Chương 2 thị trường tiền tệ môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Là nơi trao đổi mua bán các công cụ tài chính ngắnhạn.- Hàng hóa có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp -> Lợi nhuận thấp.- Phân chia thành thị trường tín dụng ngắn hạn, thị trường hối đoái, liên ngân hàng và thị trường mở. - Bao gồm: thị trường tiền gửi, thị trường tín dụng
ngắn hạn, thị trường liên ngân hàng và thị trường mở. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 2 thị trường tiền tệ môn Kinh tế tài nguyên | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Là nơi trao đổi mua bán các công cụ tài chính ngắnhạn.- Hàng hóa có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp -> Lợi nhuận thấp.- Phân chia thành thị trường tín dụng ngắn hạn, thị trường hối đoái, liên ngân hàng và thị trường mở. - Bao gồm: thị trường tiền gửi, thị trường tín dụng
ngắn hạn, thị trường liên ngân hàng và thị trường mở. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

9 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47708777
Chương 2
Th trường tin t
1. Khái nim :
- Là nơi trao đổi mua bán các công c tài chính ngn hn.
- Hàng hóa có tính thanh khon cao, ri ro thp -> Li nhun
thp.
- Phân chia thành th trường tín dng ngn hn, th trường hi
đoái, liên ngân hàng và thị trường m.
- Bao gm: th trường tin gi, th trường tín dng ngn hn, th
trường liên ngân hàng và th trường m.
2. Cu trúc :
2.1 . Th trường tin gi :
- Cung cu vốn được luân chuyn thông quá hợp đồng tin gi
và chng ch tin gi.
- Các t chc nhn tiền: Ngân hàng thương mại; Hip hi tiết
kim và cho vay; Ngân hàng tiết kiệm tương trợ; các Liên hip
tín dng.
- Nhn tin gi ca cá nhân, t chc. - Cho vay dưới nhiu hình
thc.
2.2. Th trường tín dng ngn hn:
- Cung cu vốn được luân chuyn thông qua hợp đồng tín dng
hoc giy t có giá ( kênh gián tiếp, trc tiếp) *Bao gm :
+ Th trường tín dng ngân hàng: Ngân hàng Cá nhân, t chc DN
thông qua hp đng tín dng.
+ Th trường tín dụng thương mại: Doanh nghip Doanh nghip ( mua
bán hàng hóa) thông qua phát hành thương phiếu.
+ Th trường tín dụng nhà nước: Nhà nước Ch th trong nn kinh tế
thông qua phát hành tín phiếu kho bc.
lOMoARcPSD| 47708777
2.3.Th trưng liên ngân hàng:
- Là th trường tin t bán buôn, giao dch ngun vn ngn hn
gia các t chc tín dng vi nhau.
- Ch th quan trng và ch yếu: H thng các NHTM.
- Huy động và s dng vốn: đảm bo kh năng thanh toán đáp
ng nhu cu d tr.
- Hình thành lãi suất liên NH: được dùng làm cơ sở tính toán lãi
suất cho vay đối vi khách hàng và thc hin các giao dch liên
quan đến lãi.
2.4. Th trưng m ( th trưng tin t m rng ):
- Là TT mà NHTW thc hin nghip v mua, bán giy t có giá
nhm thc thi chính sách tin t quc gia thông qua vic làm
thay đổi cơ số tin tệ, qua đó tác động đến lượng tiền tương
ng.
- Ch th tham gia: t chc tín dụng, định chế tài chính khác, các
t chức đầu tư chuyên nghiệp phi ngân hàng.
- Công c lưu thông: ngắn hn, trung và dài hn.
3. Phân loi:
3. 1 .Theo cách thc t chc :
3.1.1 . Th trưng tin t sơ cấp
- Là nơi chuyên phát hành các loại trái phiếu mi ca ngân hàng,
công ty tài chính, kho bạc, ... và là nơi tìm vốn của ngưi phát
hành trái phiếu và cung ng vn của người mua trái phiếu.
3.1.2. Th trưng tin t th cp:
- Là nơi chuyên tổ chc mua bán các loi trái phiếu đã phát hành
th trường sơ cấp, mang tính chuyên hóa hình thái vn.
3.2. Theo các loi công c :
lOMoARcPSD| 47708777
- Th trường vay n ngn hn gia các t chc tín dụng dưới s
điu hành của ngân hàng trung ương.
- Th trường trái phiếu ngn hn và các loi chng t có giá khác.
4. Các ch th tham gia trên th trường tin t:
- Ngân hàng thương mi.
- Ngân hàng trung ương.
- Các t chc phi tài chính.
- Các t chc tài chính phi ngân hàng.
- Cá nhân, h gia đình.
- Nhà môi gii.
5. Công c:
5.1. Tín phiếu kho bc:
- Là giy vay n ngn hạn do KBNN phát hành để bù đắp thiếu ht
tm thi của ngân sách nhà nước.
- Có tính thanh khon cao, phi rủi ro nên thường lãi sut thp,
không b đánh thuế.
- Ch yếu do các NHTM nm gi.
- Các phương thức phát hành :
+ Đấu thu (qua NHNN )
+ Phát hành trc tiếp thông qua KBNN
+ Phát hành thông qua đại lý (thường là các TCTD )
5.2. Thương phiếu:
lOMoARcPSD| 47708777
- Là giy n ngn hn do các doanh nghip ln, có uy tín phát hành
để tài tr nhu cu vn tm thời, được bán vi giá chiết khu
trước khi đáo hạn.
*Gm hai loi:
+ Hi phiếu đòi nợ: là giy t có giá do người ký phát lp, yêu cầu người b
phải thanh toán không điều kin.
+ Hi phiếu nhn n: là giy t có giá do người phát hành lp, cam kết thanh
toán không điều kin.
- Lãi suất thương phiếu ph thuôc vào thi hn thanh toán, s vn
cn vay, mc lãi sut chung, s xếp hng tín nhim ca người
phát hành.
5.3. Chp phiếu ngân hàng:
- Là giy cam kết ca mt ngân hàng (gi là ngân hàng chp nhn)
tr mt khon tin nhất định cho ngưi nm gi chp phiếu vào
mt ngày nhất định được ghi rõ trên chp phiếu.
- Thc chất là thương phiếu do doanh nghiệp phát hành được ngân
hàng cam kết thanh toán cho người th ng.
- Công ty phát hành hi phiếu phi ký gi mt món tin bt buc
vào tài khon ca h ngân hàng để đảm bo kh năng chi trả
hi phiếu -> gim ri ro cho ngân hàng.
5.4. Chng ch tin gi:
- Là công c vay n ngn hn do ngân hàng phát hành nhm huy
động vn trên th trường vi bn cht tương tự như một khon
tin gi có k hạn (người s hữu CD được tr lãi định k và hoàn
tr mệnh giá khi đến hn).
- S khác bit so vi các khon tin gi có k hn là CD có th
chuyển nhượng và mệnh giá được thng nht theo mt giá tr
chun. 5.5. Hp đồng mua li REPO:
lOMoARcPSD| 47708777
- Là hợp đồng mua bán chng khoán vi cam kết của người bán s
mua li chứng khoán đó từ người mua vi mt mc giá c th
vào mt ngày c th trong tương lai.
- Giá bán, giá mua đều được xác định trong hợp đồng.
- Là món vay ngn hạn trong đó chứng khoán được dùng làm đảm
bo.
6. Cơ cấu và chức năng :
6.1. Cơ cấu ca th trưng tin t bao gm:
- Các công c tài chính ngn hn;
- Các t chc tham gia;
- Chính sách tin t;
- Các th trường giao dch;
- Các vai trò trong nn kinh tế;
6.2 . Chức năng ca th trưng tin t :
- Cung cp thanh khon ngn hn;
- Ổn định h thng ngân hàng và tài chính;
- Điu tiết và thc hin chính sách tin t;
- Thiết lp lãi sut ngn hn;
- Tối ưu hóa sử dng vn trong nn kinh tế;
- H tr qun lý ri ro cho các doanh nghip và t chc tài chính;
- To nn tng cho s phát trin ca th trường vn;
7. Phương thức hoạt đng :
7.1 . Vay và cho vay giữa các ngân hàng thương mại;
7.2. Din ra trên th trường liên ngân hàng:
lOMoARcPSD| 47708777
- Vay và cho vay trc tiếp bng tin;
- Chiết khu và cm c các giy t có giá, mua bán các giy t
giá;
- Phương thức đấu thu, tp trung, khối lượng ln;
7.3 . Hoạt động của các ngân hàng trung ương :
- Nghip v cho vay (tái chiết khu các giy t có giá);
- Nghip v th trường m (s tham gia mua- bán giy t có giá ca
ngân hàng trung ương trên thị trường tin t);
7.4. Phương tiện giao dch: h thng giao dịch điện t, điện thoi,
fax,...;
8. Tài liu tham kho
1/ TS. Lê Th Thanh Ho, Bài ging Tài chính Tin T, Hc vin Nông
nghip Vit Nam (2024).
2/ Nguyễn Văn Tiến (2011), Giáo trình Tài Chính Tin T, NXB Thng
kê.
3/ Lê Văn Tề - Nguyễn Văn Hà (2005): Lý thuyết Tài chính Tin t,
NXB Thng kê.
lOMoARcPSD| 47708777
-
lOMoARcPSD| 47708777
lOMoARcPSD| 47708777
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 Chương 2
Thị trường tiền tệ 1. Khái niệm :
- Là nơi trao đổi mua bán các công cụ tài chính ngắn hạn.
- Hàng hóa có tính thanh khoản cao, rủi ro thấp -> Lợi nhuận thấp.
- Phân chia thành thị trường tín dụng ngắn hạn, thị trường hối
đoái, liên ngân hàng và thị trường mở.
- Bao gồm: thị trường tiền gửi, thị trường tín dụng ngắn hạn, thị
trường liên ngân hàng và thị trường mở. 2. Cấu trúc :
2.1 . Thị trường tiền gửi :
- Cung cầu vốn được luân chuyển thông quá hợp đồng tiền gửi
và chứng chỉ tiền gửi.
- Các tổ chức nhận tiền: Ngân hàng thương mại; Hiệp hội tiết
kiệm và cho vay; Ngân hàng tiết kiệm tương trợ; các Liên hiệp tín dụng.
- Nhận tiền gửi của cá nhân, tổ chức. - Cho vay dưới nhiều hình thức.
2.2. Thị trường tín dụng ngắn hạn:
- Cung cầu vốn được luân chuyển thông qua hợp đồng tín dụng
hoặc giấy tờ có giá ( kênh gián tiếp, trực tiếp) *Bao gồm :
+ Thị trường tín dụng ngân hàng: Ngân hàng – Cá nhân, tổ chức DN
thông qua hợp đồng tín dụng.
+ Thị trường tín dụng thương mại: Doanh nghiệp – Doanh nghiệp ( mua
bán hàng hóa) thông qua phát hành thương phiếu.
+ Thị trường tín dụng nhà nước: Nhà nước – Chủ thể trong nền kinh tế
thông qua phát hành tín phiếu kho bạc. lOMoAR cPSD| 47708777
2.3.Thị trường liên ngân hàng:
- Là thị trường tiền tệ bán buôn, giao dịch nguồn vốn ngắn hạn
giữa các tổ chức tín dụng với nhau.
- Chủ thể quan trọng và chủ yếu: Hệ thống các NHTM.
- Huy động và sử dụng vốn: đảm bảo khả năng thanh toán đáp ứng nhu cầu dự trữ.
- Hình thành lãi suất liên NH: được dùng làm cơ sở tính toán lãi
suất cho vay đối với khách hàng và thực hiện các giao dịch liên quan đến lãi.
2.4. Thị trường mở ( thị trường tiền tệ mở rộng ):
- Là TT mà NHTW thực hiện nghiệp vụ mua, bán giấy tờ có giá
nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia thông qua việc làm
thay đổi cơ số tiền tệ, qua đó tác động đến lượng tiền tương ứng.
- Chủ thể tham gia: tổ chức tín dụng, định chế tài chính khác, các
tổ chức đầu tư chuyên nghiệp phi ngân hàng.
- Công cụ lưu thông: ngắn hạn, trung và dài hạn. 3. Phân loại:
3. 1 .Theo cách thức tổ chức :
3.1.1 . Thị trường tiền tệ sơ cấp
- Là nơi chuyên phát hành các loại trái phiếu mới của ngân hàng,
công ty tài chính, kho bạc, ... và là nơi tìm vốn của người phát
hành trái phiếu và cung ứng vốn của người mua trái phiếu.
3.1.2. Thị trường tiền tệ thứ cấp:
- Là nơi chuyên tổ chức mua bán các loại trái phiếu đã phát hành
ở thị trường sơ cấp, mang tính chuyên hóa hình thái vốn.
3.2. Theo các loại công cụ : lOMoAR cPSD| 47708777 -
Thị trường vay nợ ngắn hạn giữa các tổ chức tín dụng dưới sự
điều hành của ngân hàng trung ương. -
Thị trường trái phiếu ngắn hạn và các loại chứng từ có giá khác.
4. Các chủ thể tham gia trên thị trường tiền tệ: - Ngân hàng thương mại. - Ngân hàng trung ương.
- Các tổ chức phi tài chính.
- Các tổ chức tài chính phi ngân hàng. - Cá nhân, hộ gia đình. - Nhà môi giới. 5. Công cụ:
5.1. Tín phiếu kho bạc:
- Là giấy vay nợ ngắn hạn do KBNN phát hành để bù đắp thiếu hụt
tạm thời của ngân sách nhà nước.
- Có tính thanh khoản cao, phi rủi ro nên thường lãi suất thấp, không bị đánh thuế.
- Chủ yếu do các NHTM nắm giữ.
- Các phương thức phát hành : + Đấu thầu (qua NHNN )
+ Phát hành trực tiếp thông qua KBNN
+ Phát hành thông qua đại lý (thường là các TCTD )
5.2. Thương phiếu: lOMoAR cPSD| 47708777
- Là giấy nợ ngắn hạn do các doanh nghiệp lớn, có uy tín phát hành
để tài trợ nhu cầu vốn tạm thời, được bán với giá chiết khấu trước khi đáo hạn. *Gồm hai loại:
+ Hối phiếu đòi nợ: là giấy tờ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký
phải thanh toán không điều kiện.
+ Hối phiếu nhận nợ: là giấy tờ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện.
- Lãi suất thương phiếu phụ thuôc vào thời hạn thanh toán, số vốn
cần vay, mức lãi suất chung, sự xếp hạng tín nhiệm của người phát hành.
5.3. Chấp phiếu ngân hàng:
- Là giấy cam kết của một ngân hàng (gọi là ngân hàng chấp nhận)
trả một khoản tiền nhất định cho người nắm giữ chấp phiếu vào
một ngày nhất định được ghi rõ trên chấp phiếu.
- Thực chất là thương phiếu do doanh nghiệp phát hành được ngân
hàng cam kết thanh toán cho người thụ hưởng.
- Công ty phát hành hối phiếu phải ký gửi một món tiền bắt buộc
vào tài khoản của họ ở ngân hàng để đảm bảo khả năng chi trả
hối phiếu -> giảm rủi ro cho ngân hàng.
5.4. Chứng chỉ tiền gửi:
- Là công cụ vay nợ ngắn hạn do ngân hàng phát hành nhằm huy
động vốn trên thị trường với bản chất tương tự như một khoản
tiền gửi có kỳ hạn (người sở hữu CD được trả lãi định kỳ và hoàn
trả mệnh giá khi đến hạn).
- Sự khác biệt so với các khoản tiền gửi có kỳ hạn là CD có thể
chuyển nhượng và mệnh giá được thống nhất theo một giá trị
chuẩn. 5.5. Hợp đồng mua lại REPO: lOMoAR cPSD| 47708777
- Là hợp đồng mua bán chứng khoán với cam kết của người bán sẽ
mua lại chứng khoán đó từ người mua với một mức giá cụ thể
vào một ngày cụ thể trong tương lai.
- Giá bán, giá mua đều được xác định trong hợp đồng.
- Là món vay ngắn hạn trong đó chứng khoán được dùng làm đảm bảo.
6. Cơ cấu và chức năng :
6.1. Cơ cấu của thị trường tiền tệ bao gồm:
- Các công cụ tài chính ngắn hạn; - Các tổ chức tham gia; - Chính sách tiền tệ;
- Các thị trường giao dịch;
- Các vai trò trong nền kinh tế;
6.2 . Chức năng của thị trường tiền tệ :
- Cung cấp thanh khoản ngắn hạn;
- Ổn định hệ thống ngân hàng và tài chính;
- Điều tiết và thực hiện chính sách tiền tệ;
- Thiết lập lãi suất ngắn hạn;
- Tối ưu hóa sử dụng vốn trong nền kinh tế;
- Hỗ trợ quản lý rủi ro cho các doanh nghiệp và tổ chức tài chính;
- Tạo nền tảng cho sự phát triển của thị trường vốn;
7. Phương thức hoạt động :
7.1 . Vay và cho vay giữa các ngân hàng thương mại;
7.2. Diễn ra trên thị trường liên ngân hàng: lOMoAR cPSD| 47708777
- Vay và cho vay trực tiếp bằng tiền;
- Chiết khấu và cầm cố các giấy tờ có giá, mua bán các giấy tờ có giá;
- Phương thức đấu thầu, tập trung, khối lượng lớn;
7.3 . Hoạt động của các ngân hàng trung ương :
- Nghiệp vụ cho vay (tái chiết khấu các giấy tờ có giá);
- Nghiệp vụ thị trường mở (sự tham gia mua- bán giấy tờ có giá của
ngân hàng trung ương trên thị trường tiền tệ);
7.4. Phương tiện giao dịch: hệ thống giao dịch điện tử, điện thoại, fax,...;
8. Tài liệu tham khảo
1/ TS. Lê Thị Thanh Hảo, Bài giảng Tài chính – Tiền Tệ, Học viện Nông
nghiệp Việt Nam (2024).
2/ Nguyễn Văn Tiến (2011), Giáo trình Tài Chính – Tiền Tệ, NXB Thống kê.
3/ Lê Văn Tề - Nguyễn Văn Hà (2005): Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ, NXB Thống kê. lOMoAR cPSD| 47708777 - lOMoAR cPSD| 47708777 lOMoAR cPSD| 47708777