lOMoARcPSD| 48641284
Mã lớp: 2310A01 Mã sinh viên: 23A1001D0389
Họ và tên: Phùng Đình Tú
Chương 2
Bài 1: Bốn nhóm người cùng sản xuất ra một loại hàng hoá.
- Nhóm I hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 3h và làm được
100 đơn vị;
- Nhóm II hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 5h và làm được
600 đơn vị;
- Nhóm III hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 6h và làm được
200 đơn vị;
- Nhóm IV hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa 7h và làm được
100 đơn vị.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá.
Trường hợp nhóm I SX 1250, II SX 600, III SX 100, IV SX 50 sản
phẩm.
Tính sự thay đổi thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn
vị HH, có nhận xét gì về sự thay đổi này?
Bài làm
1. Tính tổng thời gian lao động của từng nhóm: o Nhóm I: 3 giờ/đơn
vị×100 đơn vị=300 giờ o Nhóm II: 5 giờ/đơn vị×600 đơn vị=3000
giờ o Nhóm III: 6 giờ/đơn vị×200 đơn vị=1200 giờ o Nhóm IV: 7
giờ/đơn vị×100 đơn vị=700 giờ
2. Tính tổng thời gian lao động của tất cả các nhóm:
lOMoARcPSD| 48641284
300+3000+1200+700=5200 giờ
Tính tổng số sản phẩm:
100+600+200+100=1000 đơn vị
3. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng
hoá:
TG LĐXH CT=5200 giờ/1000 đơn vị=5.2 giờ/đơn vị
Trường hợp nhóm I sản xuất 1250, II sản xuất 600, III sản xuất 100, IV
sản xuất 50 sản phẩm:
1. Tính tổng thời gian lao động của từng nhóm: o Nhóm I: 3 giờ/đơn
vị×1250 đơn vị=3750 o Nhóm II: 5 giờ/đơn vị×600 đơn vị=3000 o
Nhóm III: 6 giờ/đơn vị×100 đơn vị=600 giờ o Nhóm IV: 7 giờ/đơn
vị×50 đơn vị=350 giờ
2. Tính tổng thời gian lao động của tất cả các nhóm:
3750+3000+600+350=7700 giờ
3. Tính tổng số sản phẩm:
1250+600+100+50=2000 đơn vị
4. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng
hoá:
TG LĐXH CT=7700 giờ/2000 đơn vị=3.85 giờ/đơn vị
Nhận xét về sự thay đổi:
Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá
giảm từ 5.2 giờ xuống còn 3.85 giờ.
lOMoARcPSD| 48641284
Sự thay đổi này là do sự gia tăng sản lượng của nhóm I (từ 100 lên
1250 đơn vị), trong khi sản lượng của các nhóm khác giảm hoặc
không thay đổi nhiều. Nhóm I có thời gian lao động thấp nhất (3
giờ/đơn vị), nên việc tăng sản lượng của nhóm này làm giảm tổng
thời gian lao động xã hội cần thiết.
Bài 2: Trong một ngày lao động (8h), một cơ sở sản xuất được
16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi tổng giá trị sản
phẩm và giá trị của một sản phẩm làm ra trong ngày là bao
nhiêu nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần;
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
c. Khi NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời với số lần đã
cho
Bài làm
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
Năng suất lao động (NSLĐ) là số sản phẩm làm ra trong một đơn
vị thời gian. Khi NSLĐ tăng 2 lần, số sản phẩm làm ra trong ngày
sẽ tăng 2 lần.
Số sản phẩm mới: 16×2=32 sản phẩm
Tổng giá trị sản phẩm không đổi vì tổng thời gian lao động không
đổi: 80 USD
Giá trị của một sản phẩm mới:
80/32=2.5 USD/sản phẩm3280=2.5USD/sản phẩm
Kết quả:
lOMoARcPSD| 48641284
Tổng giá trị sản phẩm: 80 USD
lOMoARcPSD| 48641284
Giá trị của một sản phẩm: 2.5 USD
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần
Cường độ lao động (CĐLĐ) mức độ hao phí lao động trong
một đơn vị thời gian. Khi CĐLĐ tăng 1,5 lần, tổng giá trị sản
phẩm tăng 1,5 lần (vì hao phí lao động tăng).
Tổng giá trị sản phẩm mới: 80×1.5=120 USD
Số sản phẩm không đổi: 16 sản phẩm Giá trị của một sản phẩm
mới:
120/16=7.5 USD/sản phẩm
Kết quả:
Tổng giá trị sản phẩm: 120 USD120USD
Giá trị của một sản phẩm: 7.5 USD7.5USD
c. Khi NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời
NSLĐ tăng 2 lần, CĐLĐ tăng 1,5 lần.
Số sản phẩm mới: 16×2=32 sản phẩm Tổng giá trị sản phẩm mới:
80×1.5=120 USD Giá trị của một sản phẩm mới:
120/32=3.75 USD/sản phẩm
Kết quả:
Tổng giá trị sản phẩm: 120 USD
Giá trị của một sản phẩm: 3.75 USD
lOMoARcPSD| 48641284
1. Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80
USD. Hỏi giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị
một sản phẩm là bao nhiêu ? Nếu năng suất lao động tăng 2
lần. Hãy chọn đáp án đúng
a. Tổng giá trị là 120 và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
c. Tổng giá trị là 120 $ và giá trị 1 sản phẩm là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 10 USD
Trong 8 giờ, sản xuất được 16 sản phẩm, tổng giá trị là 80 USD.
Giá trị một sản phẩm:
80 /16=5 USD/sản phẩm
Giả sử một ngày làm việc là 8 giờ, thì tổng giá trị sản phẩm trong ngày
cũng chính là 80 USD.
Khi năng suất tăng 2 lần, số sản phẩm làm ra trong cùng 8 giờ sẽ là: 16
× 2 = 32 sản phẩm
Tuy nhiên, tổng giá trị sản xuất trong ngày không đổi, vì tổng thời
gian lao động không thay đổi (8 giờ), tức là vẫn là 80 USD.
Khi đó, giá trị của một sản phẩm mới là:
80 /32=2.5 USD/sản phẩm
2. Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD.
Hỏi giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm
lOMoARcPSD| 48641284
là bao nhiêu ? Nếu Cường độ lao động tăng 1,5 lần. Hãy chọn đáp
án đúng
a. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 5 USD
c. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
Trong 8 giờ, sản xuất được 16 sản phẩm, tổng giá trị là 80 USD.
Giá trị một sản phẩm:
80 /16=5 USD/sản phẩm
Một ngày làm việc 8 giờ, tổng giá trị sản phẩm trong ngày là 80
USD.
Cường độ lao động tăng 1,5 lần, nghĩa là trong cùng một thời
gian làm việc, số sản phẩm sản xuất ra cũng tăng 1,5 lần.
Số sản phẩm mới trong 8 giờ:
16 × 1.5 = 24 sản phẩm
cường độ lao động không làm thay đổi tổng giá trị sản
phẩm, mà chỉ làm tăng số lượng sản phẩm, nên tổng giá trị vẫn là
120 USD.
Giá trị của một sản phẩm mới:
120/24 = 5 USD/sản phẩm
Câu 1: Giá trị hàng hoá xuất hiện trong điều kiện của mô hình kinh
tế nào?
a) Trong nền kinh tế tư nhiên
lOMoARcPSD| 48641284
b) Trong mọi nền kinh tế
c) Trong nền kinh tế hàng hoá
d) Trong chủ nghĩa tư bản u 2: Lao động cụ thể là:
a) Giống nhau về chất của mọi loại lao động
b) Lao động giản đơn
c) Lao động chân tay
d) Lao động dưới một hình thức nhất định u 3: Tất cả lao động cụ
thể: a) Giống nhau về chất
b) Liên quan với nhau
c) Độc lập nhau
d) Khác nhau về chất
Câu 4: Yếu tố nào không làm cho giá trị sản phẩm giảm?
a) Trình độ của người lao động
b) Thay đổi cách thức quản lý
c) Thay đổi công cụ lao động
d) Người lao động hao phí sức lực nhiêu hơn Câu 5: Đơn vị đo lượng
giá trị hàng hoá:
a) Thời gian lao động tính theo giờ, ngày, tháng
b) Thời gian hao phí lao động xã hội cân thiệt
c) Thời gian lao động cá biệt
d) Thời gian lao động của từng ngành
lOMoARcPSD| 48641284
Câu 6: Hệ thống quy luật kinh tế của phương thức sản xuất gồm: a)
Các quy luật tự nhiên
b) Các quy luật chung và quy luật đặc thu
c) Quy luật kinh tế của thị trường
d) Quy luật xã hội
Câu 7: Đối tượng lao động là:
a) Những yếu tố trong tư nhiên và nguyên liệu
b) Khoa học và công nghê
c) Cơ sở hạ tầng
d) Tư liệu lao động của nông dân Câu 8: Tăng năng suất lao động: a)
Tăng thời gian lao động
b) Tăng hiệu quả hay hiệu suất lao động
c) Tăng số lượng lao động
d) Cả ba phương án trên Câu 9: Hàng hoá có bản chất:
a) Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho con người
b) Sản phẩm của lao động
c) Trước khi tiêu dùng phải qua mua bán
d) Cả a, b, c
Câu 10: Phương pháp trừu tượng hoá khoa học: a)
Khái quát hoá, tổng hợp hoá
b) Chia nhỏ đối tượng để nghiên cứu
c) m cái chung, giống nhau của các sự vật
lOMoARcPSD| 48641284
d) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tam thời để tìm ra cái bản chất của
đối tượng nghiên cứu
Câu 11: Khi tăng năng suất lao động:
a) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng
b) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm
c) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian khg
đổi
d) Giá trị một sản phẩm không đổi Câu 12:
Nguồn gốc của tiền: a) Phát triển kinh tế
b) Nhu cầu của sản xuất và trao đổi
c) Ngân hàng Nhà nước phát hành
d) Nhu cầu tiêu dùng tăng nhanh
Câu 13: Sự tác động của quan hệ cung cầu làm cho: a)
Giá cả bằng giá trị
b) Giá cả lớn hơn giá trị
c) Giá cả nhỏ hơn giá trị
d) Giá cả vận động xoay quanh giá trị
Câu 14: Chức năng của tiền làm thước đo giá trị là: a)
Đo lường giá trị các hàng hoá khác
b) Trả lương, trả nợ
c) Để mua bán
d) Nộp thuế
lOMoARcPSD| 48641284
Câu 15: Đối tượng môn kinh tế chính trị là: a)
Sản xuất của cải vật chất
b) Quan hệ xã hội giữa người với người
c) QHSX trong sự tác động với LLSX và KTTT
d) Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng Câu 16: Đặc điểm
hoạt động của các quy luật kinh tế: a) Mang tính khách quan
c) Thông qua hoạt động của con người
b) Mang tính chủ quan
d) Cả a, b, c.
Câu 17: Hoạt động nào của con người là cơ bản nhất: a)
Hoạt động khoa học
b) Hoạt động chính trị
c) Hoạt động lao động sản xuất
d) Hoạt động văn hoá, nghệ thuật
Chương 3
Câu 1. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà
xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị
nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Hãy xác
định lượng Tư bản bất biến (C) là bao nhiêu: a. C = 400 USD b.
C = 850 USD
c. C = 500 USD d. C = 300 USD
Gọi tiền công là V.
Theo đề bài, C1=9V
lOMoARcPSD| 48641284
Tư bản bất biến (C) bao gồm:
Nhà xưởng: 300.000 USD
Máy móc thiết bị: 100.000 USD
Nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ: C1=9V
Tư bản bất biến (C) bao gồm:
Nhà xưởng: 300.000 USD
Máy móc thiết bị: 100.000 USD
Nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ: C1=9V
Tổng tư bản ứng trước:
K=C+V=300.000+100.000+9V+V=400.000+10V
900.000=400.000+10V
10V=500.000V=50.000 USD
C1=9V=9×50.000=450.000 USD
C=300.000+100.000+450.000=850.000 USD
Câu 2. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà
xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị
nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản
khả biến(V) là bao nhiêu?
a. V= 50 USD ; b. V = 100 USD ;
c. V= 200 USD; d. V= 300 USD
Như bài một ta tính được V=50.000 usd
Câu 3. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà
xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị
nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản
cố định ( C
1
) là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 48641284
a. C
1
= 200.000 USD ; b. C
1
= 300.000 USD ;
c. C
1
= 400.000 USD; d. C
1
= 500.000 USD
C1=300.000USD+100.000 USD=400.000USD
Câu 4. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà
xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị
nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản
lưu động (C
2
+ V) là bao nhiêu
a. C
2
+ V = 200 USD ; b. C
2
+ V = 500 USD ;
c. C
2
+ V = 400 USD; d. C
2
+ V = 300 USD
C2+V=900.000 USD−400.000USD=500.000USD
Câu 5. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn máy móc là
100.000 USD, chi phí nguyên nhiên vật liệu 300.000 USD. Hãy xác
định chi phí tư bản khả biến, nếu biết rằng giá trị sản phẩm là
1.000.000 USD và m’= 200%. Hãy chọn phương án đúng:
a. Chi phí tư bản khả biến là V= 100.000 USD
b. Chi phí tư bản khả biến là V= 200.000 USD
c. Chi phí tư bản khả biến là V= 300.000 USD
d. Chi phí tư bản khả biến là V= 400.000 USD 1
,000,000=400,000+V+m m’=m/v=200%=>m=2v 1
,000,000=400,000+V+2V
1 ,000,000=400,000+3V
3V=600,000V=200,000 USD
Câu 6. 100 công nhân làm thuê trong 1 tháng sản xuất được
12.500 sản phẩm với chi phí: C= 250.000 USD. Giá trị sức lao động
lOMoARcPSD| 48641284
trong 1 tháng của mỗi công nhân bằng 250 USD; m’= 300%. Hãy xác
định giá trị của 1 sản phẩm.
Hãy chọn phương án đúng:
a. 20 USD b. 25 USD
c. 28 USD d. 36 USD
V=100×250=25,000 USD m=V×
m’=25,000×3=75,000 USD
Giá trị sản phẩm=C+V+m=250,000+25,000+75,000=350,000 USD
Giá trị một sản phẩm=12,500/350,000=28 USD
Câu 7. bản đầu 900.000 USD, trong đó C= 780.000 USD. Số
công nhân làm thuê 400 người; m’= 200%. Hãy xác định khối
lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra. Hãy chọn đáp án đúng: a.
900 USD; b. 450 USD;
b. 1800 USD; d. 300 USD.
V=900,000−780,000=120,000 USD
v=120,000/400=300 USD
m=v×100m′=300×2=600 USD Giá trị
mới =v+m=300+600=900 USD
Câu 8. Tư bản đầu tư là 1.000.000 USD , trong đó bỏ vào tư liệu sản
xuất là 800.000USD . Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là
500 người. Hãy xác định số lượng giá trị mới do một công nhân tạo
ra , biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 100%.
a. 400$ b. 600$
c. 800$ d. 1600$
lOMoARcPSD| 48641284
V=1,000,000−800,000=200,000 USD
v=200,000/500=400 USD
m=v×m′=400×1=400 USD Giá trị
mới=v+m=400+400=800 USD
Câu 9. Toàn bộ tư bản ứng trước là 6.000.000 USD. Trong đó mua
nguyên liệu hết 1.200.000 USD., nhiên liệu là 200.000 USD., tiền
lương trả hết 600.000 USD.Biết: Giá trị máy móc, thiết bi gấp 3 lần
giá trị nhà xưởng, công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng
là 10 năm và 25 năm. Tính tổng giá trị khấu hao sau 8 năm.
a. 2,70 triệu USD. b. 2,75 triệu USD.
c. 2,74 triệu USD. d. 2,72 triệu USD.
Gọi giá trị nhà xưởng là NNN, giá trị máy móc là MMM.
Theo đề bài:
M=3N
N+M=6.000.000−(1.200.000+200.000+600.000)=4.000.000 USD
N+3N=4N=4.000.000N=1.000.000 USD,M=3.000.000 USD.
Khấu hao hằng năm của nhà xưởng=N/25=1.000.000/25=40.000 US
D.
Khấu hao hằng năm của máy móc= M/10=3.000.000/10
=300.000 USD
Khấu hao nhà xưởng sau 8 năm =40.000×8=320.000 USD.
lOMoARcPSD| 48641284
Khấu hao máy móc sau 8 năm= 300.000×8=2.400.000 USD.
Tổng giá trị khấu hao =320.000+2.400.000=2.720.000 USD.
Câu 10. Tư bản ứng trước là 100.000 đôla, cấu tạo hữu cơ là 4/1,
tỷ suất giá trị thặng dư là 100%, có 50% giá trị thặng dư được tư
bản hoá. Nếu trình độ bóc lột tăng lên 300% thì số giá trị thăng
dư được tư bản hoá tăng lên bao nhiêu ?
a. tăng 10.000$ b. tăng 30.000$
c. tăng 20.000$ d. tăng 25.000$
Cấu tạo hữu cơ C:V=4:1
C+V=100,000C=80,000,V=20,000 m=V×m′=20,000×1=20,000
USD
Có 50% giá trị thặng dư được tư bản hóa, tức:
50/100×60,000=30,000 USD
m′=300%m=V×3=20,000×3=60,000 USD
Phần giá trị thặng dư được tư bản hóa vẫn là 50%:
50/100×60,000=30,000 USD
30,000−10,000=20,000 USD
Câu 11. Tư bản ứng trước 500.000USD ,trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000USD; máy móc thiết bị 100.000USD; nguyên liệu, nhiên liệu
& vật liệu phụ gấp ba lần tiền thuê lao động. Hãy xác định lượng tư
bản cố định ,tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến. a. C
1
= 300$; (C
2
+ V) = 200$; C = 450$; V = 50$
lOMoARcPSD| 48641284
b. C
1
= 200$; (C
2
+ V) = 300$; C = 450$; V = 50$
c. C
1
= 300$; (C
2
+ V) = 200$; C = 300$; V = 200$
d. C
1
= 100$ ; (C
2
+ V) = 300$ ; C = 300$ ; V = 100
Gọi V là chi phí thuê lao động, ta có chi phí nguyên liệu, nhiên liệu
và vật liệu phụ là 3V. Theo bài toán:
200,000+100,000+3V+V=500,000
300,000+4V=500,0004V=200,000V=50,000 USD
C2=3V=150,000 USD
C1=200,000+100,000=300,000 USD
C2+V=150,000+50,000=200,000 USD
C=C1+C2=300,000+150,000=450,000 USD
V=50,000 USD
Câu 12: Có 200 công nhân làm việc, cứ mỗi giờ một công nhân tạo ra
lượng giá trị mới là 5 đôla, m’= 300%, giá trị sức lao động một ngày
của một công nhân là 10 đôla. Hãy xác định độ dài chung của ngày
lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi, còn m’ tăng thêm 1/3
nữa thì nhà tư bản bóc lột được bao nhiêu giá trị thặng dư trong ngày.
a. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm = 1000$; b. t ngày LĐ= 6h, M
tăng thêm = 3000$
c. t ngày LĐ= 12h, M tăng thêm = 2000$; d. t ngày LĐ= 8h, M
tăng thêm = 2000$
300%=M/10×100%M=30 đô la
Tổng giá trị thặng dư=200×30=6000 đô la.
Giá trị mới=V+M=10+30=40 đô la
Vì mỗi giờ công nhân tạo ra 5 đôla, nên thời gian lao động trong ngày
lOMoARcPSD| 48641284
( t) là :
t=40/5=8 giờ
Tỷ suất giá trị thặng dư mới (m’ mới): 300%+1 /3×300%=400%.
Tổng giá trị thặng dư mới =200×40=8000 đoˆla
8000 6000 = 2000 đô la
Câu 13 Có 400 công nhân làm thuê, lúc đầu ngày lao động là 10 giờ,
mỗi công nhân tạo ra giá trị mới là 30 đôla, m’= 200%. Khối lượng
giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu
ngày lao động giảm 1 giờ và cường độ lao động tăng thêm 50%, còn
tiền lương không đổi.
a. m’= 300%, M = 12.200$ b. m’= 305%, M =
12.200 $
c. m’= 305%, M = 12.000$ d. m’= 325%, M =
12.200 $
200%=M/V×100%M/V=2M=2V.
Giá trị mới tạo ra bởi mỗi công nhân trong ngày là tổng của giá trị sức
lao động (V) và giá trị thặng dư (M):
V+M=30 đô la.
V+2V=303V=30V=10 đô la M=2V=2×10=20
đô la.
Khối lượng giá trị thặng dư =400×20=8000 đô la.
Giá trị mới trong 1 giờ=30/10 = 3 đô la/giờ.
lOMoARcPSD| 48641284
Giá trị mới trong 1 giờ mới=3×1.5=4.5 đô la/giờ.
Giá trị mới trong ngày mới=9×4.5=40.5 đô la.
V+Mmới=40.5 đô la.
10+Mmới=40.5Mmới=30.5 đô la.
mmới′=Mmới/V×100%=30.5/10×100%=305%.
Khối lượng giá trị thặng dư mới=400×30.5=12.200 đô la
Câu 14: Lúc đầu tiền lương công nhân một ngày là 12 đôla, m’=
100%. Do năng suất trong ngành khai thác vàng tăng lên 3 lần, gây
ra sự tăng tương ứng của giá cả hàng hoá và do công nhân bãi công
nên tiền lương tăng lên và bằng 16 đôla. Hãy tính sự thay đổi của tỷ
suất giá trị thặng dư.
a. m’= 300% b. m’= 250%
c. m’= 355% d. m’= 350% 100%=
M/12×100%M=12 đô la.
V+M=12+12=24 đô la.
Giá trị mới trong ngày mới=24×3=72 đô la.
Vmới+Mmới=72 đô la.
Với Vmới=16 đô la
16+Mmới=72Mmới=56 đô la. mmới′= Mmới/Vmới
×100%=56/16×100%=350%.
lOMoARcPSD| 48641284
Câu 15. Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho một đơn vị sản phẩm
là 90 đôla, chi phí tư bản khả biến là 10 đôla, m’= 200%, sản xuất được
1000 sản phẩm. Nhờ kỹ thuật mới, năng suất lao động sống tăng lên 2
lần, số lượng hàng hoá cũng tăng tương ứng. Tỷ suất giá trị thặng dư
thay đổi như thế nào và nhà tư bản thu được bao nhiêu giá trị thăng dư
siêu ngạch?
a. m’= 500%; M
SN
= 30.000$ b. m’= 400% ;M
SN
= 32.000$
c. m’= 300% ;M
SN
= 35.000$ d. m’= 450%; M
SN
= 25.000$
Giá trị thặng dư cho mỗi sản phẩm ban đầu là:
m=V×m′=10×2=20 USD
Tổng giá trị thặng dư ban đầu cho 1,000 sản phẩm:
M=1,000×20=20,000 USD
Số lượng sản phẩm tăng từ 1,000 lên 2,000 sản phẩm.
Chi phí tư bản khả biến cho mỗi sản phẩm giảm đi một nửa vì năng suất
lao động tăng gấp đôi:
Vmới=10/2=5 USD
mmới′=m/Vmới=20/4×100%=400 %
MSN=(10−5)×2,000=5×2,000=10,000 USD
20,000+10,000=32,000 USD
Câu 16: Tư bản ứng ra 100.000 đôla, trong đó mua máy móc thiết bị là
70.000 đôla, mua nguyên liệu là 20.000 đôla, m’= 200%. Hãy xác định
số lượng người lao động thay đổi như thế nào nếu khối lượng giá trị
thặng dư như cũ, tiền lương công nhân không đổi, còn m’= 250%.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
Mã lớp: 2310A01 Mã sinh viên: 23A1001D0389
Họ và tên: Phùng Đình Tú Chương 2
Bài 1: Bốn nhóm người cùng sản xuất ra một loại hàng hoá.
-
Nhóm I hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 3h và làm được 100 đơn vị; -
Nhóm II hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 5h và làm được 600 đơn vị; -
Nhóm III hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hoá là 6h và làm được 200 đơn vị; -
Nhóm IV hao phí LĐ cho 1 đơn vị hàng hóa là 7h và làm được 100 đơn vị.
Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá.
Trường hợp nhóm I SX 1250, II SX 600, III SX 100, IV SX 50 sản phẩm.
Tính sự thay đổi thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn
vị HH, có nhận xét gì về sự thay đổi này? Bài làm
1. Tính tổng thời gian lao động của từng nhóm: o Nhóm I: 3 giờ/đơn
vị×100 đơn vị=300 giờ o Nhóm II: 5 giờ/đơn vị×600 đơn vị=3000
giờ o Nhóm III: 6 giờ/đơn vị×200 đơn vị=1200 giờ o Nhóm IV: 7
giờ/đơn vị×100 đơn vị=700 giờ
2. Tính tổng thời gian lao động của tất cả các nhóm: lOMoAR cPSD| 48641284 300+3000+1200+700=5200 giờ
Tính tổng số sản phẩm:
100+600+200+100=1000 đơn vị
3. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá:
TG LĐXH CT=5200 giờ/1000 đơn vị=5.2 giờ/đơn vị
Trường hợp nhóm I sản xuất 1250, II sản xuất 600, III sản xuất 100, IV sản xuất 50 sản phẩm:
1. Tính tổng thời gian lao động của từng nhóm: o Nhóm I: 3 giờ/đơn
vị×1250 đơn vị=3750 o Nhóm II: 5 giờ/đơn vị×600 đơn vị=3000 o
Nhóm III: 6 giờ/đơn vị×100 đơn vị=600 giờ o Nhóm IV: 7 giờ/đơn vị×50 đơn vị=350 giờ
2. Tính tổng thời gian lao động của tất cả các nhóm: 3750+3000+600+350=7700 giờ
3. Tính tổng số sản phẩm:
1250+600+100+50=2000 đơn vị
4. Tính thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá:
TG LĐXH CT=7700 giờ/2000 đơn vị=3.85 giờ/đơn vị
Nhận xét về sự thay đổi: •
Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra 1 đơn vị hàng hoá
giảm từ 5.2 giờ xuống còn 3.85 giờ. lOMoAR cPSD| 48641284
Sự thay đổi này là do sự gia tăng sản lượng của nhóm I (từ 100 lên
1250 đơn vị), trong khi sản lượng của các nhóm khác giảm hoặc
không thay đổi nhiều. Nhóm I có thời gian lao động thấp nhất (3
giờ/đơn vị), nên việc tăng sản lượng của nhóm này làm giảm tổng
thời gian lao động xã hội cần thiết.
Bài 2: Trong một ngày lao động (8h), một cơ sở sản xuất được
16 sản phẩm có tổng giá trị là 80 USD. Hỏi tổng giá trị sản
phẩm và giá trị của một sản phẩm làm ra trong ngày là bao nhiêu nếu:

a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần;
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
c. Khi NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời với số lần đã cho Bài làm
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần
Năng suất lao động (NSLĐ) là số sản phẩm làm ra trong một đơn
vị thời gian. Khi NSLĐ tăng 2 lần, số sản phẩm làm ra trong ngày sẽ tăng 2 lần. •
Số sản phẩm mới: 16×2=32 sản phẩm •
Tổng giá trị sản phẩm không đổi vì tổng thời gian lao động không đổi: 80 USD •
Giá trị của một sản phẩm mới:
80/32=2.5 USD/sản phẩm3280=2.5USD/sản phẩm Kết quả: lOMoAR cPSD| 48641284 •
Tổng giá trị sản phẩm: 80 USD lOMoAR cPSD| 48641284
Giá trị của một sản phẩm: 2.5 USD
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần
Cường độ lao động (CĐLĐ) là mức độ hao phí lao động trong
một đơn vị thời gian. Khi CĐLĐ tăng 1,5 lần, tổng giá trị sản
phẩm tăng 1,5 lần (vì hao phí lao động tăng). •
Tổng giá trị sản phẩm mới: 80×1.5=120 USD •
Số sản phẩm không đổi: 16 sản phẩm Giá trị của một sản phẩm mới: 120/16=7.5 USD/sản phẩm Kết quả:
Tổng giá trị sản phẩm: 120 USD120USD •
Giá trị của một sản phẩm: 7.5 USD7.5USD
c. Khi NSLĐ và CĐLĐ tăng lên đồng thời
NSLĐ tăng 2 lần, CĐLĐ tăng 1,5 lần. •
Số sản phẩm mới: 16×2=32 sản phẩm Tổng giá trị sản phẩm mới: 80×1.5=120 USD
Giá trị của một sản phẩm mới: 120/32=3.75 USD/sản phẩm Kết quả:
Tổng giá trị sản phẩm: 120 USD •
Giá trị của một sản phẩm: 3.75 USD lOMoAR cPSD| 48641284
1. Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80
USD. Hỏi giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị
một sản phẩm là bao nhiêu ? Nếu năng suất lao động tăng 2
lần. Hãy chọn đáp án đúng

a. Tổng giá trị là 120 và giá trị 1 SP là 2,5 USD •
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD •
c. Tổng giá trị là 120 $ và giá trị 1 sản phẩm là 5 USD. •
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 10 USD
Trong 8 giờ, sản xuất được 16 sản phẩm, tổng giá trị là 80 USD.
Giá trị một sản phẩm: 80 /16=5 USD/sản phẩm
Giả sử một ngày làm việc là 8 giờ, thì tổng giá trị sản phẩm trong ngày
cũng chính là 80 USD.
Khi năng suất tăng 2 lần, số sản phẩm làm ra trong cùng 8 giờ sẽ là: 16 × 2 = 32 sản phẩm
Tuy nhiên, tổng giá trị sản xuất trong ngày không đổi, vì tổng thời
gian lao động không thay đổi (8 giờ), tức là vẫn là 80 USD.
Khi đó, giá trị của một sản phẩm mới là: 80 /32=2.5 USD/sản phẩm
2. Trong 8 giờ sản xuất được 16 sản phẩm, có tổng giá trị là 80 USD.
Hỏi giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị một sản phẩm lOMoAR cPSD| 48641284
là bao nhiêu ? Nếu Cường độ lao động tăng 1,5 lần. Hãy chọn đáp án đúng
a. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD
b. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 5 USD
c. Tổng giá trị là 120$ và giá trị 1 SP là 5 USD.
d. Tổng giá trị là 80$ và giá trị 1 SP là 2,5 USD •
Trong 8 giờ, sản xuất được 16 sản phẩm, tổng giá trị là 80 USD. •
Giá trị một sản phẩm: 80 /16=5 USD/sản phẩm •
Một ngày làm việc 8 giờ, tổng giá trị sản phẩm trong ngày là 80 USD. •
Cường độ lao động tăng 1,5 lần, nghĩa là trong cùng một thời
gian làm việc
, số sản phẩm sản xuất ra cũng tăng 1,5 lần. •
Số sản phẩm mới trong 8 giờ: 16 × 1.5 = 24 sản phẩm •
cường độ lao động không làm thay đổi tổng giá trị sản
phẩm
, mà chỉ làm tăng số lượng sản phẩm, nên tổng giá trị vẫn là 120 USD. •
Giá trị của một sản phẩm mới: 120/24 = 5 USD/sản phẩm
Câu 1: Giá trị hàng hoá xuất hiện trong điều kiện của mô hình kinh tế nào?
a) Trong nền kinh tế tư nhiên lOMoAR cPSD| 48641284
b) Trong mọi nền kinh tế
c) Trong nền kinh tế hàng hoá
d) Trong chủ nghĩa tư bản Câu 2: Lao động cụ thể là:
a) Giống nhau về chất của mọi loại lao động b) Lao động giản đơn c) Lao động chân tay
d) Lao động dưới một hình thức nhất định Câu 3: Tất cả lao động cụ
thể: a) Giống nhau về chất b) Liên quan với nhau c) Độc lập nhau d) Khác nhau về chất
Câu 4: Yếu tố nào không làm cho giá trị sản phẩm giảm?
a) Trình độ của người lao động
b) Thay đổi cách thức quản lý
c) Thay đổi công cụ lao động
d) Người lao động hao phí sức lực nhiêu hơn Câu 5: Đơn vị đo lượng
giá trị hàng hoá:
a) Thời gian lao động tính theo giờ, ngày, tháng
b) Thời gian hao phí lao động xã hội cân thiệt
c) Thời gian lao động cá biệt
d) Thời gian lao động của từng ngành lOMoAR cPSD| 48641284
Câu 6: Hệ thống quy luật kinh tế của phương thức sản xuất gồm: a) Các quy luật tự nhiên
b) Các quy luật chung và quy luật đặc thu
c) Quy luật kinh tế của thị trường d) Quy luật xã hội
Câu 7: Đối tượng lao động là:
a) Những yếu tố trong tư nhiên và nguyên liệu b) Khoa học và công nghê c) Cơ sở hạ tầng
d) Tư liệu lao động của nông dân Câu 8: Tăng năng suất lao động: a) Tăng thời gian lao động
b) Tăng hiệu quả hay hiệu suất lao động
c) Tăng số lượng lao động
d) Cả ba phương án trên Câu 9: Hàng hoá có bản chất:
a) Thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho con người
b) Sản phẩm của lao động
c) Trước khi tiêu dùng phải qua mua bán d) Cả a, b, c
Câu 10: Phương pháp trừu tượng hoá khoa học: a)
Khái quát hoá, tổng hợp hoá
b) Chia nhỏ đối tượng để nghiên cứu
c) Tìm cái chung, giống nhau của các sự vật lOMoAR cPSD| 48641284
d) Gạt bỏ những yếu tố ngẫu nhiên, tam thời để tìm ra cái bản chất của đối tượng nghiên cứu
Câu 11: Khi tăng năng suất lao động:
a) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian tăng
b) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian giảm
c) Giá trị tạo ra trong một đơn vị thời gian khg đổi
d) Giá trị một sản phẩm không đổi Câu 12:
Nguồn gốc của tiền: a) Phát triển kinh tế
b) Nhu cầu của sản xuất và trao đổi
c) Ngân hàng Nhà nước phát hành
d) Nhu cầu tiêu dùng tăng nhanh
Câu 13: Sự tác động của quan hệ cung cầu làm cho: a) Giá cả bằng giá trị
b) Giá cả lớn hơn giá trị
c) Giá cả nhỏ hơn giá trị
d) Giá cả vận động xoay quanh giá trị
Câu 14: Chức năng của tiền làm thước đo giá trị là: a)
Đo lường giá trị các hàng hoá khác b) Trả lương, trả nợ c) Để mua bán d) Nộp thuế lOMoAR cPSD| 48641284
Câu 15: Đối tượng môn kinh tế chính trị là: a)
Sản xuất của cải vật chất
b) Quan hệ xã hội giữa người với người
c) QHSX trong sự tác động với LLSX và KTTT
d) Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng Câu 16: Đặc điểm
hoạt động của các quy luật kinh tế: a) Mang tính khách quan
c) Thông qua hoạt động của con người b) Mang tính chủ quan d) Cả a, b, c.
Câu 17: Hoạt động nào của con người là cơ bản nhất: a) Hoạt động khoa học
b) Hoạt động chính trị
c) Hoạt động lao động sản xuất
d) Hoạt động văn hoá, nghệ thuật Chương 3
Câu 1. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà

xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị
nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Hãy xác
định lượng Tư bản bất biến (C) là bao nhiêu:
a. C = 400 USD b. C = 850 USD
c. C = 500 USD d. C = 300 USD Gọi tiền công là V. Theo đề bài, C1=9V lOMoAR cPSD| 48641284
Tư bản bất biến (C) bao gồm: Nhà xưởng: 300.000 USD
Máy móc thiết bị: 100.000 USD
Nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ: C1=9V
Tư bản bất biến (C) bao gồm: Nhà xưởng: 300.000 USD
Máy móc thiết bị: 100.000 USD
Nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ: C1=9V
Tổng tư bản ứng trước:
K=C+V=300.000+100.000+9V+V=400.000+10V 900.000=400.000+10V
10V=500.000⇒V=50.000 USD C1=9V=9×50.000=450.000 USD
C=300.000+100.000+450.000=850.000 USD
Câu 2. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà
xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị
nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản
khả biến(V) là bao nhiêu?

a. V= 50 USD ; b. V = 100 USD ; c. V= 200 USD; d. V= 300 USD
Như bài một ta tính được V=50.000 usd
Câu 3. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà
xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị
nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản
cố định ( C1) là bao nhiêu?
lOMoAR cPSD| 48641284
a. C1 = 200.000 USD ; b. C1= 300.000 USD ;
c. C1 = 400.000 USD; d. C1 = 500.000 USD
C1=300.000USD+100.000 USD=400.000USD
Câu 4. Tư bản ứng trước 900.000 USD, trong đó đầu tư vào nhà
xưởng là 300.000 USD; máy móc thiết bị 100.000 USD. Giá trị
nguyên nhiên vật liệu và vật liệu phụ gấp 9 lần tiền công. Tư bản
lưu động (C2 + V) là bao nhiêu

a. C2 + V = 200 USD ; b. C2 + V = 500 USD ;
c. C2 + V = 400 USD; d. C2+ V = 300 USD
C2+V=900.000 USD−400.000USD=500.000USD
Câu 5. Trong quá trình sản xuất sản phẩm, hao mòn máy móc là
100.000 USD, chi phí nguyên nhiên vật liệu 300.000 USD. Hãy xác
định chi phí tư bản khả biến, nếu biết rằng giá trị sản phẩm là
1.000.000 USD và m’= 200%. Hãy chọn phương án đúng:
a. Chi phí tư bản khả biến là V= 100.000 USD
b. Chi phí tư bản khả biến là V= 200.000 USD
c. Chi phí tư bản khả biến là V= 300.000 USD
d. Chi phí tư bản khả biến là V= 400.000 USD 1
,000,000=400,000+V+m m’=m/v=200%=>m=2v 1 ,000,000=400,000+V+2V 1 ,000,000=400,000+3V 3V=600,000⟹ V=200,000 USD
Câu 6. 100 công nhân làm thuê trong 1 tháng sản xuất được
12.500 sản phẩm với chi phí: C= 250.000 USD. Giá trị sức lao động lOMoAR cPSD| 48641284
trong 1 tháng của mỗi công nhân bằng 250 USD; m’= 300%. Hãy xác
định giá trị của 1 sản phẩm.
Hãy chọn phương án đúng:
a. 20 USD b. 25 USD c. 28 USD d. 36 USD V=100×250=25,000 USD m=V× m’=25,000×3=75,000 USD
Giá trị sản phẩm=C+V+m=250,000+25,000+75,000=350,000 USD
Giá trị một sản phẩm=12,500/350,000=28 USD
Câu 7. Tư bản đầu tư 900.000 USD, trong đó C= 780.000 USD. Số
công nhân làm thuê là 400 người; m’= 200%. Hãy xác định khối
lượng giá trị mới do một công nhân tạo ra. Hãy chọn đáp án đúng: a. 900 USD; b. 450 USD; b. 1800 USD; d. 300 USD.
V=900,000−780,000=120,000 USD v=120,000/400=300 USD
m=v×100m′=300×2=600 USD Giá trị mới =v+m=300+600=900 USD
Câu 8. Tư bản đầu tư là 1.000.000 USD , trong đó bỏ vào tư liệu sản
xuất là 800.000USD . Số công nhân làm thuê thu hút vào sản xuất là
500 người. Hãy xác định số lượng giá trị mới do một công nhân tạo
ra , biết rằng tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. a. 400$ b. 600$ c. 800$ d. 1600$ lOMoAR cPSD| 48641284
V=1,000,000−800,000=200,000 USD v=200,000/500=400 USD
m=v×m′=400×1=400 USD Giá trị mới=v+m=400+400=800 USD
Câu 9. Toàn bộ tư bản ứng trước là 6.000.000 USD. Trong đó mua
nguyên liệu hết 1.200.000 USD., nhiên liệu là 200.000 USD., tiền
lương trả hết 600.000 USD.Biết: Giá trị máy móc, thiết bi gấp 3 lần
giá trị nhà xưởng, công trình. Thời gian hao mòn hoàn toàn của chúng
là 10 năm và 25 năm. Tính tổng giá trị khấu hao sau 8 năm.
a. 2,70 triệu USD. b. 2,75 triệu USD.
c. 2,74 triệu USD. d. 2,72 triệu USD.
Gọi giá trị nhà xưởng là NNN, giá trị máy móc là MMM. Theo đề bài: M=3N
N+M=6.000.000−(1.200.000+200.000+600.000)=4.000.000 USD N+3N=4N=4.000.000⟹
N=1.000.000 USD,M=3.000.000 USD.
Khấu hao hằng năm của nhà xưởng=N/25=1.000.000/25=40.000 US D.
Khấu hao hằng năm của máy móc= M/10=3.000.000/10 =300.000 USD
Khấu hao nhà xưởng sau 8 năm =40.000×8=320.000 USD. lOMoAR cPSD| 48641284
Khấu hao máy móc sau 8 năm= 300.000×8=2.400.000 USD.
Tổng giá trị khấu hao =320.000+2.400.000=2.720.000 USD.
Câu 10. Tư bản ứng trước là 100.000 đôla, cấu tạo hữu cơ là 4/1,
tỷ suất giá trị thặng dư là 100%, có 50% giá trị thặng dư được tư
bản hoá. Nếu trình độ bóc lột tăng lên 300% thì số giá trị thăng
dư được tư bản hoá tăng lên bao nhiêu ?

a. tăng 10.000$ b. tăng 30.000$
c. tăng 20.000$ d. tăng 25.000$ Cấu tạo hữu cơ C:V=4:1 C+V=100,000⟹
C=80,000,V=20,000 m=V×m′=20,000×1=20,000 USD
Có 50% giá trị thặng dư được tư bản hóa, tức: 50/100×60,000=30,000 USD m′=300%⟹ m=V×3=20,000×3=60,000 USD
Phần giá trị thặng dư được tư bản hóa vẫn là 50%: 50/100×60,000=30,000 USD 30,000−10,000=20,000 USD
Câu 11. Tư bản ứng trước 500.000USD ,trong đó bỏ vào nhà xưởng
200.000USD; máy móc thiết bị 100.000USD; nguyên liệu, nhiên liệu
& vật liệu phụ gấp ba lần tiền thuê lao động. Hãy xác định lượng tư
bản cố định ,tư bản lưu động, tư bản bất biến, tư bản khả biến. a. C1
= 300$; (C2 + V) = 200$; C = 450$; V = 50$ lOMoAR cPSD| 48641284
b. C1 = 200$; (C2 + V) = 300$; C = 450$; V = 50$
c. C1 = 300$; (C2 + V) = 200$; C = 300$; V = 200$
d. C1 = 100$ ; (C2 + V) = 300$ ; C = 300$ ; V = 100
Gọi V là chi phí thuê lao động, ta có chi phí nguyên liệu, nhiên liệu
và vật liệu phụ là 3V. Theo bài toán: 200,000+100,000+3V+V=500,000 300,000+4V=500,000⟹ 4V=200,000⟹ V=50,000 USD C2=3V=150,000 USD
C1=200,000+100,000=300,000 USD
C2+V=150,000+50,000=200,000 USD
C=C1+C2=300,000+150,000=450,000 USD V=50,000 USD
Câu 12: Có 200 công nhân làm việc, cứ mỗi giờ một công nhân tạo ra
lượng giá trị mới là 5 đôla, m’= 300%, giá trị sức lao động một ngày
của một công nhân là 10 đôla. Hãy xác định độ dài chung của ngày
lao động. Nếu giá trị sức lao động không đổi, còn m’ tăng thêm 1/3
nữa thì nhà tư bản bóc lột được bao nhiêu giá trị thặng dư trong ngày.
a. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm = 1000$; b. t ngày LĐ= 6h, M tăng thêm = 3000$
c. t ngày LĐ= 12h, M tăng thêm = 2000$; d. t ngày LĐ= 8h, M tăng thêm = 2000$ 300%=M/10×100%⟹ M=30 đô la
Tổng giá trị thặng dư=200×30=6000 đô la.
Giá trị mới=V+M=10+30=40 đô la
Vì mỗi giờ công nhân tạo ra 5 đôla, nên thời gian lao động trong ngày lOMoAR cPSD| 48641284 ( t) là : t=40/5=8 giờ
Tỷ suất giá trị thặng dư mới (m’ mới): 300%+1 /3×300%=400%.
Tổng giá trị thặng dư mới =200×40=8000 đoˆla 8000 – 6000 = 2000 đô la
Câu 13 Có 400 công nhân làm thuê, lúc đầu ngày lao động là 10 giờ,
mỗi công nhân tạo ra giá trị mới là 30 đôla, m’= 200%. Khối lượng
giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như thế nào nếu
ngày lao động giảm 1 giờ và cường độ lao động tăng thêm 50%, còn tiền lương không đổi.
a. m’= 300%, M = 12.200$ b. m’= 305%, M = 12.200 $
c. m’= 305%, M = 12.000$ d. m’= 325%, M = 12.200 $ 200%=M/V×100%⟹ M/V=2⟹ M=2V.
Giá trị mới tạo ra bởi mỗi công nhân trong ngày là tổng của giá trị sức
lao động (V) và giá trị thặng dư (M): V+M=30 đô la. V+2V=30⟹ 3V=30⟹ V=10 đô la M=2V=2×10=20 đô la.
Khối lượng giá trị thặng dư =400×20=8000 đô la.
Giá trị mới trong 1 giờ=30/10 = 3 đô la/giờ. lOMoAR cPSD| 48641284
Giá trị mới trong 1 giờ mới=3×1.5=4.5 đô la/giờ.
Giá trị mới trong ngày mới=9×4.5=40.5 đô la. V+Mmới=40.5 đô la. 10+Mmới=40.5⟹ Mmới=30.5 đô la.
mmới′=Mmới/V×100%=30.5/10×100%=305%.
Khối lượng giá trị thặng dư mới=400×30.5=12.200 đô la
Câu 14: Lúc đầu tiền lương công nhân một ngày là 12 đôla, m’=
100%. Do năng suất trong ngành khai thác vàng tăng lên 3 lần, gây
ra sự tăng tương ứng của giá cả hàng hoá và do công nhân bãi công
nên tiền lương tăng lên và bằng 16 đôla. Hãy tính sự thay đổi của tỷ
suất giá trị thặng dư.
a. m’= 300% b. m’= 250%
c. m’= 355% d. m’= 350% 100%= M/12×100%⟹ M=12 đô la.
V+M=12+12=24 đô la.
Giá trị mới trong ngày mới=24×3=72 đô la.
Vmới+Mmới=72 đô la. Với Vmới=16 đô la 16+Mmới=72⟹
Mmới=56 đô la. mmới′= Mmới/Vmới ×100%=56/16×100%=350%. lOMoAR cPSD| 48641284
Câu 15. Chi phí trung bình về tư bản bất biến cho một đơn vị sản phẩm
là 90 đôla, chi phí tư bản khả biến là 10 đôla, m’= 200%, sản xuất được
1000 sản phẩm. Nhờ kỹ thuật mới, năng suất lao động sống tăng lên 2
lần, số lượng hàng hoá cũng tăng tương ứng. Tỷ suất giá trị thặng dư
thay đổi như thế nào và nhà tư bản thu được bao nhiêu giá trị thăng dư siêu ngạch?
a. m’= 500%; MSN = 30.000$ b. m’= 400% ;MSN = 32.000$
c. m’= 300% ;MSN = 35.000$ d. m’= 450%; MSN = 25.000$
Giá trị thặng dư cho mỗi sản phẩm ban đầu là: m=V×m′=10×2=20 USD
Tổng giá trị thặng dư ban đầu cho 1,000 sản phẩm: M=1,000×20=20,000 USD
Số lượng sản phẩm tăng từ 1,000 lên 2,000 sản phẩm.
Chi phí tư bản khả biến cho mỗi sản phẩm giảm đi một nửa vì năng suất
lao động tăng gấp đôi: Vmới=10/2=5 USD
mmới′=m/Vmới=20/4×100%=400 %
MSN=(10−5)×2,000=5×2,000=10,000 USD 20,000+10,000=32,000 USD
Câu 16: Tư bản ứng ra 100.000 đôla, trong đó mua máy móc thiết bị là
70.000 đôla, mua nguyên liệu là 20.000 đôla, m’= 200%. Hãy xác định
số lượng người lao động thay đổi như thế nào nếu khối lượng giá trị
thặng dư như cũ, tiền lương công nhân không đổi, còn m’= 250%.