



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI 
KHOA  XÂY  DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP 
www :  xaydung.huce.edu.vn 
Sức bền  Vật liệu 
Bộ môn Sức bền Vật liệu – Khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC  XÂY DỰNG HÀ NỘI  1   
CHƯƠNG 2: ỨNG LỰC TRONG BÀI TOÁN THANH 
2.1 . Bài toán phẳng, các thành phần ứng lực trong bài toán phẳng 
2.2 .  Biểu đồ ứng lực, phương  pháp mặt cắt biến thiên 
2.3 . Quan hệ vi phân giữa lực cắt, mô men uốn và tải trọng  
phân bố, các ứng dụng 
2.4 . Phương pháp vẽ biểu đồ ứng lực theo điểm đặc biệt  2      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.1. Bài toán phẳng, các thành phần ứng lực trong bài  toán phẳng 
 Trong trường hợp tổng quát, dưới tác dụng của ngoại lực, 
trên mặt cắt ngang của thanh có 6 thành phần ứng lực .  3 
2.1. Bài toán phẳng, các thành phần ứng lực trong bài  toán phẳng 
2 . 1 . 1 Bài toán phẳng : 
Bài toán phẳng : Tất cả các ngoại lực cùng nằm trong mặt phẳng 
đối xứng của thanh ( z O y ) → Khi đó trên mặt cắt ngang chỉ tồn 
tại các thành phần ứng lực nằm trong vào mặt phẳng này , gồm : 
N z ; Q y ; M x 
N – lực dọc ; Q – lực cắt ; M – mô men uốn  z  y  x        lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.1. Bài toán phẳng, các thành phần ứng lực trong bài  toán phẳng    4  5      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.1. Bài toán phẳng, các thành phần ứng lực trong bài  toán phẳng   
2.1. Bài toán phẳng, các thành phần ứng lực trong bài  toán phẳng 
2 . 1 . 3 Quy ước dấu cho các thành phần ứng lực : 
• Lực dọc : N > 0 hướng ra khỏi mặt cắt ( gây kéo) 
• Lực cắt : Q > 0 quay quanh phần đang xét thuận chiều kim đồng hồ  • Mô men uốn : 
M > 0 làm căng thớ dưới 
M < 0 làm căng thớ trên  + N  + Q  + Q  + N    6  7      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.1. Bài toán phẳng, các thành phần ứng lực trong bài  toán phẳng 
 2 . 1 . 4 Cách xác định các thành phần ứng lực : 
• Giả thiết chiều của các thành phần ứng lực N , Q , M là dương  như quy ước 
• Viết phương trình cân bằng hình chiều lên phương trục z, y và 
phương trình mô - men đối với trọng tâm O của mặt cắt ngang 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên 
• Khi tính toán kết cấu thanh , người thiết kế cần tìm vị trí mặt 
cắt ngang có trị số ứng lực cực trị → cần biết sự phân bố của 
nội lực dọc theo chiều dài thanh 
• Biểu đồ nội lực là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của các thành 
phần ứng lực theo toạ độ mặt cắt ngang 
✓ Biểu đồ lực dọc và lực cắt vẽ theo quy tắc toán học thông thường, 
dương trên, âm dưới. Biểu đồ phải ghi dấu 
N ,  Q  z 
✓ Biểu đồ mô men vẽ về phía thớ căng, không ghi dấu  z  M    8      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên   
Các bước vẽ biểu đồ - Phương pháp mặt cắt biến thiên 
• Xác định phản lực tại các liên kết 
• Phân đoạn thanh sao cho biểu thức của các thành phần 
ứng lực trên từng đoạn là liên tục 
• Viết biểu thức xác định các thành phần ứng lực N, Q, M 
theo toạ độ mặt cắt ngang bằng phương pháp mặt cắt 
• Vẽ biểu đồ cho từng đoạn căn cứ vào biểu thức đã được 
xác định ở bước trên 
• Kiểm tra biểu đồ nhờ vào các nhận xét mang tính trực  quan, kinh nghiệm  9      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên   
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên  Ví dụ 2.1: 
Vẽ biểu đồ ứng lực cho dầm chịu 
tải trọng như hình vẽ. Giải:  1. Xác định phản lực    Kiểm tra:    10      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên   
2. Phân đoạn và lập biểu thức cho  mỗi đoạn như hình vẽ  Đoạn AC  Mặt cắt 1-1:      Đoạn BC      Mặt cắt 2-2:      11      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên   
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên  3. Vẽ biểu đồ      Nhận xét 1: 
Tại mặt cắt ngang có lực tập trung, 
biểu đồ lực cắt có bước nhảy, giá trị 
bằng giá trị của lực tập trung, chiều 
hướng theo chiều của lực tập trung   
tính từ trái qua phải    12  Ví dụ 2.2: 
Vẽ biểu đồ ứng lực cho dầm chịu tải 
trọng như hình vẽ. Giải:  1. Phản lực Do    tính đối xứng  Hoặc:          lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên        Kiểm tra:    13 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên 
2. Phân đoạn và lập biểu thức cho  mỗi đoạn như hình vẽ    Đoạn 1-1:            14      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên    3. Vẽ biểu đồ      Nhận xét 2: 
Tại mặt cắt có lực cắt bằng 0, biểu 
đồ mô men đạt cực trị    15      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên   
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên  Ví dụ 2.3: 
Vẽ biểu đồ ứng lực cho dầm chịu 
tải trọng như hình vẽ Giải:  1 . Phản lực    Kiểm tra:    16      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên   
2. Phân đoạn và lập biểu thức cho  mỗi đoạn như hình vẽ  Đoạn AC  Mặt cắt 1 - 1 :    Đoạn CB    Mặt cắt 2-2:      17      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên   
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên  3. Vẽ biểu đồ      Nhận xét 3: 
Tại mặt cắt có mô men tập trung, biểu 
đồ moomen có bước nhảy, giá trị bằng 
giá trị của mô men tập trung, theo chiều 
mô-men tập trung tính từ trái qua phải     
T.M Tu; N.H Tan; H.T Phuong - NUCE  18  Ví dụ 2.4: 
Vẽ biểu đồ ứng lực cho dầm chịu tải  trọng như hình vẽ.  Giải:  1. Phản lực liên kết:    Check:    19      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên   
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên 
2. Xét đoạn AC: mặt cắt 1-1    Ta có:    
3. Xét đoạn BC: mặt cắt 2-2    Ta có:    20      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên    4. Vẽ biểu đồ    Đoạn BC      21      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên   
2.2. Biểu đồ ứng lực, phương pháp mặt cắt biến thiên        Đoạn BC          22      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.3. Quan hệ vi phân giữa lực cắt, mô men uốn và tải trọng phân  bố, các ứng dụng 
 Xét dầm chịu tải trọng q ( z ) > 0 ( hướng lên) : 
Xét cân bằng của đoạn thanh dz  như hình vẽ : 
Đạo hàm bậc hai của mô men  bằng đạo hàm bậc nhất của lực cắt và 
bằng cường độ của tải trọng phân bố  23 
2.3. Quan hệ vi phân giữa lực cắt, mô men uốn và tải trọng  phân bố, các ứng dụng  Ứng dụng :  bậc n 
• Nhận dạng các biểu đồ Q, M khi 
biết quy luật phân bố của tải 
trọng phân bố q(z) : Nếu trên một 
đoạn thanh , biểu thức của tải 
trọng q(z) có bậc n thì biểu thức  của Q có bậc ( + n 1 ) và biểu thức  bậc (n+1)  của M có bậc ( n + 2 ) 
• Tính nghịch biến / đồng biến và độ 
dốc của các biểu đồ Q, M cũng 
phụ thuộc vào quy luật phân bố  của q(z) 
• Tại mặt cắt có q= 0 → Q đạt cực 
trị ; Tại mặt cắt có Q= 0 → M đạt  cực trị  bậc (n+2)        lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.3. Quan hệ vi phân giữa lực cắt, mô men uốn và tải trọng phân  bố, các ứng dụng   Nhận xét : 
❖ Có thể tính giá trị ứng lực tại q  1 q
 tiết diện khi biết giá trị ứng   ( z ) 
lực tại tiết diện khác  A q  z  A  B  Q  Q ( z )  A Q  z  A  B  24  25 
2.3. Quan hệ vi phân giữa lực cắt, mô men uốn và tải trọng  phân bố, các ứng dụng      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
2.3. Quan hệ vi phân giữa lực cắt, mô men uốn và tải trọng phân  bố, các ứng dụng    Ứng dụng : 
• Tính lồi / lõm của biểu đồ mômen uốn : biểu đồ mômen luôn có xu 
hướng hứng tải trọng phân bố  z  → M lõm  M  z  → M lồi  M    26  27