Chương 4: Dự án sản xuất kinh doanh | Bài giảng môn kế toán quản trị | Đại học Bách khoa hà nội

Dự toán sản xuất kinh doanh, tạo lập mối quan hệ phù hợp giữa kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của DN, giúp nhà quản trị xác định nhiệm vụ và mục tiêu cụ thể cho từng bộ phận và cho toàn DN. Tài liệu môn Kế toán quản trị giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
CHƯƠNG 4:
DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
MỤC TIÊU NGHN CỨU
Sau khi nghiên cứu Chương 4, cần hiểu đưc:
1. Dự toán sản xut kinh doanh, tạo lập mối quan hệ phù
hợp giữa kế hoạch ngắn hạn i hạn của DN, giúp
nhà quản trị c định nhiệm vụ mục tiêu cụ th cho
từng bộ phận cho toàn DN.
2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
4.1 Tổng quan về dự toán
4.2 Định mức chi phí
4.3 Dự toán sản xuất kinh doanh
3
4.1 TỔNG QUAN V D TOÁN
Khái niệm:
ü Dự toán sự ước tính về HĐSXKD của DN trong ơng
lai, ch những ng vic cần thc hiện, tính đến sự
c động của c nhân tố ch quan khách quan.
ü Dự toán những dự kiến, những phối hợp chi tiết chỉ
ch huy động sử dụng nguồn lực của DN trong từng
thời kỳ đưc biu diễn bằng một hệ thng chỉ tiêu i
dạng số lượng giá trị.
Phân loại dự toán
ü Phân loại theo thời hạn áp dụng:
- Dự toán ngắn hạn: dự toán nguồn i chính hoạt động
hàng năm liên quan đến HĐSXKD của DN như: mua
hàng, sản xuất, tiêu th, thu, chi, Dự toán ngắn hạn
sở đưa ra c quyết định c nghiệp.
4
- Dự toán dài hạn: dự toán nguồn i chính hoạt động
trong nhiều năm liên quan đến vic mua sắm TSCĐ, đất
đai, nhà xưởng, i sản i hạn, của DN. Dự toán i
hạn th hiện mục tiêu, chiến c phát trin của DN.
ü Phân loại theo nội dung kinh tế dự toán:
Dự toán tiêu th, sản xuất, CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC,
CPBH&QLDN, hàng tồn kho, GVHB, tin, BC KQHĐKD,
bảng CĐKT.
ü Phân loại theo MQH với mức độ hoạt động:
- Dự toán tĩnh: dự toán đưc lập theo một mức độ hoạt
động nhất định.
- Dự toán linh hoạt: những dự toán đưc lập với nhiều
mức độ hoạt động khác nhau trong cùng một phạm vi
hoạt động.
5
- sở để xây dựng dự toán
ü Dựa o kết quả hoạt động của kỳ trước.
ü Điều kiện thc tế của DN: quy hot động, nguồn lực
hoạt động, lao động,
ü Các điều kiện dự kiến trong tương lai: chính sách kinh tế
của chính phủ, ng, địa phương, xu ớng giá cả
trên th trường, kế hoạch phát trin dài hạn của DN,
ü Hệ thng định mức chi phí của DN
ü Trình độ của c chun gia xây dựng dự toán.
6
4.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
Khái niệm:
- Định mức chi phí nhng hao phí về lao động sống
lao động vật hóa liên quan đến việc SXKD một đơn vị sản
phẩm, dịch vụ điều kiện nhất định.
- Định mức chi phí được hiểu chi phí đơn vị ước tính
đưc sử dụng m tiêu chun cho vic thc hin của c
yếu tố chi phí.
- Định mức chi phí căn cứ để y dựng dự toán SXKD.
Dự toán sở để đánh giá tính hợp của định mức
CP để hoàn thin định mức CP trong ơng lai.
7
4.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
Phương pháp xây dựng định mức:
- PP phân tích kinh tế - kỹ thut.
- PP thng kinh nghiệm.
Căn cứ xây dựng định mức:
- Thực tế hao phí của kỳ trước.
- Điều kiện hiện tại của DN: quy trình công nghệ, tay nghề,
trình độ của NLĐ,
8
CÁC ĐỊNH MC CHI P
Khái niệm:
ü Định mức CP NVL TT sự tiêu hao của CP NVLTT để
sản xuất một sản phẩm.
ü Định mức CP NC TT CP NCTT để sản xuất 1 SP.
9
ĐM CPNVLTT = ĐM lượng NVLTT x ĐM g NVLTT
ĐM CPNCTT =
ĐM lượng thời
gian lao động
x
ĐM g thi
gian lao động
ü Định mức CPSXC gồm ĐM biến phí SXC & ĐM định phí
SXC.
- ĐM biến phí SXC:
+ Nếu liên quan trực tiếp đến 1 SP thì y dựng như CP
NVLTT, CP NCTT.
+ Nếu liên quan đến nhiều loại SP thì:
+ Nếu tiêu thc phân bổ CPSXC chính xác, khi xây dựng
ĐM biến phí SXC phải c định đơn giá BP SXC phân bổ.
10
Hệ s phân b
biến phí SXC
=
Tổng biến phí SXC ưc nh
Tổng tiêu thức phân bổ CP SXC
ĐM biến phí
SXC
=
ĐM CP trực
tiếp
x
Tỷ lbiến phí SXC
so với CP trc tiếp
ĐM biến phí
SXC
=
Mức độ hoạt động
nh quân 1 SP
x
Hệ s phân b
biến phí SXC
- ĐM định phí SXC: thường không thay đổi trong phạm vi
phù hợp của quy hoạt động.
ĐM CP n ng & CP QLDN: xây dựng tương tự như
CPSXC
11
Hệ s phân b
định phí SXC
=
Tổng định phí SXC ưc nh
Tổng tiêu thức phân bổ CP SXC
ĐM định phí
SXC
=
Mức độ hoạt động
nh quân 1 SP
x
Hệ s phân b
định phí SXC
ĐM CP SXC =
ĐM biến phí
SXC
+
Định mức định
phí SXC
4.3 DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
Dự toán tiêu th: thường gồm dự toán doanh thu, dự
toán sản lượng tiêu th, dự toán thu tin bán hàng.
ü dự toán quan trng nhất đưc lập đầu tiên căn
cứ để xây dựng các dự toán n lại.
ü Đưc lập chi tiết cho từng SP, hàng hóa, nhóm SP, tổng
sản ng hoặc theo thời gian, th trường tiêu th,
Căn cứ lập dự toán:
ü Kết quả tiêu th, dự toán của kỳ trước.
ü Kết quả nghiên cứu nhu cầu th trường, th phần tiêu th,
chính sách của DN trong tương lai,..
ü Chính sách của Nhà nước,
12
4.3.1 DỰ TOÁN TIÊU THỤ
Dự toán doanh
thu TT
=
SL SP tiêu th
dự kiến
x
Đơn giá bán d
kiến
dụ 1: DN Bảo Ngân tiến nh y dựng dự toán tiêu
th cho năm N+1 như sau:
Biết rằng, DT bán ng của công ty sẽ thu ngay tại quý
60% thu quý sau 40%. Khon phải thu của quý 4
năm N chuyển sang 500 trđ.
u cầu: Hãy lập dự toán doanh thu khon phi thu
của công ty?
13
Dự toán doanh thu tiêu th SP
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
1. SL SP TT 30.000 45.000 60.000 35.000 170.000
2. Giá n đơn vị SP 200 200 200 200 200
dụ 1: DN Bảo Ngân tiến nh y dựng dự toán tiêu
th cho năm N+1 như sau:
14
Dự toán khoản phải thu
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
I. Phải thu năm trước
II. Phải thu năm nay
1. Phải thu quý 1
2. Phải thu quý 2
3. Phải thu quý 3
4. Phải thu quý 4
Tổng thu trong quý (I+II)
Dự tn doanh thu tiêu thụ SP
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
1. SL SP TT
2. Giá bán đơn vị SP
3. DT TT SP
4. Các khoản giảm trừ DT
5. DT thuần
Dự toán sản xuất: nhằm c định số ng sản xuất đáp
ứng cho nhu cầu tiêu th dự trữ cuối kỳ.
Căn cứ lập dự toán:
ü Đặc điểm, tính chất của sản phẩm.
ü Công suất, chu kỳ sản xut của DN
ü Tỷ lệ dự trữ cuối kỳ, sản lượng tiêu th kỳ tới,
c định sản ng SP cần sản xuất/ ng hóa:
15
4.3.2 DỰ TOÁN SẢN XUT
SL SP cn
SX dkiến
=
SL SP
tiêu th
dự kiến
+
SL SP tn
cuối kỳ dự
kiến
-
SL SP tn
đầu dự
kiến
SL HH cn
mua d
kiến
=
SL HH
tiêu th
dự kiến
+
SL HH tn
cuối kỳ dự
kiến
-
SL HH tn
đầu dự
kiến
dụ 2: DN Bảo Ngân tiến nh y dựng dự toán sản
xuất cho năm N+1 như sau:
Biết rằng: Tỷ lệ dự trữ cui quý bằng 20% nhu cầu tiêu
th của quý sau. Sản ng sản phẩm tồn cuối quý 4
hàng năm 5.000sp.
u cầu: Lập dự toán sản xut
16
Dự tn sản xuất
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả m
1. SL SP tu th
2. SL SP tồn cuối kỳ
3. SL SP tồn đầu kỳ
4. SL SP cần SX
Dự toán CP NVL TT: nhằm c định ng NVL TT đáp
ứng nhu cầu sản xuất dự trữ cho sản xuất.
Dự toán CP NVL TT: được lập cho từng loại NVL.
Căn cứ lập dự toán:
ü Số ng SP cần sản xuất.
ü Tỷ lệ dự trữ cho quá trình sản xuất.
ü Định mức hao phí NVL.
c định CP NVL TT dự kiến:
17
4.3.3 DỰ TOÁN CP NVL TT
CP NVLTT dkiến =
SL NVLTT cn cho
SX dkiến
x ĐM g NVLTT
SL NVLTT cn cho
SX dkiến
=
SL SP cn SX d
kiến
x
ĐM lượng
NVLTT
Dựa o CP NVL TT dự kiến, để xác định số ợng
NVLTT cần mua dự kiến kế hoạch thanh toán với
nhà cung cấp.
18
4.3.3 DỰ TOÁN CP NVL TT
Chi mua NVLTT d
kiến
=
SL NVLTT d
kiến
x
Đơn giá
NVLTT
SL NVLTT
cần mua d
kiến
=
SL NVLTT
cần cho SX
dự kiến
+
SL NVLTT
tồn cuối k
dự kiến
-
SL NVLTT
tồn đầu kỳ
dự kiến
dụ 3: DN Bảo Ngân tiến nh xây dựng dự toán CP
nguyên vật liệu trực tiếp cho năm N+1 như sau: ĐVT:
1.000đ
Biết rằng: Tỷ lệ dự trữ cuối kỳ cho hot động sx bằng 5%
nhu cầu sản xut quý sau. Số ng NVL TT tồn cuối quý
4 dự kiến 4.000kg. Định mức SL NVLTT 2,5kg/sp.
Định mức giá NVLTT 6/kg
u cầu: Lập dự toán CP ngun vật liệu trực tiếp
19
dụ 3:
20
Dự toán CP NVLTT
ĐVT: 1.000đ
Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm
1. Sản lượng SP cần SX
(sp)
2. ĐM SL NVLTT (kg)
3. SL NVLTT cần cho SX
(kg)
4. SL NVLTT tồn CK (kg)
5. SL NVLTT tồn ĐK (kg)
6. SL NVLTT cần mua (kg)
7. ĐM giá NVLTT
8. Chi mua NVLTT
9. CP NVLTT
| 1/46

Preview text:

CHƯƠNG 4:
DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Sau khi nghiên cứu Chương 4, cần hiểu được:
1. Dự toán sản xuất kinh doanh, tạo lập mối quan hệ phù
hợp giữa kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của DN, giúp
nhà quản trị xác định nhiệm vụ và mục tiêu cụ thể cho
từng bộ phận và cho toàn DN. 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 4.1 Tổng quan về dự toán 4.2 Định mức chi phí 4.3
Dự toán sản xuất kinh doanh 3
4.1 TỔNG QUAN VỀ DỰ TOÁNKhái niệm:
ü Dự toán là sự ước tính về HĐSXKD của DN trong tương
lai, chỉ rõ những công việc cần thực hiện, có tính đến sự
tác động của các nhân tố chủ quan và khách quan.
ü Dự toán là những dự kiến, những phối hợp chi tiết chỉ rõ
cách huy động và sử dụng nguồn lực của DN trong từng
thời kỳ và được biểu diễn bằng một hệ thống chỉ tiêu dưới
dạng số lượng và giá trị. • Phân loại dự toán
ü Phân loại theo thời hạn áp dụng: -
Dự toán ngắn hạn: là dự toán nguồn tài chính hoạt động
hàng năm liên quan đến HĐSXKD của DN như: mua
hàng, sản xuất, tiêu thụ, thu, chi, … Dự toán ngắn hạn là
cơ sở đưa ra các quyết định tác nghiệp. 4 -
Dự toán dài hạn: là dự toán nguồn tài chính hoạt động
trong nhiều năm liên quan đến việc mua sắm TSCĐ, đất
đai, nhà xưởng, tài sản dài hạn,… của DN. Dự toán dài
hạn thể hiện mục tiêu, chiến lược phát triển của DN.
ü Phân loại theo nội dung kinh tế dự toán:
Dự toán tiêu thụ, sản xuất, CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC,
CPBH&QLDN, hàng tồn kho, GVHB, tiền, BC KQHĐKD, bảng CĐKT.
ü Phân loại theo MQH với mức độ hoạt động: -
Dự toán tĩnh: là dự toán được lập theo một mức độ hoạt động nhất định. -
Dự toán linh hoạt: là những dự toán được lập với nhiều
mức độ hoạt động khác nhau trong cùng một phạm vi hoạt động. 5 -
Cơ sở để xây dựng dự toán
ü Dựa vào kết quả hoạt động của kỳ trước.
ü Điều kiện thực tế của DN: quy mô hoạt động, nguồn lực
hoạt động, lao động,…
ü Các điều kiện dự kiến trong tương lai: chính sách kinh tế
vĩ mô của chính phủ, vùng, địa phương, xu hướng giá cả
trên thị trường, kế hoạch phát triển dài hạn của DN,…
ü Hệ thống định mức chi phí của DN
ü Trình độ của các chuyên gia xây dựng dự toán. 6
4.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍKhái niệm: -
Định mức chi phí là những hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa liên quan đến việc SXKD một đơn vị sản
phẩm, dịch vụ ở điều kiện nhất định. -
Định mức chi phí được hiểu là chi phí đơn vị ước tính
được sử dụng làm tiêu chuẩn cho việc thực hiện của các yếu tố chi phí. -
Định mức chi phí là căn cứ để xây dựng dự toán SXKD.
Dự toán là cơ sở để đánh giá tính hợp lý của định mức
CP để hoàn thiện định mức CP trong tương lai. 7
4.2 ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
Phương pháp xây dựng định mức: -
PP phân tích kinh tế - kỹ thuật. - PP thống kê kinh nghiệm. •
Căn cứ xây dựng định mức: -
Thực tế hao phí của kỳ trước. -
Điều kiện hiện tại của DN: quy trình công nghệ, tay nghề, trình độ của NLĐ,… 8
CÁC ĐỊNH MỨC CHI PHÍKhái niệm:
ü Định mức CP NVL TT là sự tiêu hao của CP NVLTT để
sản xuất một sản phẩm.
ĐM CPNVLTT = ĐM lượng NVLTT x ĐM giá NVLTT
ü Định mức CP NC TT là CP NCTT để sản xuất 1 SP. ĐM lượng thời ĐM giá thời ĐM CPNCTT = x gian lao động gian lao động 9
ü Định mức CPSXC gồm ĐM biến phí SXC & ĐM định phí SXC. -
ĐM biến phí SXC:
+ Nếu liên quan trực tiếp đến 1 SP thì xây dựng như CP NVLTT, CP NCTT.
+ Nếu liên quan đến nhiều loại SP thì: ĐM biến phí ĐM CP trực
Tỷ lệ biến phí SXC = x SXC tiếp
so với CP trực tiếp
+ Nếu có tiêu thức phân bổ CPSXC chính xác, khi xây dựng
ĐM biến phí SXC phải xác định đơn giá BP SXC phân bổ. Hệ số phân bổ
Tổng biến phí SXC ước tính = biến phí SXC
Tổng tiêu thức phân bổ CP SXC ĐM biến phí
Mức độ hoạt động Hệ số phân bổ = x SXC bình quân 1 SP biến phí SXC 10 -
ĐM định phí SXC: thường không thay đổi trong phạm vi
phù hợp của quy mô hoạt động. Hệ số phân bổ
Tổng định phí SXC ước tính = định phí SXC
Tổng tiêu thức phân bổ CP SXC ĐM định phí
Mức độ hoạt động Hệ số phân bổ = x SXC bình quân 1 SP định phí SXC ĐM biến phí Định mức định ĐM CP SXC = + SXC phí SXC
ĐM CP bán hàng & CP QLDN: xây dựng tương tự như CPSXC 11
4.3 DỰ TOÁN SẢN XUẤT KINH DOANH
4.3.1 DỰ TOÁN TIÊU THỤ
Dự toán tiêu thụ: thường gồm dự toán doanh thu, dự
toán sản lượng tiêu thụ, dự toán thu tiền bán hàng.
ü Là dự toán quan trọng nhất được lập đầu tiên và là căn
cứ để xây dựng các dự toán còn lại.
ü Được lập chi tiết cho từng SP, hàng hóa, nhóm SP, tổng
sản lượng hoặc theo thời gian, thị trường tiêu thụ,… •
Căn cứ lập dự toán:
ü Kết quả tiêu thụ, dự toán của kỳ trước.
ü Kết quả nghiên cứu nhu cầu thị trường, thị phần tiêu thụ,
chính sách của DN trong tương lai,..
ü Chính sách của Nhà nước,… Dự toán doanh SL SP tiêu thụ Đơn giá bán dự = x thu TT dự kiến kiến 12 •
Ví dụ 1: DN Bảo Ngân tiến hành xây dựng dự toán tiêu thụ cho năm N+1 như sau:
Dự toán doanh thu tiêu thụ SP ĐVT: 1.000đ Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 1. SL SP TT 30.000 45.000 60.000 35.000 170.000 2. Giá bán đơn vị SP 200 200 200 200 200 •
Biết rằng, DT bán hàng của công ty sẽ thu ngay tại quý
60% và thu ở quý sau 40%. Khoản phải thu của quý 4
năm N chuyển sang là 500 trđ. •
Yêu cầu: Hãy lập dự toán doanh thu và khoản phải thu của công ty? 13 •
Ví dụ 1: DN Bảo Ngân tiến hành xây dựng dự toán tiêu thụ cho năm N+1 như sau:
Dự toán doanh thu tiêu thụ SP ĐVT: 1.000đ Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 1. SL SP TT 2. Giá bán đơn vị SP 3. DT TT SP
4. Các khoản giảm trừ DT 5. DT thuần
Dự toán khoản phải thu ĐVT: 1.000đ Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm I. Phải thu năm trước II. Phải thu năm nay 1. Phải thu quý 1 2. Phải thu quý 2 3. Phải thu quý 3 4. Phải thu quý 4
Tổng thu trong quý (I+II) 14
4.3.2 DỰ TOÁN SẢN XUẤT
Dự toán sản xuất: nhằm xác định số lượng sản xuất đáp
ứng cho nhu cầu tiêu thụ và dự trữ cuối kỳ. •
Căn cứ lập dự toán:
ü Đặc điểm, tính chất của sản phẩm.
ü Công suất, chu kỳ sản xuất của DN
ü Tỷ lệ dự trữ cuối kỳ, sản lượng tiêu thụ kỳ tới,… •
Xác định sản lượng SP cần sản xuất/ hàng hóa: SL SP SL SP tồn SL SP tồn
SL SP cần = tiêu thụ + cuối kỳ dự - đầu dự SX dự kiến dự kiến kiến kiến SL HH cần SL HH SL HH tồn SL HH tồn mua dự =
tiêu thụ + cuối kỳ dự - đầu dự kiến dự kiến kiến kiến 15 •
Ví dụ 2: DN Bảo Ngân tiến hành xây dựng dự toán sản xuất cho năm N+1 như sau: •
Biết rằng: Tỷ lệ dự trữ cuối quý bằng 20% nhu cầu tiêu
thụ của quý sau. Sản lượng sản phẩm tồn cuối quý 4 hàng năm là 5.000sp. •
Yêu cầu: Lập dự toán sản xuất Dự toán sản xuất ĐVT: 1.000đ Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 1. SL SP tiêu thụ 2. SL SP tồn cuối kỳ 3. SL SP tồn đầu kỳ 4. SL SP cần SX 16
4.3.3 DỰ TOÁN CP NVL TT
Dự toán CP NVL TT: nhằm xác định lượng NVL TT đáp
ứng nhu cầu sản xuất và dự trữ cho sản xuất.
Dự toán CP NVL TT: được lập cho từng loại NVL. •
Căn cứ lập dự toán:
ü Số lượng SP cần sản xuất.
ü Tỷ lệ dự trữ cho quá trình sản xuất. ü Định mức hao phí NVL. •
Xác định CP NVL TT dự kiến: SL NVLTT cần cho CP NVLTT dự kiến = x ĐM giá NVLTT SX dự kiến SL NVLTT cần cho SL SP cần SX dự ĐM lượng = x SX dự kiến kiến NVLTT 17
4.3.3 DỰ TOÁN CP NVL TT
Dựa vào CP NVL TT dự kiến, để xác định số lượng
NVLTT cần mua dự kiến và kế hoạch thanh toán với nhà cung cấp.
SL NVLTT SL NVLTT SL NVLTT SL NVLTT
cần mua dự = cần cho SX + tồn cuối kỳ - tồn đầu kỳ kiến dự kiến dự kiến dự kiến Chi mua NVLTT dự SL NVLTT dự Đơn giá = x kiến kiến NVLTT 18 •
Ví dụ 3: DN Bảo Ngân tiến hành xây dựng dự toán CP
nguyên vật liệu trực tiếp cho năm N+1 như sau: ĐVT: 1.000đ •
Biết rằng: Tỷ lệ dự trữ cuối kỳ cho hoạt động sx bằng 5%
nhu cầu sản xuất quý sau. Số lượng NVL TT tồn cuối quý
4 dự kiến là 4.000kg. Định mức SL NVLTT là 2,5kg/sp.
Định mức giá NVLTT là 6/kg •
Yêu cầu: Lập dự toán CP nguyên vật liệu trực tiếp 19 • Ví dụ 3: Dự toán CP NVLTT ĐVT: 1.000đ Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 Cả năm 1. Sản lượng SP cần SX (sp) 2. ĐM SL NVLTT (kg) 3. SL NVLTT cần cho SX (kg) 4. SL NVLTT tồn CK (kg) 5. SL NVLTT tồn ĐK (kg) 6. SL NVLTT cần mua (kg) 7. ĐM giá NVLTT 8. Chi mua NVLTT 9. CP NVLTT 20