lOMoARcPSD| 58137911
Chương 3, Tổng cung, tổng cầu và nên kinh tế tự điều chỉnh
GDP
r
= Tổng chi êu dự kiến AD
(C+I+G+X-M)
giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến = 0
I, Tổng cầu
1. Tiêu dùng C
- Là lượng êu dùng của hộ gia đình mua sắm những tư liệu sinh
hoạt hằng ngày trong giới hạn của thu nhập khả dụng (Yd).
- Với Yd
o
Khi có chính phủ can thiệp:
Yd = Y – Tx + Tr
= Y –(Tx - Tr)
Gọi T = Tx – Tr
Y
d
=
Y
T
o
Yd = Y
- Hàm C theo Yd
o
C = F(Yd+) -> C = C
0
+ Cm.Yd
C
0
: êu dùng tự định của hộ gia đình (mức êu dùng tối
thiểu của con người khi Yd = 0)
Cm (hay MPC): êu dùng biên của hộ gia đình theo Yd
hệ số phản ánh mức thay đổi của êu dùng khi thu nhp
khả dụng thay đổi 1 đơn v
∆C
lOMoARcPSD| 58137911
0<C
m
= <1
∆Y
d
2. Tiết kiệm S
- Tiết kiệm của hộ gia đình là phần còn lại của thu nhập khả
dụng (Yd) sau khi êu dùng C
S = Yd – C
= Yd – C
0
– Cm.Yd
= - C
0
+ (1 – Cm).Yd
S = S
0
+ S
m
.Yd
S = f(Yd+) -> S = S
0
+ Sm.Yd
S
0
: ết kiệm tự định của các hộ gia đình
S
0
= -C
0
Sm (MPS): ết kiệm biên, là đại lượng phản ánh lượng thay đổi của ết
kiệm khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị. Sm = 1 – Cm -> Cm + Sm
= 1
∆S
0<S
m
= <1
∆Y
d
VD: Hàm C = 80 + 0,9.Yd. Tìm hàm S, khảo sát và vẽ đồ thị 2 hàm số trên
3. Chi êu đầu tư I
- Khoản chi của doanh nghiệp để mua những sản phẩm
đầu tư, dự trữ tồn kho, đầu tư cho nguồn nhân lực
- Các nhân tố ảnh hưởng I o Sản lượng (thu nhập) Y: Y
tăng -> I tăng
o Các nhân tố khác: lãi suất, lợi nhuận kỳ vọng, môi trường
đầu tư…
lOMoARcPSD| 58137911
Biểu hiện: I = f(Y)
Hàm I theo Y là hàm đồng biến
I = f(Y+) = I
0
+ I
m
*Y
∆I
0<I
m
= <1
∆Y
Hàm I theo Y là hàm hằng, vì I không phụ thuộc rõ rệt vào sản lượng mà
phụ thuộc vào các yếu tkhác
I = f(Y) = I
0
4. Hàm chi êu chính phủ vào hàng hóa và dịch vụ G
- Là lượng chi êu của chính phủ để chi êu dùng thường xuyên
và chi đầu tư của chính ph
G = C
g
+ I
g
- Các quyết định chi êu của chính phủ không phụ thuộc rõ rệt
vào sản lượng mà phụ thuộc và các chính sách chủ quan của
chính phủ
-
Hàm chỉ êu của chính phủ là hàm hng
G = f(Y) = G
0
5. Thuế ròng T
- Thuế ròng T là phần còn lại của thuế sau khi chính phủ đã chi
chuyển nhượng
T = Tx – Tr
- Khi Y tăng:
ợng thuế mà chính phủ thu được cũng sẽ tăng
Tx = Tox + T
m
Y
- Các khoản chi chuyển nhượng của chính phủ phụ thuộc phần
lớn và quyết định chủ quan của chính phủ, không phụ thuộc
vào sản lượng
o
lOMoARcPSD| 58137911
Tr = Tor
Ta có: T = Tx – Tr
Vậy: T = (tox – Tor) + T
m
Y
T = T
o
+ T
m
Y
T
o
: mức thuế tự định
T
m
: Thuế biên
∆T
0<T
m
=Y <1
C = 80 + 0.9Y
d
T = 10 + 0.2Y
d
C = f(Y)
C = 8- + 0.9(Y – 10 – 0.2Y
d
)
lOMoARcPSD| 58137911
C = 71 + 0.72Y
d
C =
71
C’
m
=
0.72
S = -80 + 0.1Y
d
= -80 + 0.1 (Y-T)
= -80 + 0.1( Y – 10 – 0.2Y)
= -81 + 0.08Y
6. Xuất khẩu X
- Xuất khẩu không có mối liên hệ rõ rệt đối với sản lượng quc
gia mà nó phụ thuộc vào: o Quan hệ ngoại giao
o Nhu cầu người nước ngoài đối với hàng trong nước
o Điều kiện êu thụ trên thị trường thế giới
- Hàm xuất khẩu theo sản lượng quốc gia là hàm hằng
X = f(Y) = X
0
7. Nhập khẩu M
- Khi sản lượng quốc gia tăng, cầu đối với hàng nhập khẩu cũng
tăng
M = f(Y+) -> M = M
0
+ M
m
Y
Với M
0
là nhập khẩu tự định
M
m
là nhập khẩu biên
∆M
0<M
m
= <1
∆Y
lOMoARcPSD| 58137911
*Xác định AD AD = C
+ I + G + X – M
Vi:
C = f(Y+) X = X
0
I = f(Y+) M = f(Y+)
G = G
0
AD = │C
0
– C
m
T
0
+ I
0
+ G
0
+ X
0
– M
0
│ + │C
m
(1 – T
m
) + I
m
– M
m
│Y
AD AD
0
+ AD
m
* Y
Chi êu tự định Chi êu biên
0 < AD
m
< 1
0 Y
II, xác định sản lượng cân bằng quốc gia (quá trình tđiều chỉnh của
nền kinh tế)
1. Xác định Y
e
theo phương pháp đại số
Y = C + I + G + X M (1)
Phương trình cân bằng giữa GDP
r
và tổng chỉ êu dự kiến, tại
AD = C + I + G + X - M
lOMoARcPSD| 58137911
đó, giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến = 0
S + T + M = I + G + X (2)
Tại giá trị sản lượng cân bằng, giá trị rút ra (hay rò rỉ) khỏi nền
kinh tế phải bằng lượng giá trị bơm vào nền kinh tế
lOMoARcPSD| 58137911
Tại sản lượng cân bằng tổng ết kiệm bằng tổng đầu tư
- Tổng ết kiệm gồm: Tiết kiệm gia đình, ết kiệm chính ph,
ết kiệm nước ngoài
- Tổng đầu tư gồm: Đầu tư doanh nghiệp, đầu tư chính phS
+ S
g
+ S
f
= I + I
g
(3)
2. Xác định Y
e
theo phương pháp đồ th
lOMoARcPSD| 58137911
C
0
= 40
C
m
= 0,75
I
m
= 0,2
G = 337
T
m
=0,2
X = 60
lOMoARcPSD| 58137911
M
m
= 0,03
a, Y
d
= Y – T
T = T
m
*Y
Y
d
= Y - T
m
*Y
= Y – 0,2Y = 0,8Y AD = C + I + G + X - M
= C
0
+ C
m
*Y
d
+ I
m
+ G + X – M
m
*Y
= 40 + 0,75*0,8Y + 0,2 + 337 +60 – 0,03Y
= 0,57Y + 437,2
Tại điểm cân bằng thì tổng cầu bằng tổng cung (Y = AD)
Y = AD
Y = 437,2 – 0,57Y
0,43Y = 437,2
Y = 1016,744

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911
Chương 3, Tổng cung, tổng cầu và nên kinh tế tự điều chỉnh
GDPr = Tổng chi tiêu dự kiến AD (C+I+G+X-M)
giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến = 0 I, Tổng cầu 1. Tiêu dùng C
- Là lượng tiêu dùng của hộ gia đình mua sắm những tư liệu sinh
hoạt hằng ngày trong giới hạn của thu nhập khả dụng (Yd). - Với Yd
o Khi có chính phủ can thiệp: Yd = Y – Tx + Tr = Y –(Tx - Tr) Gọi T = Tx – Tr Yd = Y – T o Khi không có chính phủ: Yd = Y - Hàm C theo Yd
o C = F(Yd+) -> C = C0 + Cm.Yd
C0: tiêu dùng tự định của hộ gia đình (mức tiêu dùng tối
thiểu của con người khi Yd = 0)
Cm (hay MPC): tiêu dùng biên của hộ gia đình theo Yd là
hệ số phản ánh mức thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập
khả dụng thay đổi 1 đơn vị ∆C lOMoAR cPSD| 58137911 0<Cm= <1 ∆Yd 2. Tiết kiệm S
- Tiết kiệm của hộ gia đình là phần còn lại của thu nhập khả
dụng (Yd) sau khi tiêu dùng C S = Yd – C = Yd – C0 – Cm.Yd = - C0 + (1 – Cm).Yd S = S0 + Sm.Yd
S = f(Yd+) -> S = S0 + Sm.Yd
S0: tiết kiệm tự định của các hộ gia đình S0 = -C0
Sm (MPS): tiết kiệm biên, là đại lượng phản ánh lượng thay đổi của tiết
kiệm khi thu nhập khả dụng thay đổi 1 đơn vị. Sm = 1 – Cm -> Cm + Sm = 1 ∆S 0<Sm= <1 ∆Yd
VD: Hàm C = 80 + 0,9.Yd. Tìm hàm S, khảo sát và vẽ đồ thị 2 hàm số trên 3. Chi tiêu đầu tư I
- Khoản chi của doanh nghiệp để mua những sản phẩm
đầu tư, dự trữ tồn kho, đầu tư cho nguồn nhân lực
- Các nhân tố ảnh hưởng I o Sản lượng (thu nhập) Y: Y tăng -> I tăng
o Các nhân tố khác: lãi suất, lợi nhuận kỳ vọng, môi trường đầu tư… lOMoAR cPSD| 58137911 Biểu hiện: I = f(Y)
Hàm I theo Y là hàm đồng biến I = f(Y+) = I0 + Im*Y ∆I 0<Im= <1 ∆Y
Hàm I theo Y là hàm hằng, vì I không phụ thuộc rõ rệt vào sản lượng mà
phụ thuộc vào các yếu tố khác I = f(Y) = I0
4. Hàm chi tiêu chính phủ vào hàng hóa và dịch vụ G
- Là lượng chi tiêu của chính phủ để chi tiêu dùng thường xuyên
và chi đầu tư của chính phủ G = Cg + Ig
- Các quyết định chi tiêu của chính phủ không phụ thuộc rõ rệt
vào sản lượng mà phụ thuộc và các chính sách chủ quan của chính phủ
- Hàm chỉ tiêu của chính phủ là hàm hằng G = f(Y) = G0 5. Thuế ròng T
- Thuế ròng T là phần còn lại của thuế sau khi chính phủ đã chi chuyển nhượng T = Tx – Tr - Khi Y tăng:
o Lượng thuế mà chính phủ thu được cũng sẽ tăng Tx = Tox + TmY
- Các khoản chi chuyển nhượng của chính phủ phụ thuộc phần
lớn và quyết định chủ quan của chính phủ, không phụ thuộc vào sản lượng lOMoAR cPSD| 58137911 Tr = Tor Ta có: T = Tx – Tr
Vậy: T = (tox – Tor) + TmY T = To + TmY
T o: mức thuế tự định Tm: Thuế biên ∆T
0<Tm=∆Y <1 C = 80 + 0.9Yd T = 10 + 0.2Yd C = f(Y)
C = 8- + 0.9(Y – 10 – 0.2Yd) lOMoAR cPSD| 58137911 C = 71 + 0.72Yd C’ = 71 C’m = 0.72 S = -80 + 0.1Yd = -80 + 0.1 (Y-T)
= -80 + 0.1( Y – 10 – 0.2Y) = -81 + 0.08Y 6. Xuất khẩu X
- Xuất khẩu không có mối liên hệ rõ rệt đối với sản lượng quốc
gia mà nó phụ thuộc vào: o Quan hệ ngoại giao
o Nhu cầu người nước ngoài đối với hàng trong nước
o Điều kiện tiêu thụ trên thị trường thế giới
- Hàm xuất khẩu theo sản lượng quốc gia là hàm hằng X = f(Y) = X0 7. Nhập khẩu M
- Khi sản lượng quốc gia tăng, cầu đối với hàng nhập khẩu cũng tăng M = f(Y+) -> M = M0 + MmY
Với M0 là nhập khẩu tự định Mm là nhập khẩu biên ∆M 0<Mm= <1 ∆Y lOMoAR cPSD| 58137911 *Xác định AD AD = C + I + G + X – M Với: C = f(Y+) X = X0 I = f(Y+) M = f(Y+) G = G0
AD = │C0 – CmT0 + I0 + G0 + X0 – M0│ + │Cm(1 – Tm) + Im – Mm│Y AD AD0 + ADm * Y Chi tiêu tự định Chi tiêu biên 0 < ADm < 1 AD = C + I + G + X - M 0 Y
II, xác định sản lượng cân bằng quốc gia (quá trình tự điều chỉnh của nền kinh tế)
1. Xác định Ye theo phương pháp đại số Y = C + I + G + X – M (1)
Phương trình cân bằng giữa GDPr và tổng chỉ tiêu dự kiến, tại lOMoAR cPSD| 58137911
đó, giá trị hàng tồn kho ngoài dự kiến = 0 S + T + M = I + G + X (2)
Tại giá trị sản lượng cân bằng, giá trị rút ra (hay rò rỉ) khỏi nền
kinh tế phải bằng lượng giá trị bơm vào nền kinh tế lOMoAR cPSD| 58137911
Tại sản lượng cân bằng tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư
- Tổng tiết kiệm gồm: Tiết kiệm gia đình, tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm nước ngoài
- Tổng đầu tư gồm: Đầu tư doanh nghiệp, đầu tư chính phủ S + Sg + Sf = I + Ig (3)
2. Xác định Ye theo phương pháp đồ thị lOMoAR cPSD| 58137911 C0 = 40 Cm = 0,75 Im = 0,2 G = 337 Tm =0,2 X = 60 lOMoAR cPSD| 58137911 Mm = 0,03 a, Yd = Y – T T = Tm*Y Yd = Y - Tm*Y
= Y – 0,2Y = 0,8Y AD = C + I + G + X - M
= C0 + Cm*Yd + Im + G + X – Mm*Y
= 40 + 0,75*0,8Y + 0,2 + 337 +60 – 0,03Y = 0,57Y + 437,2
Tại điểm cân bằng thì tổng cầu bằng tổng cung (Y = AD) Y = AD Y = 437,2 – 0,57Y 0,43Y = 437,2 Y = 1016,744