gian mà nhóm I làm ra 1250 sản phẩm = 1250.3h = 3750h
Tổng thời gian mà nhóm II làm ra 600 sản phẩm = 600.5h = 3000h
Tổng thời gian mà nhóm III làm ra 100 sản phẩm = 100.6h = 600h
Tổng thời gian mà nhóm IV làm ra 50 sản phẩm = 50.7h = 350h
Tổng số thời gian lao động là : 3750 + 3000 + 600 + 350 = 7700h lOMoAR cPSD| 48599919
Tổng số sản phẩm là 1250 + 600 + 100 + 50 = 2000 đơn vị
Thời gian lao động cần thiết để tạo ra 1 đơn vị hàng hóa là :
7700 h/2000 đơn vị = 3.85h
*Nhận xét : Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá đã
giảm từ 5.2 giờ xuống còn 3.85 giờ. Điều này cho thấy rằng sự gia tăng số
lượng sản phẩm do nhóm I sản xuất (với thời gian lao động thấp hơn) đã giúp
giảm đáng kể thời gian lao động xã hội cần thiết. Điều này minh chứng cho tầm
quan trọng của việc tăng cường năng suất lao động và tối ưu hóa quy trình sản
xuất để giảm chi phí và thời gian sản xuất
Bài 2: Trong một ngày lao động (8h), một cơ sở sản xuất được 16 sản phẩm có
tổng giá trị là 80 USD. Hỏi tổng giá trị sản phẩm và giá trị của một sản phẩm
làm ra trong ngày là bao nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần;
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
c. Khi NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời với số lần đã cho Giải :
Trường hợp ban đầu : trong một ngày lao động (8h), cơ sở sản xuất được 16 sản
phẩm có tổng giá trị là 80 USD. -
Giá trị của một sản phẩm là : 80USD/16 sản phẩm = 5 USD/sản
phẩm a, Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần : -
Số sản phẩm sản xuất trong một ngày sẽ là : 16.2= 32(sản phẩm) -
Tổng giá trị của 32 sản phẩm là : 32.5USD = 160USD b, Khi
cường độ lao động tăng lên 1,5 lần. -
Số giờ lao động thực tế trong một ngày sẽ là : 8h.1,5 = 12h -
Với năng suất lao động không đổi số sản phẩm sản xuất được trong
1h là 16 /8 = 2(sản phẩm ) -
Số sản phẩm sản xuất được trong 12 giờ sẽ là: 12.2= 24(sản phẩm) -
Tổng giá trị của 24 sản phẩm là : 24.5USD = 120USD c, Khi
NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời với số lần đã cho -
Số giờ lao động thực tế trong một ngày sẽ là : 8h.1,5 = 12h lOMoAR cPSD| 48599919 -
Năng suất tăng lên 2 lần, nên số sản phẩm sản xuất được trong 12h là :
(16 sản phẩm / 8h).2.12h = 48 (sản phẩm ) -
Tổng giá trị của 48 sản phẩm là : 48.5USD = 240USD *Nhận xét -
Khi năng suất lao động tăng lên 2 lần, tổng giá trị sản phẩm tăng lên 160 USD. -
Khi cường độ lao động tăng lên 1,5 lần, tổng giá trị sản phẩm tăng lên 120 USD. -
Khi cả năng suất lao động và cường độ lao động tăng lên đồng
thời, tổng giá trị sản phẩm tăng lên 240 USD. Điều này cho thấy rằng việc
tăng năng suất lao động và cường độ lao động đồng thời mang lại hiệu quả sản xuất cao nhất.
Bài tập trắc nghiệm
1 . Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm là bao nhiêu ? Nếu
năng suất lao động tăng 2 lần. Hãy chọn đáp án đúng a. Tổng giá trị là 120 và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
c. Tổng giá trị là 120 $ và giá trị 1 sản phẩm là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 10 USD
Không có đáp án đúng
- Giá trị của một sản phẩm là 80USD/16 sản phẩm = 5USD
- Năng suất tăng lên 2 thì số sản phẩm sản xuất trong ngày là 16.2=32(sản
phẩm) Tổng giá trị sản phẩm là :32.5USD = 160USD
2 . Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi giá
trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm là bao nhiêu ? Nếu
Cường độ lao động tăng 1,5 lần. Hãy chọn đáp án đúng
a. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 5 USD lOMoAR cPSD| 48599919
c. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD Giải
cường độ lao động tăng thời gian làm một ngày là 8*1.5 = 12(h)
1 h sản xuất được 16/8=2(sản phẩm )
Giá trị của 1 sản phẩm là 80/16 = 5(USD)
Tổng giá trị là 12*2*5=120(USD) chọn C
Câu 3: Giá trị hàng hoá xuất hiện trong điều kiện của mô hình kinh tế nào?
a) Trong nền kinh tế tự nhiên
b) Trong mọi nền kinh tế
c) Trong nền kinh tế hàng hóa
d) Trong chủ nghĩa tư bản Chọn C
Câu 4:Lao động cụ thể là:
a) Giống nhau về chất của mọi loại lao động b) Lao động đơn giản c) Lao động chân tay
d) Lao động dưới một hình thức nhất định Chọn D
Câu 5: Tất cả lao động cụ thể a) Giống nhau về chất b) Liên quan với nhau c) Độc lập với nhau
d) Khác nhau về chất Chọn D
Câu 6 :Yếu tố không làm cho giá trị sản phẩm giảm
a) Trình độ của người lao động
b) Thay đổi cách thức quản lý
c) Thay đổi công cụ lao động
d) Người lao động hao phí sức lực nhiều hơn
Câu 7 : Đơn vị đo lường giá trị hàng hóa
a) Thời gian lao động tính theo giờ, ngày, tháng lOMoAR cPSD| 48599919
b) Thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết
c) Thời gian lao động cá biệt
d) Thời gian loa động của từng ngành
Câu 8: Hệ thống quy luật kinh tế của phương thức sản xuất gồm:
a) Các quy luật tự nhiên
b) Các quy luật chung và các quy luật đặc thù
c) Quy luật kinh tế của thị trường d) Quy luật xã hội
Câu 9: Đối tượng loa động
a) Những yếu tố trong tự nhiên và nguyên liệu
b) Khoa học và công nghệ
c) Cơ sở hạ tầng
d) Tư liệu lao động của nông dân
Câu 10: Tăng năng suất lao động
a) Tăng thời gian lao động
b) Tăng số lượng lao động
c) Tăng hiệu quả hay hiệu suất lao động d) Cả ba phương án trên
Câu 11 : Hàng hóa có bản chất
a) Thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho con người
b) Sản phẩm của lao động
c) Trước khi tiêu dùng phải qua mua bán d) Cả a,b,c
Câu 12 : Phương pháp trừ tượng hóa khoa học
a) Khái quát hóa, tổng hợp hóa
b) Chia nhỏ đối tượng để nghiên cứu
c) Tìm cái chung giống nhau của các sự vật
d) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tạm thời để tìm ra cái bản chất của
đối tượng nghiên cứu
Câu 13:Khi tăng năng suất lao động
a) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng
b) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm lOMoAR cPSD| 48599919
c) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian không đổi
d) Giá trị một sản phẩm không đổi
Câu 14: Chức năng của tiền làm thước đo giá trị là:
a. Đo lường giá trị các hàng hóa b. Trả lương, trả nợ c. Để mua bán d. Nộp thuế
Câu 15: Đối tượng môn kinh tế chính trị là:
a. Sản xuất của cải vật chất
b. QHSX trong sự tác động với LLSX và KTTT
c. Quan hệ xã hội giữa người với người
d. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
Câu 16: Đặc điểm hoạt động của các quy luật kinh tế a. Mang tính khách quan
b. Thông qua hoạt động của con người c. Mang tính chủ quan d. Cả a, b, c
Câu 17: Hoạt động nào của con người là cơ bẩn nhất a. Hoạt động khoa học
b. Hoạt động lao động sản xuất
c. Hoạt động chính trị
d. Hoạt động văn hóa, nghệ thuật
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Câu 1. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và
vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Hãy xác định lượng Tư bản bất biến (C) là bao nhiêu:
a. C = 400 USD ; b. C = 850 USD
c. C = 500 USD d. C = 300 USD Giải: lOMoAR cPSD| 48599919
- Tư bản bất biến (C) bao gồm đầu tư vào nhà xưởng và máy móc thiết bị:
- Đầu tư vào nhà xưởng: 300.000 USD
- Đầu tư vào máy móc thiết bị: 100.000 USD
- giả sử tiền công là x tiền nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ là 9x
- ta có tiền ứng là 900.000 = 300.000 + 100.000 + 9x +x x = 50.000
- Vậy ta có tư bản bất biến (C):
C = 300.000 USD + 100.000 USD + 9*50 = 850.000USD Đáp án: D
Câu 2. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và
vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản khả biến(V) là bao nhiêu? a. V= 50 USD ; b. V = 100 USD ; c. V= 200 USD; d. V= 300 USD Giải:
Tư bản khả biến (V) là giá trị tiền công, được xác định dựa trên giá trị nguyên
nhiên vật liệu và vật liệu phụ, gấp 9 lần tiền công. Giả sử giá trị nguyên nhiên
vật liệu và vật liệu phụ là N, ta có: N = 9V
Tổng số vốn ứng trước là: C + V + N = 900.000 USD
400.000 USD + V + 9V = 900.000 USD
400.000 USD + 10V = 900.000 USD
Từ đó ta có thể tính được V:
10 V = 900.000 USD - 400.000 USD 10 V = 500.000 USD V = 50.000 USD
Đáp án: A) V = 50 USD lOMoAR cPSD| 48599919
Câu 3. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và
vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản cố định ( C1) là bao nhiêu? a. C1 =
200.000 USD ; b. C1= 300.000 USD ;
c. C1 = 400.000 USD; d. C1 = 500.000 USD Giải :
Tư bản cố định (C1) là số tiền đầu tư vào nhà xưởng và máy móc thiết bị:
Đầu tư vào nhà xưởng: 300.000 USD Đầu
tư vào máy móc thiết bị: 100.000 USD Vậy
tư bản cố định (C1) là:
C1 = 300.000 USD + 100.000 USD = 400.000 USD
Đáp án: C) C1 = 400.000 USD
Câu 4. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà xưởng là
300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị nguyên nhiên vật liệu và
vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản lưu động (C2 + V) là bao nhiêu a. C2 +
V = 200 USD ; b. C2 + V = 500 USD ;
c. C2 + V = 400 USD; d. C2+ V = 300 USD Giải:
Tư bản lưu động (C2 + V) bao gồm giá trị nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ và
tiền công. Giả sử giá trị nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ là N, ta có: N = 9 V
V là tư bản khả biến (tiền công)
Tổng số vốn ứng trước là: C + V + N = 900.000 USD
400.000 USD + V + 9V = 900.000 USD
400.000 USD + 10V = 900.000 USD
Từ đó ta có thể tính được V: lOMoAR cPSD| 48599919
10 V = 900.000 USD - 400.000 USD 10 V = 500.000 USD V = 50.000 USD
Tư bản lưu động (C2 + V) là:
N + V = 9V + V = 10V = 500.000 USD
Đáp án: b) C2 + V = 500.000 USD
Câu 5. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn máy móc là 100.000 USD,
chi phí nguyên nhiên vật liệu 300.000 USD. Hãy xác định chi phí tư bản khả
biến, nếu biết rằng giá trị sản phẩm là 1.000.000 USD và m’= 200%. Hãy chọn phương án đúng:
a. Chi phí tư bản khả biến là V= 100.000 USD
b. Chi phí tư bản khả biến là V= 200.000 USD
c. Chi phí tư bản khả biến là V= 300.000 USD
d. Chi phí tư bản khả biến là V= 400.000 USD Giải :
Để xác định chi phí tư bản khả biến (V) trong quá trình sản xuất sản phẩm:
Giá trị sản phẩm: 1.000.000 USD
Hao mòn máy móc: 100.000 USD
Chi phí nguyên nhiên vật liệu: 300.000 USD
Mức tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200%
Giá trị thặng dư (M) được tính như sau: m' = M / V * 100% 200 % = M / V * 100% M = 2V
Tổng giá trị sản phẩm là: C + V + M = 1.000.000 USD
100.000 USD + 300.000 USD + V + 2V = 1.000.000 USD
400.000 USD + 3V = 1.000.000 USD
Từ đó ta có thể tính được V:
3 V = 1.000.000 USD - 400.000 USD 3 V = 600.000 USD V = 200.000 USD
Đáp án: B) Chi phí tư bản khả biến là V = 200.000 USD
Câu 6. Có 100 công nhân làm thuê trong 1 tháng sản xuất được 12.500 sản
phẩm với chi phí: C= 250.000 USD. Giá trị sức lao động trong 1 tháng của mỗi
công nhân bằng 250 USD; m’= 300%. Hãy xác định giá trị của 1 sản phẩm. lOMoAR cPSD| 48599919
Hãy chọn phương án đúng: a. 20 USD b. 25 USD
c. 28 USD d. 36 USD Giải:
Để xác định giá trị của 1 sản phẩm:
Số lượng sản phẩm sản xuất: 12.500
Chi phí tư bản khả biến (giá trị sức lao động của 1 công nhân): 250 USD
Số lượng công nhân: 100
Mức tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 300% Giá trị
tư bản khả biến tổng cộng (V): V = 100 công
nhân * 250 USD = 25.000 USD Giá trị thặng dư (M): m' = 300%
M = 3 * V = 3 * 25.000 USD = 75.000 USD Giá
trị sản xuất tổng cộng (G):
G = C + V + M = 250.000 USD + 25.000 USD + 75.000 USD = 350.000 USD
Giá trị của 1 sản phẩm:
Giá trị của 1 sản phẩm = G / Số lượng sản phẩm
Giá trị của 1 sản phẩm = 350.000 USD / 12.500 = 28 USD Đáp án: c) 28 USD
Câu 7. Tư bản đầu tư 900.000 USD, trong đó C= 780.000 USD. Số công nhân
làm thuê là 400 người; m’= 200%. Hãy xác định khối lượng giá trị mới do một
công nhân tạo ra. Hãy chọn đáp án đúng:
a. 900 USD; c. 450 USD; b. 1800 USD; d. 300 USD. Giải :
Khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra lOMoAR cPSD| 48599919
Tư bản đầu tư: 900.000 USD
Tư bản bất biến (C): 780.000 USD
Tư bản khả biến (V): 900.000 USD - 780.000 USD = 120.000 USD
Số công nhân: 400 người
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200% Giá trị thặng dư (M):
M = m' * V = 2 * 120.000 USD = 240.000 USD
Tổng giá trị mới do công nhân tạo ra (W):
W = V + M = 120.000 USD + 240.000 USD = 360.000 USD
Khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra:
W / Số công nhân = 360.000 USD / 400 = 900 USD
Đáp án cho câu 7 là: a. 900 USD
Câu 8. Tư bản đầu tư là 1.000.000 USD , trong đó bỏ vào tư liệu sản xuất là
800.000USD . Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là 500 người. Hãy
xác định số lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra , biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. a. 400$ b. 600$
c. 800$ d. 1600$ Giải:
Số lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra :
Tư bản đầu tư: 1.000.000 USD
Tư bản bất biến (C): 800.000 USD
Tư bản khả biến (V): 1.000.000 USD - 800.000 USD = 200.000 USD
Số công nhân: 500 người
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 100% Giá trị thặng dư (M): lOMoAR cPSD| 48599919
M = m' * V = 1 * 200.000 USD = 200.000 USD Tổng
giá trị mới do công nhân tạo ra (W):
W = V + M = 200.000 USD + 200.000 USD = 400.000 USD
Khối lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra:
W / Số công nhân = 400.000 USD / 500 = 800 USD Đáp án: c) 800 USD
Câu 9. Toàn bộ tư bản ứng trước là 6.000.000 USD. Trong đó mua nguyên liệu
hết 1.200.000 USD., nhiên liệu là 200.000 USD., tiền lương trả hết 600.000
USD.Biết: Giá trị máy móc, thiết bi gấp 3 lần giá trị nhà xưởng, công trình.
Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng là 10 năm và 25 năm. Tính tổng giá trị khấu hao sau 8 năm.
a. 2,70 triệu USD. b. 2,75 triệu USD.
c. 2,74 triệu USD. d. 2,72 triệu USD. Giải :
Tổng giá trị khấu hao sau 8 năm :
Giá trị máy móc, thiết bị = 3 lần giá trị nhà xưởng
Tổng vốn ứng trước: 6.000.000 USD Nguyên liệu: 1.200.000 USD Nhiên liệu: 200.000 USD Tiền lương: 600.000 USD
Tổng số còn lại đầu tư vào máy móc, thiết bị và nhà xưởng:
Giá trị còn lại: 6.000.000 USD - 1.200.000 USD - 200.000 USD - 600.000 USD = 4.000.000 USD
Gọi giá trị nhà xưởng là X, ta có: 3X + X = 4.000.000 USD => 4X = 4.000.000 USD => X = 1.000.000 USD
Giá trị máy móc, thiết bị: 3 * 1.000.000 USD = 3.000.000 USD
Thời gian hao mòn hoàn toàn của nhà xưởng: 25 năm
Thời gian hao mòn hoàn toàn của máy móc, thiết bị: 10 năm lOMoAR cPSD| 48599919
Khấu hao mỗi năm của nhà xưởng: 1.000.000 USD / 25 = 40.000 USD Khấu
hao mỗi năm của máy móc, thiết bị: 3.000.000 USD / 10 = 300.000 USD Tổng khấu hao sau 8 năm:
Khấu hao nhà xưởng: 40.000 USD * 8 = 320.000 USD
Khấu hao máy móc, thiết bị: 300.000 USD * 8 = 2.400.000 USD
Tổng khấu hao: 320.000 USD + 2.400.000 USD = 2.720.000 USD
Đáp án cho câu 9 là: d) 2,72 triệu USD
Câu 10. Tư bản ứng trước là 100.000 đôla, cấu tạo hữu cơ là 4/1, tỷ suất giá trị
thặng dư là 100%, có 50% giá trị thặng dư được tư bản hoá. Nếu trình độ bóc lột
tăng lên 300% thì số giá trị thăng dư được tư bản hoá tăng lên bao nhiêu ? a.
tăng 10.000$ b. tăng 30.000$
c. tăng 20.000$ d. tăng 25.000$ Giải :
Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên:
Tư bản ứng trước: 100.000 USD
Cấu tạo hữu cơ (C/V): 4/1
Tư bản bất biến (C): 4/5 * 100.000 USD = 80.000 USD
Tư bản khả biến (V): 1/5 * 100.000 USD = 20.000 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 100%
Giá trị thặng dư (M): m' * V = 1 * 20.000 USD = 20.000 USD 50 % giá
trị thặng dư được tư bản hoá: 0.5 * 20.000 USD = 10.000 USD Khi tỷ
suất giá trị thặng dư tăng lên 300%: m' = 300%
M mới: 3 * V = 3 * 20.000 USD = 60.000 USD
50 % giá trị thặng dư mới được tư bản hoá: 0.5 * 60.000 USD = 30.000 USD
Số giá trị thặng dư được tư bản hoá tăng lên: lOMoAR cPSD| 48599919
30.000 USD - 10.000 USD = 20.000 USD
Đáp án cho câu 10 là: c) tăng 20.000 USD
Câu 11. Tư bản ứng trước 500.000USD ,trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000USD; máy móc thiết bị 100.000USD; nguyên liệu, nhiên liệu & vật liệu
phụ gấp ba lần tiền thuê lao động. Hãy xác định lượng tư bản cố định ,tư bản
lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến.
a. C1 = 300$; (C2 + V) = 200$; C = 450$; V = 50$
b. C1 = 200$; (C2 + V) = 300$; C = 450$; V = 50$
c. C1 = 300$; (C2 + V) = 200$; C = 300$; V = 200$
d. C1 = 100$ ; (C2 + V) = 300$ ; C = 300$ ; V = 100 Giải :
Tư bản cố định, tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến:
Tư bản ứng trước: 500.000 USD Nhà xưởng: 200.000 USD
Máy móc thiết bị: 100.000 USD
Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ: gấp ba lần tiền thuê lao động (N = 3V) Tổng tư bản: 500.000 USD
Tư bản bất biến (C): 300.000 USD (nhà xưởng + máy móc thiết bị) + N
Tư bản khả biến (V): phần còn lại
Từ tổng tư bản ứng trước, ta có: 500.000 USD = 300.000 USD + N + V N = 3V
Tổng số tiền ứng trước: 200.000 USD + 100.000 USD + 3V + V = 500.000
USD 300.000 USD + 4V = 500.000 USD 4V = 200.000 USD V = 50.000 USD
Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu phụ (N) = 3 * 50.000 USD = 150.000 USD
Tư bản bất biến (C) = 300.000 USD (nhà xưởng + máy móc thiết bị) + 150.000 USD (N) = 450.000 USD
Tư bản cố định (C1): nhà xưởng + máy móc thiết bị = 300.000 USD
Tư bản lưu động (C2 + V) = N + V = 150.000 USD + 50.000 USD = 200.000 USD lOMoAR cPSD| 48599919
Đáp án cho câu 11 là: a) C1 = 300 USD; (C2 + V) = 200 USD; C = 450 USD; V = 50 USD
Câu 12: Có 200 công nhân làm việc, cứ mỗi giờ một công nhân tạo ra lượng giá
trị mới là 5 đôla, m’= 300%, giá trị sức lao động một ngày của một công nhân là
10 đôla. Hãy xác định độ dài chung của ngày lao động. Nếu giá trị sức lao động
không đổi, còn m’ tăng thêm 1/3 nữa thì nhà tư bản bóc lột được bao nhiêu giá
trị thặng dư trong ngày.
a. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm = 1000$; b. t ngày LĐ= 6h, M tăng thêm = 3000 $
c. t ngày LĐ= 12h, M tăng thêm = 2000$; d. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm = 2000 $ Giải :
Xác định độ dài ngày lao động và giá trị thặng dư:
Giá trị tạo ra mỗi giờ một công nhân: 5 USD
Giá trị sức lao động một ngày: 10 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 300%
Thời gian cần thiết để tạo ra giá trị sức lao động:
Thời gian cần thiết = Giá trị sức lao động / Giá trị tạo ra mỗi giờ = 10 USD / 5 USD = 2 giờ
Độ dài chung của ngày lao động:
Tổng thời gian lao động = Thời gian cần thiết + Thời gian tạo giá trị thặng dư m'
= Giá trị thặng dư / Giá trị sức lao động = 300%
Giá trị thặng dư = 3 * Giá trị sức lao động = 3 * 10 USD = 30 USD
Thời gian tạo giá trị thặng dư = Giá trị thặng dư / Giá trị tạo ra mỗi giờ = 30 USD / 5 USD = 6 giờ
Độ dài chung của ngày lao động:
Tổng thời gian lao động = 2 giờ (thời gian cần thiết) + 6 giờ (thời gian tạo giá trị thặng dư) = 8 giờ
Khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng thêm 1/3:
m' mới = 300% + 1/3 * 300% = 400% lOMoAR cPSD| 48599919
Giá trị thặng dư mới = 4 * Giá trị sức lao động = 4 * 10 USD = 40 USD
Thời gian tạo giá trị thặng dư mới = 40 USD / 5 USD = 8 giờ
Giá trị thặng dư tăng thêm: 40 USD - 30 USD = 10 USD
Tổng giá trị thặng dư từ 200 công nhân = 200 * 10 USD = 2000 USD
Đáp án cho câu 12 là: d) t ngày LĐ = 8h, M tăng thêm = 2000 USD
Câu 13 Có 400 công nhân làm thuê, lúc đầu ngày lao động là 10 giờ, mỗi công
nhân tạo ra giá trị mới là 30 đôla, m’= 200%. Khối lượng giá trị thặng dư và tỷ
suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu ngày lao động giảm 1 giờ và
cường độ lao động tăng thêm 50%, còn tiền lương không đổi.
a. m’= 300%, M = 12.200$ b. m’= 305%, M = 12.200$
c. m’= 305%, M = 12.000$ d. m’= 325%, M = 12.200$ Giải :
Khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi :
Số công nhân: 400 người
Ngày lao động ban đầu: 10 giờ
Giá trị mới tạo ra mỗi công nhân: 30 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200% Tiền lương: L
Giá trị thặng dư ban đầu (M): m' * L = 2 * L
Tổng giá trị mới tạo ra mỗi công nhân: 30 USD * 10 giờ = 300 USD
Tiền lương một ngày: 300 USD / (1 + m') = 300 USD / 3 = 100 USD
Giá trị thặng dư (M): 2 * 100 USD = 200 USD
Tổng giá trị thặng dư (M tổng): 400 công nhân * 200 USD = 80.000 USD
Khi ngày lao động giảm 1 giờ (9 giờ) và cường độ lao động tăng 50%:
Giá trị mới tạo ra mỗi giờ: 30 USD * 1.5 = 45 USD
Tổng giá trị mới tạo ra trong 9 giờ: 45 USD * 9 giờ = 405 USD
Tiền lương không đổi: 100 USD lOMoAR cPSD| 48599919
Tỷ suất giá trị thặng dư mới (m' mới): (405 USD - 100 USD) / 100 USD = 305 %
Giá trị thặng dư mới (M mới): 3.05 * 100 USD = 305 USD
Tổng giá trị thặng dư mới (M tổng): 400 công nhân * 305 USD = 122.000 USD
Đáp án cho câu 13 là: b) m' = 305%, M = 12.200 USD
Câu 14: Lúc đầu tiền lương công nhân một ngày là 12 đôla, m’= 100%. Do
năng suất trong ngành khai thác vàng tăng lên 3 lần, gây ra sự tăng tương ứng
của giá cả hàng hoá và do công nhân bãi công nên tiền lương tăng lên và bằng
16 đôla. Hãy tính sự thay đổi của tỷ suất giá trị thặng dư. a. m’= 300% b. m’= 250%
c. m’= 355% d. m’= 350%
Câu 15. Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho một đơn vị sản phẩm là 90
đôla, chi phí tư bản khả biến là 10 đôla, m’= 200%, sản xuất được 1000 sản
phẩm. Nhờ kỹ thuật mới, năng suất lao động sống tăng lên 2 lần, số lượng hàng
hoá cũng tăng tương ứng. Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào và nhà
tư bản thu được bao nhiêu giá trị thăng dư siêu ngạch?
a. m’= 500%; MSN = 30.000$ b. m’= 400% ;MSN = 32.000$
c. m’= 300% ;MSN = 35.000$ d. m’= 450%; MSN = 25.000$ Giải:
Thay đổi tỷ suất giá trị thặng dư và giá trị thặng dư siêu ngạch :
Chi phí trung bình về tư bản bất biến (C): 90 USD
Chi phí tư bản khả biến (V): 10 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200%
Số lượng sản phẩm: 1000 sản phẩm
Giá trị thặng dư (M): m' * V = 2 * 10 USD = 20 USD
Giá trị thặng dư cho 1000 sản phẩm: 1000 * 20 USD = 20.000 USD
Khi năng suất tăng lên 2 lần:
Tỷ suất giá trị thặng dư mới (m' mới): 200% * 2 = 400% lOMoAR cPSD| 48599919
Giá trị thặng dư siêu ngạch (MSN): m' mới * V - M = 400% * 10 USD - 20
USD = 40 USD - 20 USD = 20 USD
Giá trị thặng dư siêu ngạch cho 2000 sản phẩm: 2000 * 20 USD = 40.000 USD
Giá trị thặng dư siêu ngạch tăng thêm: 40.000 USD - 20.000 USD = 20.000 USD
Đáp án: b) m' = 400%; MSN = 32.000 USD
Câu 16: Tư bản ứng ra 100.000 đôla, trong đó mua máy móc thiết bị là 70.000
đôla, mua nguyên liệu là 20.000 đôla, m’= 200%. Hãy xác định số lượng người
lao động thay đổi như thế nào nếu khối lượng giá trị thặng dư như cũ, tiền lương
công nhân không đổi, còn m’= 250%.
a. V giảm 10% b. V giảm 30%
c. V giảm 20% d. V giảm 5% Giải:
Xác định số lượng người lao động thay đổi:
Tư bản ứng ra: 100.000 USD
Mua máy móc thiết bị: 70.000 USD
Mua nguyên liệu: 20.000 USD
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 200%
Khối lượng giá trị thặng dư như cũ, tiền lương không đổi
Khi tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên 250%:
Tư bản khả biến (V): 100.000 USD - 70.000 USD - 20.000 USD = 10.000 USD
Giá trị thặng dư (M): 2 * 10.000 USD = 20.000 USD
Khi m' tăng lên 250%: M mới = 2.5 * V = 20.000 USD => V mới = 20.000 USD / 2.5 = 8.000 USD
Giảm số lượng công nhân: Giảm = 10.000 USD - 8.000 USD = 2.000 USD Tỷ
lệ giảm = 2.000 USD / 10.000 USD = 20%
Đáp án cho câu 16 là: c) V giảm 20% lOMoAR cPSD| 48599919
Câu 17. Tư bản ứng trước là 50 triệu đôla, cấu tạo hữu cơ là 9/1. Hãy tính tỷ
suất tích luỹ nếu mỗi năm có 2,25 triệu đôla giá trị thặng dư biến thành tư bản
phụ thêm, còn tỷ suất giá trị thặng dư là 300%.
a. TSTL= 15% b. TSTL= 25% c. TSTL= 20 % d. TSTL= 30 % Giải:
Tính tỷ suất tích luỹ :
Tư bản ứng trước: 50 triệu USD Cấu tạo hữu cơ: 9/1
Tỷ suất giá trị thặng dư (m'): 300%
Giá trị thặng dư biến thành tư bản phụ thêm: 2.25 triệu USD
Tư bản khả biến (V): 50 triệu USD / (9+1) = 5 triệu USD
Tư bản bất biến (C): 50 triệu USD - 5 triệu USD = 45 triệu USD
Tỷ suất tích luỹ (TSTL): 2.25 triệu USD / 5 triệu USD = 45% Đáp án : a) TSTL = 15%
Câu 18: Tư bản ứng trước là 1.000.000 đôla, cấu tạo hữu cơ là 4/1, thuê 2000
lao động. Sau đó tư bản ứng trước tăng lên và bằng 1.800.000 đôla, cấu tạo hữu
cơ tăng lên và bằng 9/1. Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào? nếu
tiền lương của công nhân không đổi.
a. Giảm 250 lao động b. Giảm 300 lao động
c. Giảm 200 lao động d. Giảm 100 lao động Giải:
Để xác định nhu cầu sức lao động thay đổi, ta cần so sánh số lượng lao động
ban đầu và số lượng lao động sau khi tư bản ứng trước và cấu tạo hữu cơ thay đổi. - Ban đầu :
Tư bản ứng trước: 1.000.000 USD
Cấu tạo hữu cơ (C/V): 4/1 lOMoAR cPSD| 48599919
Tư bản khả biến (V): 1.000.000 USD / (4 + 1) = 200.000 USD
Số lao động: 2000 người - Sau khi thay đổi :
Tư bản ứng trước: 1.800.000 USD
Cấu tạo hữu cơ (C/V): 9/1
Tư bản khả biến (V mới): 1.800.000 USD / (9 + 1) = 180.000 USD
Số lao động mới: 180.000 USD / (200.000 USD / 2000 người) = 1800 người
Giảm số lượng lao động:
Giảm = 2000 người - 1800 người = 200 người
Đáp án: c) Giảm 200 lao động