Preview text:
lOMoAR cPSD| 48641284 Chương 3:
Q3-1. Mối quan hệ giữa chu kỳ (period) và tần số (frequency) là gì? ->
Tần số và chu kỳ là nghịch đảo của nhau. T = 1/f và f = 1/T.
Q3-2. Biên độ (amplitude) của một tín hiệu đo đại lượng gì? Tần số của một tín hiệu đo đại
lượng gì? Pha (phase) của một tín hiệu đo đại lượng gì?
-> Biên độ của tín hiệu đo giá trị của tín hiệu tại bất kỳ điểm nào. Tần số của tín hiệu chỉ số
chu kỳ trong một giây. Pha mô tả vị trí của dạng sóng so với thời điểm 0.
Q3-3. Làm cách nào để phân tích một tín hiệu tổng hợp (composite signal) thành các tần số
thành phần riêng biệt của nó?
-> Sử dụng phân tích Fourier. Chuỗi Fourier cho miền tần số của tín hiệu tuần hoàn; phân
tích Fourier cho miền tần số của tín hiệu không tuần hoàn.
Q3-4. Kể tên ba loại suy hao tín hiệu (transmission impairment).
-> Ba loại suy hao tín hiệu chính là suy giảm (attenuation), méo tín hiệu (distortion) và nhiễu ( noise ).
Q3-5. Phân biệt giữa truyền dẫn dải cơ sở (baseband transmission) và truyền dẫn băng rộng
( broadband transmission ).
-> Truyền baseband là truyền tín hiệu số hoặc tín hiệu tương tự mà không qua điều chế, sử
dụng kênh thông thấp. Truyền broadband là truyền tín hiệu số hoặc tương tự qua điều chế
sử dụng kênh băng thông thông dải (band-pass).
Q3-6. Phân biệt giữa kênh thông thấp (low-pass channel) và kênh thông dải (band-pass channel).
ấp (low-pass) có băng thông bắt đầu từ 0; kênh thông dải (band-pass) có
băng thông không bắt đầu từ 0.
Q3-7. Định lý Nyquist có vai trò gì trong lĩnh vực truyền thông?
-> Định lý Nyquist xác định tốc độ bit tối đa của kênh không có nhiễu.
Q3-8. Dung lượng Shannon (Shannon capacity) có vai trò gì trong lĩnh vực truyền thông?
-> Dung lượng Shannon xác định tốc độ bit lý thuyết tối đa của kênh có nhiễu.
Q3-9. Tại sao tín hiệu quang học được sử dụng trong cáp quang lại có bước sóng rất ngắn?
Tín hiệu quang có tần số rất cao. Tần số cao có nghĩa là bước sóng ngắn vì bước sóng tỉ lệ
nghịch với tần số (λ = v/f), trong đó v là tốc độ truyền trong môi trường.
Q3-10. Chúng ta có thể xác định một tín hiệu là tuần hoàn hay không tuần hoàn chỉ bằng
cách quan sát biểu đồ miền tần số (frequency domain) không? Bằng cách nào? lOMoAR cPSD| 48641284
->Một tín hiệu là tuần hoàn nếu biểu đồ miền tần số của nó là rời rạc; tín hiệu không tuần
hoàn nếu miền tần số liên tục.
Q3-11. Biểu đồ miền tần số của tín hiệu thoại (voice signal) là rời rạc hay liên tục?
-> Miền tần số của tín hiệu giọng nói thường là liên tục vì giọng nói là tín hiệu không tuần hoàn.
Q3-12. Biểu đồ miền tần số của hệ thống báo động (alarm system) là rời rạc hay liên tục?
-> Hệ thống báo động thường là tuần hoàn. Do đó miền tần số của nó là rời rạc.
Q3-13. Khi chúng ta truyền tín hiệu thoại từ micro đến thiết bị ghi âm, đó là truyền dẫn dải
cơ sở hay băng rộng?
-> Đây là truyền baseband vì không có điều chế.
Q3-14. Khi chúng ta truyền tín hiệu số từ một trạm trong mạng LAN đến trạm khác, đó là
truyền dẫn dải cơ sở hay băng rộng?
-> Đây là truyền baseband vì không có điều chế.
Q3-15. Khi chúng ta điều chế nhiều tín hiệu thoại và truyền qua không gian, đó là truyền dẫn
dải cơ sở hay băng rộng?
-> Đây là truyền broadband vì có điều chế.
Baseband transmission (Truyền baseband): Truyền tín hiệu số hoặc tín hiệu tương tự mà
không qua quá trình điều chế, sử dụng kênh thông thấp (low-pass channel).
Broadband transmission (Truyền broadband): Truyền tín hiệu số hoặc tín hiệu tương tự qua
quá trình điều chế, sử dụng kênh thông dải (band-pass channel). 3.8.3 Problems
P3-1. Cho các tần số được liệt kê dưới đây, hãy tính các chu kỳ tương ứng. a. 24 Hz b. 8 MHz c. 140 KHz
P3-2. Cho các chu kỳ dưới đây, hãy tính tần số tương ứng: a. 5 giây
b. 12 μs (micro giây) lOMoAR cPSD| 48641284 c. 220 ns
P3-3. Độ lệch pha (phase shift) là bao nhiêu trong các trường hợp sau?
a. Một sóng sin có biên độ cực đại tại thời điểm bằng 0
b. Một sóng sin có biên độ cực đại sau 1/4 chu kỳ
c. Một sóng sin có biên độ bằng 0 sau 3/4 chu kỳ và đang tăng
P3-4. Băng thông của một tín hiệu có thể được phân tích thành năm sóng sin với các tần
số: 0, 20, 50, 100 và 200 Hz là bao nhiêu?
Giả sử tất cả các biên độ đỉnh đều như nhau. Vẽ biểu đồ băng thông.
P3-5. Một tín hiệu tổng hợp tuần hoàn có băng thông 2000 Hz được tạo thành từ hai sóng sin.
Sóng thứ nhất có tần số 100 Hz với biên độ cực đại 20 V;
Sóng thứ hai có biên độ cực đại 5 V. Vẽ biểu đồ băng thông.
Ta biết tần số thấp nhất là 100 Hz. Ta biết băng thông là 2000 Hz. Vậy tần số cao nhất phải là 100 + 2000 = 2100 Hz lOMoAR cPSD| 48641284
P3-6. Tín hiệu nào có băng thông rộng hơn: một sóng sin có tần số 100 Hz hay một sóng
sin có tần số 200 Hz?
Mỗi tín hiệu trong trường hợp này là một tín hiệu đơn giản. Băng thông của một tín hiệu
đơn giản là bằng 0. Vì vậy, băng thông của cả hai tín hiệu là như nhau.
(Sóng sin là một tín hiệu đơn giản (simple signal), tức là nó chỉ có một tần số duy nhất và
không chứa các thành phần hài (harmonics))
P3-7. Tốc độ bit (bit rate) của từng tín hiệu sau là bao nhiêu?
a. Một tín hiệu trong đó mỗi bit kéo dài 0,001 giây
b. Một tín hiệu trong đó mỗi bit kéo dài 2 mili giây
c. Một tín hiệu trong đó 10 bit kéo dài 20 micro giây
P3-8. Một thiết bị đang truyền dữ liệu với tốc độ 1000 bps (bit trên giây):
a. Mất bao lâu để truyền 10 bit?
b. Mất bao lâu để truyền một ký tự (8 bit)?
c. Mất bao lâu để truyền một tập tin gồm 100.000 ký tự? lOMoAR cPSD| 48641284
P3-9. Tốc độ bit của tín hiệu trong Hình 3.35 là bao nhiêu?
P3-10. Tần số của tín hiệu trong Hình 3.36 là bao nhiêu?
P3-11. Băng thông của tín hiệu tổng hợp được hiển thị trong Hình 3.37 là bao nhiêu?
Băng thông là 5 × 5 = 25 Hz.
P3-12.Một tín hiệu tổng hợp tuần hoàn chứa các tần số từ 10 đến 30 KHz, mỗi tần số có
biên độ 10 V. Vẽ phổ tần số. lOMoAR cPSD| 48641284
P3-13.Một tín hiệu tổng hợp không tuần hoàn chứa các tần số từ 10 đến 30 KHz. Biên độ
đỉnh là 10 V tại tín hiệu có tần số thấp nhất và cao nhất, và là 30 V tại tín hiệu 20 KHz. Giả
sử biên độ thay đổi dần từ giá trị nhỏ nhất đến lớn nhất, vẽ phổ tần số.
P3-14.Một kênh truyền hình có băng thông 6 MHz. Nếu ta truyền tín hiệu số sử dụng một
kênh, tốc độ dữ liệu là bao nhiêu khi sử dụng một hài, ba hài, và năm hài?
Dùng điều hòa cơ bản, tốc độ dữ liệu = 2 × 6 MHz = 12 Mbps
Dùng ba điều hòa, tốc độ dữ liệu = (2 × 6 MHz) / 3 = 4 Mbps
Dùng năm điều hòa, tốc độ dữ liệu = (2 × 6 MHz) / 5 = 2.4 Mbps
P3-15. Một tín hiệu truyền từ điểm A đến điểm B. Tại điểm A, công suất tín hiệu là 100 W.
Tại điểm B, công suất là 90 W. Hệ số suy hao là bao nhiêu tính theo decibel (dB)?
P3-16.Suy hao của tín hiệu là −10 dB. Công suất tín hiệu cuối cùng là bao nhiêu nếu công
suất ban đầu là 5 W? lOMoAR cPSD| 48641284
P3-17.Một tín hiệu đi qua ba bộ khuếch đại mắc nối tiếp, mỗi bộ có độ lợi 4 dB. Độ lợi
tổng cộng là bao nhiêu? Tín hiệu được khuếch đại lên bao nhiêu lần?
Tổng lợi gain là 3 × 4 = 12 dB. Tín hiệu được khuếch đại với hệ số 10^(12/10) = 15.85.
P3-18.Nếu băng thông của kênh là 5 Kbps, mất bao lâu để truyền một khung dữ liệu (
frame) gồm 100.000 bit từ thiết bị này?
100,000 bits / 5 Kbps = 20 s
P3-19.Ánh sáng mặt trời mất khoảng tám phút để đến Trái Đất. Khoảng cách giữa Mặt
Trời và Trái Đất là bao nhiêu?
480 s × 300,000 km/s = 144,000,000 km
P3-20.Một tín hiệu có bước sóng 1 μm trong không khí. Đầu sóng của tín hiệu có thể đi
được bao xa trong 1000 chu kỳ?
1 μm × 1000 =1000 μm = 1 mm
P3-21.Một đường truyền có tỷ số tín hiệu trên nhiễu (SNR) là 1000 và băng thông 4000
KHz. Tốc độ dữ liệu tối đa mà đường truyền này hỗ trợ là bao nhiêu?
P3-22.Chúng ta đo hiệu suất của một đường dây điện thoại có băng thông 4 KHz. Khi tín
hiệu là 10 V, nhiễu là 5 mV. Tốc độ dữ liệu tối đa đường dây này có thể hỗ trợ là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 48641284
P3-23.Một tập tin có dung lượng 2 triệu byte. Mất bao lâu để tải tập tin này xuống qua
kênh 56 Kbps? Còn kênh 1 Mbps thì sao?
Tập tin chứa 2.000.000 × 8 = 16.000.000 bit. Với kênh 56 Kbps, thời gian truyền là
16.000.000 / 56.000 = 289 giây. Với kênh 1 Mbps, thời gian truyền là 16 giây.
P3-24.Màn hình máy tính có độ phân giải 1200 x 1000 pixel. Nếu mỗi pixel sử dụng 1024
màu, cần bao nhiêu bit để truyền toàn bộ nội dung màn hình?
Để biểu diễn 1024 màu, ta cần log₂(1024) = 10 bit (xem Phụ lục C ).
Do đó, tổng số bit cần là:
1200 × 1000 × 10 = 12.000.000 bit.
P3-25.Một tín hiệu có công suất 200 milliwatt truyền qua 10 thiết bị, mỗi thiết bị có mức
nhiễu trung bình 2 microwatt. Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (SNR) và SNR tính theo decibel
( SNRdB) là bao nhiêu? P3-26.
Nếu giá trị điện áp đỉnh của tín hiệu gấp 20 lần giá trị điện áp đỉnh của nhiễu, thì SNR và SNRdB là bao nhiêu? lOMoAR cPSD| 48641284
SNR = [(signal voltage)^2] / [(noise voltage)^2] = [(signal voltage) / (noise voltage)]^2 = 202 = 400
P3-27.Dung lượng lý thuyết của một kênh trong các trường hợp sau là bao nhiêu?
a. Băng thông: 20 KHz, SNRdB = 40
b. Băng thông: 200 KHz, SNRdB = 4
c. Băng thông: 1 MHz, SNRdB = 20
Chúng ta có thể tính xấp xỉ dung lượng như sau:
P3-28.Chúng ta cần nâng cấp kênh lên băng thông cao hơn. Trả lời các câu hỏi sau:
a. Tốc độ truyền sẽ tăng thế nào nếu ta tăng gấp đôi băng thông?
b. Tốc độ truyền sẽ tăng thế nào nếu ta tăng gấp đôi SNR?
a. Tốc độ dữ liệu được tăng gấp đôi (C2 = 2 × C1).
b. Khi SNR được tăng gấp đôi, tốc độ dữ liệu chỉ tăng nhẹ. Chúng ta có thể nói rằng, xấp xỉ, ( C2 = C1 + 1).
P3-29.Chúng ta có một kênh với băng thông 4 KHz. Nếu muốn truyền dữ liệu ở tốc độ 100
Kbps, SNRdB tối thiểu và SNR là bao nhiêu?
Chúng ta có thể sử dụng công thức xấp xỉ:
Chúng ta có thể nói rằng giá trị tối thiểu là:
Điều này có nghĩa là giá trị tối thiểu lOMoAR cPSD| 48641284
P3-30.Thời gian truyền một gói tin có độ dài 1 triệu byte trên kênh có băng thông 200 Kbps là bao lâu?
Thời gian truyền = (độ dài gói tin) / (băng thông) = (8.000.000 bit) / (200.000 bps) = 40 giây
P3-31.Chiều dài một bit trên kênh có tốc độ lan truyền 2 × 10^8 m/s nếu băng thông của kênh là: a. 1 Mbps? b. 10 Mbps? c. 100 Mbps?
( Chiều dài bit) = (Tốc độ truyền sóng) × (Thời gian của một bit )
Thời gian của một bit là nghịch đảo của băng thông. a.
Chiều dài bit = (2 × 10^8 m) × [1 / (1 Mbps)] = 200 m. Điều này có nghĩa là một bit
chiếm không gian dài 200 mét trên phương tiện truyền dẫn. b.
Chiều dài bit = (2 × 10^8 m) × [1 / (10 Mbps)] = 20 m. Điều này có nghĩa là một bit
chiếm không gian dài 20 mét trên phương tiện truyền dẫn. c.
Chiều dài bit = (2 × 10^8 m) × [1 / (100 Mbps)] = 2 m. Điều này có nghĩa là một bit
chiếm không gian dài 2 mét trên phương tiện truyền dẫn.
P3-32. Có bao nhiêu bit có thể nằm trên một liên kết có độ trễ 2 ms nếu băng thông của
liên kết là ? a. 1 Mbps? b. 10 Mbps? c. 100 Mbps? lOMoAR cPSD| 48641284
Số bit = Băng thông (bit/giây) × Độ trễ (giây)
a. Số bit = băng thông × độ trễ = 1 Mbps × 2 ms = 2000 bit
b. Số bit = băng thông × độ trễ = 10 Mbps × 2 ms = 20,000 bit
c. Số bit = băng thông × độ trễ = 100 Mbps × 2 ms = 200,000 bit
P3-33.Tổng độ trễ (độ trễ toàn phần) cho một khung dữ liệu kích thước 5 triệu bit được
gửi trên một liên kết có 10 bộ định tuyến (mỗi bộ có thời gian chờ hàng đợi 2 μs và thời
gian xử lý 1 μs) là bao nhiêu?
Chiều dài liên kết là 2000 Km, tốc độ ánh sáng trong liên kết là 2 × 10^8 m/s, băng thông
liên kết là 5 Mbps.
Thành phần nào trong tổng độ trễ là chi phối? Thành phần nào có thể bỏ qua?
Độ trễ (Latency) = thời gian xử lý + thời gian chờ trong hàng đợi + thời gian truyền + thời gian truyền sóng •
Thời gian xử lý = 10 × 1 μs = 10 μs = 0,000010 giây •
Thời gian chờ trong hàng đợi = 10 × 2 μs = 20 μs = 0,000020 giây •
Thời gian truyền = 5.000.000 bit / 5 Mbps = 1 giây •
Thời gian truyền sóng = (2000 km) / (2 × 10^8 m/s) = 0,01 giây
Tổng độ trễ = 0,000010 + 0,000020 + 1 + 0,01 = 1,01000003 giây
Thời gian truyền chiếm ưu thế ở đây vì kích thước gói tin rất lớn. Chương 4: lOMoAR cPSD| 48641284 Q4-1.
Liệt kê ba kỹ thuật chuyển đổi số sang số (digital-to-digital conversion).
-> Ba kỹ thuật khác nhau được mô tả trong chương này là mã đường truyền (line coding),
mã khối (block coding) và xáo trộn (scrambling) Q4-2.
Phân biệt giữa phần tử tín hiệu (signal element) và phần tử dữ liệu (data element).
-> Phần tử dữ liệu là thực thể nhỏ nhất có thể đại diện cho một phần thông tin (một bit).
Phần tử tín hiệu là đơn vị ngắn nhất của tín hiệu số. Phần tử dữ liệu là cái mà chúng ta cần
gửi đi; phần tử tín hiệu là cái mà chúng ta có thể gửi. Phần tử dữ liệu được mang theo; phần
tử tín hiệu là phương tiện vận chuyển. Q4-3.
Phân biệt giữa tốc độ dữ liệu (data rate) và tốc độ tín hiệu (signal rate).
-> Tốc độ dữ liệu (data rate) xác định số phần tử dữ liệu (bit) được gửi trong 1 giây. Đơn vị là
bit trên giây (bps). Tốc độ tín hiệu (signal rate) là số phần tử tín hiệu được gửi trong 1 giây. Đơn vị là baud. Q4-4.
Định nghĩa hiện tượng trôi cơ sở (baseline wandering) và ảnh hưởng của nó đến truyền
dẫn kỹ thuật số.
-> Khi giải mã một tín hiệu số, công suất của tín hiệu đến được đánh giá dựa trên đường
cơ sở (baseline) — trung bình cộng đang chạy của công suất tín hiệu nhận được. Một
chuỗi dài gồm toàn các số 0 hoặc 1 có thể gây ra hiện tượng trôi đường cơ sở (baseline
wandering) và khiến bộ thu khó giải mã chính xác. Q4-5. lOMoAR cPSD| 48641284
Định nghĩa thành phần một chiều (DC component) và ảnh hưởng của nó đến truyền dẫn kỹ thuật số.
-> Khi mức điện áp trong tín hiệu số giữ nguyên trong một thời gian dài, phổ tín hiệu tạo
ra các tần số rất thấp, gọi là thành phần một chiều (DC components), gây ra vấn đề cho
các hệ thống không thể truyền các tần số thấp. Q4-6.
Định nghĩa đặc tính của tín hiệu tự đồng bộ (self-synchronizing signal).
-> Một tín hiệu số tự đồng bộ (self-synchronizing) bao gồm thông tin thời gian trong dữ
liệu được truyền. Điều này có thể đạt được nếu có các chuyển tiếp (transitions) trong tín
hiệu báo hiệu cho bộ thu biết điểm bắt đầu, giữa hoặc kết thúc của xung. Q4-7.
Liệt kê năm phương pháp mã hóa đường truyền (line coding) được đề cập trong cuốn sách này.
-> Trong chương này, chúng ta đã giới thiệu các loại mã hóa: unipolar (đơn cực), polar (
cực tính), bipolar (hai cực), multilevel (đa mức), và multitransition (đa chuyển tiếp ). Q4-8.
Định nghĩa mã hóa khối (block coding) và mục đích của nó.
-> Mã khối (block coding) cung cấp tính dư thừa để đảm bảo đồng bộ hóa và khả năng
phát hiện lỗi vốn có. Nói chung, mã khối chuyển đổi một khối gồm m bit thành một khối
gồm n bit, trong đó n lớn hơn m. Q4-9.
Định nghĩa kỹ thuật làm nhiễu xáo (scrambling) và mục đích của nó. lOMoAR cPSD| 48641284
-> Xáo trộn (scrambling), như được thảo luận trong chương này, là kỹ thuật thay thế các
chuỗi dài có mức 0 bằng sự kết hợp của các mức khác mà không làm tăng số bit. Q4-10.
So sánh và đối chiếu giữa Điều chế xung mã hóa (PCM) và Điều chế sai lệch (DM).
-> Cả PCM (Điều chế mã xung) và DM (Điều chế vi sai) đều sử dụng phương pháp lấy mẫu
để chuyển đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số.
PCM xác định giá trị biên độ của tín hiệu tại mỗi điểm lấy mẫu;
DM xác định sự thay đổi giữa hai mẫu liên tiếp. Q4-11.
Sự khác biệt giữa truyền song song (parallel transmission) và truyền nối tiếp (serial transmission) là gì?
-> Trong truyền song song, chúng ta gửi dữ liệu nhiều bit cùng lúc.
Trong truyền nối tiếp, chúng ta gửi dữ liệu từng bit một. Q4-12.
Liệt kê ba kỹ thuật khác nhau trong truyền nối tiếp và giải thích sự khác biệt giữa chúng.
-> Chúng ta đã đề cập đến ba phương thức truyền dữ liệu: đồng bộ (synchronous), không
đồng bộ (asynchronous) và đẳng thời (isochronous). •
Trong cả truyền đồng bộ và không đồng bộ, một dòng bit được chia thành các khung
(frame) độc lập. •
Trong truyền đồng bộ, các byte bên trong mỗi khung được đồng bộ hóa với nhau. •
Trong truyền không đồng bộ, các byte bên trong mỗi khung cũng độc lập với nhau. •
Trong truyền đẳng thời, toàn bộ dòng bit phải được đồng bộ hoàn toàn, không có
sự độc lập giữa bất kỳ phần nào. lOMoAR cPSD| 48641284
Một phần tử dữ liệu trên một phần tử tín hiệu (r = 1)
P4-1.Tính giá trị tốc độ tín hiệu (signal rate) trong mỗi trường hợp ở Hình 4.2 nếu tốc độ
dữ liệu là 1 Mbps và c = 1/2.
P4-2.Trong truyền dẫn kỹ thuật số, đồng hồ của thiết bị gửi nhanh hơn đồng hồ của thiết
bị nhận 0,2%. Thiết bị gửi sẽ gửi thêm bao nhiêu bit mỗi giây nếu tốc độ dữ liệu là 1 Mbps?
Số bit được tính là (0,2 / 100) × (1 Mbps) = 2000 bit. lOMoAR cPSD| 48641284
P4-3.Vẽ đồ thị theo phương pháp NRZ-L cho từng chuỗi dữ liệu sau, giả sử mức tín hiệu
cuối cùng là dương. Từ đồ thị, ước lượng băng thông của phương pháp này dựa vào số
lần thay đổi mức tín hiệu trung bình. So sánh ước lượng này với mục tương ứng trong Bảng 4.1. a. 00000000 b. 11111111 c. 01010101 d. 00110011
Băng thông tỷ lệ thuận với (3/8)N, nằm trong phạm vi trong Bảng 4.1 (B = 0 đến N) đối với sơ đồ NRZ-L.
Số lần thay đổi trung bình = (0 + 0 + 8 + 4) / 4 = 3 với N = 8 lOMoAR cPSD| 48641284
P4-4.Lặp lại bài toán P4-3 với phương pháp NRZ-I.
Xem Hình 4.2. Băng thông tỷ lệ thuận với (4.25/8)N, nằm trong khoảng của Bảng 4.1 (B = 0
đến N) cho phương pháp NRZ-I.
P4-5.Lặp lại bài toán P4-3 với phương pháp Manchester.
Xem Hình 4.3. Băng thông tỷ lệ thuận với (12.5 / 8) N, nằm trong khoảng của Bảng 4.1 (B =
N đến B = 2N) cho phương pháp Manchester.
P4-6.Lặp lại bài toán P4-3 với phương pháp Differential Manchester. lOMoAR cPSD| 48641284
Xem Hình 4.4. Băng thông tỷ lệ thuận với (12/8) N, nằm trong khoảng của Bảng 4.1 (B = N
đến 2N) cho phương pháp Manchester sai phân.
P4-7.Lặp lại bài toán P4-3 với phương pháp 2B1Q, dùng các chuỗi dữ liệu sau: a. 0000000000000000 b. 1111111111111111 c. 0101010101010101 d. 0011001100110011
Xem Hình 4.5. Băng thông tỷ lệ thuận với (5.25 / 16) N, nằm trong khoảng của Bảng 4.1 (B lOMoAR cPSD| 48641284
= 0 đến N/2) cho phương pháp 2B/1Q.
P4-8.Lặp lại bài toán P4-3 với phương pháp MLT-3, dùng các chuỗi dữ liệu sau: a. 00000000 b. 11111111 c. 01010101 d. 00011000
Xem Hình 4.6. Băng thông tỷ lệ thuận với (5.25/8) × N, nằm trong khoảng của Bảng 4.1 (B = lOMoAR cPSD| 48641284
0 đến N/2) cho phương pháp MLT - 3.
P4-9. Tìm chuỗi dữ liệu 8 bit trong từng trường hợp được mô tả ở Hình 4.36.
Dòng dữ liệu có thể được tìm như sau: a. NRZ-I: 10011001.
b. Differential Manchester: 11000100. c. AMI: 01110001.