Chương 3: Thị Trường Thứ Cấp Môn Thị Trường Chứng Khoán

Chương 3: Thị Trường Thứ Cấp Môn Thị Trường Chứng Khoán với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TH CP
Th ng th c c phát hành. Th ng trườ ấp là nơi mua bán các chứng khoán đã đượ trườ
th c p bao g m: sàn giao d ch ch ng khoán (th trường t p trung) và th trường OTC (th
trường phi tp trung).
I. S giao dch ch ng khoán.
S giao d ch ch ng khoán là nơi mua bán các chứng khoán đáp ứng đủ điều ki n tiêu
chun niêm y t ế
Mục đích hoạt động:
- To th trường cho giao d ch ch ng khoán di n ra liên t c
- Xác định giá công b ng
- Cung c p thông tin: công ty ch ng khoán niêm y ết, các thông ty liên quan đến công ty,
- Nhim v ch y u c ế a S: t ch c th trường giao d ch ch ng khoán cho ch ng khoán
ca t ch u ki n niêm yức phát hành đủ điề ết t i sàn giao d ng khoán. ch ch
II. Thành viên s giao d ch ch ng khoán
Các thành viên: ngườ , người môi gii i kinh doanh chng khoán.
1. Người môi gi i:
i trung gian gi i bán ch ng khoán cho khách hàng, th c là ngườ ữa người mua và ngườ
hin mua bán ch ng khoán theo yêu c u c a khách hàng.
Căn cứ vào cchức năng hoạt động và hình thc t chc a s giao dch chng khoán, nhà
môi gi c chia thành nhi u lo i ới đượ
- Môi gi ng hoa h ng ới hưở
- Môi gi i lý ới đạ
- Môi gi i chuyên môn (chuyên gia ch ng khoán)
2. Nhà kinh doanh ch ng khoán:
là người mua bán ch ng chênh lứng khoán cho chính mình và hưở ch giá.
Trên th c t các thành viên có th th c hi ế ện đồng th i c 2 lĩnh vực môi gi i và kinh
doanh ch ng khoán.
III. Niêm y t ch ng khoán ế
- SGDCK ch cho phép mua bán các ch ứng khoán đã được đăng ký vào danh sách giao
dch ca s. Niêm y t ch ng khoán là vi u ki n vào giao ế ệc đưa các chứng khoán đủ điề
dch t i SGDCK.
1. Phân loi niêm y t ế
- Niêm y t l ế ần đầu:…………………………………………………………………..........
- Niêm y t b sung: ế ……………………………………………………………………….
- Niêm yết chéo:………………………………………………………………………….
- Niêm y t c a sau ế :………………………………………………………………………..
2. Điều ki n niêm y t c phi u t i sàn HNX và HOSE ế ế
- Thun l i và b t l i
Thuân li
o Tăng tính thanh khoản
o Thu hút vn cao
o Quan h công chúng r ng
o Chi phí huy độ ng v n thp
Bt li
o Công b thông tin, …
Điều ki n niêm y t (trên sàn HCM và HN): Lu t ch ng khoán 2019 ế
C phi u ế
Trái phiếu
Chng ch qu
IV. Giao dch ch ng khoán t i sàn giao d ch ch ng khoán.
HOSE
HNX
Phương
thc giao
d ch
a. Giao d ch kh p l nh:
- Kh p l nh k : các l c nh p vào h th c tích lu n ệnh đị ệnh sau khi đư ống đượ đế
cuối phiên để so khp
+ Giá đóng/mở ại đó khố ca là mc giá t i lượng giao dch là ln nht
+ N u có nhi u m c giá mà t ng kh p l nh cùng l n nh t thì mế ại đó khối lượ c giá
nào g nh t là giá m a, n l n chênh l ch so v ần giá cơ sở ở/đóng cử ếu đ ới giá cơ sở
bng nhau thì l y giá l a ớn hơn làm giá mở/đóng cử
+ Giá cơ sở là giá cu i cùng c a phiên giao d ịch trước đó (với phiên m c a thì giá
cơ sở là giá đóng cửa ngày hôm trướ c)
- so kh p ngay khi l p vào h th ng Kh c:p l nh liên t ệnh được nh
Áp dng cho giao d ch CP/CCQ
Áp d ng cho giao d ch CP/TP
b. Giao d ch tho thu n: bên mua và bên bán t tho thu n v i nhau v u các điề
kin giao dch và thông tin giao d c nh p vào h th ịch đượ ống đăng ký giao dịch để
xác nh n. Áp d ng cho giao d ch CP/CCQ và TP
Thi gian
giao dch
T th n th 6 hàng tu n, tr ngày ngh l theo q nh c a Lu 2 đế uy đị t lao động
9h 9h15: M c a, kh p l nh k . ệnh đị
Lnh s d ng: ATO, LO
9h 11h30: Phiên kh p l nh liên t c
Lnh s d ng: LO, MTL, MOK, MAK
9h15 11h30: Kh p l nh liên t c.
Lnh s d ng: LO, MP
Ngh 13htrưa 11h30 –
13h 14h30: Kh p l nh liên t c L nh s
dng: LO, MP
13h 14h30: Kh p l nh liên t c L nh s
dng: LO, MTL, MOK, MAK
14:30-14:45: Đóng cử ệnh địa, khp l nh k. Lnh s dng: ATC, LO
9h 11h30, 13h 15h: Giao d ch tho thu n
Khi
lượng và
đơn vị
giao dch
c. Đối vi CP/CCQ
a. Đối vi CP
Giao d ch kh p l nh:
Đơn vị giao dch theo lô
1 = 10 CP/CCQ ch n: b i s c a
10, t 10 19.990 Kh ng t ối lượ ối đa:
500.000 CP/CCQ
1 lô = 100 CP/CCQ Lô ch n: b i s c a
100 Giao d ch lô l ch được s d ng cho
lnh LO trong phiên khp l nh liên t c
Giao d ch tho thu n:
Không quy định đơn vị giao dch
Kh i lư ng t i thi u: 20.000 CP/CCQ
Khối lượng t i thi u: 5000 CP
b. Trái phi u ế
Không quy định
Khp l nh liên t c: lô ch n 100 TP Giao
dch tho thu ận: không quy định đơn vị
giao d nh kh ng t i thi u ịch, quy đị ối lượ
là 1000 TP
Nguyên
tc so
kh nhp l
1. Ưu tiên về ức giá cao hơn được ưu tiên thự ện trướ giá: Các lnh mua có m c hi c,
các l nh bán có m c giá th c. ấp hơn được ưu tiên thực hiện trướ
2. Ưu ời gian: Đố tiên v th i vi các lnh mua (hoc lnh bán) có cùng mc giá thì
lnh nh p vào h th ng giao d ch trư c s c hi được ưu tiên thự ện trước.
3. N u các l i ng cùng th a mãn nhau v giá thì giá kh p s là giá c a l nh ế ệnh đố
đượ c nhp vào h thng t c
Sa/hu
l nh
- Không được phép hu trong phiên kh p l nh k (bao g m c l nh chuy n t ệnh đị
phiên kh p l nh liên t c sang).
- c phép hu l c hi n ho c ph n còn l i c a l c hi n Đượ ệnh chưa thự ệnh chưa thự
trong th i gian kh p l nh liên t c.
- Th t i n u ch s m kh ng. ưu tiên của lệnh không đổ ế a gi ối lượ
- Th t a l nh sau khi s c tính k t khi l nh ưu tiên củ ửa giá/tăng khối lượng đượ
s ch.ửa được nh p vào h th ng giao d
Bước giá
Áp dng cho gd kh p l nh CP/CCQ
- Th giá ≤ 10.000 đồng: 10 đ
- Th giá (10.000 50.000) đồng: 50 đ
- Th giá ≥ 50.000 đồng: 100 đ
Áp dng cho gd kh p l nh CP
Bước giá: 100 đ
Biên độ
giao ng độ
giá
- CP/CCQ: 7%
- CP/CCQ ngày giao d u tiên: 20% ịch đầ
- Trái phiếu: không quy định
- CP: 10%
- CP ngày giao d u tiên: 30% ịch đầ
- Trái phiếu: không quy định
1. Th i gian kh p l nh các phiên
9h00’ – 9h15’
:Khp l nh k nh giá mệnh đị xác đị c a (ATO, LO)
9h15’ – 11h30’
:Khp l nh liên t c
13h00’ – 14h30’
:Khp l nh liên t c
14h30’ – 14h45’
:Khp l nh k a (ATC, LO) ệnh đị xác định giá đóng cử
2. Phân loi l nh
- Căn cứ vào m c độ lnh:
Lnh lô ch n: M ột đơn vị giao d ch (10 c phi u, 100 c phi ế ếu, …) và bội s c a
1 đơn vị giao dch.
Lnh lô l giao d ch. ẻ: Ít hơn 1 đơn vị
- Căn cứ vào loi (chiu) giao d ch
Lnh mua
Lnh bán
- Căn cứ vào giá giao dch
Lnh gi i h n (LO): là l ệnh đặt mua, đặt bán ch ng khoán giá đã định hoc t t
hn. (ch y l nh LO trong phiên kh p l nh liên t được s a, h c)
o Đặc điểm:
Đưa ra mứ khi đặc giá c th t lnh
Thc hin m nh ho c t ức giá đã đị ốt hơn
Không đảm b o thc hi n ngay
Lệnh LO sẽ đượ c chuyn phiên (hiu l n khi kực đế ết thúc ngày giao d ch
hoặc đến khi được hy b).
Lnh th trường (MP): l nh mua/ bán m c giá t t nh t trên th ng. trườ
o
MP lùi bước giá:{
<10000 10
10000 50000 50 :
50000 100
o Đặc điểm:
Có hi u l c trong phiên kh p l nh liên t c
Không đưa ra mức giá c th
Chp nh n th c hi n t i m i m c giá, mi n là m c giá t t nh t trên th
trường
Ưu tiên trước các lnh khác
Lnh MP ch c nh p h th ng khi có l i ng đượ ệnh LO đố
Lệnh MP dư sẽ ± lùi đi 1 bướ chuyn thành lnh LO và c giá
Lnh th c hi n t ại giá đóng/mở c a (ATC/ATO): là l nh mua/bán m c giá m
ca hoặc đóng cửa.
o Đặc điểm:
Ch t n t i phiên kh p l nh k , ch ệnh đị trong phiên đó và không
được chuyn vào phiên sau.
Không đưa ra mức giá c th
Thc hi c giá mn kh p l nh t i m ở/đóng cưat
Ưu tiên trước lnh LO.
- Căn cứ vào thi gian hiu lc ca lnh
Lnh có giá tr n khi h y b cho đế
Lnh không có ch d n: tùy ch n giá và th i gian t t nh t cho th n c hi
Lnh th c hi n ngay toàn b ho c h y b
Lnh th c hi n t t c ho c không
Lnh th c hi n ngay ho y b c h
Lnh giao d i ngày ch cu
Lnh th c hi n theo 2 cách
Lệnh bán tăng giá
Lênh mua gim giá
Lệnh hoán đổi
Lnh h y b
Lnh giao d ch chéo c phi u ế
- Các lo i l t ệnh đặc bi
Lnh d ng: là d ng bi ng c a l nh LO nh m h n ch t n th t do r i ro gây ến tướ ế
ra: Có 2 lo i l nh d ng
o Lnh d ng mua
o Lnh d ng gi i h n (k t h p gi nh d ng và l nh LO) ế a l
3. Kh p l nh liên t p l nh k . c, kh ệnh đị
a) Kh p l nh kệnh đị :
H th ng giao d ch th c hi n so kh p các l nh mua và l nh bán ch ng khoán theo
nguyên t giá và th i gian ắc ưu tiên về như sau:
1. Ưu tiên về giá
Lnh có giá t t nh t (giá mua cao nh t, giá bán th p nh ất) luôn được th c hi ện trước.
2. Ưu tiên về thi gian
Đố i v i các lnh trùng nhau v giá, lệnh nào đặt trư c đư c thc hiện trước.
4. NOTE
- ATO/ATC được ưu tiên trước
- Ưu tiên cho ngườ ấp (mua đắi mua giá cao, bán giá th t, bán r)
- Giá kh p l nh là giá có kh ng giao d ch l n nh t (n unhi u m c giá giao ối lượ ế
dch có cúng kh ng giao d ch l n nh t thì ch n giá g n nh t v i giá kh p phiên ối lượ
trước) (phiên giao d i ATO th c) ịch trước đó, vớ ì là giá đóng cửa của ngày hôm trướ
Tt c mua bán t i giá kh p l nh c a phiên kh p l nh k . các nhà đầu tư sẽ ệnh đị
b) Kh p l nh liên t c
H th ng giao d ch th c hi ện trên cơ sở khp các lnh mua và bán ch ng khoán ngay
sau khi l c nh p vào h th ng giao d ch. ệnh đượ
Nguyên tc kh p l nh: Kh p l nh ngay sau khi giá mua ≥ giá bán
Nếu giá mua > giá bán s kh t l c ớp theo giá nhà đầu tư đặ ệnh trướ
Nguyên t c 2 l i ng th giá: giá kh p l c nh p ệnh đố ỏa mãn như sau về ệnh giá đượ
vào h th c. ống trướ
V. Th ng ch ng khoán phi t p trung trườ OTC
- Th trường dành cho giao d ch các ch c niêm y t trên sàn giao ứng khoán không đượ ế
dch ch ng khoán (Các ch ng khoán kh u ki n giao d ch ho u ki n ồn đủ điề ặc đủ điề
nhưng không niêm yết trên sàn giao dch chng khoán)
Th trường OTC truyn thng
Th trường OTC hi i ện đạ
- Đặc điểm
a) Hình thc t c th ch trường OTC
Th trường OTC được t c theo hình th c phi t ch ập trung, không có địa điểm giao
dch t p trung
b) Các lo i ch ng khoán giao d ch trên th ng OTC trườ
Ch y u là ch ng khoán c tiêu chu n niêm y t trên sàn giao d ch ế hưa đủ ế
c) Cơ chế xác lp giá trên th trường OTC
Trên cơ sở thương lượ ng, tha thun
d) Cơ chế thanh toán
Khá linh ho t, th i gian thanh toán không c nh mà r ng: T+0; T+1; T+2; đị ất đá dạ
e) Qu n lý giám sát th trường OTC
Được t chc qun lý theo 2 cp:
+ C p qu c ản lý nhà nướ
+ C p t qu n (Hi p h i các nhà kinh doanh ch ng khoán)
VD: 1. Th ng OTC giao d c? trườ ịch theo phương thứ
A. Th a thun B. Khp l nh
C. Kh p l nh và th a thu n D. Không có đáp án chính xác
2. Ch ng khoán giao d m: ch trên OTC bao g
A. Các chứng khoán chưa đủ tiêu chun niêm yết trên SGDCK
B. Các ch m b tiêu chuứng khoán đ ảo đủ ẩn niêm yeetss trên SDGCK nhưng không
niêm y t trên SDGCK ế
C. C A và B
| 1/7

Preview text:

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TH CP
Thị trường thứ cấp là nơi mua bán các chứng khoán đã được phát hành. Thị trường
thứ cấp bao gồm: sàn giao dịch chứng khoán (thị trường tập trung) và thị trường OTC (thị trường phi tập trung). I.
S giao dch chng khoán.
Sở giao dịch chứng khoán là nơi mua bán các chứng khoán đáp ứng đủ điều kiện tiêu chuẩn niêm yết
• Mục đích hoạt động:
- Tạo thị trường cho giao dịch chứng khoán diễn ra liên tục
- Xác định giá công bằng
- Cung cấp thông tin: công ty chứng khoán niêm yết, các thông ty liên quan đến công ty, …
- Nhiệm vụ chủ yếu của Sở: tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho chứng khoán
của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán. II.
Thành viên s giao dch chng khoán
Các thành viên: người môi giới, người kinh doanh chứng khoán.
1. Người môi gii:
là người trung gian giữa người mua và người bán chứng khoán cho khách hàng, thực
hiện mua bán chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng.
Căn cứ vào chức năng hoạt động và hình thc t chc của sở giao dịch chứng khoán, nhà
môi giới được chia thành nhiều loại
- Môi giới hưởng hoa hồng - Môi giới đại lý
- Môi giới chuyên môn (chuyên gia chứng khoán)
2. Nhà kinh doanh chng khoán:
là người mua bán chứng khoán cho chính mình và hưởng chênh lệch giá.
 Trên thực tế các thành viên có thể thực hiện đồng thời cả 2 lĩnh vực môi giới và kinh doanh chứng khoán.
III. Niêm yết chng khoán
- SGDCK chỉ cho phép mua bán các chứng khoán đã được đăng ký vào danh sách giao
dịch của sở. Niêm yết chứng khoán là việc đưa các chứng khoán đủ điều kiện vào giao dịch tại SGDCK.
1. Phân loi niêm yết
- Niêm yết lần đầu:…………………………………………………………………..........
- Niêm yết bổ sung: ……………………………………………………………………….
- Niêm yết chéo:………………………………………………………………………….
- Niêm yết cửa sau:………………………………………………………………………..
2. Điều kin niêm yết c phiếu ti sàn HNX và HOSE
- Thuận lợi và bất lợi ▪ Thuân lợi o Tăng tính thanh khoản o Thu hút vốn cao
o Quan hệ công chúng rộng
o Chi phí huy động vốn thấp ▪ Bất lợi o Công bố thông tin, …
❖ Điều kiện niêm yết (trên sàn HCM và HN): Luật chứng khoán 2019 • Cổ phiếu • Trái phiếu • Chứng chỉ quỹ
IV. Giao dch chng khoán ti sàn giao dch chng khoán. HOSE HNX
a. Giao dch khp lnh:
- Khớp lệnh định kỳ: các lệnh sau khi được nhập vào hệ thống được tích luỹ đến cuối phiên để so khớp
+ Giá đóng/mở cửa là mức giá tại đó khối lượng giao dịch là lớn nhất
+ Nếu có nhiều mức giá mà tại đó khối lượng khớp lệnh cùng lớn nhất thì mức giá
nào gần giá cơ sở nhất là giá mở/đóng cửa, nếu độ lớn chênh lệch so với giá cơ sở Phương
bằng nhau thì lấy giá lớn hơn làm giá mở/đóng cửa
thức giao + Giá cơ sở là giá cuối cùng của phiên giao dịch trước đó (với phiên mở cửa thì giá dịch
cơ sở là giá đóng cửa ngày hôm trước)
- Khp lnh liên tc: so khớp ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống
Áp dụng cho giao dịch CP/CCQ
Áp dụng cho giao dịch CP/TP
b. Giao dch tho thun: bên mua và bên bán tự thoả thuận với nhau về các điều
kiện giao dịch và thông tin giao dịch được nhập vào hệ thống đăng ký giao dịch để
xác nhận. Áp dụng cho giao dịch CP/CCQ và TP
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy định của Luật lao động
9h – 9h15: Mở cửa, khớp lệnh định kỳ.
Thời gian Lệnh sử dụng: ATO, LO
9h – 11h30: Phiên khớp lệnh liên tục
giao dịch 9h15 – 11h30: Khớp lệnh liên tục.
Lệnh sử dụng: LO, MTL, MOK, MAK
Lệnh sử dụng: LO, MP
Nghỉ trưa 11h30 – 13h
13h – 14h30: Khớp lệnh liên tục Lệnh sử 13h – 14h30: Khớp lệnh liên tục Lệnh sử dụng: LO, MP
dụng: LO, MTL, MOK, MAK
14:30-14:45: Đóng cửa, khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATC, LO
9h – 11h30, 13h – 15h: Giao dịch thoả thuận
c. Đối vi CP/CCQ
a. Đối vi CP
Giao dch khp lnh:
Đơn vị giao dịch theo lô
1 lô = 10 CP/CCQ Lô chẵn: bội số của 1 lô = 100 CP/CCQ Lô chẵn: bội số của
10, từ 10 – 19.990 Khối lượng tối đa: 100 Giao dịch lô lẻ chỉ được sử dụng cho Khối 500.000 CP/CCQ
lệnh LO trong phiên khớp lệnh liên tục lượng và
Giao dch tho thun: đơn vị
Không quy định đơn vị giao dịch
giao dịch Khối lượng tối thiểu: 20.000 CP/CCQ
Khối lượng tối thiểu: 5000 CP
b. Trái phiếu
Khớp lệnh liên tục: lô chẵn 100 TP Giao
dịch thoả thuận: không quy định đơn vị Không quy định
giao dịch, quy định khối lượng tối thiểu là 1000 TP
1. Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước,
các lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Nguyên 2. Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì tắc so
lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.
khớp lệnh 3. Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh
được nhập vào hệ thống trước
- Không được phép huỷ trong phiên khớp lệnh định kỳ (bao gồm cả lệnh chuyển từ
phiên khớp lệnh liên tục sang).
- Được phép huỷ lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa thực hiện
Sửa/huỷ trong thời gian khớp lệnh liên tục. lệnh
- Thứ tự ưu tiên của lệnh không đổi nếu chỉ sửa giảm khối lượng.
- Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa giá/tăng khối lượng được tính kể từ khi lệnh
sửa được nhập vào hệ thống giao dịch.
Áp d
ng cho gd khp lnh CP/CCQ
- Thị giá ≤ 10.000 đồng: 10 đ
Áp dng cho gd khp lnh CP
Bước giá - Thị giá ∈ (10.000 – 50.000) đồng: 50 đ Bước giá: 100 đ
- Thị giá ≥ 50.000 đồng: 100 đ Biên độ - CP/CCQ: 7% - CP: 10%
giao động - CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên: 20% - CP ngày giao dịch đầu tiên: 30% giá
- Trái phiếu: không quy định
- Trái phiếu: không quy định
1. Thi gian khp lnh các phiên
9h00’ – 9h15’
:Khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa (ATO, LO)
9h15’ – 11h30’ :Khớp lệnh liên tục
13h00’ – 14h30’ :Khớp lệnh liên tục
14h30’ – 14h45’
:Khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC, LO)
2. Phân loi lnh
- Căn cứ vào mức độ lnh:
▪ Lệnh lô chẵn: Một đơn vị giao dịch (10 cổ phiếu, 100 cổ phiếu, …) và bội số của 1 đơn vị giao dịch.
▪ Lệnh lô lẻ: Ít hơn 1 đơn vị giao dịch.
- Căn cứ vào loi (chiu) giao dch ▪ Lệnh mua ▪ Lệnh bán
- Căn cứ vào giá giao dch
▪ Lệnh giới hạn (LO): là lệnh đặt mua, đặt bán chứng khoán ở giá đã định hoặc tốt
hợn. (chỉ được sửa, hủy lệnh LO trong phiên khớp lệnh liên tục) o Đặc điểm:
Đưa ra mức giá cụ thể khi đặt lệnh
Thực hiện ở mức giá đã định hoặc tốt hơn
Không đảm bảo thực hiện ngay
 Lệnh LO dư sẽ được chuyển phiên (hiệu lực đến khi kết thúc ngày giao dịch
hoặc đến khi được hủy bỏ).
▪ Lệnh thị trường (MP): lệnh mua/ bán ở mức giá tốt nhất trên thị trường. < 10000 ∶ 10
o MP lùi bước giá:{ 10000 − 50000: 50 ≥ 50000 ∶ 100 o Đặc điểm:
Có hiệu lực trong phiên khớp lệnh liên tục
Không đưa ra mức giá cụ thể
Chấp nhận thực hiện tại mọi mức giá, miễn là mức giá tốt nhất trên thị trường
Ưu tiên trước các lệnh khác
Lệnh MP chỉ được nhập hệ thống khi có lệnh LO đối ứng
Lệnh MP dư sẽ chuyển thành lệnh LO và ± lùi đi 1 bước giá
▪ Lệnh thực hiện tại giá đóng/mở cửa (ATC/ATO): là lệnh mua/bán ở mức giá mở cửa hoặc đóng cửa. o Đặc điểm:
Chỉ tồn tại ở phiên khớp lệnh định kỳ, chỉ ở trong phiên đó và không
được chuyển vào phiên sau.
Không đưa ra mức giá cụ thể
Thực hiện khớp lệnh tại mức giá mở/đóng cưat
Ưu tiên trước lệnh LO.
- Căn cứ vào thi gian hiu lc ca lnh
▪ Lệnh có giá trị cho đến khi hủy bỏ
▪ Lệnh không có chỉ dẫn: tùy chọn giá và thời gian tốt nhất cho thực hiện
▪ Lệnh thực hiện ngay toàn bộ hoặc hủy bỏ
▪ Lệnh thực hiện tất cả hoặc không
▪ Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ
▪ Lệnh giao dịch cuối ngày
▪ Lệnh thực hiện theo 2 cách ▪ Lệnh bán tăng giá ▪ Lênh mua giảm giá ▪ Lệnh hoán đổi ▪ Lệnh hủy bỏ
▪ Lệnh giao dịch chéo cổ phiếu
- Các loại lệnh đặc biệt
▪ Lệnh dừng: là dạng biến tướng của lệnh LO nhằm hạn chế tổn thất do rủi ro gây
ra: Có 2 loại lệnh dừng o Lệnh dừng mua
o Lệnh dừng giới hạn (kết hợp giữa lệnh dừng và lệnh LO)
3. Khp lnh liên tc, khp lệnh định k.
a) Khớp lệnh định kỳ:
Hệ thống giao dịch thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo
nguyên tắc ưu tiên về giá và thời gian như sau: 1. Ưu tiên về giá
Lệnh có giá tốt nhất (giá mua cao nhất, giá bán thấp nhất) luôn được thực hiện trước. 2. Ưu tiên về thời gian
Đối với các lệnh trùng nhau về giá, lệnh nào đặt tr ớ
ư c được thực hiện trước. 4. NOTE
- ATO/ATC được ưu tiên trước
- Ưu tiên cho người mua giá cao, bán giá thấp (mua đắt, bán rẻ)
- Giá khớp lệnh là giá có khối lượng giao dịch lớn nhất (nếu có nhiều mức giá giao
dịch có cúng khối lượng giao dịch lớn nhất thì chọn giá gần nhất với giá khớp phiên
trước) (phiên giao dịch trước đó, với ATO thì là giá đóng cửa của ngày hôm trước)
 Tất cả các nhà đầu tư sẽ mua bán tại giá khớp lệnh của phiên khớp lệnh định kỳ. b) Khớp lệnh liên tục
Hệ thống giao dịch thực hiện trên cơ sở khớp các lệnh mua và bán chứng khoán ngay
sau khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
Nguyên tắc khớp lệnh: Khớp lệnh ngay sau khi giá mua ≥ giá bán
Nếu giá mua > giá bán sẽ khớp theo giá nhà đầu tư đặt lệnh trước
Nguyên tắc 2 lệnh đối ứng thỏa mãn như sau về giá: giá khớp lệnh là giá được nhập vào hệ thống trước. V.
Th trường chng khoán phi tp trung OTC
- Thị trường dành cho giao dịch các chứng khoán không được niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán (Các chứng khoán khồn đủ điều kiện giao dịch hoặc đủ điều kiện
nhưng không niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán)
▪ Thị trường OTC truyền thống
▪ Thị trường OTC hiện đại - Đặc điểm
a) Hình thức tổ chức thị trường OTC
Thị trường OTC được tổ chức theo hình thức phi tập trung, không có địa điểm giao dịch tập trung
b) Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC
Chủ yếu là chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên sàn giao dịch
c) Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC
Trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận d) Cơ chế thanh toán
Khá linh hoạt, thời gian thanh toán không cố định mà rất đá dạng: T+0; T+1; T+2; …
e) Quản lý giám sát thị trường OTC
Được tổ chức quản lý theo 2 cấp:
+ Cấp quản lý nhà nước
+ Cấp tự quản (Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán)
VD: 1. Thị trường OTC giao dịch theo phương thức? A. Thỏa thuận B. Khớp lệnh
C. Khp lnh và tha thun
D. Không có đáp án chính xác
2. Chứng khoán giao dịch trên OTC bao gồm:
A. Các chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên SGDCK
B. Các chứng khoán đảm bảo đủ tiêu chuẩn niêm yeetss trên SDGCK nhưng không niêm yết trên SDGCK C. C A và B