CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ VÀ CÁC HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp A sử dụng chuyển khoản ngân hàng để thanh toán cho nhà cung cấp B. Trình bày cách ghi nhận nghiệp vụ này trong sổ sách kế toán. So sánh và đối chiếu giữa chuyển khoản ngân hàng và thanh toán bằng thẻ tín dụng. Chỉ ra ưu, nhược điểm của từng hình thức.
Môn: Kế toán (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ VÀ CÁC HÌNH THỨC
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
Bài 6: Tại NHTM X có các nghiệp vụ phát sinh
1. Kiểm quỹ cuối ngày phát hiện thiếu 1 triệu
2. Phát hiện nguyên nhân thiếu quỹ là do thu thiếu của bà Loan. Trong ngày
bà Loan đã trả lại bằng tiền mặt
3. Kiểm quỹ cuối ngày phát hiện thừa 2 triệu
4. Phát hiện nguyên nhân thừa quỹ là do chi thiếu cho ông Hùng. Ông Hùng
yêu cầu chuyển vào TKTGKKH
5. Nộp 100 triệu tiền mặt vào TK tiền gửi tại NH Nhà nước. Trong ngày đã nhận được phiếu thu.
Bài 7: Tại NHCT Đống Đa có các nghiệp vụ phát sinh
1. Công ty Kim Khí Đống Đa nộp vào các chứng từ:
a. UNC trích TKTG trả tiền cho Công ty Đông Đô có TK taị NHCT Vinh, số tiền 30tr
b. UNC trích TKTG trả tiền cho Công ty TNHH Phượng Hoàng có TK tại
NHCT Đống Đa, số tiền 20 tr.
c. UNC trích TK tiền vay trả tiền cho Công ty Cơ khí Mai Động có TK tại
NHNNo Hà Nội, số tiền 50 tr
2. Nhận được các chứng từ trong TT chuyển tiền điện tử (giữa các NH cùng hệ thống):
a. LCC nội dung thanh toán UNC, số tiền 20 triệu, Công ty Thương mại trả
tiền cho Công ty Kim Khí Đống Đa
b. LCC, số tiền 10 triệu, chuyển tiền cho ông Trần Vùng không có TK tại
NH. Trong ngày ông Vùng đã đến lĩnh bằng tiền mặt
3. Nhận được các chứng từ trong TT bù trừ ( giữa các NH khác HT cùng địa bàn):
a. LCC, số tiền 25 tr, nội dung thanh toán UNC, người thụ hưởng là Công ty Nông sản
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
Biết rằng: Số dư các tài khoản đủ để hoạt động. Các chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
Bài 8: Tại NHCT Hà Nam có các nghiệp vụ phát sinh
1. Công ty Cơ khí nộp UNT đòi tiền hàng đã giao cho Công ty Vận tải có
TK tại NHCT Nam Đinh, số tiền 30 triệu. UNT có Ủy quyền chuyển Nợ.
2. Công ty Xây dựng nộp UNT, đòi tiền Công ty Kim khí có TK tại NHCT
Hà Nam, số tiền 20 triệu.
Trong hồ sơ của Công ty Xây dựng có 1 UNT chưa thanh toán, nhập sổ theo
dõi 10 ngày trước, số tiền 5 triệu. Người thụ hưởng là Công ty Đông Đô có
TK tại NHCT Đống Đa. Lãi suất phạt chậm trả là 1,5%/tháng.
3. Công ty Điện lực Hà Nam nộp UNT đòi tiền Công ty Nước sạch có TK
tại NH ĐT Hà Nam, số tiền 10 triệu. UNT không có UQCN.
4. Nhận được LCC từ NHNNo Hà Nam, nội dung thanh toán UNT, do Công
ty Hòa Long trả tiền cho Công ty Điện lực Hà Nam, 24 tr.
5. Nhận được LCN từ NHCT Thái Nguyên, nội dung thanh toán UNT, Nhà
máy gang thép đòi tiền Nhà máy xe đạp, 50 tr.
6. Nhận được thông báo chấp nhận LCN, nội dung thanh toán UNT, số tiền
15 triệu. UNT do Nhà máy xe đạp nộp vào trước đây.
7. Nhận được bộ UNT từ NH ĐT Hà Nam chuyển sang, số tiền 35 triệu. Nội
dung Công ty Bánh kẹo đòi tiền Công ty Thương mại.
Yêu cầu: Định khoản kế toán.
Biết rằng: Số dư các tài khoản đủ để hoạt động. Các chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
Bài số 9: Ngày 20/03/200X, tại Chi nhánh NHNo Hà Nội có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty Cường Thịnh nộp vào ngân hàng:
a, Ủy nhiệm chi trả tiền Công ty Hà Sơn ( tài khoản tại ngân hàng), số tiền 100 trđ.
b, Ủy nhiệm thu đòi tiền Công ty Vinamilk ( tài khoản tại NHNo Bình
Dương), số tiền 50 trđ. Ủy nhiệm thu có ủy quyền chuyển Nợ hợp lệ.
2. Bưu điện Hà Nội nộp vào ngân hàng:
a, Bảng kê nộp Séc cùng tờ Séc chuyển khoản, số tiền 20 trđ. Séc chuyển
khoản do Công ty Thực phẩm ( tài khoản tại NH đầu tư Hà Nội) phát hành ngày 10/03/200X.
b, Ủy nhiệm chi đề nghị trích tài khoản tiền gửi để bảo chi một tờ Séc, số
tiền 45 trđ. Thủ tục hợp lệ.
3. Các nghiệp vụ chuyển tiền điện tử:
a, Nhận Lệnh chuyển Nợ từ NHNo Thanh Oai ( Hà Nội), số tiền 37 trđ,
nội dung thanh toán Ủy nhiệm thu. Người nhận lệnh là Công ty Cường Thịnh.
b, Nhận Lệnh chuyển Có từ NHNo Hà Giang, số tiền 25 trđ, nội dung:
thanh toán Ủy nhiệm chi. Người thụ hưởng là Bưu điện Hà Nội.
4. Nhận Bảng kê nộp Séc và Séc chuyển khoản từ ngân hàng công thương Hà
Nội. Séc chuyển khoản do Công ty Cường Thịnh phát hành ngày 15/3/ 200X, số tiền 78 trđ.
Yêu cầu: Định khoản kế toán, giải thích các trường hợp cần thiết.
Biết rằng: Số dư các tài khoản đủ để hoạt động. NHNo Hà Nội thanh toán vốn
với các ngân hàng cùng hệ thống theo phương thức CTĐT, TTBT với các ngân
hàng khác hệ thống cùng địa bàn.
Bài số 10: Ngày 10/04/200X, tại Chi nhánh NH đầu tư Hà Thành ( Hà Nội) có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty May Hồ Gươm nộp vào ngân hàng:
a, Ủy nhiệm thu đòi tiền Công ty Xây dựng Thành An ( TK tại NH Công
thương Thanh Xuân- Hà Nội), số tiền 50 trđ.
b, Bảng kê nộp Séc cùng Séc bảo chi, số tiền 45 trđ. Séc bảo chi do
NHĐT Hà Tây bảo chi cho Bưu điện Hà Đông ngày 05/04/200X.
c, Bảng kê nộp Séc và Séc chuyển khoản, số tiền 15 trđ. Séc chuyển
khoản do Công ty Phạm Gia ( tài khoản tại ngân hàng) phát hành ngày
25/3/200X. Ngân hàng kiểm tra thấy số dư trên tài khoản của Công ty Phạm Gia
còn 12 trđ. Công ty May Hồ Gươm lập Lệnh thu xin thanh toán 12 trđ. 2. Các nghiệp vụ CTĐT:
a, Nhận Lệnh chuyển Có từ NHĐT Hà Nội, số tiền 15 trđ, nội dung:
thanh toán Ủy nhiệm thu. Ủy nhiệm thu này do Công ty XNK nộp vào ngân hàng trước đây.
b, Nhận thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ từ NHĐT Thái Nguyên, số
tiền 50 trđ. Lệnh chuyển Nợ này ngân hàng thực hiện theo yêu cầu của Công ty May Hồ Gươm.
c, Nhận Lệnh chuyển Nợ từ NHĐT Thanh Hóa, số tiền 120 trđ, nội dung
thanh toán Séc chuyển khoản do Công ty ABC ( tài khoản tại ngân hàng) phát hành ngày 2/4/200X. 3. Các nghiệp vụ TTBT:
a, Nhận Bảng kê nộp Séc và Séc chuyển khoản từ NH công thương Cầu
Giấy ( Hà Nội), số tiền 42 trđ. Séc chuyển khoản này do công ty May Hồ Gươm phát hành ngày 10/02/200X.
b, Nhận Lệnh chuyển Có từ NHNo Hà Nội, số tiền 45 trđ, nội dung: thanh
toán Ủy nhiệm chi. Người thụ hưởng là Công ty Vân Lam ( tài khoản tại ngân hàng).
Yêu cầu: Định khoản kế toán, giải thích các trường hợp cần thiết.
Biết rằng: Số dư các tài khoản đủ để hoạt động. NHĐT thanh toán vốn trong hệ
thống theo phương thức CTĐT, thanh toán với các NH khác hệ thống trên địa
bàn theo phương thức TTBT.
Bài số 11:Ngày 01/04/200X, tại Chi nhánh NHNo Đống Đa ( Hà Nội) có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Công ty PNJ nộp vào ngân hàng:
a, UNC trả tiền công ty An Bình (tài khoản tại NHNo Thái Bình), số tiền 50 trđ.
b, Bảng kê nộp Séc cùng Séc chuyển khoản, số tiền 30 trđ. Séc chuyển
khoản do Doanh nghiệp Quế Phong (tài khoản tại NHNo Quế Võ, Bắc Ninh) phát hành ngày 20/03/200X.
c, Ủy nhiệm thu đòi tiền công ty Tràng An (tài khoản tại NHNo Cầu
Giấy- Hà Nội), số tiền 138 trđ. Ủy nhiệm thu có ủy quyền chuyển Nợ.
2. Công ty Hasa nộp vào ngân hàng:
a, Ủy nhiệm chi, số tiền 56 trđ, nhận tiền vay của ngân hàng theo hạn
mức tín dụng đã kí, trả tiền hàng cho Công ty may 10 (tài khoản tại NH công thương Gia Lâm- Hà Nội).
b, Ủy nhiệm thu đòi tiền công ty PNJ, số tiền 120 trđ.
c, Trong hồ sơ của công ty Hasa có 01 Ủy nhiệm thu chưa thanh toán, số
tiền 30 trđ. Ngân hàng nhập Sổ theo dõi ngày 25/3/200X. Người đòi tiền là
Công ty Kinh Đô ( tài khoản tại NHNo Hải Dương). Lãi suất phạt chậm trả 2,1%/ tháng.
d, Bảng kê nộp Séc và Séc chuyển khoản, số tiền 66 trđ. Séc chuyển
khoản do Công ty Nam An (tài khoản tại ngân hàng) phát hành ngày 02/2/200X.
Ngày 15/3/200X, ngân hàng đã nhận được Thông báo đình chỉ thanh toán Séc của Công ty Nam An.
3. Nhận được các chứng từ trong chuyển tiền điện tử:
a, Nhận Lệnh chuyển Nợ từ NHNo Hải Phòng, số tiền 30 trđ, nội dung
thanh toán Ủy nhiệm thu. Người nhận lệnh là công ty HT Mobile ( tài khoản tại ngân hàng).
b, Nhận LCC từ NHNo Chương Dương ( Hà Nội), số tiền 70 trđ, nội
dung thanh toán Ủy nhiệm chi. Người nhận lệnh là bà Phương( không có tài
khoản tại ngân hàng). Khách hàng đề nghị nhận 20 trđ bằng tiền mặt, số còn lại
trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng.
c, Nhận các liên Ủy nhiệm thu từ NHNo Nam Định, số tiền 85 trđ, nội
dung: công ty Dệt Nam Định ( tài khoản tại NHNo Nam Định) đòi tiền Công ty PNJ.
4. Nhận được các chứng từ trong thanh toán bù trừ:
a, Nhận Lệnh chuyển Nợ từ NH công thương Hà Nội, số tiền 20 trđ, nội
dung thanh toán Séc bảo chi. Séc bảo chi do ngân hàng bảo chi cho công ty Hasa ngày 23/3/200X.
b, Nhận Lệnh chuyển Có từ NH đầu tư Láng Hạ ( Hà Nội), số tiền 12 trđ
với nội dung thanh toán Séc chuyển khoản. Séc chuyển khoản này do công ty
HT Mobile nộp vào ngân hàng trước đây.
c, Nhận Thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ từ NH đầu tư Hà Nội về
thanh toán Ủy nhiệm thu, số tiền 150 trđ. Ủy nhiệm thu do Công ty PNJ nộp vào ngân hàng trước đây.
Yêu cầu: Định khoản kế toán, giải thích các trường hợp cần thiết. Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T.
Biết rằng: Số dư các TK đủ để hoạt động.
NHNo Đống Đa thanh toán vốn trong hệ thống theo phương thức CTĐT, thanh
toán với các NH khác hệ thống trên địa bàn theo phương thức TTBT.
Bài 12: Tại NHCT Đống Đa ngày 20/8/X0 có các nghiệp vụ phát sinh
1. Công ty Thương mại nộp các chứng từ:
a. BKNS và Séc, số tiền 30 triệu. Séc do Công ty Bánh đậu xanh Rồng Vàng có
TK tại NHCT Hải Dương ký phát ngày 10/8/X0. Séc có UQCN
b. BKNS và Séc, số tiền 25 tr. Séc do Công ty Cơ khí có TK tại NHNNo Hà Nội
ký phát ngày 15/8/X0. Séc không có UQCN
c. BKNS và Séc, số tiền 50 tr. Séc do Công ty TNHH Hoàng Hà có TK tại
NHCT Đống Đa ký phát ngày 10/8/X0. NH kiểm tra thấy số dư trên TK của
Công ty Hoàng Hà chỉ còn 30 triệu. Công ty Thương mại lập lệnh thu 30tr.
2. Nhận được các Lệnh chuyển tiền trong CT ĐT:
a. LCN, nội dung thanh toán Séc bảo chi, số tiền 40 tr. Séc do Công ty Bột giặt
Thái Hà phát hành ngày 16/8/X0 bằng hình thức ký quỹ
b. LCN, nội dung thanh toán Séc bảo chi, số tiền 40 tr. Séc do Công ty Kim khí
Đống Đa phát hành ngày 16/8/X0 bằng hình thức phong tỏa trên TKTG.
3. Nhận được các chứng từ trong thanh toán bù trừ (5012)
a. BKNS và Séc, số tiền 45 triệu. Séc do Công ty Thương mại ký phát ngày
10/7/X0. NH đã nhận được Thông báo đình chỉ thanh toán Séc từ người kỳ phát ngày 15/8/X0.
b. Nhận được LCC nội dung thanh toán Séc, số tiền 15 triệu. Người nộp Séc
trước đây là Công ty Hà Nội Computer
c. BKNS và Séc, số tiền 35 triệu. Séc do Công ty TNHH Kinh Bắc ký phát ngày
16/8/X0 nhưng trên TK của Công ty chỉ còn 30 triệu.
d. Nhận được thông báo từ NH ĐT Hà nội về việc thanh toán Séc, số tiền 20
triệu do Công ty Ha Noi Computer nộp vào trước đây nhưng TK người ký phát chỉ còn 10 triệu
e. Nhận được thông báo chấp nhận LCN nội dung thanh toán Séc, số tiền 26 tr.
Người nộp Séc trước đây là Công ty Bột giặt Thái Hà
g. Nhận được thông báo từ chối chấp nhận LCN nội dung thanh toán Séc, số
tiền 30 triệu với lý do đã nhận được thông báo đình chỉ thanh toán Séc từ người
ký phát. Séc do Công ty Hoa Lan nộp vào trước đây.
h Nhận được LCN nội dung thanh toán Séc, số tiền 80 tr. Séc do nhà máy Xe
đạp ký phát ngày 18/8/X0.
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh. CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG
Bài số 1 3: Ngày 30/08/200X, tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Hòa
Bình có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận được các chứng từ trong chuyển tiền điện tử:
a, Nhận thông báo chấp nhận Lệnh chuyển Nợ từ NHNo Hoàn Kiếm (Hà
Nội), số tiền 27 trđ, nội dung: thanh toán Ủy nhiệm thu. Đơn vị nộp Ủy nhiệm
thu trước đây là Công ty thương mại Hòa An (tài khoản tại ngân hàng).
b, Nhận Lệnh chuyển Có từ NHNo tỉnh Bình Thuận, số tiền 120 trđ với
nội dung: thanh toán Ủy nhiệm chi. Đơn vị nhận lệnh là Công ty Lâm Sản
c, Nhận Lệnh chuyển Có từ NHNo Ninh Bình, số tiền 35 trđ, nội dung:
trả tiền khách hàng Lan Anh (không có tài khoản tại ngân hàng). Khách hàng
nhận 10 trđ bằng tiền mặt, số còn lại đề nghị ngân hàng bảo chi cho 01 tờ Séc. Thủ tục hợp lệ.
d, Nhận Lệnh chuyển Nợ từ NHNo Hà Tây, số tiền 74 trđ, nội dung thanh
toán Séc bảo chi. Séc bảo chi này do NH bảo chi cho Công ty Vạn Thắng.
2. Nhận được các chứng từ trong thanh toán bù trừ:
a, Nhận Bảng kê nộp Séc cùng tờ Séc chuyển khoản, số tiền 56 trđ từ NH
công thương tỉnh Hòa Bình. Séc chuyển khoản này do Công ty A (tài khoản tại
ngân hàng) phát hành ngày 10/08/200X.
b, Nhận Lệnh chuyển Có từ NH đầu tư Hòa Bình, số tiền 30 trđ, nội dung
thanh toán Ủy nhiệm chi. Người thụ hưởng là Công ty xây dựng Thành An (tài khoản tại ngân hàng).
c, Nhận bảng kết quả thanh toán bù trừ từ ngân hàng Nhà nước tỉnh Hòa
Bình, số chênh lệch phải thu của ngân hàng 510 trđ.
3. Nhận Báo Có từ NH Nhà nước Hòa Bình, số tiền 70 trđ, nội dung: Công ty
Hoàng Gia ( tài khoản tại NH ACB Hà Nội) trả tiền Công ty thương mại Hòa An.
Yêu cầu:- Định khoản kế toán, giải thích các trường hợp cần thiết.
Bài số 14: Ngày 20/09/200X, tại chi nhánh NHNo Hà Nội có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Các nghiệp vụ chuyển tiền điện tử:
a, Nhận Lệnh chuyển Nợ từ NHNo Hải Phòng, số tiền 120 trđ với nội
dung: thanh toán Séc bảo chi. Séc bảo chi này do NH bảo chi cho công ty Sữa
Vạn Xuân ngày 15/ 09/ 200X.
b, Nhận Lệnh chuyển Có từ NHNo Đống Đa ( Hà Nội), số tiền 70 trđ, nội
dung: chuyển tiền cho khách hàng B ( không có tài khoản tại ngân hàng). Thanh
toán với khách hàng bằng tiền mặt.
c, Nhận thông báo chấp nhận LCN từ NHNNo Bình Định, số tiền 126 tr,
nội dung thanh toán UNT do Công ty Minh Anh nộp vào trước đây.
2. Các nghiệp vụ thanh toán bù trừ:
a, Nhận Lệnh chuyển Có từ ngân hàng VP Bank ( Hà Nội), số tiền 30 trđ,
nội dung: thanh toán Ủy nhiệm thu. Ủy nhiệm thu này do công ty in Hòa Bình
lập và nộp vào ngân hàng trước đây.
b, Nhận Bảng kê nộp Séc và Séc chuyển khoản từ NH đầu tư Hà Nội. Séc
chuyển khoản này do công ty Sữa phát hành ngày 16/09/200X, số tiền 120 trđ.
c, Nhận Bảng kết quả TTBT từ NHNN Hà Nội, số chênh lệch phải trả của ngân hàng: 370 trđ.
d.Nhận thông báo từ chối chấp nhận Lệnh chuyển Nợ từ ngân hàng Công
thương Hai Bà Trưng (Hà Nội), số tiền 40 trđ. Lệnh chuyển Nợ này ngân hàng
thực hiện theo yêu cầu của Công ty Môi trường đô thị ( tài khoản tại ngân hàng).
3.Nhận được các chứng từ
a. Nhận Lệnh chuyển Có từ ngân hàng Ngoại thương Bình Dương, số tiền 50
trđ với nội dung thanh toán Séc do Công ty May Việt Hàn nộp vào trước đây
b. Công ty Phương Nam nộp Ủy nhiệm thu đòi tiền hàng đã giao cho Công
ty Hằng Ngọc ( tài khoản tại NH Đầu tư Bắc Giang), số tiền 43 trđ. UNT có UQCN
c. Nhận LCN từ NHCT Hải Phòng, nội dung thanh toán Séc, số tiền 40
triệu. Séc do Công ty Hoàng Hà ký phát hành 10 ngày trước.
Yêu cầu: Định khoản kế toán, giải thích các trường hợp cần thiết. Biết rằng:
- Số dư các tài khoản đủ để hoạt động, chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
- Ngân hàng công thương Hoàn Kiếm thanh toán vốn với ngân hàng cùng
hệ thống theo phương thức chuyển tiền điện tử, đã tham gia thanh toán điện tử liên ngân hang