lOMoARcPSD| 48641284
Chương 2: tín dụng và lãi sut tín dng
1 .Những vấn đề chung về tín dụng
1.1 định nghĩa
- KN: Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và
người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả - Đặc điểm :
Chủ thế: người cho vay và người đi vay
Đối tượng: tiền, hiện vật, tài sản
Cơ sở thực hiện: lòng tin
Có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn
Nguyên tắc hoàn trả gốc+ lãi
1.2 Chức năng
1.2.1 Tập trung và phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả
- Chức năng này được thể hiện trên 2 nội dung:
Tập trung vốn: Tín dụng thông qua các cơ quan chức năng của mình
như: ngân hành Thương mại, ngân hàng chuyên doanh, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng,… để huy động, tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội hình
thành quỹ cho vay.
Phân phối lại vốn: Trên cơ sở quỹ cho vay, tiến hành phân phối cho
các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung và sử dụng vốn.
- Cả 2 nội dung trên phải thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi
sau 1 thời gian nhất định do:
Vốn đó vẫn thuộc quyền sở hữu của người cho vay
Nguồn vốn cho vay chỉ là tạm thời nhãn rỗi, người đi vay chỉ tạm thời
thiếu - Ý nghĩa :
Góp phần điều hòa lượng vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Giảm tối thiểu
nguồn vốn nhàn rỗi, không có ích để đầu tư vào kinh doanh, thỏa mãn nhu
cầu vốn cho doanh nghiệp và cá nhân
. Giúp doanh nghiệp chuyển hướng sản xuất kinh doanh phù hợp với điều
kiện mới trong môi trường cạnh tranh, góp phần vào việc bình quân hóa tỉ
suất lợi nhuận nền kinh tế.
1.2.2 Kiểm soát các hoạt động kinh tế bằng tiền
- Trọng tâm của chức năng này là kiểm soát đối với người đi vay.
lOMoARcPSD| 48641284
- Các chủ thể trong quan hệ tín dụng kiểm soát lẫn nhau nhằm bảo vệ lợi ích
của mình và tác động tích cực đến quá trình lành mạnh hóa các hoạt động
kinh tế - xã hội.
- Ý nghĩa:
Đảm bảo các tổ chức tín dụng thu hồi vốn cho vay đúng thời hạn,
nâng cao khả năng thanh toán
Giúp các đơn vị vay vốn quan tâm đến việc sử dụng vốn: tiết kiệm và
có hiệu quả hơn
Các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng thực hiện đúng kỉ luật và
nguyên tắc tín dụng tránh nợ dây dưa.
2+ . sự phát triển của TD
A, TD nặng lãi
Đặc điểm: lãi suất cao, người đi vay: người sản xuất nhỏ, cho vay= hiện vật
tiền
b. td tư bản chủ nghĩa đặc điểm: lãi suất vừa phải, người đi vay: doanh
nghiệp, hình thức: bằng tiền c, tiến dụng trong nên fkinh tế tt hiện đại đặc
ddiemr: - cung cấp vốn cho accs tác nhân trong nền kinh tế
- vay vốn gắn với trách nhiệm hoàn trả, tiết kiệm, hiệu quả
3 , phân lọa tín dung
- căn cứ vào thời hạn td : ngắn<= 1 năm. Trung 1n-5n, dài> 5n
- căn cứ vào đối tượng td: tscđ: tg > 1n , gtri>= 30tr; tslđ: tg< = 1n, gtri< 30
tr
4 . Các hình thức tín dụng
4.1 Tín dụng thương mại
- KN: Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh
nghiệp thông qua mua bán chịu hàng hóa - Đặc điểm :
Đối tượng: hàng hóa
Chủ thể: doanh nghiệp
Công cụ: thương phiếu Thương phiếu là 1 loại giấy nhận nợ xác định
quyền đòi nợ của người sở hữu thương phiếu và nghĩa vụ phải hoàn trả của
người mua khi hết hạn. - Thương phiếu được chia 2 loại:
Lệnh phiếu – người mua chịu lập ra Hối phiếu – người bán chịu lập ra -
Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 48641284
Trừu tượng: trên thương phiếu không ghi rõ nguyên nhân phát sinh khoản
nợ mà chỉ nêu s tiền nợ và kì hạn nợ
Bắt buộc: đến hạn người mắc nợ phải thanh toán. Điều này được pháp luật
bảo hộ.
Lưu thông: trong phạm vi hiệu lực, thương phiếu được sử dụng là phương
tiện thanh toán - Ưu điểm:
Đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa giúp quá trình sản xuất kinh doanh
diễn ra 1 cách liên tục
Điều tiết vốn trực tiếp giữa các doanh nghiệp
Giảm chi phí lưu thông tiền tệ Mở rộng tín dụng ngân hàng - Nhược :
Quy mô nhỏ: bị giới hạn bởi khối lượng hàng hóa bán chịu
Thời hạn cho vay chỉ là ngắn hạn
Phạm vi hẹp, chỉ đầu tư 1 chiều, bởi chỉ các doanh nghiệp có sự phù hợp
về sản phẩm đầu ra và yếu tố đầu vào mới tham gia được quan hệ tín dụng
=> DN MUA BÁN DN BÁN CHỊU
2.2 Tín dụng ngân hàng
- KN: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa 1 bên là ngân hàng và
bên kia là các tác nhân (doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội,…) trong nền
kinh tế quốc dân - Đặc điểm
Đối tượng: tiền tệ
Các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian tín dụng
Công cụ: kì phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng
- Ưu: Khối lượng tín dụng lớn
Thời hạn tính dụng đa dạng Phạm vi hoạt động rộng - Nhược:
Điều kiện vay rất chặt chẽ, khắt khe
Độ rủi ro cao, tỉ lệ nợ xấu cao
2.3 Tín dụng nhà nước
- KN: Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân cư và
các tổ chức kinh tế - xã hội - Đặc điểm:
Mang tính chất tín chấp (chính phủ dựa trên sự uy tín để vay tiền)
Công cụ: tín phiếu, trái phiếu,… (có độ an toàn cao nhất trên thị trường)
- Ưu: Rủi ro thấp Giúp nhà nước huy động vốn
lOMoARcPSD| 48641284
- Nhược: Chèn ép đầu tư tư nhân Khi chính phủ vay quá nhiều thì cầu vốn
sẽ tăng lên, nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế tăng lên làm lãi suất thị
trường tăng lên khiến các doanh nghiệp khó tiếp xúc với vốn vay.
Tăng nợ (Nếu không kiểm soát được sẽ gây khủng hoảng nợ)
2.4 Tín dụng thuê mua
- KN: tín dụng thuê mua là quan hệ tín dụng giữa các công ty tài chính với
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản. -
Đặc điểm: Đối tượng: tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh
Chủ thể: công ty tài chính và doanh nghiệp
- ĐỐI TƯỢNG TSCĐ
- CÔNG CỤ: HỢP ĐỒNG THUÊ TS
-
- THUÊ VẬN HÀNG NGẶN HẠN
- + NGƯỜI CHO THUÊ: CHỊU TRÁCH NHIỆM BẢO DƯỠNG ,
ĐÓNG THUẾ , BẢO HIỂM TÀI SẢN
- + NGƯỜI ĐI THUÊ: CÓ QUYỀN HỦY NGANG HỢP ĐỒNG - CHI
PHÍ CHO THUÊ: NHỎ HƠN NHIEUF SO VS GTTS
-
THUÊ TÀI CHÍNH : TRUNG VÀ DÀI HẠN
- NGƯỜI CHO THUÊ: KO CHỊU TRACGHS NHIỆN BẢO DƯỠNG ,
RỦI RO, THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN
- NGƯỜI ĐI THUÊ: KO ĐC HỦY NGANG HỢP ĐỒNG , VI PHẠM-
BỒI THƯỜNG
- TG THUÊ: ÍT NHẤT 60% TG KHẤU HAO TÀI SẢN
Hình thức: cho thuê tài sản
- ưu
* Điều kiện cho thuê đơn giản, dễ dàng
Đổi mới máy móc thiết bị - Nhược:
Phạm vi hẹp
Chi phí cao
TSCĐ >1N. >=30TR
CT TÀI CHÍNH---------- ------------------------------------------ DN
TIỀN THUÊ
Mối quan hệ giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng
lOMoARcPSD| 48641284
Tín dụng thương mại phát triển giúp tín dụng ngân hàng phát triển vì:
Khi tín dụng ngân hàng thương mại phát triển số thương phiếu tăng lên
các doanh nghiệp sẽ mang thương phiếu tới ngân hàng vay vốn bằng hoạt
động tái chiết khấu tín dụng ngân hàng phát triển
Khi tín dụng ngân hàng phát triển sẽ tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp tiếp cận với vốn, giúp các doanh nghiệp tái đầu tư, phát triển, sản
xuất.
3. Lãi suất tín dụng
3.1 Định nghĩa
- Lợi tức là khoản tiền mà người đi vay phải trả cho người vay ngoài phần
gốc vay ban đầu sau 1 thời gian sử dụng tiền vay. , TUYỆT ĐỐI, KHÔNG
SINH LƯỜI VỐN
- Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được và tổng số tiền cho
vay trong một khoảng thời gian nhất định. < TƯƠNG ĐỐI, 1 ĐỐNG
VỐN>
3.2 Phân loại
- Căn cứ vào tiêu thức quản lí vĩ mô:
Lãi suất sàn và lãi suất trần
Lãi suất cơ bản
- Căn cứ vào tiêu thức nghiệp vụ tín dụng :
Lãi suất tiền gửi
Lãi suất cho vay
Lãi suất chiết khấu : ick
Lãi suất tái chiết khấu
Lãi suất thị trường liên ngân hàng
- Căn cứ vào tiêu thức biến động của giá trị tiền tệ
Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực
3.3 Cấu trúc
3.3.1 Cấu trúc rủi ro
- KN: Cấu trúc rủi ro là những khoản cho vay có cùng kì hạn nhưng có mức
lãi suất khác nhau
- Các nhân tố quan trọng trong xác định cấu trúc rủi ro bao gồm:
Rủi ro và vỡ nợ
lOMoARcPSD| 48641284
Tính lỏng của giấy ghi nợ
Chính sách thuế thu nhập đối với người cho vay
Chú ý:
- Một sự gia tăng của “rủi ro và vỡ nợ” dẫn đến lãi suất cho vay tăng vì
khả năng trả nợ của người đi vay giảm nên phải bù đắp rủi ro cho người cho
vay - Một sự gia tăng của “Tính lỏng của giấy ghi nợ” dẫn đến lãi suất cho
vay giảm vì những người tiết kiệm tốn ít chi phí trong việc đổi tài sản thành
tiền mặt
- Một sự gia tăng của “Chính sách thuế thu nhập đối với người cho
vay” dẫn đến lãi suất cho vay tăng vì những người tiết kiệm quan tâm đến
tiền lãi thực tế sau thuế và phải được bù đắp tiền nộp thuế.
3.3.2 Cấu trúc kì hạn
- Lãi suất các khoản vay dài hạn thường cao hơn các khoản vay ngắn
hạn - Tuy nhiên khi xảy ra lạm phát thì lãi suất tiền vay trong ngắn hạn lại
cao hơn dài hạn, vì:
Khi nền kinh tế xảy ra lạm phát, tiền mất giá, tâm lí người dân bây giờ chỉ
muốn gửi tiền trong ngắn hạn thay vì dài hạn, vì nếu gửi tiền trong dài hạn
thì họ sẽ khó chuyển đổi mục đích đầu tư. Vậy nên, trong thời kì này, các
ngân hàng thường tăng lãi suất tiền gửi trong ngắn hạn.
Khi lạm phát xảy ra, t có công thức: Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỉ
lệ lạm phát
Nếu gửi tiền trong dài hạn người gửi tiền rất có thể nhận được mức lãi suất
âm.
3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
- Cung cầu tín dụng:
Cung > cầu: lãi suất giảm
Cung < cầu: lãi suất tăng - Tỷ
lệ lạm phát:
Tỷ lệ lạm phát tăng lãi suất tăng Tỷ lệ lạm phát giảm lãi suất giảm o
Lãi suất thực = lãi suất doanh nghiệp
tỉ lệ lạm phát o Khi tỉ lệ lạm phát tăng lãi suất thực giảm người đi vay
được lợi, người cho vay bị giảm quyền lợi cầu tín dụng tăng, cung tín
dụng giảm lãi suất tín dụng tăng
lOMoARcPSD| 48641284
- Chính sách kinh tế của Nhà nước Ngân hàng Trung ương thực hiện
chính sách tiền tệ thắt chặt thì lãi suất tăng và ngược lại
- Tỉ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế (lớn hơn lãi suất tín
dụng) Mức lãi suất tín dụng nhỏ hơn tỉ suất lợi nhuận bình quân hài hòa
lợi ích người đi vay và người cho vay 3.4 Ý nghĩa của lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng và công cụ để điều tiết kinh tế vĩ mô
- Lãi suất tín dụng là công cụ kiềm chế và kiểm soát lạm phát
Khi lạm phát xảy ra, Ngân hàng Trung ương tăng lãi suất tái chiết
khấu. Số tiền các Ngân hàng thương mại vay từ NHTW giảm khiến chokhả
năng tạo tiền, khả năng cho vay của NHTM giảm xuống. Cung tiền (MS)
giảm giúp tỉ lệ lạm phát giảm.
Khi NHTW tăng lãi suất chiết khấu lãi suất thị trường liên ngân
hàng tăng lãi suất kinh doanh của các ngân hàng thương mại tăng hạn
chế việc bơm tiền ra ngoài lưu thông cung tiền giảm tỉ lệ lạm phát giảm.
- Lãi suất tín dụng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Để thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu lãi suất liên ngân hàng
giảm lãi suất tiền gửi giảm, lãi suất cho vay giảm doanh nghiệp dễ dàng
vay vốn đầu tư kinh doanh
- Lãi suất tín dụng là công cụ ổn định tỉ giá hối đoái
Lãi suất tín dụng là công cụ điều tiết kinh tế vi mô Đây là cơ sở để các
chủ thể đưa ra quyết định kinh tế.
CÂU 1:Tín dụng thương mại có đặc điểm?
A. Khối lượng lớn B. Thời gian đa dạng C.Chỉ dành cho các doanh nghiệp
D. Phạm vi rộng .
CÂU 2: Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Thuê tài chính là hình thức tín dụng diễn ra giữa công ty tài chính và
ngân hàng thương mại
B. Thuê tài chính là hình thức tín dụng diễn ra giữa công ty tài chính
doanh nghiệp
C. Thuê tài chính là hình thức tín dụng ngắn hạn
D. Thuê tài chính là hình thức tín dụng có phạm vi rất rộng Câu 3: Tín dụng
ngân hàng có đặc điểm?
A. Khối lượng tín dụng nhỏ
B. Phạm vi hẹp
lOMoARcPSD| 48641284
C. Thời gian ngắn
D. Khối lượng tín dụng lớn, phạm vi rộng, thời gian đa dạng Câu 4: Tín
dụng Nhà nước có độ rủi ro thấp?
A. Đúng B. Sai C. Không đánh giá được
Câu 5: Chức năng.... của tín dụng góp phần kết nối cung và cầu vốn trong
nền kinh tế?
A. Tập trung vốn
B. Phân phối vốn
C. Kiểm tra
D. Tập trung và phân phối vốn
Câu 6: Nếu chức năng này của tín dụng được thực hiện tốt sẽ hạn chế nợ xấu
của hệ thống ngân hàng?
A. Tập trung vốn
B. Phân phối vốn
C. Kiếm tra
lOMoARcPSD| 48641284
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com)
Câu 7: Giả sử các yếu tố khác không đổi, rủi ro của khoản vay tăng lên làm
cho cung vốn vay… và đường cung vốn dịch sang…
A. tăng, phải
B. tăng, trái
C. giảm, phải
D. giảm, trái
Câu 8: Lãi suất thực có nghĩa là?
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
B. Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu
C. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
D. Không có đáp án đúng
Câu 9: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế
thị trường khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người
muốn đi vay thì cung vốn vay ..., cầu vốn vay...
A. tăng, giảm B. tăng, tăng C. giảm, giảm D. giảm, tăng
Câu 10: Giả định các nhân tố khác không đổi, khi lợi nhuận kỳ vọng của
các cơ hội đầu tư tăng lên thì cầu tín dụng...?
A. giảm xuống B. tăng lên C. không thay đổi
Câu 11: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi bội chi ngân sách
nhà nước tăng lên thì cầu vốn vay sẽ?
A. tăng lên B. giảm xuống C. không thay đổi
Câu 12: Lãi suất huy động tiền gửi của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu
tố nào sau đây?
A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng, rủi ro, quy mô và thời hạn của
khoản tiền gửi.
B. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của ngân hàng
lOMoARcPSD| 48641284
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com)
C. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng
D. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi
Câu 13: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi tỷ lệ lạm phát
giảm xuống thì lợi ích của những người tiết kiệm sẽ?
A. tăng lên B. giảm xuống C. không thay đổi
Câu 14: Khi rủi ro vỡ nợ càng… thì lãi suất khoản vay càng…?
A. giảm, tăng B. tăng, tăng C. tăng, giảm
Câu 15: Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất cho vay ngắn hạn của … đối
với… dưới hình thức…
A. NHTM, khách hàng, ký hợp đồng vay nợ
B. NHTW, NHTM, tái chiết khấu các giấy tờ có giá đến hạn thanh toán
C. NHTW, NHTM, tái chiết khấu các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh
toán
D. NHTM, NHTM, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
Câu 16: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn là các
hình thức dụng được phân loại theo tiêu chí?
A. Đối tượng của tín dụng
B. Chủ thể của tín dụng
C. Thời hạn tín dụng
D. Mục đích sử dụng vốn tín dụng
Câu 17: Cơ sở pháp lý xác định quan hệ vay mượn trong tín dụng
thương mại là?
A. Hợp đồng mua bán B. Thương phiếu C. Hợp đồng vay vốn D. Tín
phiếu doanh nghiệp
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quy mô vốn vay trong tín dụng thương mại là nhỏ
lOMoARcPSD| 48641284
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com)
B. Thời hạn cho vay của tín dụng thương mại là đa dạng
C. Lãi suất trong quan hệ tín dụng được ẩn trong giá bán hàng hóa
D. Chỉ có các doanh nghiệp tham gia vào quan hệ tín dụng thương mại
Câu 19: ……. Là giấy tờ có giá trị xác nhận quyền yêu cầu thanh toán
hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định sau một
khoảng thời gian nhất định
A. Cổ phiếu B. Tín phiếu C. Thương phiếu D. Kỳ phiếu Câu
20: Ưu điểm của tín dụng thuê mua?
A. Điều kiện thuê dễ dàng B. Chi phí thuê thấp C. Phạm vi rộng D. Cả 3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
Chương 2: tín dụng và lãi suất tín dụng
1 .Những vấn đề chung về tín dụng 1.1 định nghĩa
- KN: Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và
người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả - Đặc điểm :
• Chủ thế: người cho vay và người đi vay
• Đối tượng: tiền, hiện vật, tài sản
• Cơ sở thực hiện: lòng tin
• Có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn
• Nguyên tắc hoàn trả gốc+ lãi 1.2 Chức năng
1.2.1 Tập trung và phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả

- Chức năng này được thể hiện trên 2 nội dung:
Tập trung vốn: Tín dụng thông qua các cơ quan chức năng của mình
như: ngân hành Thương mại, ngân hàng chuyên doanh, tổ chức tín dụng phi
ngân hàng,… để huy động, tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội hình thành quỹ cho vay. •
Phân phối lại vốn: Trên cơ sở quỹ cho vay, tiến hành phân phối cho
các cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung và sử dụng vốn.
- Cả 2 nội dung trên phải thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi
sau 1 thời gian nhất định do:
• Vốn đó vẫn thuộc quyền sở hữu của người cho vay
• Nguồn vốn cho vay chỉ là tạm thời nhãn rỗi, người đi vay chỉ tạm thời thiếu - Ý nghĩa :
• Góp phần điều hòa lượng vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Giảm tối thiểu
nguồn vốn nhàn rỗi, không có ích để đầu tư vào kinh doanh, thỏa mãn nhu
cầu vốn cho doanh nghiệp và cá nhân
. Giúp doanh nghiệp chuyển hướng sản xuất kinh doanh phù hợp với điều
kiện mới trong môi trường cạnh tranh, góp phần vào việc bình quân hóa tỉ
suất lợi nhuận nền kinh tế.
1.2.2 Kiểm soát các hoạt động kinh tế bằng tiền
- Trọng tâm của chức năng này là kiểm soát đối với người đi vay. lOMoAR cPSD| 48641284
- Các chủ thể trong quan hệ tín dụng kiểm soát lẫn nhau nhằm bảo vệ lợi ích
của mình và tác động tích cực đến quá trình lành mạnh hóa các hoạt động kinh tế - xã hội. - Ý nghĩa: •
Đảm bảo các tổ chức tín dụng thu hồi vốn cho vay đúng thời hạn,
nâng cao khả năng thanh toán •
Giúp các đơn vị vay vốn quan tâm đến việc sử dụng vốn: tiết kiệm và có hiệu quả hơn •
Các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng thực hiện đúng kỉ luật và
nguyên tắc tín dụng tránh nợ dây dưa.
2+ . sự phát triển của TD A, TD nặng lãi
Đặc điểm: lãi suất cao, người đi vay: người sản xuất nhỏ, cho vay= hiện vật – tiền
b. td tư bản chủ nghĩa đặc điểm: lãi suất vừa phải, người đi vay: doanh
nghiệp, hình thức: bằng tiền c, tiến dụng trong nên fkinh tế tt hiện đại đặc
ddiemr: - cung cấp vốn cho accs tác nhân trong nền kinh tế
- vay vốn gắn với trách nhiệm hoàn trả, tiết kiệm, hiệu quả 3 , phân lọa tín dung
- căn cứ vào thời hạn td : ngắn<= 1 năm. Trung 1n-5n, dài> 5n
- căn cứ vào đối tượng td: tscđ: tg > 1n , gtri>= 30tr; tslđ: tg< = 1n, gtri< 30 tr
4 . Các hình thức tín dụng
4.1 Tín dụng thương mại
- KN: Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh
nghiệp thông qua mua bán chịu hàng hóa - Đặc điểm :
• Đối tượng: hàng hóa Chủ thể: doanh nghiệp
• Công cụ: thương phiếu Thương phiếu là 1 loại giấy nhận nợ xác định
quyền đòi nợ của người sở hữu thương phiếu và nghĩa vụ phải hoàn trả của
người mua khi hết hạn. - Thương phiếu được chia 2 loại:
• Lệnh phiếu – người mua chịu lập ra Hối phiếu – người bán chịu lập ra - Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 48641284
• Trừu tượng: trên thương phiếu không ghi rõ nguyên nhân phát sinh khoản
nợ mà chỉ nêu số tiền nợ và kì hạn nợ
• Bắt buộc: đến hạn người mắc nợ phải thanh toán. Điều này được pháp luật bảo hộ.
• Lưu thông: trong phạm vi hiệu lực, thương phiếu được sử dụng là phương
tiện thanh toán - Ưu điểm:
• Đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa giúp quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra 1 cách liên tục
• Điều tiết vốn trực tiếp giữa các doanh nghiệp
• Giảm chi phí lưu thông tiền tệ Mở rộng tín dụng ngân hàng - Nhược :
• Quy mô nhỏ: bị giới hạn bởi khối lượng hàng hóa bán chịu
• Thời hạn cho vay chỉ là ngắn hạn
• Phạm vi hẹp, chỉ đầu tư 1 chiều, bởi chỉ các doanh nghiệp có sự phù hợp
về sản phẩm đầu ra và yếu tố đầu vào mới tham gia được quan hệ tín dụng
=> DN MUA BÁN – DN BÁN CHỊU 2.2 Tín dụng ngân hàng
- KN: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa 1 bên là ngân hàng và
bên kia là các tác nhân (doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội,…) trong nền
kinh tế quốc dân - Đặc điểm
• Đối tượng: tiền tệ
• Các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian tín dụng
• Công cụ: kì phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng
- Ưu: Khối lượng tín dụng lớn
• Thời hạn tính dụng đa dạng Phạm vi hoạt động rộng - Nhược:
• Điều kiện vay rất chặt chẽ, khắt khe
• Độ rủi ro cao, tỉ lệ nợ xấu cao 2.3 Tín dụng nhà nước
- KN: Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân cư và
các tổ chức kinh tế - xã hội - Đặc điểm:
• Mang tính chất tín chấp (chính phủ dựa trên sự uy tín để vay tiền)
• Công cụ: tín phiếu, trái phiếu,… (có độ an toàn cao nhất trên thị trường)
- Ưu: Rủi ro thấp Giúp nhà nước huy động vốn lOMoAR cPSD| 48641284
- Nhược: Chèn ép đầu tư tư nhân Khi chính phủ vay quá nhiều thì cầu vốn
sẽ tăng lên, nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế tăng lên làm lãi suất thị
trường tăng lên khiến các doanh nghiệp khó tiếp xúc với vốn vay.
Tăng nợ (Nếu không kiểm soát được sẽ gây khủng hoảng nợ) 2.4 Tín dụng thuê mua
- KN: tín dụng thuê mua là quan hệ tín dụng giữa các công ty tài chính với
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản. -
Đặc điểm: Đối tượng: tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh
Chủ thể: công ty tài chính và doanh nghiệp - ĐỐI TƯỢNG TSCĐ
- CÔNG CỤ: HỢP ĐỒNG THUÊ TS
- - THUÊ VẬN HÀNG NGẶN HẠN
- + NGƯỜI CHO THUÊ: CHỊU TRÁCH NHIỆM BẢO DƯỠNG ,
ĐÓNG THUẾ , BẢO HIỂM TÀI SẢN
- + NGƯỜI ĐI THUÊ: CÓ QUYỀN HỦY NGANG HỢP ĐỒNG - CHI
PHÍ CHO THUÊ: NHỎ HƠN NHIEUF SO VS GTTS
- THUÊ TÀI CHÍNH : TRUNG VÀ DÀI HẠN
- NGƯỜI CHO THUÊ: KO CHỊU TRACGHS NHIỆN BẢO DƯỠNG ,
RỦI RO, THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN
- NGƯỜI ĐI THUÊ: KO ĐC HỦY NGANG HỢP ĐỒNG , VI PHẠM- BỒI THƯỜNG
- TG THUÊ: ÍT NHẤT 60% TG KHẤU HAO TÀI SẢN
Hình thức: cho thuê tài sản - ưu
* Điều kiện cho thuê đơn giản, dễ dàng
Đổi mới máy móc thiết bị - Nhược: • Phạm vi hẹp • Chi phí cao TSCĐ >1N. >=30TR
CT TÀI CHÍNH---------- ------------------------------------------ DN TIỀN THUÊ
Mối quan hệ giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng lOMoAR cPSD| 48641284 •
Tín dụng thương mại phát triển giúp tín dụng ngân hàng phát triển vì:
Khi tín dụng ngân hàng thương mại phát triển số thương phiếu tăng lên
các doanh nghiệp sẽ mang thương phiếu tới ngân hàng vay vốn bằng hoạt
động tái chiết khấu tín dụng ngân hàng phát triển •
Khi tín dụng ngân hàng phát triển sẽ tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp tiếp cận với vốn, giúp các doanh nghiệp tái đầu tư, phát triển, sản xuất. 3. Lãi suất tín dụng 3.1 Định nghĩa
- Lợi tức là khoản tiền mà người đi vay phải trả cho người vay ngoài phần
gốc vay ban đầu sau 1 thời gian sử dụng tiền vay. , TUYỆT ĐỐI, KHÔNG SINH LƯỜI VỐN
- Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được và tổng số tiền cho
vay trong một khoảng thời gian nhất định. < TƯƠNG ĐỐI, 1 ĐỐNG VỐN> 3.2 Phân loại
- Căn cứ vào tiêu thức quản lí vĩ mô:
• Lãi suất sàn và lãi suất trần • Lãi suất cơ bản
- Căn cứ vào tiêu thức nghiệp vụ tín dụng : • Lãi suất tiền gửi • Lãi suất cho vay
• Lãi suất chiết khấu : ick
• Lãi suất tái chiết khấu
• Lãi suất thị trường liên ngân hàng
- Căn cứ vào tiêu thức biến động của giá trị tiền tệ • Lãi suất danh nghĩa • Lãi suất thực 3.3 Cấu trúc 3.3.1 Cấu trúc rủi ro
- KN: Cấu trúc rủi ro là những khoản cho vay có cùng kì hạn nhưng có mức lãi suất khác nhau
- Các nhân tố quan trọng trong xác định cấu trúc rủi ro bao gồm: • Rủi ro và vỡ nợ lOMoAR cPSD| 48641284
• Tính lỏng của giấy ghi nợ
• Chính sách thuế thu nhập đối với người cho vay Chú ý: -
Một sự gia tăng của “rủi ro và vỡ nợ” dẫn đến lãi suất cho vay tăng vì
khả năng trả nợ của người đi vay giảm nên phải bù đắp rủi ro cho người cho
vay - Một sự gia tăng của “Tính lỏng của giấy ghi nợ” dẫn đến lãi suất cho
vay giảm vì những người tiết kiệm tốn ít chi phí trong việc đổi tài sản thành tiền mặt -
Một sự gia tăng của “Chính sách thuế thu nhập đối với người cho
vay” dẫn đến lãi suất cho vay tăng vì những người tiết kiệm quan tâm đến
tiền lãi thực tế sau thuế và phải được bù đắp tiền nộp thuế. 3.3.2 Cấu trúc kì hạn -
Lãi suất các khoản vay dài hạn thường cao hơn các khoản vay ngắn
hạn - Tuy nhiên khi xảy ra lạm phát thì lãi suất tiền vay trong ngắn hạn lại cao hơn dài hạn, vì:
• Khi nền kinh tế xảy ra lạm phát, tiền mất giá, tâm lí người dân bây giờ chỉ
muốn gửi tiền trong ngắn hạn thay vì dài hạn, vì nếu gửi tiền trong dài hạn
thì họ sẽ khó chuyển đổi mục đích đầu tư. Vậy nên, trong thời kì này, các
ngân hàng thường tăng lãi suất tiền gửi trong ngắn hạn.
• Khi lạm phát xảy ra, t có công thức: Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỉ lệ lạm phát
• Nếu gửi tiền trong dài hạn người gửi tiền rất có thể nhận được mức lãi suất âm.
3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất - Cung – cầu tín dụng:
• Cung > cầu: lãi suất giảm
Cung < cầu: lãi suất tăng - Tỷ lệ lạm phát:
• Tỷ lệ lạm phát tăng lãi suất tăng Tỷ lệ lạm phát giảm lãi suất giảm o
Lãi suất thực = lãi suất doanh nghiệp
– tỉ lệ lạm phát o Khi tỉ lệ lạm phát tăng lãi suất thực giảm người đi vay
được lợi, người cho vay bị giảm quyền lợi cầu tín dụng tăng, cung tín
dụng giảm lãi suất tín dụng tăng lOMoAR cPSD| 48641284 -
Chính sách kinh tế của Nhà nước Ngân hàng Trung ương thực hiện
chính sách tiền tệ thắt chặt thì lãi suất tăng và ngược lại -
Tỉ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế (lớn hơn lãi suất tín
dụng) Mức lãi suất tín dụng nhỏ hơn tỉ suất lợi nhuận bình quân hài hòa
lợi ích người đi vay và người cho vay 3.4 Ý nghĩa của lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng và công cụ để điều tiết kinh tế vĩ mô
- Lãi suất tín dụng là công cụ kiềm chế và kiểm soát lạm phát •
Khi lạm phát xảy ra, Ngân hàng Trung ương tăng lãi suất tái chiết
khấu. Số tiền các Ngân hàng thương mại vay từ NHTW giảm khiến chokhả
năng tạo tiền, khả năng cho vay của NHTM giảm xuống. Cung tiền (MS)
giảm giúp tỉ lệ lạm phát giảm. •
Khi NHTW tăng lãi suất chiết khấu lãi suất thị trường liên ngân
hàng tăng lãi suất kinh doanh của các ngân hàng thương mại tăng hạn
chế việc bơm tiền ra ngoài lưu thông cung tiền giảm tỉ lệ lạm phát giảm.
- Lãi suất tín dụng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Để thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu lãi suất liên ngân hàng
giảm lãi suất tiền gửi giảm, lãi suất cho vay giảm doanh nghiệp dễ dàng
vay vốn đầu tư kinh doanh
- Lãi suất tín dụng là công cụ ổn định tỉ giá hối đoái
Lãi suất tín dụng là công cụ điều tiết kinh tế vi mô Đây là cơ sở để các
chủ thể đưa ra quyết định kinh tế.
CÂU 1:Tín dụng thương mại có đặc điểm?
A. Khối lượng lớn B. Thời gian đa dạng C.Chỉ dành cho các doanh nghiệp D. Phạm vi rộng .
CÂU 2: Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Thuê tài chính là hình thức tín dụng diễn ra giữa công ty tài chính và ngân hàng thương mại
B. Thuê tài chính là hình thức tín dụng diễn ra giữa công ty tài chính và doanh nghiệp
C. Thuê tài chính là hình thức tín dụng ngắn hạn
D. Thuê tài chính là hình thức tín dụng có phạm vi rất rộng Câu 3: Tín dụng
ngân hàng có đặc điểm?
A. Khối lượng tín dụng nhỏ B. Phạm vi hẹp lOMoAR cPSD| 48641284 C. Thời gian ngắn
D. Khối lượng tín dụng lớn, phạm vi rộng, thời gian đa dạng Câu 4: Tín
dụng Nhà nước có độ rủi ro thấp?
A. Đúng B. Sai C. Không đánh giá được
Câu 5: Chức năng.... của tín dụng góp phần kết nối cung và cầu vốn trong nền kinh tế? A. Tập trung vốn B. Phân phối vốn C. Kiểm tra
D. Tập trung và phân phối vốn
Câu 6: Nếu chức năng này của tín dụng được thực hiện tốt sẽ hạn chế nợ xấu
của hệ thống ngân hàng? A. Tập trung vốn B. Phân phối vốn C. Kiếm tra lOMoAR cPSD| 48641284
Câu 7: Giả sử các yếu tố khác không đổi, rủi ro của khoản vay tăng lên làm
cho cung vốn vay… và đường cung vốn dịch sang… A. tăng, phải B. tăng, trái C. giảm, phải D. giảm, trái
Câu 8: Lãi suất thực có nghĩa là?
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
B. Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu
C. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
D. Không có đáp án đúng
Câu 9: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế
thị trường khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người
muốn đi vay thì cung vốn vay ..., cầu vốn vay...
A. tăng, giảm B. tăng, tăng C. giảm, giảm D. giảm, tăng
Câu 10: Giả định các nhân tố khác không đổi, khi lợi nhuận kỳ vọng của
các cơ hội đầu tư tăng lên thì cầu tín dụng...?
A. giảm xuống B. tăng lên C. không thay đổi
Câu 11: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi bội chi ngân sách
nhà nước tăng lên thì cầu vốn vay sẽ?
A. tăng lên B. giảm xuống C. không thay đổi
Câu 12: Lãi suất huy động tiền gửi của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng, rủi ro, quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
B. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của ngân hàng
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48641284
C. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng
D. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi
Câu 13: Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, khi tỷ lệ lạm phát
giảm xuống thì lợi ích của những người tiết kiệm sẽ?
A. tăng lên B. giảm xuống C. không thay đổi
Câu 14: Khi rủi ro vỡ nợ càng… thì lãi suất khoản vay càng…?
A. giảm, tăng B. tăng, tăng C. tăng, giảm
Câu 15: Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất cho vay ngắn hạn của … đối
với… dưới hình thức…
A. NHTM, khách hàng, ký hợp đồng vay nợ
B. NHTW, NHTM, tái chiết khấu các giấy tờ có giá đến hạn thanh toán
C. NHTW, NHTM, tái chiết khấu các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán
D. NHTM, NHTM, tái chiết khấu các giấy tờ có giá
Câu 16: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn, tín dụng dài hạn là các
hình thức dụng được phân loại theo tiêu chí?
A. Đối tượng của tín dụng
B. Chủ thể của tín dụng C. Thời hạn tín dụng
D. Mục đích sử dụng vốn tín dụng
Câu 17: Cơ sở pháp lý xác định quan hệ vay mượn trong tín dụng thương mại là?
A. Hợp đồng mua bán B. Thương phiếu C. Hợp đồng vay vốn D. Tín phiếu doanh nghiệp
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quy mô vốn vay trong tín dụng thương mại là nhỏ
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48641284
B. Thời hạn cho vay của tín dụng thương mại là đa dạng
C. Lãi suất trong quan hệ tín dụng được ẩn trong giá bán hàng hóa
D. Chỉ có các doanh nghiệp tham gia vào quan hệ tín dụng thương mại
Câu 19: ……. Là giấy tờ có giá trị xác nhận quyền yêu cầu thanh toán
hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định sau một
khoảng thời gian nhất định
A. Cổ phiếu B. Tín phiếu C. Thương phiếu D. Kỳ phiếu Câu
20: Ưu điểm của tín dụng thuê mua?
A. Điều kiện thuê dễ dàng B. Chi phí thuê thấp C. Phạm vi rộng D. Cả 3
Downloaded by Trann Anh (trannanh14062003@gmail.com)