Chương 3 - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Hối phiếu do người ký phát (người bán chịu) lập, yêu cầu người bị ký phát (người mua chịu) thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
22 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 3 - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Hối phiếu do người ký phát (người bán chịu) lập, yêu cầu người bị ký phát (người mua chịu) thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

27 14 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50032646
CHƯƠNG 3
Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở trên thị
trường công cụ nợ. Chỉ giao dịch với các định chế tài chính
Thị trường tiền tệ
- Thời gian đáo hạn thấp, tối đa 1 m, rủi ro vỡ nợ thấp, rủi ro thanh
khoản thấp
- TPKB không rủi ro vỡ nợ, tính thanh khoản cao nhất, lãi suất
THẤP NHẤT => Thị trường thứ cấp sôi nổi
TPKB phát hành dưới 2 hình thức: chứng chỉ bằng giấy chứng chỉ
điện tử
- TPKB thuộc loại chứng khoán chiết khấu
- TPKB thường được phát hành theo từng bằng phương pháp đấu
giá trên thị trường sơ cấp
- Các nhà thầu thể đặt mua TPKB theo một trong hai hình thức: đấu
thầu cạnh tranh và đấu thầu không cạnh tranh
- Kỳ hạn: 4, 13,26 và 52 tuần, 1 năm
- Đáo hạn: SP=Par, chưa đáo hạn SP được xác định trên thị trường
thứ cấp.
- Thương phiếu thường được phát hành đtài trợ cho nhu cầu đầu
tưcủa công ty vào các tài sản ngắn hạn như hàng tồn kho khoản
phải thu
lOMoARcPSD|50032646
- Thương phiếu thông thường không được đảm bảo, có mệnh giá lớn
+ Hối phiếu do người phát (người bán chịu) lập, yêu cầu người bị
phát (người mua chịu) thanh toán không điều kiện một số tiền xác
định vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
+ Lệnh phiếu do người phát (người mua chịu) lập, cam kết thanh
toán thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thời
gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
- thương phiếu được chuyển nhượng tngười thụ hưởng sang người
khác bằng phương pháp ký hậu
- Thị trường thứ cấp khá hạn chế, ít sôi nổi
- Thương phiếu được phát hành theo hình thức chiết khấu
- Nhà đầu tư tổ chức (Các quỹ đầu tư thị trường tiền tệ mua khoảng
1/3
lượng thương phiếu phát hành. Các quhưu trí, các bộ phận tín thác của
NHTM, chính quyền địa phương, các công ty phi tài chính mua phần
còn lại.) Cá nhân gián tiếp qua Quỹ đầu tư TTTT (ít)
Kỳ hạn thương phiếu: 1-270 ngày (20-45 tuần)
- NCDs - các chứng chỉ xác nhận khoản tiền gửi ngắn hạn, do
NHTM phát hành
- Chứng chtiền gửi nội địa được xác định niêm yết giá trên sở
có hưởng lãi:
- Công cụ nợ trả lãi định kỳ hoặc vào ngàyđáo hạn
- Kỳ hạn: 2 đến 12 tháng
- Thị trường thứ cấp TƯƠNG ĐỐI VỪA PHẢI
- Lãi suất của NCDs > Lãi suất loại tiền gửi ng kỳ hạn thông thường
tăng tính hấp dẫn và thanh khoản của công cụ này khi NHTM cần
huy động vốn.
lOMoARcPSD|50032646
- Tỷ suất sinh lời của NCDs cao hơn n phiếu kho bạc với cùng kỳhạn.
- REPOS : đảm bảo bằng chứng khoán. Chứng khoán được sử dụng
trong hợp đồng mua lại thường chứng khoán chính phủ. Ngoài ra
có thể sử dụng thương phiếu hoặc NCDs.
- Không có thị trường thứ cấp cho hợp đồng repos.
- REPOs DN mua chứng khoán kèm theo thoả thuận sẽ bán lại
chứng khoán đó sau một thời hạn nhất định với giá cao hơn.
Kỳ hạn 1 đến 15 ngày
- Rủi ro tín dụng thấp nhờ có tài sản đảmbảo
- Chấp phiếu ngân hàng các hối phiếu kỳ hạn do c công ty
phátvà được ngân hàng đảm bảo thanh toán (cho người mua chịu)
bằng cách đóng dấu “đã chấp nhận” lên tờ hối phiếu. - Phát hành với
nh thức CHIẾT KHẤU
- Do được ngân hàng chấp nhận thanh toán nên BAs là một công cụnợ
độ an toàn kcao. Những người sở hữu BAs thể bán trên thị
trường tiền tệ với giá chiết khấu
- Ngân hàng sẽ thu từ người mua một khoản phí bảo đảm thanh
. BAs được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh
xuất nhập khẩu.
- Có độ an toàn khá cao
- Bas có kỳ hạn từ 30 đến 270 ngày
- Lợi tức của BAs phải cao hơn T-bills ngân hàng vẫn khnăng
mất khả năng thanh toán.
toán
lOMoARcPSD|50032646
Thị trường trái phiếu Gánh chịu một mức độ rủi ro tín dụng ->
cần phần bù rủi ro
- Trái phiếu thường được phân loại theo người phát hành (trái
phiếuchính phủ, trái phiếu CQĐP, trái phiếu công ty) hoặc theo cấu trúc
sở hữu (trái phiếu vô danh, trái phiếu định danh). - Lãi suất từ góc nhìn
của TCPH là lãi suất hoàn vốn - Lãi suất từ góc nhìn của NĐT:
Nếu NĐT nắm giữ trái phiếu từ khi phát hành đến ngày đáo hạn thì lãi
suất nhận được là lãi suất hoàn vốn. Nếu NĐT chỉ nắm giữ trái phiếu
trong một thời kỳ nhất định thì lãi suất nhận được là tỷ suất sinh lời
Mỹ, mệnh giá trái phiếu doanh nghiệp là 1.000 USD.
Theo Luật chứng khoán thì mệnh giá trái phiếu của Việt Nam tối thiểu
100.000
- Thời hạn của trái phiếu càng dài thì rủi ro càng lớn →lãi suất càng
phải cao mới hấp dẫn được nhà đầu
- Các trái phiếu Mỹ thường quy định thời hạn trả là 6 tháng một
lần, ở Việt Nam và châu Âu thường quy định thời hạn là một năm một
lần
- Trái tức (lãi) tiền lãi vay tổ chức phát hành phải trả cho
trái chủ theo từng định kỳ nhất định quy định trên trái phiếu
. Trái suất (lãi suất) tỷ lệ phần trăm tính theo năm của trái tức so
với mệnh giá của trái phiếu
Thế chấp của trái phiếu: đảm bảo sự an toàn cho việc thanh toán lãi
và hoàn lại vốn cho trái chủ
- Khi phát hành trái phiếu, các tổ chức phát hành thể thế chấp
choviệc phát hành.
- Người nhận thế chấp quyền tịch thu tài sản thế chấp để thế
nợhoặc đem bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ nếu người thế chấp không
thanh toán được nợ của trái phiếu.
lOMoARcPSD|50032646
* Thị trường trái phiếu chính phủ
- Độ tin cậy về khả năng thanh toán trái tức và vốn cho trái chủ rất cao
trong điều kiện kinh tế bình thường, không chiến tranh, đảo chính
quân sự.
- c nhà đầu lựa chọn phương án đầu vào trái phiếu chính
phủ hơn là trái phiếu công ty.
- Trái phiếu thông thường coupon. (Trái phiếu được nhận lãi định kỳ
khi đáo hạn, trái chủ sẽ nhận được vốn gốc)
- Trái phiếu không bao giờ đáo hạn (trái phiếu vĩnh cửu - perpetualbond,
consol) (khi nắm giữ trái phiếu, trái chủ nhận lãi định kỳ và cố định
nhưng sẽ không thời gian đáo hạn, tức không nhận được vốn
gốc)
. - Trái phiếu không hưởng lãi định kỳ (zero coupon bond) (= trái phiếu
chiết khấu = khi nắm giữ trái phiếu, trái chkhông nhận được lãi định
kỳ nhưng đến ngày đáo hạn, trái chủ sẽ nhận lại vốn gốc/ mệnh giá)
- Đấu thầu trái phiếu chính phủ: thu được nguồn vốn dài hạn thôngqua
các đợt phát hành.
- Giao dịch trái phiếu kho bạc:
+ Thị trường thứ cấp hoạt động sôi nổi (vì mức độ phổ biến tính
thanh khoản cao).
+ Các giao dịch được thực hiện thông qua các nhà môi giới.
- Trái phiếu chính quyền địa phương (CQĐP) loại trái phiếu do
chính quyền địa phương phát hành nhằm huy động vn cho công trình,
dự án đầu tư của địa phương.
- Trái phiếu chính quyền địa phương: đấu thầu
Trái phiếu công ty
lOMoARcPSD|50032646
- trái phiếu dài hạn được phát hành bởi các công ty, xác nhận nghĩavụ
trả lãi và gốc cho chủ sở hữu trái phiếu.
- Tiền lãi mà công ty chi trả cho nhà đầu tư được khấu trừ thuế, từ đó
làm giảm chi phí vốn của công ty.
Thu nhập của nhà đầu tư từ trái phiếu công ty bị đánh thuế thu
nhập
- Thời hạn thường từ 10 đến 30 năm
-
- - Điều khoản quỹ chìm (Sinking-fund provision): Một yêu cầu mà các
công ty cần rút lại một phần giá trị của trái phiếu đã phát hành vào mỗi
năm. Giảm áp lực thanh toán vào ngày đáo hạn
- - Các cam kết bảo v(Protective covenants): Giới hạn đối với doanh
nghiệp phát hành để bảo vệ nhà đầu khỏi việc gia tăng rủi ro
trong suốt quá trình đầu tư
- Điều khoản mua lại (Call provision): Công ty sẽ mua lại với số tiền
cao hơn mệnh giá. Điều khoản này được sử dụng trong hai trường hợp
- Thế chấp: TP có thể được phân loại theo tài sản thế chấp và hình thức
đảm bảo. Tài sản thế chấp thường là nhà cửa và đất đai
- Trái phiếu lãi suất coupon thấp trái phiếu zero-coupon đượcphát
hành với lãi suất chiết khấu cao. Nhà đầu vẫn bị đánh thuế hàng
năm đối với số tiền lãi nhận được. Thường được đầu bởi các tổ chức
được mi n thuế như qu礃 hưu trí.
lOMoARcPSD|50032646
- Trái phiếu lãi suất thả nổi trái phiếu lãi suất được điều chỉnh
định kỳ.
+ Cho phĀp nhà đầu tư hưởng lợi từ viêc lãi suất thị trường
tăng.
+ Cho phĀp người phát hành hưởng lợi từ viêc lãi suất thị
trường
giảm.
Trái phiếu chuyển đ i
Trái phiếu chuyển đổi cho phĀp các nhà đầu chuyển đổi sang cổ
phiếu thường của công ty theo tỷ lệ quy định.
Nhà đầu sẽ nhận được mức tỷ suất sinh lợi cao trong trường hợp cổ
phiếu ng ty lên giá. Do đó nhà đầu sẵn lòng chấp nhân mức suất
thấp đối với trái phiếu này => công ty phát hành được giảm chi pvốn.
lOMoARcPSD|50032646
lOMoARcPSD|50032646
TRẮC NGHIỆM
Môt ngân hàng thương mại bán tín phiếu cho môt công ty tài chính với cam
kết sẽ mua lại sau 30 ngày, đây là:
A. Giao dịch tương lai
B. Giao dịch tín phiếu
C. Hợp đồng Repo
D. Đáp án khác
Trái phiếu có lãi suất biến động cho phép
lOMoARcPSD|50032646
A. Nhà phát hành trái phiếu hưởng lợi khi lãi suất thị trường xu hướng tăngtheo
thời gian
B. Nhà đầu trái phiếu hưởng lợi khi lãi suất thị trường xu hướng tăng
theothời gian
C. Nhà đầu trái phiếu hưởng lợi khi lãi suất thị trường xu hướng giảm
theothời gian
D. A, B và C đều sai
Loại công cụ nào sau đây thường được sử dụng ph biến trong
l
kinh doanh sản xuất nhập kh
u:
A. Hợp đồng mua lại
B. Hối phiếu được chấp nhận (chấp phiếu ngân hàng)
C. Chứng chỉ tiền gửi
D. Đáp án khác
Công cụ nào sau đây có tính lỏng và độ an toàn cao nhất:
A. Tín phiếu kho bạc
B. Hợp đồng mua lại
C. Thương phiếu
D. Chứng chỉ tiền gửi
Câu 56: Công ty DPM mua thương phiếu kỳ hạn 60 ngày để đầu tư vốn nhàn
r i trong ngắn hạn giá hiện tại 4,9 triệu đồng. Biết rng m i thương
phiếu có mệnh giá 5 triệu đồng. Tính tỉ suất sinh lời ( %/ năm ) của DMP nếu
thương phiếu được nắm giữ đến khi tới hạn?
K. 2,04%
L. 12,24%
M. 2%
N. Đáp án khác
Sắp xếp công cụ tài chính theo trình tự tính lỏng giảm dần
S. Trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu công ty, chứng chỉ tiền gửi
khả nhượng
nh
vực
lOMoARcPSD|50032646
T. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ, chứng ch
tiền gửi khả nhượng,
trái phiếu công ty
U. Tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi khả nhượng, trái phiếu chính phủ,
tráiphiếu công ty
V. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, chứng chỉ tiền
gửikhả nhượng
Câu 32: Mệnh đề SAI trong các mệnh đề sau:
A. Trái phiếu có tính thanh khoản càng kĀm thì lãi suất trái phiếu càng cao
B. Trái phiếu công ty có lãi suất cao hơn trái phiếu chính phủ
C. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lãi suất trái phiếu càng cao
D. Trái phiếu được miễn thuế thu nhập trên trái tức lãi suất cao hơn trái
phiếuchịu thuế thu nhập trên trái tức
E. Tất cả đều sai
Câu 9: bất kthời điểm nào, giá thực tế của tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3
tháng luôn
A. Cao hơn giá trị của tín phiếu kho bạc 6 tháng (hình như kỳ hạn thấp
nhiềungười mua hơn nên là giá cao hơn)
B. Bằng với mệnh giá của tín phiếu kho bạc 6 tháng
C. Bằng với mệnh giá
lOMoARcPSD|50032646
D. Thấp hơn giá của tín phiếu kho bạc 6 tháng
Câu 38: Trái phiếu ng ty xếp hạng n dụng càng _____ thì tỷ suất lợi
tức càng ____. A. cao; thấp
B. thấp; thấp
C. cao; cao
D. Tất cả đều sai
Câu 39: Nhận định o sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Tiền lãi công ty phải trả trên trái phiếu công ty được khấu trừ khi tính
thuếthu nhập doanh nghiệp.
B. Trái phiếu công ty phải trả phần bù rủi ro để bù đắp cho nhà đầu về rủi
rovỡ nợ.
C. Trái phiếu chính phủ phải trả phần bù ro ít hơn so với trái phiếu chính
quyềnđịa phương do tính trái phiếu chính phủ kĀm hơn so với trái phiếu
chính quyền địa phương.
D. Trái phiếu chính quyền địa phương phải trả phần rủi ro để đắp cho
nhàđầu tư về rủi ro vỡ nợ.
và (ii)
Câu 2: Huy động từ ____ không phải nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng
thương mại để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời
A. Phát hành trái phiếu
B. Hợp đồng mua lại
C. Vay tiền từ ngân hàng trung ương
D. Vốn vay liên ngân hàng
Câu 3: Nếu khả năng vỡ nợ của Công ty A tăng lên do Công ty A đang đối
mặt với khó khăn tài chính thì rủi ro vỡ nợ của trái phiếu Công ty A sẽ ___ và
tỷ suất sinh lời đối với Công ty A sẽ ____ trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi.
A. Giảm; tăng
B. Giảm; giảm
lOMoARcPSD|50032646
C. Tăng; tăng
D. Tăng; giảm
Câu 4: Tsuất lợi tức trên chứng chỉ tiền gửi ___ hơn tín phiếu kho bạc cùng
khạn mệnh giá. Sự khác biệt của lãi suất này sẽ càng lớn trong thời kỳ
____ .
A. Thấp; tăng trưởng
B. Cao; suy thoái
C. Cao; tăng trưởng
D. Thấp; suy thoái
Nếu cùng mệnh giá và kỳ hạn, công cụ nào sau đây sẽ có mức giá cao nhất:
A. Hợp đồng mua lại
B. Thương phiếu
C. Tín phiếu kho bạc
D. Chấp phiếu
Tỷ suất sinh lời của thương phiếu ______ tỷ suất sinh lời của tín phiếu kho
bạc có cùng mệnh gvà thời gian đáo hạn. Sự khác biệt tỷ suất sinh lời giữa
chúng sẽ rất lớn trong giai đoạn _______ .
A. Cao hơn; khủng hoảng
B. Thấp hơn; kinh tế phát triển
C. Cao hơn; kinh tế phát triển
D. Thấp hơn; khủng hoảng
19. Qu礃 tương h thị trường tiền tệ đầu tư tập trung vào:
A. Bất động sản
B. Cổ phiếu
C. Công cụ nợ ngắn hạn
D. Trái phiếu dài hạn
27. Nhà đầu mua TPKB thời hạn 180 ngày, mệnh giá $250,000 với giá
$242,000. Ông ta dự định bán lại nó sau 60 ngày với giá dự tính là $247,000.
Hỏi tỷ suất lợi tức là bao nhiêu?
lOMoARcPSD|50032646
A. 10,1%
B. 13,5%
C. 11,4%
D. 12,6%
Điều nào sau đây không phải là an ninh thị trường tiền tệ?
A) tín phiếu kho bạc
B) chứng chỉ tiền gửi có thể thương lượng
C) cổ phiếu phổ thông
D) quỹ liên bang
4. Jarrod King, một nhà đầu nhân, mua n phiếu Kho bạc với mệnh
giá 10.000 đô la với giá 9.645 đô la. Một trăm ngày sau, Jarrod bán hóa đơn
T với giá 9.719 đô la. Sản lượng hàng năm dự kiến của Jarrod từ giao
dịch này?
A) 13,43 phần trăm
B) 2,78 phần trăm
C) 10,55 phần trăm
D) 2,80 phần trăm
E) không có gì ở trên
9. Các tập đoàn lớn thường thực hiện ___________ giá thầu cho hóa đơn T
để họ có thể mua lớn hơn lượng.
A) cạnh tranh
B) không cạnh tranh
C) rất nhỏ
D) không có gì ở trên
16. Khi các công ty bán giấy thương mại với giá ___ so với dự kiến, chi phí
huy động vốn của họ là______ hơn dự kiến.
Một cao hơn; cao hơn
B) thấp hơn; thấp hơn
C) A và B
lOMoARcPSD|50032646
D) không có gì ở trên
21. Công cụ nào sau đây có marke t hoạt động mạnh ?
A) chấp nhận của ngân hàng s
B) giấy thương mại
C) quỹ liên bang
D) thỏa thuận mua lại
22. Điều nào sau đây là đúng với các công cụ thị trường tiền tệ ? A)
Sản lượng của chúng có mối tương quan cao theo thời gian .
B) Họ thường bán với mệnh giá khi ban đầu được phát hành (đặc biệt hóa đơnT
và thương mại giấy).
C) Tín phiếu kho bạc có năng suất cao nhất.
D) Tất cả họ thực hiện thanh toán phiếu lãi (lãi) định kỳ.
E) A và B
25. Tỷ lệ mà các t chức lưu ký cho vay hoặc vay vốn hiệu quả với nhau là
___________.
A) lãi suất quỹ liên bang
B) tỷ lệ chiết khấu
C) lãi suất cơ bản
D) lãi suất repo
28. Giao dịch thị trường tiền tệ nào nhiều khả năng đại diện cho khoản
vay từ một ngân hàng thương mại để khác?
A) sự chấp nhận của ngân hàng
B) CD có thể thương lượng
C) quỹ liên bang
D) giấy thương mại
33. Điều nào sau đây đôi khi được phát hành trên thị trường cấp bởi các
công ty phi tài chính để vay qu礃?
A) NCD
lOMoARcPSD|50032646
B) đĩa CD bán lẻ
C) giấy thương mại
D) quỹ liên bang
35. Lợi tức hiệu quả của bảo đảm thị trường tiền tệ nước ngoài là _____ khi
ngoại tệ tăng cường so với đồng đô la.
A) tăng
B) giảm
C) luôn âm
D) không bị ảnh hưởng
Nếu điều kiện kinh tế khiến nhà đầu bán c phiếu họ muốn đầu
vào chứng khoán an toàn hơn với nhiều thanh khoản, điều này sẽ gây ra nhu
cầu về chứng khoán thị trường tiền tệ ____đặt áp lực lên sản lượng của chứng
khoán thị trường tiền tệ.
Một điểm yếu; đi xuống
B) yếu; hướng lên
C) mạnh mẽ; hướng lên
D) không có gì ở trên
Giá các nhà thầu không cạnh tranh sẽ trả trong một cuộc đấu giá tín
phiếu Kho bạc là
A) giá cao nhất được nhập bởi mt nhà thầu cạnh tranh.
B) giá cao nhất được nhập bởi một nhà thầu không cạnh tranh.
C) giá trung bình có trọng số được trả bởi tất cả các nhà thầu cạnh tranh có
giá thầu được chấp nhận.
D) g trung bình trọng số tương đương được trả bởi tất cả các nhà thầu
cạnhtranh có giá thầu được chấp nhận.
E) không có gì ở trên
71. Chứng khoán nào sau đây khả năng được sử dụng nhiều nhất trong
giao dịch repo?
A) giấy thương mại
lOMoARcPSD|50032646
B) chứng chỉ tiền gửi
C) tín phiếu kho bạc
D) cổ phiếu phổ thông
E) Tất cả các cách trên đều khả năng được s dụng như nhau trong giao
dịchrepo.
4. Các nhà đầu vào trái phiếu kho bạc và trái phiếu nhận được ___ tiền lãi
từ Kho bạc. A) hàng năm
B) nửa năm
C) hàng quý
D) hàng tháng
6. Tiền lãi kiếm được từ trái phiếu kho bạc A)
miễn tất cả thuế thu nhập.
B) miễn thuế thu nhập liên bang.
C) miễn thuế nhà nước và địa phương.
D) chịu tất cả các loại thuế thu nhập.
Đại lý trái phiếu kho bạc
A) báo giá hỏi cho những khách hàng muốn bán trái phiếu kho bạc hiện chocác
đại lý.
B) lợi nhuận từ một mức chênh lệch rất lớn giữa giá mua giá bán trên thịtrường
chứng khoán Kho bạc.
C) có thể giao dịch trái phiếu kho bạc với nhau.
D) tạo thị trường chính cho trái phiếu kho bạc.
12. Trái phiếu được phát hành bởi ______________ được chính phủ liên bang
hỗ trợ. A) Kho bạc
B) Tập đoàn được xếp hạng AAA
C) chính phủ tiểu bang
D) chính quyền thành phố
lOMoARcPSD|50032646
14. Nói chung, trái phiếu đô thị có lãi suất thay đ 礃i là mong muốn đối với
các nhà đầu tư k vọng rằng lãi suất sẽ ________.
A) không thay đổi
B) mùa thu
C) tăng
D) không có gì ở trên
T chức nào sau đây nhiều khả năng mua mt vtrí trái phiếu tư nhân?
A) ngân hàng thương mại
B) quỹ tương hỗ
C) công ty bảo hiểm
D) tổ chức tiết kiệm
Một giao ước bảo vệ có thể
A) chỉ định tất cả các quyền và nghĩa vụ của công ty phát hành và các trái chủ.
B) yêu cầu công ty nghỉ hưu một số lượng nhất định của vấn đtrái phiếu mỗinăm.
C) hạn chế số nợ bổ sung mà công ty có thể phát hành.
D) không có gì ở trên
Trái phiếu không được bảo đảm bằng tài sản cụ thể được gọi A)
một thế chấp chattel.
B) trái phiếu thế chấp mở.
C) ghi nợ.
D) trái phiếu thế chấp chăn.
32. ______ không phải là người mua chính của trái phiếu.
A) Công ty bảo hiểm
B) Công ty tài chính
C) Các quỹ tương hỗ
D) Quỹ hưu trí
Mua lại có đòn bẩy thường được tài trợ bằng cách phát hành :: A)
Trái phiếu xếp hạng AAA.
lOMoARcPSD|50032646
B) Trái phiếu kho bạc.
C) trái phiếu rác.
D) trái phiếu đô thị.
. Khi các công ty phát hành __________, số tiền lãi tiền gốc phải trả là dựa
trên về điều kiện thị trường quy định. Số tiền hoàn trả thể được gắn với
trái phiếu kho bạc chỉ số giá hoặc thậm chí đến một chỉ số chứng khoán.
A) chứng khoán tỷ giá B
) ghi chú có cấu trúc
C) ghi chú đòn bẩy
D) tước chứng khoán
. Điều nào sau đây không đúng khi nói vtrái phiếu lãi suất không? A)
Chúng được phát hành với mức chiết khấu sâu từ mệnh giá.
B) Nhà đầu bị đánh thuế hàng năm trên số tiền lãi kiếm được, mặc dù tiền lãisẽ
không được nhận được cho đến khi đáo hạn.
C) Công ty phát hành được phĀp khấu trừ khoản khấu hao được khấu hao
làmchi phí lãi vay cho liên bang mục đích thuế thu nhập, mặc dù nó không trả
lãi.
D) Trái phiếu không phiếu mua hàng được mua chyếu cho tài khoản đầu
tưđược miễn thuế, chẳng hạn như lương hưu quỹ và tài khoản hưu trí cá nhân.
E) tất cả những điều trên là đúng
40. Điều nào sau đây không đúng khi cung cấp cuộc gọi?
A) Nó thường yêu cầu một công ty trả giá cao hơn mệnh giá khi họ gọi tráiphiếu
của mình.
B) Chênh lệch giữa gtrị thị trường của trái phiếu mệnh giá được gọi phíbảo
hiểm cuộc gọi.
C) Việc sử dụng chính của điều khoản cuộc gọi để giảm các khoản thanh toánlãi
trong tương lai.
D) Việc sử dụng chính của điều khoản cuộc gọi rút lại trái phiếu theo yêu cầucủa
điều khoản quỹ chìm.
lOMoARcPSD|50032646
E) Một điều khoản cuộc gọi thường được xem là một bất lợi cho các trái chủ.
Điều nào sau đây sẽ không phải là một dụ khả năng của một điều khoản
giao ước bảo vệ? (CAM KẾT BẢO VỆ)
A) giới hạn về mức cổ tức mà một công ty có thể trả
B) giới hạn về mức lương của nhân viên công ty mà một công ty có thể trả
C) số nợ bổ sung mà một công ty có thể phát hành
D) một tính năng cuộc gọi ( ĐIỀU KHOẢN MUA LẠI)
. Điều nào sau đây không phải là một ví dụ về trái phiếu đô thị?
A) trái phiếu nghĩa vụ chung
B) trái phiếu doanh thu
C) trái phiếu kho bạc
D) Tất cả những điều trên là ví dụ về trái phiếu đô thị.
Một trái phiếu lãi suất thay đ 礃i cho phép (lãi suất biến động thả
n i) A) các nhà đầu tư được hưởng lợi từ tỷ lệ giảm theo thời gian.
B) các nhà phát hành được hưởng lợi từ lãi suất thị trường tăng theo thời gian.
C) các nhà đầu tư được hưởng lợi từ lãi suất thị trường tăng theo thời gian.
D) không có gì ở trên.
Trái phiếu có lợi suất cao nhất Baa
Trái phiếu không có đặc điểm: BẮT BUỘC PHẢI THẾ CHẤP
Công cụ ____ có kỳ hạn bằng hoặc nhỏ hơn một năm; công cụ _____ thường
có thanh khoản cao.
Thị trường tiền tệ,thị trường tiền tệ
Thị trường vốn, thị trường vốn
Thị trường tiền tệ,thị trường vốn
thị trường vốn, thị trường tiền tệ
.Lãi suất vay liên ngân hàng thì thường —------ lãi suất tín phiếu kho bạc.
Thấp hơn
Bằng
| 1/22

Preview text:

lOMoARcPSD| 50032646 CHƯƠNG 3
Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường mở trên thị
trường công cụ nợ. Chỉ giao dịch với các định chế tài chính
Thị trường tiền tệ
- Thời gian đáo hạn thấp, tối đa 1 năm, rủi ro vỡ nợ thấp, rủi ro thanh khoản thấp
- TPKB không có rủi ro vỡ nợ, tính thanh khoản cao nhất, lãi suất
THẤP NHẤT => Thị trường thứ cấp sôi nổi
TPKB phát hành dưới 2 hình thức: chứng chỉ bằng giấy và chứng chỉ điện tử
- TPKB thuộc loại chứng khoán chiết khấu
- TPKB thường được phát hành theo từng lô bằng phương pháp đấu
giá trên thị trường sơ cấp
- Các nhà thầu có thể đặt mua TPKB theo một trong hai hình thức: đấu
thầu cạnh tranh và đấu thầu không cạnh tranh
- Kỳ hạn: 4, 13,26 và 52 tuần, 1 năm
- Đáo hạn: SP=Par, chưa đáo hạn SP được xác định trên thị trường thứ cấp.
- Thương phiếu thường được phát hành để tài trợ cho nhu cầu đầu
tưcủa công ty vào các tài sản ngắn hạn như hàng tồn kho và khoản phải thu lOMoARcPSD| 50032646
- Thương phiếu thông thường không được đảm bảo, có mệnh giá lớn
+ Hối phiếu do người ký phát (người bán chịu) lập, yêu cầu người bị
ký phát (người mua chịu) thanh toán không điều kiện một số tiền xác
định vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
+ Lệnh phiếu do người ký phát (người mua chịu) lập, cam kết thanh
toán thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thời
gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
- thương phiếu được chuyển nhượng từ người thụ hưởng sang người
khác bằng phương pháp ký hậu
- Thị trường thứ cấp khá hạn chế, ít sôi nổi
- Thương phiếu được phát hành theo hình thức chiết khấu
- Nhà đầu tư tổ chức (Các quỹ đầu tư thị trường tiền tệ mua khoảng 1/3
lượng thương phiếu phát hành. Các quỹ hưu trí, các bộ phận tín thác của
NHTM, chính quyền địa phương, và các công ty phi tài chính mua phần
còn lại.) Cá nhân gián tiếp qua Quỹ đầu tư TTTT (ít)
Kỳ hạn thương phiếu: 1-270 ngày (20-45 tuần)
- NCDs - Là các chứng chỉ xác nhận khoản tiền gửi ngắn hạn, do NHTM phát hành
- Chứng chỉ tiền gửi nội địa được xác định và niêm yết giá trên cơ sở có hưởng lãi:
- Công cụ nợ trả lãi định kỳ hoặc vào ngàyđáo hạn
- Kỳ hạn: 2 đến 12 tháng
- Thị trường thứ cấp TƯƠNG ĐỐI VỪA PHẢI
- Lãi suất của NCDs > Lãi suất loại tiền gửi cùng kỳ hạn thông thường
→ tăng tính hấp dẫn và thanh khoản của công cụ này khi NHTM cần huy động vốn. lOMoARcPSD| 50032646
- Tỷ suất sinh lời của NCDs cao hơn tín phiếu kho bạc với cùng kỳhạn.
- REPOS : đảm bảo bằng chứng khoán. Chứng khoán được sử dụng
trong hợp đồng mua lại thường là chứng khoán chính phủ. Ngoài ra
có thể sử dụng thương phiếu hoặc NCDs.
- Không có thị trường thứ cấp cho hợp đồng repos.
- REPOs Là DN mua chứng khoán kèm theo thoả thuận sẽ bán lại
chứng khoán đó sau một thời hạn nhất định với giá cao hơn.
Kỳ hạn 1 đến 15 ngày
- Rủi ro tín dụng thấp nhờ có tài sản đảmbảo
- Chấp phiếu ngân hàng là các hối phiếu kỳ hạn do các công ty ký
phátvà được ngân hàng đảm bảo thanh toán (cho người mua chịu)
bằng cách đóng dấu “đã chấp nhận” lên tờ hối phiếu. - Phát hành với hình thức CHIẾT KHẤU
- Do được ngân hàng chấp nhận thanh toán nên BAs là một công cụnợ
có độ an toàn khá cao. Những người sở hữu BAs có thể bán trên thị
trường tiền tệ với giá chiết khấu
- Ngân hàng sẽ thu từ người mua một khoản phí bảo đảm thanh toán
. BAs được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Có độ an toàn khá cao
- Bas có kỳ hạn từ 30 đến 270 ngày
- Lợi tức của BAs phải cao hơn T-bills vì ngân hàng vẫn có khả năng
mất khả năng thanh toán. lOMoARcPSD| 50032646
Thị trường trái phiếu Gánh chịu một mức độ rủi ro tín dụng ->
cần phần bù rủi ro -
Trái phiếu thường được phân loại theo người phát hành (trái
phiếuchính phủ, trái phiếu CQĐP, trái phiếu công ty) hoặc theo cấu trúc
sở hữu (trái phiếu vô danh, trái phiếu định danh). - Lãi suất từ góc nhìn
của TCPH là lãi suất hoàn vốn - Lãi suất từ góc nhìn của NĐT:
Nếu NĐT nắm giữ trái phiếu từ khi phát hành đến ngày đáo hạn thì lãi
suất nhận được là lãi suất hoàn vốn. Nếu NĐT chỉ nắm giữ trái phiếu
trong một thời kỳ nhất định thì lãi suất nhận được là tỷ suất sinh lời
Mỹ, mệnh giá trái phiếu doanh nghiệp là 1.000 USD.
Theo Luật chứng khoán thì mệnh giá trái phiếu của Việt Nam tối thiểu là 100.000 -
Thời hạn của trái phiếu càng dài thì rủi ro càng lớn →lãi suất càng
phải cao mới hấp dẫn được nhà đầu tư -
Các trái phiếu ở Mỹ thường quy định thời hạn trả là 6 tháng một
lần, ở Việt Nam và châu Âu thường quy định thời hạn là một năm một lần -
● Trái tức (lãi) là tiền lãi vay mà tổ chức phát hành phải trả cho
trái chủ theo từng định kỳ nhất định quy định trên trái phiếu
. ● Trái suất (lãi suất) là tỷ lệ phần trăm tính theo năm của trái tức so
với mệnh giá của trái phiếu
Thế chấp của trái phiếu: đảm bảo sự an toàn cho việc thanh toán lãi
và hoàn lại vốn cho trái chủ -
Khi phát hành trái phiếu, các tổ chức phát hành có thể thế chấp choviệc phát hành. -
Người nhận thế chấp có quyền tịch thu tài sản thế chấp để thế
nợhoặc đem bán tài sản thế chấp để thu hồi nợ nếu người thế chấp không
thanh toán được nợ của trái phiếu. lOMoARcPSD| 50032646
* Thị trường trái phiếu chính phủ
- Độ tin cậy về khả năng thanh toán trái tức và vốn cho trái chủ rất cao
trong điều kiện kinh tế bình thường, không có chiến tranh, đảo chính quân sự.
- Các nhà đầu tư lựa chọn phương án đầu tư vào trái phiếu chính
phủ hơn là trái phiếu công ty.
- Trái phiếu thông thường coupon. (Trái phiếu được nhận lãi định kỳ và
khi đáo hạn, trái chủ sẽ nhận được vốn gốc)
- Trái phiếu không bao giờ đáo hạn (trái phiếu vĩnh cửu - perpetualbond,
consol) (khi nắm giữ trái phiếu, trái chủ nhận lãi định kỳ và cố định
nhưng sẽ không có thời gian đáo hạn, tức là không nhận được vốn gốc)
. - Trái phiếu không hưởng lãi định kỳ (zero coupon bond) (= trái phiếu
chiết khấu = khi nắm giữ trái phiếu, trái chủ không nhận được lãi định
kỳ nhưng đến ngày đáo hạn, trái chủ sẽ nhận lại vốn gốc/ mệnh giá)
- Đấu thầu trái phiếu chính phủ: thu được nguồn vốn dài hạn thôngqua các đợt phát hành.
- Giao dịch trái phiếu kho bạc:
+ Thị trường thứ cấp hoạt động sôi nổi (vì mức độ phổ biến và tính thanh khoản cao).
+ Các giao dịch được thực hiện thông qua các nhà môi giới.
- Trái phiếu chính quyền địa phương (CQĐP) là loại trái phiếu do
chính quyền địa phương phát hành nhằm huy động vốn cho công trình,
dự án đầu tư của địa phương.
- Trái phiếu chính quyền địa phương: đấu thầu
Trái phiếu công ty lOMoARcPSD| 50032646
- Là trái phiếu dài hạn được phát hành bởi các công ty, xác nhận nghĩavụ
trả lãi và gốc cho chủ sở hữu trái phiếu.
- Tiền lãi mà công ty chi trả cho nhà đầu tư được khấu trừ thuế, từ đó
làm giảm chi phí vốn của công ty.
Thu nhập của nhà đầu tư từ trái phiếu công ty bị đánh thuế thu nhập
- Thời hạn thường từ 10 đến 30 năm -
- - Điều khoản quỹ chìm (Sinking-fund provision): Một yêu cầu mà các
công ty cần rút lại một phần giá trị của trái phiếu đã phát hành vào mỗi
năm. Giảm áp lực thanh toán vào ngày đáo hạn
- - Các cam kết bảo vệ (Protective covenants): Giới hạn đối với doanh
nghiệp phát hành để bảo vệ nhà đầu tư khỏi việc gia tăng rủi ro
trong suốt quá trình đầu tư
- Điều khoản mua lại (Call provision): Công ty sẽ mua lại với số tiền
cao hơn mệnh giá. Điều khoản này được sử dụng trong hai trường hợp
- Thế chấp: TP có thể được phân loại theo tài sản thế chấp và hình thức
đảm bảo. Tài sản thế chấp thường là nhà cửa và đất đai
- Trái phiếu có lãi suất coupon thấp và trái phiếu zero-coupon đượcphát
hành với lãi suất chiết khấu cao. Nhà đầu tư vẫn bị đánh thuế hàng
năm đối với số tiền lãi nhận được. Thường được đầu tư bởi các tổ chức
được mi n thuế như qu礃̀ hưu trí. lOMoARcPSD| 50032646
- Trái phiếu có lãi suất thả nổi là trái phiếu có lãi suất được điều chỉnh định kỳ.
+ Cho ph攃Āp nhà đầu tư hưởng lợi từ viêc lãi suất thị trường tăng.̣
+ Cho ph攃Āp người phát hành hưởng lợi từ viêc lãi suất thị trường ̣ giảm.
Trái phiếu chuyển đ 礃i
Trái phiếu chuyển đổi cho ph攃Āp các nhà đầu tư chuyển đổi sang cổ
phiếu thường của công ty theo tỷ lệ quy định.
Nhà đầu tư sẽ nhận được mức tỷ suất sinh lợi cao trong trường hợp cổ
phiếu công ty lên giá. Do đó nhà đầu tư sẵn lòng chấp nhân mức lãị suất
thấp đối với trái phiếu này => công ty phát hành được giảm chi phí vốn. lOMoARcPSD| 50032646 lOMoARcPSD| 50032646 TRẮC NGHIỆM
Môt ngân hàng thương mại bán tín phiếu cho môt công ty tài chính với cam
kết sẽ mua lại sau 30 ngày, đây là:̣ A. Giao dịch tương lai B. Giao dịch tín phiếu C. Hợp đồng Repo D. Đáp án khác
Trái phiếu có lãi suất biến động cho phép lOMoARcPSD| 50032646
A. Nhà phát hành trái phiếu hưởng lợi khi lãi suất thị trường có xu hướng tăngtheo thời gian
B. Nhà đầu tư trái phiếu hưởng lợi khi lãi suất thị trường có xu hướng tăng theothời gian
C. Nhà đầu tư trái phiếu hưởng lợi khi lãi suất thị trường có xu hướng giảm theothời gian D. A, B và C đều sai
Loại công cụ nào sau đây thường được sử dụng ph 礃 biến trong nh l ̀ vực
kinh doanh sản xuất nhập khu: A. Hợp đồng mua lại
B. Hối phiếu được chấp nhận (chấp phiếu ngân hàng) C. Chứng chỉ tiền gửi D. Đáp án khác
Công cụ nào sau đây có tính lỏng và độ an toàn cao nhất: A. Tín phiếu kho bạc B. Hợp đồng mua lại C. Thương phiếu D. Chứng chỉ tiền gửi
Câu 56: Công ty DPM mua thương phiếu kỳ hạn 60 ngày để đầu tư vốn nhàn
r i trong ngắn hạn có giá hiện tại là 4,9 triệu đồng. Biết rằng m i thương
phiếu có mệnh giá 5 triệu đồng. Tính tỉ suất sinh lời ( %/ năm ) của DMP nếu
thương phiếu được nắm giữ đến khi tới hạn?
K. 2,04% L. 12,24% M. 2% N. Đáp án khác
Sắp xếp công cụ tài chính theo trình tự tính lỏng giảm dần
S. Trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, trái phiếu công ty, chứng chỉ tiền gửi khả nhượng lOMoARcPSD| 50032646
T. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ, chứng ch 椃ऀ tiền gửi khả nhượng, trái phiếu công ty U.
Tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi khả nhượng, trái phiếu chính phủ, tráiphiếu công ty V.
Tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, chứng chỉ tiền gửikhả nhượng
Câu 32: Mệnh đề SAI trong các mệnh đề sau:
A. Trái phiếu có tính thanh khoản càng k攃Ām thì lãi suất trái phiếu càng cao
B. Trái phiếu công ty có lãi suất cao hơn trái phiếu chính phủ
C. Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lãi suất trái phiếu càng cao
D. Trái phiếu được miễn thuế thu nhập trên trái tức có lãi suất cao hơn trái
phiếuchịu thuế thu nhập trên trái tức E. Tất cả đều sai
Câu 9: Ở bất kỳ thời điểm nào, giá thực tế của tín phiếu kho bạc kỳ hạn 3 tháng luôn
A. Cao hơn giá trị của tín phiếu kho bạc 6 tháng (hình như là kỳ hạn thấp
nhiềungười mua hơn nên là giá cao hơn)
B. Bằng với mệnh giá của tín phiếu kho bạc 6 tháng C. Bằng với mệnh giá lOMoARcPSD| 50032646
D. Thấp hơn giá của tín phiếu kho bạc 6 tháng
Câu 38: Trái phiếu công ty có xếp hạng tín dụng càng _____ thì tỷ suất lợi
tức càng ____. A. cao; thấp B. thấp; thấp C. cao; cao D. Tất cả đều sai
Câu 39: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A.
Tiền lãi công ty phải trả trên trái phiếu công ty được khấu trừ khi tính
thuếthu nhập doanh nghiệp. B.
Trái phiếu công ty phải trả phần bù rủi ro để bù đắp cho nhà đầu tư về rủi rovỡ nợ. C.
Trái phiếu chính phủ phải trả phần bù ro ít hơn so với trái phiếu chính
quyềnđịa phương do tính … trái phiếu chính phủ k攃Ām hơn so với trái phiếu
chính quyền địa phương. D.
Trái phiếu chính quyền địa phương phải trả phần bù rủi ro để bù đắp cho
nhàđầu tư về rủi ro vỡ nợ. và (ii)
Câu 2: Huy động từ ____ không phải là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng
thương mại để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời A. Phát hành trái phiếu
B. Hợp đồng mua lại
C. Vay tiền từ ngân hàng trung ương
D. Vốn vay liên ngân hàng
Câu 3: Nếu khả năng vỡ nợ của Công ty A tăng lên do Công ty A đang đối
mặt với khó khăn tài chính thì rủi ro vỡ nợ của trái phiếu Công ty A sẽ ___ và
tỷ suất sinh lời đối với Công ty A sẽ ____ trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. A. Giảm; tăng B. Giảm; giảm lOMoARcPSD| 50032646 C. Tăng; tăng D. Tăng; giảm
Câu 4: Tỷ suất lợi tức trên chứng chỉ tiền gửi ___ hơn tín phiếu kho bạc cùng
kỳ hạn và mệnh giá. Sự khác biệt của lãi suất này sẽ càng lớn trong thời kỳ ____ . A. Thấp; tăng trưởng B. Cao; suy thoái C. Cao; tăng trưởng D. Thấp; suy thoái
Nếu cùng mệnh giá và kỳ hạn, công cụ nào sau đây sẽ có mức giá cao nhất: A. Hợp đồng mua lại B. Thương phiếu C. Tín phiếu kho bạc D. Chấp phiếu
Tỷ suất sinh lời của thương phiếu ______ tỷ suất sinh lời của tín phiếu kho
bạc có cùng mệnh giá và thời gian đáo hạn. Sự khác biệt tỷ suất sinh lời giữa
chúng sẽ rất lớn trong giai đoạn _______
. A. Cao hơn; khủng hoảng
B. Thấp hơn; kinh tế phát triển
C. Cao hơn; kinh tế phát triển
D. Thấp hơn; khủng hoảng
19. Qu礃̀ tương h thị trường tiền tệ đầu tư tập trung vào: A. Bất động sản B. Cổ phiếu
C. Công cụ nợ ngắn hạn D. Trái phiếu dài hạn
27. Nhà đầu tư mua TPKB có thời hạn 180 ngày, mệnh giá $250,000 với giá
$242,000. Ông ta dự định bán lại nó sau 60 ngày với giá dự tính là $247,000.
Hỏi tỷ suất lợi tức là bao nhiêu?
lOMoARcPSD| 50032646 A. 10,1% B. 13,5% C. 11,4% D. 12,6%
Điều nào sau đây không phải là an ninh thị trường tiền tệ? A) tín phiếu kho bạc
B) chứng chỉ tiền gửi có thể thương lượng C) cổ phiếu phổ thông D) quỹ liên bang
4. Jarrod King, một nhà đầu tư tư nhân, mua tín phiếu Kho bạc với mệnh
giá 10.000 đô la với giá 9.645 đô la. Một trăm ngày sau, Jarrod bán hóa đơn
T với giá 9.719 đô la. Sản lượng hàng năm dự kiến của Jarrod là gì từ giao dịch này
? A) 13,43 phần trăm B) 2,78 phần trăm C) 10,55 phần trăm D) 2,80 phần trăm E) không có gì ở trên
9. Các tập đoàn lớn thường thực hiện ___________ giá thầu cho hóa đơn T
để họ có thể mua lớn hơn lượng. A) cạnh tranh B) không cạnh tranh C) rất nhỏ D) không có gì ở trên
16. Khi các công ty bán giấy thương mại với giá ___ so với dự kiến, chi phí
huy động vốn của họ là______ hơn dự kiến. Một cao hơn; cao hơn B) thấp hơn; thấp hơn C) A và B lOMoARcPSD| 50032646 D) không có gì ở trên
21. Công cụ nào sau đây có marke t hoạt động mạnh ?
A) chấp nhận của ngân hàng s B) giấy thương mại C) quỹ liên bang D) thỏa thuận mua lại
22. Điều nào sau đây là đúng với các công cụ thị trường tiền tệ ? A)
Sản lượng của chúng có mối tương quan cao theo thời gian .
B) Họ thường bán với mệnh giá khi ban đầu được phát hành (đặc biệt là hóa đơnT và thương mại giấy).
C) Tín phiếu kho bạc có năng suất cao nhất.
D) Tất cả họ thực hiện thanh toán phiếu lãi (lãi) định kỳ. E) A và B
25. Tỷ lệ mà các t 礃 chức lưu ký cho vay hoặc vay vốn hiệu quả với nhau là ___________.
A) lãi suất quỹ liên bang B) tỷ lệ chiết khấu C) lãi suất cơ bản D) lãi suất repo
28. Giao dịch thị trường tiền tệ nào có nhiều khả năng đại diện cho khoản
vay từ một ngân hàng thương mại để khác?
A) sự chấp nhận của ngân hàng
B) CD có thể thương lượng C) quỹ liên bang D) giấy thương mại
33. Điều nào sau đây đôi khi được phát hành trên thị trường sơ cấp bởi các
công ty phi tài chính để vay qu礃̀? A) NCD lOMoARcPSD| 50032646 B) đĩa CD bán lẻ C) giấy thương mại D) quỹ liên bang
35. Lợi tức hiệu quả của bảo đảm thị trường tiền tệ nước ngoài là _____ khi
ngoại tệ tăng cường so với đồng đô la. A) tăng B) giảm C) luôn âm D) không bị ảnh hưởng
Nếu điều kiện kinh tế khiến nhà đầu tư bán c 礃 phiếu vì họ muốn đầu tư
vào chứng khoán an toàn hơn với nhiều thanh khoản, điều này sẽ gây ra nhu
cầu về chứng khoán thị trường tiền tệ ____đặt áp lực lên sản lượng của chứng
khoán thị trường tiền tệ.

Một điểm yếu; đi xuống B) yếu; hướng lên C) mạnh mẽ; hướng lên D) không có gì ở trên
Giá mà các nhà thầu không cạnh tranh sẽ trả trong một cuộc đấu giá tín phiếu Kho bạc là
A) giá cao nhất được nhập bởi một nhà thầu cạnh tranh.
B) giá cao nhất được nhập bởi một nhà thầu không cạnh tranh.
C) giá trung bình có trọng số được trả bởi tất cả các nhà thầu cạnh tranh có
giá thầu được chấp nhận.
D) giá trung bình có trọng số tương đương được trả bởi tất cả các nhà thầu
cạnhtranh có giá thầu được chấp nhận. E) không có gì ở trên
71. Chứng khoán nào sau đây có khả năng được sử dụng nhiều nhất trong giao dịch repo? A) giấy thương mại lOMoARcPSD| 50032646 B) chứng chỉ tiền gửi C) tín phiếu kho bạc D) cổ phiếu phổ thông
E) Tất cả các cách trên đều có khả năng được sử dụng như nhau trong giao dịchrepo.
4. Các nhà đầu tư vào trái phiếu kho bạc và trái phiếu nhận được ___ tiền lãi
từ Kho bạc. A) hàng năm B) nửa năm C) hàng quý D) hàng tháng
6. Tiền lãi kiếm được từ trái phiếu kho bạc là A)
miễn tất cả thuế thu nhập.
B) miễn thuế thu nhập liên bang.
C) miễn thuế nhà nước và địa phương.
D) chịu tất cả các loại thuế thu nhập.
Đại lý trái phiếu kho bạc
A) báo giá hỏi cho những khách hàng muốn bán trái phiếu kho bạc hiện có chocác đại lý.
B) lợi nhuận từ một mức chênh lệch rất lớn giữa giá mua và giá bán trên thịtrường chứng khoán Kho bạc.
C) có thể giao dịch trái phiếu kho bạc với nhau.
D) tạo thị trường chính cho trái phiếu kho bạc.
12. Trái phiếu được phát hành bởi ______________ được chính phủ liên bang
hỗ trợ. A) Kho bạc
B) Tập đoàn được xếp hạng AAA C) chính phủ tiểu bang
D) chính quyền thành phố lOMoARcPSD| 50032646
14. Nói chung, trái phiếu đô thị có lãi suất thay đ 礃i là mong muốn đối với
các nhà đầu tư kỳ vọng rằng lãi suất sẽ ________. A) không thay đổi B) mùa thu C) tăng D) không có gì ở trên
T 礃 chức nào sau đây có nhiều khả năng mua một vị trí trái phiếu tư nhân? A) ngân hàng thương mại B) quỹ tương hỗ C) công ty bảo hiểm D) tổ chức tiết kiệm
Một giao ước bảo vệ có thể
A) chỉ định tất cả các quyền và nghĩa vụ của công ty phát hành và các trái chủ.
B) yêu cầu công ty nghỉ hưu một số lượng nhất định của vấn đề trái phiếu mỗinăm.
C) hạn chế số nợ bổ sung mà công ty có thể phát hành. D) không có gì ở trên
Trái phiếu không được bảo đảm bằng tài sản cụ thể được gọi là A) một thế chấp chattel.
B) trái phiếu thế chấp mở. C) ghi nợ.
D) trái phiếu thế chấp chăn.
32. ______ không phải là người mua chính của trái phiếu. A) Công ty bảo hiểm B) Công ty tài chính C) Các quỹ tương hỗ D) Quỹ hưu trí
Mua lại có đòn bẩy thường được tài trợ bằng cách phát hành :: A)
Trái phiếu xếp hạng AAA. lOMoARcPSD| 50032646 B) Trái phiếu kho bạc. C) trái phiếu rác. D) trái phiếu đô thị.
. Khi các công ty phát hành __________, số tiền lãi và tiền gốc phải trả là dựa
trên về điều kiện thị trường quy định. Số tiền hoàn trả có thể được gắn với
trái phiếu kho bạc chỉ số giá hoặc thậm chí đến một chỉ số chứng khoán.
A) chứng khoán tỷ giá B ) ghi chú có cấu trúc C) ghi chú đòn bẩy D) tước chứng khoán
. Điều nào sau đây không đúng khi nói về trái phiếu lãi suất không? A)
Chúng được phát hành với mức chiết khấu sâu từ mệnh giá.
B) Nhà đầu tư bị đánh thuế hàng năm trên số tiền lãi kiếm được, mặc dù tiền lãisẽ
không được nhận được cho đến khi đáo hạn.
C) Công ty phát hành được ph攃Āp khấu trừ khoản khấu hao được khấu hao
làmchi phí lãi vay cho liên bang mục đích thuế thu nhập, mặc dù nó không trả lãi.
D) Trái phiếu không có phiếu mua hàng được mua chủ yếu cho tài khoản đầu
tưđược miễn thuế, chẳng hạn như lương hưu quỹ và tài khoản hưu trí cá nhân.
E) tất cả những điều trên là đúng
40. Điều nào sau đây không đúng khi cung cấp cuộc gọi?
A) Nó thường yêu cầu một công ty trả giá cao hơn mệnh giá khi họ gọi tráiphiếu của mình.
B) Chênh lệch giữa giá trị thị trường của trái phiếu và mệnh giá được gọi là phíbảo hiểm cuộc gọi.
C) Việc sử dụng chính của điều khoản cuộc gọi là để giảm các khoản thanh toánlãi trong tương lai.
D) Việc sử dụng chính của điều khoản cuộc gọi là rút lại trái phiếu theo yêu cầucủa điều khoản quỹ chìm. lOMoARcPSD| 50032646
E) Một điều khoản cuộc gọi thường được xem là một bất lợi cho các trái chủ.
Điều nào sau đây sẽ không phải là một ví dụ có khả năng của một điều khoản
giao ước bảo vệ? (CAM KẾT BẢO VỆ)
A) giới hạn về mức cổ tức mà một công ty có thể trả
B) giới hạn về mức lương của nhân viên công ty mà một công ty có thể trả
C) số nợ bổ sung mà một công ty có thể phát hành
D) một tính năng cuộc gọi ( ĐIỀU KHOẢN MUA LẠI)
. Điều nào sau đây không phải là một ví dụ về trái phiếu đô thị?
A) trái phiếu nghĩa vụ chung B) trái phiếu doanh thu
C) trái phiếu kho bạc
D) Tất cả những điều trên là ví dụ về trái phiếu đô thị.
Một trái phiếu lãi suất thay đ 礃i cho phép (lãi suất biến động thả
n 礃i) A) các nhà đầu tư được hưởng lợi từ tỷ lệ giảm theo thời gian.
B) các nhà phát hành được hưởng lợi từ lãi suất thị trường tăng theo thời gian.
C) các nhà đầu tư được hưởng lợi từ lãi suất thị trường tăng theo thời gian. D) không có gì ở trên.
Trái phiếu có lợi suất cao nhất Baa
Trái phiếu không có đặc điểm: BẮT BUỘC PHẢI THẾ CHẤP
Công cụ ____ có kỳ hạn bằng hoặc nhỏ hơn một năm; công cụ _____ thường có thanh khoản cao.
Thị trường tiền tệ,thị trường tiền tệ
Thị trường vốn, thị trường vốn
Thị trường tiền tệ,thị trường vốn
thị trường vốn, thị trường tiền tệ
.Lãi suất vay liên ngân hàng thì thường —------ lãi suất tín phiếu kho bạc. Thấp hơn Bằng