Chương 3 Môi trường tổ chức - Môn Quản trị Học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Nhận biết sự tác động của các yếu tố môi trường bên ngoài đến một tổ chức. Giải thích cách thức thích ứng của doanh nghiệp đối sự không chắc chắn hay bất trắc của môi trường. Mô tả bốn loại văn hóa tổ chức và giải thích văn hóa tổ chức có quan hệ như thế nào với môi trường. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49153326
Môi trường tổ chức
lOMoARcPSD|49153326
MỤC
TIÊU CHƯƠNG
Nhận biết sự tác động của các yếu tố môi trường bên
ngoài đến một tổ chức
Giải thích cách thức thích ứng của doanh nghiệp đối
sự không chắc chắn hay bất trắc của môi trường
Hiểu biết văn hóa tổ chức và các biểu hiện của nó
Mô tả bốn loại văn hóa tổ chức và giải thích văn hóa
tổ chức có quan hệ như thế nào với môi trường
Xác định định hướng văn hóa tổ chức để đáp ứng sự
đổi mới
2
lOMoARcPSD|49153326
Môi trường
Những yếu tố của môi trường là luôn thay đổi
Môi trường bên ngoài:
Bao gồm tất cả các yếu tố bên
ngoài ảnh hưởng đến tổ chức
Môi trường tổng quát(vĩ mô)
Tác động gián tiếp đến tổ chức
Môi trường tác nghiệp (vi mô):
Gồm các thành phần liên quan đến các giao dịch với tổ chức
Môi trường nội bộ:
Gồm các các yếu tố bên trong phạm vi của tổ chức
3
lOMoARcPSD|49153326
Môi trườngtácnghiệp
Các yếu tố của môi trường tổng quát, môi trường
công việc và môi trường nội bộ
Môi trườngtổngquát
Kháchhàng
Đốithủcạnhtranh
Thịtrườnglaođộng
Nhàcungứng
Đốitácchiếnlược
Cơquanquảnlý
Môi trườngnộibộ
Chủsở hữu
-
-
Nhânviên
Quảntrị
-
-
Cơsở vậtchất
-
Vănhóa
Quốctế
Kinhtế
Chínhtrị -Phápluật
Vănhóaxãhội
Côngnghệ
Tựnhiên
lOMoARcPSD|49153326
lOMoARcPSD|49153326
6
Môi trường tổng
quát/vĩ mô
Bối cảnh quốc tế:
Khi hoạch định mở rộng thị trường toàn cầu, nhà quản trị phải
xem xét các khía cạnh quốc tế
Các sự kiện phát sinh từ các nước khác
Các cơ hội mới cho các công ty Việt Nam ở các nước khác
Các đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng mới
Sự định hình về xu hướng mới trong công nghệ, xã hội và kinh tế
Bối cảnh công nghệ
Những tiến bộ lớn về công nghệ và kỹ thuật trong một ngành
công nghiệp cụ thể và toàn xã hội
Những tiến bộ công nghệ sẽ thúc đẩy sự cạnh tranh và giúp
các công ty sáng tạo giành được thị phần
lOMoARcPSD|49153326
7
Môi trường tổng quát
Bối cảnh văn hóa xã hội
Đặc điểm nhân khẩu học, chuẩn mực, thói quen, và các giá trị
Thế hệ kết nối haythế hệ Z(thế hệ số), họkết nốicông nghệ
vào mọi khía cạnh của cuộc sống
Bấtbình đẳng xã hộingàycàngcao
Xu hướng của sự đa dạng dân cư trong một đất nước có tác
động đối với hoạt động kinh doanh
Bối cảnh kinh tế
Sức khỏe nền kinh tế của quốc gia/vùng
Toàn cầu hóa mở rộng cùng với sự bất ổn
Sức mua của người tiêu dùng
Tỷ lệ thất nghiệp
Lãi suất, tỷ giá
lOMoARcPSD|49153326
8
Môi trường tổng quát
Chính trị, pháp luật
Các quy định của chính phủ, chính quyền địa phương
Các hoạt động chính trị
Các cơ quan và quy địnhcủa chính phủ
Các nhà quản trị tạo mối quan hệ làm việc với các nhà làm
luật để giúp trang bị cho họ kiến thức
Liên quan đến sản phẩm và dịch vụ
Tác động của pháp luật đến chiến lược kinh doanh của họ
lOMoARcPSD|49153326
9
Môi trường tổng
quát
Tự nhiên
Tổ chức ngày càng nhạy cảm hơn với các nguồn lực tự nhiên suy
giảm, tác động môi trường của các sản phẩm và tập quán kinh
doanh của h
Tầm quan trọng và các áp lực từ những thay đổi từ môi trường tự
nhiên ngày càng tăng
Lĩnh vực tự nhiên có thể không tự thể hiện được tác động
Các nhóm môi trường ủng hộ các chính sách/hành động
Giảm ô nhiễm
Phát triển năng lượng tái tạo
Giảm sự nóng lên toàn cầu
Sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm
lOMoARcPSD|49153326
10
Chỉ số kết quả môi trường
Thứ hạng
Quốc gia
Điểm số
lOMoARcPSD|49153326
11
Môi trường tác nghiệp/công việc/vi mô
Khách hàng
Những con người & tổ chức có nhu cầu mua sản phẩm/dịch
vụ của tổ chức để sử dụng
Quyết định đến sự thành công của tổ chức
Đối thủ cạnh tranh
Các tổ chức cùng cung cấp những hàng hóa dịch vụ để phục
vụ cho cùng nhóm khách hàng
Họ tranh giành với nhau về khách hàng và sự trung thành
của khách hàng
lOMoARcPSD|49153326
12
Môi trường tác
nghiệp/công việc/vi
Nhà cung cấp
Những người cung ứng đầu vào nguyên liệu để doanh nghiệp
sản xuất đầu ra
Trong nước
Quốc tế
Thị trường lao động
Liên quan đến những người được thuê để làm việc cho tổ
chức
Ngày nay có những áp lực của thị trường lao động đến tổ
chức
Gia tăng nhu cầu về lao động có trình độ tin học
Phải đầu tư liên tục về con người để đáp ứng cạnh tranh
lOMoARcPSD|49153326
13
Sự biến động nguồn lực
liên tục do dịch chuyển
trong kinh doanh
Môi trường bên ngoài - Hệ sinh
thái tổ chức
Hệ sinh thái tổ chức (Organizational ecosystem):
Quan điểm mới về môi trường kinh doanh: tổ chức ngày nay
phát triển thành hệ sinh thái kinh doanh
Là hệ thống được tạo lập bởi sự tương tác giữa cộng đồng các
tổ chức trong môi trường
Mạng lưới các tổ chức có liên quan trong việc cung cấp một sản
phẩm hoặc dịch vụ cụ thể thông qua cả cạnh tranh và hợp tác
Mỗi doanh nghiệp trong "hệ sinh thái" ảnh hưởng bởi và đến
những người khác
Mỗi doanh nghiệp phải linh hoạt và thích nghi để tồn tại, tạo ra
mối quan hệ để không ngừng phát triển
lOMoARcPSD|49153326
14
Tương tự hệ sinh thái sinh
học
Mối quan hệ Tổ chức - Môi trường
Môi trường gây ra sự không chắc chắn cho các nhà quản
trị
Nhà quản trị phải có chiến lược đáp ứng và thiết kế để
tổ chức có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng
Sự bất ổn của môi trường - nhà quản trị không có đầy đủ
thông tin về các yếu tố môi trường để hiểu và dự đoán
về nhu cầu và những thay đổi của môi trường
lOMoARcPSD|49153326
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com)
Môi trường bên ngoài và sự bất ổn
15
Cao
Thấp
Thấp
Cao
Bất ổn cao
Bất ổn thấp
Tốc độ
thay đổi
của các
yếu tố môi
trường
Số lượng các yếu tố
môi trường
Thích ứng
với môi
trường
lOMoARcPSD|49153326
16
Thích ứng với
môi trường
Kết nối xuyên ranh giới/ Boundary-spanning roles liên kết
và phối hợp tổ chức với môi trường bên ngoài:
Thu thập thông tin kinh doanh/ Business Intelligence
Thu thập thông tin cạnh tranh/ Competitive Intelligence
Phân tích lượng dữ liệu lớn để khám phá các mô hình, khuynh hướng và
mối quan hệ đảm bảo ý nghĩa thống kê/ Big Data analytics
Hợp tác liên tổ chức/ Interorganizational partnerships giảm
ranh giới và bắt đầu việc hợp tác với các tổ chức khác
Sáp nhập/ Mergers xảy ra khi hai hay nhiều tổ chức kết hợp
để trở thành một
Liên doanh/ Joint ventures một liên minh hoặc chương trình
có tính chiến lược của hai hay nhiều tổ chức
lOMoARcPSD|49153326
17
Sự chuyển dịch đến
định hướng hợp tác
T định hướng hp tác
T
định hướng hp tác
Từ định
hướng đối kháng
Đến định hướng hợp tác
-Nghi ngờ, cạnh tranh, giao dịch bình
thường
-Giá cả, hiệu suất, lợi nhuận cho riêng
mình
-Thông tin và thông tin phản hồi giới
hạn
-Giải quyết mâu thuẫn thông qua kiện
cáo
-Tối thiểu hóa sự gắn kết và đầu tư ban
đầu cao sau đó giảm dần
-Hợp đồng ngắn hạn
-Các hợp đồng giới hạn các mối quan
hệ
- Lòng tin, tạo ra giá trị cho đôi
bên - Góp vốn, đối xử công bằng,
mọi người cùng có lợi nhuận
- Sử dụng công nghệ truyền thông
hiện đại để liên kết, chia sẻ thông tin
và tiến hành các giao dịch điện tử -
Phối hợp mật thiết các đội làm việc
ảo và làm việc trực diện -Gắn kết với
đối tác trong thiết kế và sản xuất sản
phẩm -Hợp đồng dài hạn -Trợ giúp
kinh doanh vượt ra khỏi những quy
định trong hợp đồng
lOMoARcPSD|49153326
18
BÀI TẬP LỚN
(NHÓM)
Phân tích môi trường của một doanh nghiệp
Yêu cầu: Chọn doanh nghiệp có thể dễ tiếp cận và thu thập dữ
liệu
Nội dung phân tích: Các yếu tố thuộc môi trường tổng quát (vĩ
mô), môi trường tác nghiệp, và môi trường bên trong doanh
nghiệp (tập trung vào văn hóa tổ chức) Hình thức: Nộp báo
cáo và trình bày.
Thời hạn:
1. Chọn doanh nghiệp và đăng ký trên group FB trước buổi học
tuần sau. Lưu ý: Không trùng doanh nghiệp giữa các nhóm, ưu
tiên nhóm đăng ký trước.
lOMoARcPSD|49153326
19
2. Nộp báo cáo về
phanhoanglong@due.edu.vn trước ngày 1/11/2018
3. Trình bày vào buổi học tuần 14 (5-11/11/2018)
lOMoARcPSD|49153326
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com)
Lớp bên ngoài, môi trường tổng quát
,
ảnh hưởng trực tiếp
đến các tổ chức.
a. Đúng
b. Sai
Câuhỏiôntập
| 1/49

Preview text:

lOMoARcPSD| 49153326
Môi trường tổ chức lOMoARcPSD| 49153326 MỤC TIÊU CHƯƠNG
 Nhận biết sự tác động của các yếu tố môi trường bên
ngoài đến một tổ chức
 Giải thích cách thức thích ứng của doanh nghiệp đối
sự không chắc chắn hay bất trắc của môi trường
 Hiểu biết văn hóa tổ chức và các biểu hiện của nó
 Mô tả bốn loại văn hóa tổ chức và giải thích văn hóa
tổ chức có quan hệ như thế nào với môi trường
 Xác định định hướng văn hóa tổ chức để đáp ứng sự đổi mới 2 lOMoARcPSD| 49153326 Môi trường
Những yếu tố của môi trường là luôn thay đổi
Môi trường bên ngoài: Bao gồm tất cả các yếu tố bên
ngoài ảnh hưởng đến tổ chức
Môi trường tổng quát(vĩ mô)
 Tác động gián tiếp đến tổ chức
Môi trường tác nghiệp (vi mô):
 Gồm các thành phần liên quan đến các giao dịch với tổ chức
Môi trường nội bộ:
 Gồm các các yếu tố bên trong phạm vi của tổ chức 3 lOMoARcPSD| 49153326
Các yếu tố của môi trường tổng quát, môi trường
công việc và môi trường nội bộ
Môi trườngtácnghiệp
Môi trườngtổngquát Kháchhàng Quốctế Đốithủcạnhtranh Môi trườngnộibộ Kinhtế - Chủsở hữu Thịtrườnglaođộng Chínhtrị -Phápluật - Nhânviên - Quảntrị Nhàcungứng Vănhóaxãhội - Cơsở vậtchất Đốitácchiếnlược Vănhóa - Côngnghệ Cơquanquảnlý Tựnhiên lOMoARcPSD| 49153326 lOMoARcPSD| 49153326 Môi trường tổng quát/vĩ mô
Bối cảnh quốc tế:
 Khi hoạch định mở rộng thị trường toàn cầu, nhà quản trị phải
xem xét các khía cạnh quốc tế
 Các sự kiện phát sinh từ các nước khác
 Các cơ hội mới cho các công ty Việt Nam ở các nước khác
 Các đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng mới
 Sự định hình về xu hướng mới trong công nghệ, xã hội và kinh tế
Bối cảnh công nghệ
 Những tiến bộ lớn về công nghệ và kỹ thuật trong một ngành
công nghiệp cụ thể và toàn xã hội
 Những tiến bộ công nghệ sẽ thúc đẩy sự cạnh tranh và giúp
các công ty sáng tạo giành được thị phần 6 lOMoARcPSD| 49153326
Môi trường tổng quát
Bối cảnh văn hóa xã hội
Đặc điểm nhân khẩu học, chuẩn mực, thói quen, và các giá trị
Thế hệ kết nối haythế hệ Z(thế hệ số), họkết nốicông nghệ
vào mọi khía cạnh của cuộc sống 
Bấtbình đẳng xã hộingàycàngcao 
Xu hướng của sự đa dạng dân cư trong một đất nước có tác
động đối với hoạt động kinh doanh
Bối cảnh kinh tế
 Sức khỏe nền kinh tế của quốc gia/vùng
 Toàn cầu hóa mở rộng cùng với sự bất ổn
 Sức mua của người tiêu dùng  Tỷ lệ thất nghiệp  Lãi suất, tỷ giá 7 lOMoARcPSD| 49153326
Môi trường tổng quát
Chính trị, pháp luật
 Các quy định của chính phủ, chính quyền địa phương
 Các hoạt động chính trị
 Các cơ quan và quy địnhcủa chính phủ
 Các nhà quản trị tạo mối quan hệ làm việc với các nhà làm
luật để giúp trang bị cho họ kiến thức
 Liên quan đến sản phẩm và dịch vụ
 Tác động của pháp luật đến chiến lược kinh doanh của họ 8 lOMoARcPSD| 49153326 Môi trường tổng quát Tự nhiên
 Tổ chức ngày càng nhạy cảm hơn với các nguồn lực tự nhiên suy
giảm, tác động môi trường của các sản phẩm và tập quán kinh doanh của họ
 Tầm quan trọng và các áp lực từ những thay đổi từ môi trường tự nhiên ngày càng tăng
 Lĩnh vực tự nhiên có thể không tự thể hiện được tác động
 Các nhóm môi trường ủng hộ các chính sách/hành động  Giảm ô nhiễm
 Phát triển năng lượng tái tạo
 Giảm sự nóng lên toàn cầu
 Sử dụng hợp lý nguồn lực khan hiếm 9 lOMoARcPSD| 49153326
Chỉ số kết quả môi trường Thứ hạng Quốc gia Điểm số 10 lOMoARcPSD| 49153326
Môi trường tác nghiệp/công việc/vi môKhách hàng
 Những con người & tổ chức có nhu cầu mua sản phẩm/dịch
vụ của tổ chức để sử dụng
 Quyết định đến sự thành công của tổ chức
Đối thủ cạnh tranh
 Các tổ chức cùng cung cấp những hàng hóa dịch vụ để phục
vụ cho cùng nhóm khách hàng
 Họ tranh giành với nhau về khách hàng và sự trung thành của khách hàng 11 lOMoARcPSD| 49153326 Môi trường tác nghiệp/công việc/vi mô Nhà cung cấp
 Những người cung ứng đầu vào nguyên liệu để doanh nghiệp sản xuất đầu ra  Trong nước  Quốc tế
Thị trường lao động
 Liên quan đến những người được thuê để làm việc cho tổ chức
 Ngày nay có những áp lực của thị trường lao động đến tổ chức
 Gia tăng nhu cầu về lao động có trình độ tin học
 Phải đầu tư liên tục về con người để đáp ứng cạnh tranh 12 lOMoARcPSD| 49153326
 Sự biến động nguồn lực
liên tục do dịch chuyển trong kinh doanh
Môi trường bên ngoài - Hệ sinh thái tổ chức
Hệ sinh thái tổ chức (Organizational ecosystem):
 Quan điểm mới về môi trường kinh doanh: tổ chức ngày nay
phát triển thành hệ sinh thái kinh doanh
 Là hệ thống được tạo lập bởi sự tương tác giữa cộng đồng các
tổ chức trong môi trường
 Mạng lưới các tổ chức có liên quan trong việc cung cấp một sản
phẩm hoặc dịch vụ cụ thể thông qua cả cạnh tranh và hợp tác
 Mỗi doanh nghiệp trong "hệ sinh thái" ảnh hưởng bởi và đến những người khác
 Mỗi doanh nghiệp phải linh hoạt và thích nghi để tồn tại, tạo ra
mối quan hệ để không ngừng phát triển 13 lOMoARcPSD| 49153326
 Tương tự hệ sinh thái sinh học
Mối quan hệ Tổ chức - Môi trường
 Môi trường gây ra sự không chắc chắn cho các nhà quản trị
 Nhà quản trị phải có chiến lược đáp ứng và thiết kế để
tổ chức có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng
 Sự bất ổn của môi trường - nhà quản trị không có đầy đủ
thông tin về các yếu tố môi trường để hiểu và dự đoán
về nhu cầu và những thay đổi của môi trường 14 lOMoARcPSD| 49153326
Môi trường bên ngoài và sự bất ổn Cao Thích ứng Bất ổn cao với môi trường Tốc độ thay đổi của các yếu tố môi trường Bất ổn thấp Thấp Thấp Cao
Số lượng các yếu tố môi trường
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com) 15 lOMoARcPSD| 49153326 Thích ứng với môi trường
Kết nối xuyên ranh giới/ Boundary-spanning roles – liên kết
và phối hợp tổ chức với môi trường bên ngoài: 
Thu thập thông tin kinh doanh/ Business Intelligence 
Thu thập thông tin cạnh tranh/ Competitive Intelligence 
Phân tích lượng dữ liệu lớn để khám phá các mô hình, khuynh hướng và
mối quan hệ đảm bảo ý nghĩa thống kê/ Big Data analytics 
Hợp tác liên tổ chức/ Interorganizational partnerships – giảm
ranh giới và bắt đầu việc hợp tác với các tổ chức khác 
Sáp nhập/ Mergers – xảy ra khi hai hay nhiều tổ chức kết hợp để trở thành một 
Liên doanh/ Joint ventures – một liên minh hoặc chương trình
có tính chiến lược của hai hay nhiều tổ chức 16 lOMoARcPSD| 49153326
Sự chuyển dịch đến
định hướng hợp tác
Từ định hướng hợp tácTừ
định hướng hợp tác Từ định hướng đối kháng
Đến định hướng hợp tác
-Nghi ngờ, cạnh tranh, giao dịch bình -
Lòng tin, tạo ra giá trị cho đôi thường
bên - Góp vốn, đối xử công bằng,
-Giá cả, hiệu suất, lợi nhuận cho riêng
mọi người cùng có lợi nhuận mình -
Sử dụng công nghệ truyền thông
-Thông tin và thông tin phản hồi giới
hiện đại để liên kết, chia sẻ thông tin hạn
và tiến hành các giao dịch điện tử -
-Giải quyết mâu thuẫn thông qua kiện
Phối hợp mật thiết các đội làm việc cáo
ảo và làm việc trực diện -Gắn kết với
-Tối thiểu hóa sự gắn kết và đầu tư ban
đối tác trong thiết kế và sản xuất sản
đầu cao sau đó giảm dần
phẩm -Hợp đồng dài hạn -Trợ giúp -Hợp đồng ngắn hạn
kinh doanh vượt ra khỏi những quy
-Các hợp đồng giới hạn các mối quan định trong hợp đồng hệ 17 lOMoARcPSD| 49153326 BÀI TẬP LỚN (NHÓM)
Phân tích môi trường của một doanh nghiệp
Yêu cầu: Chọn doanh nghiệp có thể dễ tiếp cận và thu thập dữ liệu
Nội dung phân tích: Các yếu tố thuộc môi trường tổng quát (vĩ
mô), môi trường tác nghiệp, và môi trường bên trong doanh
nghiệp (tập trung vào văn hóa tổ chức) Hình thức: Nộp báo cáo và trình bày.  Thời hạn: 1.
Chọn doanh nghiệp và đăng ký trên group FB trước buổi học
tuần sau. Lưu ý: Không trùng doanh nghiệp giữa các nhóm, ưu
tiên nhóm đăng ký trước. 18 lOMoARcPSD| 49153326 2. Nộp báo cáo về
phanhoanglong@due.edu.vn trước ngày 1/11/2018 3.
Trình bày vào buổi học tuần 14 (5-11/11/2018) 19 lOMoARcPSD| 49153326 Câuhỏiôntập
Lớp bên ngoài, môi trường tổng quát ảnh hưởng trực tiếp , đến các tổ chức. a. Đúng b. Sai
Downloaded by hoai hoangthu (hoangthuhoai1985@gmail.com)