



















Preview text:
NGUYÊN LÝ TÀI CHÍNH
NGUYÊN LÝ TÀI CHÍNH: NỘI DUNG TỔNG QUAN TÀI CHÍNH BẢO HIỂM TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH CÔNG DOANH NGHIỆP QUỐC TẾ
CHƯƠNG 2: TÀI CHÍNH CÔNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN 3. CHÍNH SÁCH VỀ TÀI CHÍNH CÔNG TÀI KHÓA 2. NGÂN SÁCH 4. CHÍNH SÁCH NHÀ NƯỚC TIỀN TỆ
2. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2.1 2.3 2.5 TỔ CHỨC HỆ CHI NGÂN THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ KHÁI NIỆM SÁCH NHÀ NƯỚC THU NGÂN CÂN ĐỐI NƯỚC SÁCH NHÀ NGÂN SÁCH NƯỚC NHÀ NƯỚC 2.2 2.4 2.1. Khái niệm
Từ nhiều cách tiếp cận khác nhau
=> Có nhiều khái niệm khác nhau về NSNN NSNN là quỹ tiền NSNN là bảng cân NSNN là kế hoạch tệ tập trung của
đối thu chi tiền của tài chính của nhà nước nhà nước nhà nước
Ngân sách nhà nước là một đạo luật tài chính cơ bản do quốc
hội quyết định, thông qua đó các khoản thu, chi tài chính của
nhà nước được thực hiện trong một niên khóa tài chính. 2.1. Khái niệm
Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà
nước, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước
Theo Điều 1 Luật Ngân sách nhà nước 2.1. Khái niệm Phạm vi NSNN Thu NSNN Chi NSNN Tổng mức vay Bội chi NSNN của NSNN
Theo Điều 5 Luật Ngân sách nhà nước 2015
2.2. Tổ chức hệ thống NSNN 2.2.1 2.2.2 Khái niệm Cơ cấu hệ thống NSNN Việt Nam hiện nay 2.2.1. Khái niệm
- Hệ thống NSNN là tổng thể các
cấp NS có mối quan hệ hữu cơ với
nhau trong quá trình huy động,
quản lý các nguồn thu và thực hiện
nhiệm vụ chi nhằm thực hiện chức năng của NN.
2.2.2. Cơ cấu hệ thống NSNN Việt Nam hiện nay
Hệ thống NSNN Việt Nam hiện nay Ngân sách Trung Ngân sách địa ương (NSTW) phương NS cấp tỉnh NS cấp huyện NS cấp xã
2.3. Thu ngân sách nhà nước
Bổ sung mục tiêu (Xác định
Nộp ngân sách từ hoạt động hàng năm). kinh tế
Viện trợ không hoàn lại, và Thuế
các khoản đóng góp Phí, lệ phí
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
2.3. Thu ngân sách nhà nước
Thu từ bán tài sản nhà nước,
Xử phạt vi phạm hành chính,
chuyển nhượng quyền sử
tịch thu khác theo quy định. dụng đất.
Các khoản thu khác theo quy
Tiền sử dụng đất, tiền cho định pháp luật.
thuê (đất, mặt nước, khu vực biển ..)
2.3. Thu ngân sách nhà nước
* Lưu ý: Phần thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước rất đa dạng: Lãi được chia cho
Các khoản thu hồi vốn
Cổ tức, lợi nhuận
nước chủ nhà và các
của Nhà nước đầu tư tại
được chia tại các khoản thu khác từ
các tổ chức kinh tế.
công ty có góp vốn hoạt động thăm của Nhà nước. thăm dò, khai thác dầu khí.
2.3. Thu ngân sách nhà nước Chênh lệch thu
Thu hồi tiền cho vay
Thu phần lợi nhuận sau
thuế còn lại sau khi trích lớn hơn chi của
của Nhà nước (cả gốc
lập các quỹ của doanh Ngân hàng Nhà
và lãi), trừ vay lại vốn nghiệp nhà nước. nước.
vay nước ngoài của Chính phủ.
2.3. Thu ngân sách nhà nước THUẾ
Định nghĩa: Thuế là một hình thức chuyển giao nguồn lực tài
chính từ các pháp nhân và thể nhân cho NN một cách bắt buộc
theo luật định, không mang tính hoàn trả trực tiếp mà được NN
sử dụng để phát triển lợi ích chung của cả cộng đồng Vai trò:
Tạo nguồn thu chủ yếu cho NSNN;
Công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế;
Công cụ điều tiết thu nhập, tạo công bằng xã hội.
2.3. Thu ngân sách nhà nước PHÂN LOẠI
CĂN CỨ VÀO TÍNH CHẤT CĂN CỨ VÀO ĐỐI ĐIỀU TIẾT: TƯỢNG ĐÁNH THUẾ: + Thuế trực thu;
+ Thuế đánh vào tiêu dùng; + Thuế gián thu.
+ Thuế đánh vào thu nhập;
+ Thuế đánh vào tài sản.
2.3. Thu ngân sách nhà nước
Phân biệt thuế trực thu và gián thu Nội dung Thuế trực thu Thuế gián thu
Là thuế điều tiết trực tiếp vào thu Điều tiết gián tiếp thông qua giá
nhập của tổ chức, cá nhân trong Khái niệm
cả hàng hóa dịch vụ, người nộp
xã hội, người nộp thuế là người thuế không là người chịu thuế chịu thuế