Chương 3: thị trường công cụ nợ - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Thị trường công cụ nợ tạo ra môi trường cho các giao dịch có khả năng sinh lời. Thị trường công cụ nợ hỗ trợ các định chế tài chính, đặc biệt là các NHTM trong việc điều chỉnh mức dự trữ các phương tiện chi trả để đảm bảo nhu cầu thanh toán của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
68 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 3: thị trường công cụ nợ - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Thị trường công cụ nợ tạo ra môi trường cho các giao dịch có khả năng sinh lời. Thị trường công cụ nợ hỗ trợ các định chế tài chính, đặc biệt là các NHTM trong việc điều chỉnh mức dự trữ các phương tiện chi trả để đảm bảo nhu cầu thanh toán của mình. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

38 19 lượt tải Tải xuống
Downloaded by Thu Giang (hth12@gmail.com)
Chương
3
THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ N
1
Giảng viên: TS. Phan Đặng My Phương
Faculty of Banking, UD-DUE
lOMoARcPSD| 50120533
lOMoARcPSD|50120533
2
Tổng quan thị trường công cụ nợ
Thị trường tiền tệ
Thị trường trái phiếu
Tài liệu tham khảo
Chương 6, 7, 8 - Jeff Madura (2015), Financial Markets and
Institutions, 11th ed, South-Western Cengage Learning
Chương 11, 12 - Federic S. Mishkin, Stanley G. Eakins (2018),
Financial Markets and Institutions, 9th ed, Pearson.
lOMoARcPSD|50120533
3
3.1. Tổng quan thị trường
Thị trường công cụ nợ tạo ra môi trường cho các giao
dịch có khả năng sinh lời.
Thị trường công cụ nợ hỗ trợ các ịnh chế tài chính, ặc
biệt các NHTM trong việc iều chỉnh mức dự trữ các
phương tiện chi trả ảm bảo nhu cầu thanh toán của
mình.
Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thtrường
mở trên thị trường công cụ nợ.
công cụ nợ
lOMoARcPSD|50120533
4
3.1. Tổng quan thị trường công cụ nợ
Giao dịch công cụ nợ ược thực hiện bởi:
Ngân hàng trung ương Định chế tài
chính:
Ngân hàng thương mại (Commercial banks)
Hiệp hội tiết kiệm và cho vay Công ty tài chính
(Financial companies)
Quỹ Tương hỗ (Mutual funds)
Công ty môi giới (Brokerage firms)
Công ty bảo hiểm (Insurance companies)
Quỹ hưu trí (Pension funds)
Cá nhân, hộ gia ình
lOMoARcPSD|50120533
5
3.2. Thị trường tiền tệ
3.2.1. Đặc iểm của công cụ TTTT
Thời gian áo hạn ngắn, tối a 1 năm
Rủi ro vỡ nợ thấp
Tính thanh khoản cao
Điều hòa vốn giữa các ngân hàng thương mại
Các loại công cụ TTTT: n phiếu kho bạc,
thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi thể chuyển
nhượng ược, hợp ồng mua lại, hối phiếu ược ngân
hàng chấp nhận.
lOMoARcPSD|50120533
6
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Tín phiếu kho bạc (TPKB) là công cụ vay nợ ngắn hạn của chính
phủ do Kho bạc phát hành ắp cho những thiếu hụt tạm thời
của ngân sách nhà nước thực hiện mục tiêu chính sách tiền
tệ.
TPKB ược xem loại chứng khoán không rủi ro vỡ nợ
công cụ có tính lỏng cao nhất mức lãi suất?
TPKB thuộc loại chứng khoán chiết khấu
TPKB thường ược phát hành theo từng bằng phương pháp ấu
giá trên thị trường sơ cấp.
TPKB ược phát hành dưới 2 hình thức: chứng chỉ bằng giấy
chứng chỉ iện tử.
lOMoARcPSD|50120533
7
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Hoạt ộng ấu giá
- Các nhà thầu thặt mua theo một trong hai nh
thức: ấu thầu cạnh tranh ấu thầu không cạnh tranh.
- Kho bạc sẽ ưu tiên bán cho các nhà thầu ấu thầu
không cạnh tranh trước.
- Kho bạc schấp nhận bán cho các nhà thầu ặt mức
giá cạnh tranh cao nhất giảm dần cho ến khi ạt ược
tổng giá trị huy ộng dự kiến.
lOMoARcPSD|50120533
8
(Ngun: Kidwell, Blackwell, Widbee & Sias, Financial Institutions, Markets & Money, 11
th
.)
Đấu thầu TPKB
lOMoARcPSD|50120533
9
(Ngun: https://www.mof.gov.vn)
Đấu thầu TPKB
lOMoARcPSD|50120533
10
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Định giá TPKB
Giá trị của TPKB chính giá trị hiện tại của mệnh giá tương ứng
với kỳ hạn còn lại của nó.
𝑀ệ𝑛ℎ 𝑔𝑖á
𝐺𝑖á
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Định giá TPKB
=
1+
𝐿ã𝑖𝑠𝑢ấ𝑡
360
∗𝑛
lOMoARcPSD|50120533
11
Nếu nhà ầu tư yêu cầu 7% lợi tức hàng năm trên
tín phiếu kỳ hạn 1 năm với mệnh giá
$10000, giá trị của tín phiếu là:
P= $10,000/1.07 = $9,345.79
Giữ các yếu tố khác không ổi, khi tỷ lệ lợi tức yêu cầu
càng cao thì giá trị của tín phiếu giảm.
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Tỷ suất sinh lời:
Lợi tức của nhà ầu tư là sự chênh lệch giữa giá
bán và giá mua chứng khoán. Tỷ suất sinh lời của
nhà ầu tư ược xác ịnh là:
lOMoARcPSD|50120533
12
SP PP 365
T = PP
x
n
SP: Giá bán; PP: Giá mua; n: Sô
ngày nắm giữ
TPKB
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Ước lượng lãi suất chiết khấu
Mức chiết khấu tỷ lệ phần trăm chiết khấu của giá
mua so với mệnh giá cho tín phiếu mới phát hành.
Par PP 360
T bill discount = Par
x
n
lOMoARcPSD|50120533
13
Par: Mệnh giá; PP: Giá mua; n: Sô
ngày nắm giữ
TPKB
lOMoARcPSD|50120533
14
3.2.3 Thương phiếu (Commercial paper)
3.2.2
Tín phiếu kho bạc (T-bills
)
lOMoARcPSD|50120533
15
Thương phiếu (commercial paper) những giấy nhận nợ ngắn hạn
do các công ty uy tín phát hành cung cấp thanh khoản hoặc tài
trợ cho các khoản mua hàng tồn kho và các khoản phải thu.
Thương phiếu thông thường không ược ảm bảo, thay thế cho các khoản
vay ngắn hạn từ ngân hàng.
Một số thương phiếu thể ược ảm bảo bằng tài sản của người phát
hành/ ảm bảo tín dụng từ tổ chức tài chính.
Thông thường có mệnh giá lớn.
Có thể phát hành trực tiếp hoặc phát hành thông qua người môi giới.
3.2.3 Thương phiếu (Commercial paper)
Thị trường thứ cấp khá hạn chế, có thể bán lại thương phiếu cho người
môi giới ã phát hành trước ó.
Thương phiếu ược phát hành theo nh thức chiết khấu, tức ược
bán với giá thấp hơn mệnh giá và không thanh toán lãi suất.
lOMoARcPSD|50120533
16
Nhà ầu tư thường nắm giữ thương phiếu cho ến khi áo hạn. Lợi nhuận
của nhà ầu tư ến từ chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá.
Tỷ suất lợi tức:
𝑃𝑎𝑟 −𝑃𝑃 365
𝛾
𝐶𝑃
= 𝑥
𝑃𝑃 𝑛
So sánh với tỷ suất sinh lời trên T-bill với cùng kỳ hạn?
3.2.4 Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển
nhượng (NCDs)
NCDs một công cụ nợ (debt instrument) do các ngân hàng phát
hành, cam kết trả lãi ịnh kỳ cho khoản tiền gửi sẽ hoàn trả vốn
gốc ( ược gọi là mệnh giá của chứng chỉ) cho người gửi tiền khi
ến ngày áo hạn.
NCD thường có kỳ hạn từ 2 tuần ến 12 tháng.
lOMoARcPSD|50120533
17
Để tăng tính hấp dẫn của công cụ này, lãi suất áp dụng cho nó thường
cao hơn lãi suất của loại tiền gửi cùng kỳ hạn thông thường.
NCD thể ược bán lại thị trường thứ cấp, giúp tăng thanh khoản
cho nhà ầu tư.
NCD thể ược phát hành trực tiếp hoặc thông qua một tổ chức phát
hành NCD chuyên nghiệp.
3.2.4 Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển
NCD cung cấp lợi nhuận cho nhà ầu từ tiền lãi chênh lệch giữa
giá bán và giá mua.
Tỷ suất lợi tức: NCD =SP PP +interest
PP
nhượng (NCDs
)
lOMoARcPSD|50120533
18
Tỷ suất lợi tức của NCDs phải cao hơn tín phiếu kho bạc với cùng kỳ
hạn.
3.2.4 Chứng chỉ tiền gửi có thể
chuyển nhượng (NCDs)
Mt nhà ầu tư mua NCD m nh gia
$1.000.000, l 愃 i su Āt 4%/năm, thơ
i h n
12 th Āng. X Āc nh t su Āt lơ
i
tư
c c a khon u tư này n Āu:
TH1: Gi Ā mua là $1.000.000 va
nha
ầu tư nă
m giư
NCD Ān ngày Āo h n.
lOMoARcPSD|50120533
19
TH2: NĐT mua NCD trên th trươ
ng thư
c Āp với
gi Ā $970.000, thơ
i h n còn l i c a NCD là
270 ngày
TH3: NĐT mua NCD trên th trươ
ng thư
c Āp với
gi Ā
$970.000 và b Ān l i vi gia
$980.000 vào 60
ngày sau o
lOMoARcPSD|50120533
3.2.5 Hợp ồng mua lại (Repos)
Hợp ồng mua lại một hợp ồng trong ó ngân hàng
bán một số lượng tín phiếu kho bạc nó ang nắm
giữ, m theo iều khoản mua lại số tín phiếu ó sau
một vài ngày hay một vài tuần với mức giá cao hơn.
Đây một công cụ vay nợ ngắn hạn (thường
không quá hai tuần) của các ngân hàng trong ó sử
dụng tín phiếu kho bạc làm vật thế chấp.
21
| 1/68

Preview text:

lOMoAR cPSD| 50120533 Chương 3
THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NỢ
Giảng viên: TS. Phan Đặng My Phương 1 Faculty of Banking, UD-DUE
Downloaded by Thu Giang (hth12@gmail.com) lOMoARcPSD| 50120533 Giới thiệu
 Tổng quan thị trường công cụ nợ
 Thị trường tiền tệ
 Thị trường trái phiếu
Tài liệu tham khảo
• Chương 6, 7, 8 - Jeff Madura (2015), Financial Markets and
Institutions, 11th ed, South-Western Cengage Learning
• Chương 11, 12 - Federic S. Mishkin, Stanley G. Eakins (2018),
Financial Markets and Institutions, 9th ed, Pearson. 2 lOMoARcPSD| 50120533
3.1. Tổng quan thị trường công cụ nợ
 Thị trường công cụ nợ tạo ra môi trường cho các giao
dịch có khả năng sinh lời.
 Thị trường công cụ nợ hỗ trợ các ịnh chế tài chính, ặc
biệt là các NHTM trong việc iều chỉnh mức dự trữ các
phương tiện chi trả ể ảm bảo nhu cầu thanh toán của mình.
 Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ thị trường
mở trên thị trường công cụ nợ. 3 lOMoARcPSD| 50120533
3.1. Tổng quan thị trường công cụ nợ
Giao dịch công cụ nợ ược thực hiện bởi:
Ngân hàng trung ương Định chế tài chính: 
Ngân hàng thương mại (Commercial banks) 
Hiệp hội tiết kiệm và cho vay Công ty tài chính (Financial companies) 
Quỹ Tương hỗ (Mutual funds) 
Công ty môi giới (Brokerage firms) 
Công ty bảo hiểm (Insurance companies) 
Quỹ hưu trí (Pension funds)  Cá nhân, hộ gia ình 4 lOMoARcPSD| 50120533
3.2. Thị trường tiền tệ
3.2.1. Đặc iểm của công cụ TTTT
 Thời gian áo hạn ngắn, tối a 1 năm  Rủi ro vỡ nợ thấp  Tính thanh khoản cao
 Điều hòa vốn giữa các ngân hàng thương mại
Các loại công cụ TTTT: Tín phiếu kho bạc,
thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển
nhượng ược, hợp ồng mua lại, hối phiếu ược ngân hàng chấp nhận. 5 lOMoARcPSD| 50120533
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
 Tín phiếu kho bạc (TPKB) là công cụ vay nợ ngắn hạn của chính
phủ do Kho bạc phát hành ể bù ắp cho những thiếu hụt tạm thời
của ngân sách nhà nước và ể thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ.
 TPKB ược xem là loại chứng khoán không có rủi ro vỡ nợ và là
công cụ có tính lỏng cao nhất mức lãi suất?
 TPKB thuộc loại chứng khoán chiết khấu
 TPKB thường ược phát hành theo từng lô bằng phương pháp ấu
giá trên thị trường sơ cấp.
 TPKB ược phát hành dưới 2 hình thức: chứng chỉ bằng giấy và chứng chỉ iện tử. 6 lOMoARcPSD| 50120533
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Hoạt ộng ấu giá -
Các nhà thầu có thể ặt mua theo một trong hai hình
thức: ấu thầu cạnh tranh và ấu thầu không cạnh tranh. -
Kho bạc sẽ ưu tiên bán cho các nhà thầu ấu thầu không cạnh tranh trước. -
Kho bạc sẽ chấp nhận bán cho các nhà thầu ặt mức
giá cạnh tranh cao nhất và giảm dần cho ến khi ạt ược
tổng giá trị huy ộng dự kiến. 7 lOMoARcPSD| 50120533 Đấu thầu TPKB
(Nguồn: Kidwell, Blackwell, Widbee & Sias, Financial Institutions, Markets & Money, 11th.) 8 lOMoARcPSD| 50120533 Đấu thầu TPKB
(Nguồn: https://www.mof.gov.vn) 9 lOMoARcPSD| 50120533
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Định giá TPKB
Giá trị của TPKB chính là giá trị hiện tại của mệnh giá tương ứng
với kỳ hạn còn lại của nó. 𝑀ệ𝑛ℎ 𝑔𝑖á = 𝐿ã𝑖𝑠𝑢ấ𝑡 1+ ∗𝑛 𝐺𝑖á 360
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Định giá TPKB 10 lOMoARcPSD| 50120533
Nếu nhà ầu tư yêu cầu 7% lợi tức hàng năm trên
tín phiếu kỳ hạn 1 năm với mệnh giá
$10000, giá trị của tín phiếu là:
P= $10,000/1.07 = $9,345.79
Giữ các yếu tố khác không ổi, khi tỷ lệ lợi tức yêu cầu
càng cao thì giá trị của tín phiếu giảm.
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Tỷ suất sinh lời:
 Lợi tức của nhà ầu tư là sự chênh lệch giữa giá
bán và giá mua chứng khoán. Tỷ suất sinh lời của
nhà ầu tư ược xác ịnh là: 11 lOMoARcPSD| 50120533 SP PP 365 = T PP x n
SP: Giá bán; PP: Giá mua; n: Số ngày nắm giữ TPKB
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills)
Ước lượng lãi suất chiết khấu
 Mức chiết khấu là tỷ lệ phần trăm chiết khấu của giá
mua so với mệnh giá cho tín phiếu mới phát hành. Par PP 360
T bill discount = Par x n 12 lOMoARcPSD| 50120533
Par: Mệnh giá; PP: Giá mua; n: Số ngày nắm giữ TPKB 13 lOMoARcPSD| 50120533
3.2.2 Tín phiếu kho bạc (T-bills) 
3.2.3 Thương phiếu (Commercial paper) 14 lOMoARcPSD| 50120533
Thương phiếu (commercial paper) là những giấy nhận nợ ngắn hạn
do các công ty có uy tín phát hành ể cung cấp thanh khoản hoặc ể tài
trợ cho các khoản mua hàng tồn kho và các khoản phải thu.
 Thương phiếu thông thường không ược ảm bảo, thay thế cho các khoản
vay ngắn hạn từ ngân hàng.
 Một số thương phiếu có thể ược ảm bảo bằng tài sản của người phát
hành/ ảm bảo tín dụng từ tổ chức tài chính.
 Thông thường có mệnh giá lớn.
 Có thể phát hành trực tiếp hoặc phát hành thông qua người môi giới.
3.2.3 Thương phiếu (Commercial paper)
 Thị trường thứ cấp khá hạn chế, có thể bán lại thương phiếu cho người
môi giới ã phát hành trước ó.
 Thương phiếu ược phát hành theo hình thức chiết khấu, tức là ược
bán với giá thấp hơn mệnh giá và không thanh toán lãi suất. 15 lOMoARcPSD| 50120533
 Nhà ầu tư thường nắm giữ thương phiếu cho ến khi áo hạn. Lợi nhuận
của nhà ầu tư ến từ chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá.  Tỷ suất lợi tức: 𝑃𝑎𝑟 −𝑃𝑃 365 𝛾𝐶𝑃 = 𝑥 𝑃𝑃 𝑛
So sánh với tỷ suất sinh lời trên T-bill với cùng kỳ hạn?
3.2.4 Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCDs)
 NCDs là một công cụ nợ (debt instrument) do các ngân hàng phát
hành, cam kết trả lãi ịnh kỳ cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn
gốc ( ược gọi là mệnh giá của chứng chỉ) cho người gửi tiền khi ến ngày áo hạn.
 NCD thường có kỳ hạn từ 2 tuần ến 12 tháng. 16 lOMoARcPSD| 50120533
 Để tăng tính hấp dẫn của công cụ này, lãi suất áp dụng cho nó thường
cao hơn lãi suất của loại tiền gửi cùng kỳ hạn thông thường.
 NCD có thể ược bán lại ở thị trường thứ cấp, giúp tăng thanh khoản cho nhà ầu tư.
 NCD có thể ược phát hành trực tiếp hoặc thông qua một tổ chức phát hành NCD chuyên nghiệp.
3.2.4 Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCDs )
 NCD cung cấp lợi nhuận cho nhà ầu tư từ tiền lãi và chênh lệch giữa giá bán và giá mua.  =
Tỷ suất lợi tức: NCD SP PP− +interest PP 17 lOMoARcPSD| 50120533
 Tỷ suất lợi tức của NCDs phải cao hơn tín phiếu kho bạc với cùng kỳ hạn.
3.2.4 Chứng chỉ tiền gửi có thể
chuyển nhượng (NCDs)
 Một nhà ầu tư mua NCD m ⌀ nh giá
$1.000.000, l 愃̀ i su Āt 4%/năm, thời h 愃⌀n
12 th 愃 Āng. X 愃 Āc 椃⌀nh t 礃ऀ su Āt lợi
tức c 甃ऀa khoản ầu tư này n Āu:
 TH1: Gi 愃 Ā mua là $1.000.000 và nhà ầu tư nắm giữ
NCD Ān ngày 愃 Āo h 愃⌀n. 18 lOMoARcPSD| 50120533
 TH2: NĐT mua NCD trên th 椃⌀ trường thứ c Āp với
gi 愃 Ā $970.000, thời h 愃⌀n còn l 愃⌀i c 甃ऀa NCD là 270 ngày
 TH3: NĐT mua NCD trên th 椃⌀ trường thứ c Āp với gi 愃 Ā
$970.000 và b 愃 Ān l 愃⌀i với giá $980.000 vào 60 ngày sau ó 19 lOMoARcPSD| 50120533
3.2.5 Hợp ồng mua lại (Repos)
 Hợp ồng mua lại là một hợp ồng trong ó ngân hàng
bán một số lượng tín phiếu kho bạc mà nó ang nắm
giữ, kèm theo iều khoản mua lại số tín phiếu ó sau
một vài ngày hay một vài tuần với mức giá cao hơn.
 Đây là một công cụ ể vay nợ ngắn hạn (thường
không quá hai tuần) của các ngân hàng trong ó sử
dụng tín phiếu kho bạc làm vật thế chấp. 21