














Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI 
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP 
www: xaydung.huce.edu.vn 
Sức bền Vật liệu 
Bộ môn Sức bền Vật liệu – Khoa Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI  1   
CHƯƠNG 5: THANH CHỊU XOẮN THUẦN TÚY  5.1. Kh  
áiniệm -Cách xác định mômen xoắn nội lực 
5.2 . Ứng suất trên mặt cắt ngang của thanh tròn  chịu xoắn  5.3. Bi  
ến dạng của thanh tròn chịu xoắn  5.4. Đi  
ều kiện bền, ba bài toán cơ bản  5.5 . Bài toánsiêutĩnh 
5.6 *. Điều kiện cứng của thanh tròn chịu xoắn 
5.7 *. Thế năng biến dạng đàn hồi của thanh tròn chịu xoắn  2        lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
5.1. Khái niệm - Cách xác định mômen xoắn nội lực   
5.1.1 . Khái niệm 
Thanh chịu xoắn thuần túy là thanh mà khi chịu lực, trên 
mặt cắt ngang chỉ tồn tại duy nhất một thành phần ứng lực 
là mô men xoắn M .  z 
Ngoạilựcgâyxoắn:mômenxoắntập 
trung,mômenxoắnphânbố,ngẫulực  trongmặtcắtngang    3      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
5.1. Khái niệm - Cách xác định mômen xoắn nội lực   
5.1 . Khái niệm - Cách xác định mômen xoắn nội lực  Ví dụ :  4    V í dụ :  5      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
5.1. Khái niệm - Cách xác định mômen xoắn nội lực   
5.1 . Khái niệm - Cách xác định mômen xoắn nội lực  Ví dụ:  M B  M A  6      7      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22 
5.1. Khái niệm - Cách xác định mômen xoắn nội lực   
5.2. Ứng suất trên mặt cắt ngang thanh tròn chịu xoắn 
Thí nghiệm: Trước khi tiến hành thí 
nghiệm, vẽ lên bề mặt thanh 
- Những đường thẳng // với trục  thanh 
- Các đường tròn chu tuyến 
→ tạo thành lưới ô vuông 
- Bán kính của mặt cắt ngang tại 2  đầu thanh  Quan sát:  M 
- Những đường thẳng // với trục 
thanh bị xoắn, nghiêng góc γ so  với phương ban đầu 
- Các đường tròn vẫn phẳng và 
vuông góc với trục thanh . Khoảng 
cách giữa các đường tròn hầu như  M  không thau đổi 
- Các bán kính vẫn thẳng,  độ dài  không đổi.  8        lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
5.2. Ứng suất trên mặt cắt ngang thanh tròn chịu xoắn 
Các giả thiết (về tính chất biến dạng): 
Giả thiết 1: Giả thuyết mặt cắt ngang phẳng  Bernoulli. 
Mặt cắt ngang trước và sau biến dạng phẳng và thẳng 
góc với trục thanh, chỉ thực hiện chuyển động xoay 
quanh trục. Khoảng các giữa các mặt cắt là không đổi.    Jacob Bernoulli 
Giả thiết 2: Giả thuyết về các bán kính  (1654-1705) 
Các bán kính của thanh trước và sau biến dạng vẫn 
thẳng và có độ dài không đổi. 
Chú ý: Vật liệu làm việc tuân theo định luật Hooke    Robert Hooke  (1635 -1703) 
5.2 . Ứng suất trên mặt cắt ngang thanh tròn chịu xoắn 
Ứng suất trên mặt cắt ngang 
• Giả thuyết 1 → ε = 0 → σ = 0  z  z  M 
• Giả thuyết 2 → ε = ε = 0 → σ = σ = 0  x  y  x  y 
→ Trên mặt cắt ngang chỉ có ứng suất tiếp, phương vuông góc bán kính 
và chiều phù hợp với chiều của mô men xoắn nội lực. 
M - mô men xoắn trên mặt cắt đang xét  z 
I - mô men quán tính độc cực của tiết diện  p 
r – tọa độ điểm tính ứng suất  ✓ Hình tròn đặc:  ✓ Hình tròn rỗng:  10      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22    9        lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
5.2. Ứng suất trên mặt cắt ngang thanh tròn chịu xoắn 
Phân bố ứng suất trên mặt cắt ngang 
Ứng suất tiếp lớn nhất tại các điểm nằm trên chu  vi đường tròn 
: Mô men chống xoắn của mặt cắt  ngang  Tiết diện tròn:  Hình vành khăn:    11   
5.3 . Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn 
Góc xoay giữa 2 mặt cắt cách nhau L:  M 
G – Mô đun đàn hồi trượt 
I – Mô men quán tính độc cực  p 
GI – Độ cứng chống xoắn của tiết diện thanh  p  12      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
5.3. Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn  • Nếu :  M 
• Nếu thanh gồm nhiều đoạn,  G  trên mỗi đoạn  n I pn  M  G L  1 Ip1   n  M  L 1    13        lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
5.3. Biến dạng của thanh tròn chịu xoắn    15   
5.4 . Điều kiện bền – Ba bài toán cơ bản  ❖ Điềukiệnbền: 
: t 0 được xác định từ thí nghiệm    : Theo thuyết bền 3  : Theo thuyết bền 4  16      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22   
5.4. Điều kiện bền – Ba bài toán cơ bản 
❖ Ba dạng bài toán cơ bản: 
✓ Kiểm tra điều kiện bền: 
✓ Xác định kích thước tiết diện theo điều kiện 
✓ Xác định giá trị tải trọng cho phép theo điều kiện bền    17    5.5 . Bài toán siêu tĩnh 
❖ Bài toán siêu tĩnh: phương trình cân bằng tĩnh học là 
không đủ để xác định phản lực hay các thành phần ứng  lực trong hệ. 
❖ Số ẩn > Số phương trình 
→ Viết phương trình bổ trợ 
→ thường sử dụng phương trình biến dạng  18      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22    5.5. Bài toán siêu tĩnh  Ví dụ 5.2: 
Thanh tiết diện tròn thay đổi chịu 
lực như hình vẽ. Vẽ biểu đồ mô  men xoắn.  Giải: 
1. Giả thiết phản lực tại A và C 
như hình vẽ. Phương trình cân  bằng:  → Bài toán siêu tĩnh  . P
2 hương trình biến dạng :    19        lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22    SỨC BỀN VẬT LIỆU      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22    Thank you for your  attention 
BM Sức bền Vật liệu – Đại học Xây dựng Hà Nội      lOMoAR cPSD| 58970315 09-Aug-22    21