-
Thông tin
-
Quiz
Chương 5: Công cụ tài chính phát sinh - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Công cụ tài chính phái sinh là công cụ tài chính mà giá trị phụ thuộc vào (hoặc bắt nguồn từ) giá trị của các tài sản cơ sở. Những người phòng ngừa rủi ro tham gia vào thị trường phái sinh để giảm thiểu rủi ro do sự biến động giá của tài sản cơ sở gây ra trong tương lai. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Chương 5: Công cụ tài chính phát sinh - Môn Thị trường và các định chế tài chính - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng
Công cụ tài chính phái sinh là công cụ tài chính mà giá trị phụ thuộc vào (hoặc bắt nguồn từ) giá trị của các tài sản cơ sở. Những người phòng ngừa rủi ro tham gia vào thị trường phái sinh để giảm thiểu rủi ro do sự biến động giá của tài sản cơ sở gây ra trong tương lai. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Thị trường và các định chế tài chính 206 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng 1.1 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:















Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Preview text:
lOMoARcPSD| 50032646
FIN2001 - THỊ TRƯỜNG VÀ
THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH PHÁI SINH 1 2 lOMoARcPSD| 50032646 Chương 5 CẤU TRÚC CHƯƠNG
■ Khái quát về công cụ tài chính phái sinh
■ Thị trường kỳ hạn
■ Thị trường tương lai
■ Thị trường quyền chọn
■ Thị trường hoán ổi
TÀI LIỆU THAM KHẢO 3
5.1. THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI
■ Chương 13, 14, 15, 16; Thị trường tài chính, Financial SINH
Institutions and Markets, 10th Edition; Jeff Madura; South-
5.1.1. Khái quát về công cụ tài chính phái sinh
Western Cengage Learning (2015). (sách biên dịch)
Công cụ tài chính phái sinh là công cụ tài chính mà giá trị phụ thuộc
■ Chương 24; Financial Markets and Institutions; Federic S.
vào (hoặc bắt nguồn từ) giá trị của các tài sản cơ sở.
Mishkin, Stanley G. Eakins; Pearson (2017).
❑ Các loại tài sản cơ sở cơ bản:
- Hàng hoá (Commodity): kim loại, nông sản, gỗ, ồng, vàng, bạc…
- Năng lượng (Energy): dầu, khí ga tự nhiên, iện… 4 lOMoARcPSD| 50032646 -
Công cụ tài chính: cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, lãi suất, chỉ 6 số chứng khoán...
5.1. THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
5.1.1. Khái quát về công cụ tài chính phái sinh
5.1. THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI
SINH 5.1.1. Một số mô hình tổ chức thị trường
❑ Các công cụ tài chính phái sinh thường ược sử dụng ể phòng ngừa rủi CCTCPS
ro và ầu cơ.
Những người phòng ngừa rủi ro tham gia vào thị trường phái
Thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán)
sinh ể giảm thiểu rủi ro do sự biến ộng giá của tài sản cơ sở gây
Thị trường tập trung giao dịch các hợp ồng ược chuẩn hóa theo ra trong tương lai.
những quy ịnh của Sở giao dịch.
Những người ầu cơ sẵn sàng chấp nhận rủi ro trên thị trường
Một số thị trường iển hình:
phái sinh nhằm kiếm lời từ kỳ vọng biến ộng giá tài sản cơ sở trong tương lai.
o Sở giao dịch quyền chọn Chicago - The Chicago Board
Options Exchange (CBOE) o Trung tâm giao dịch 7
Chicago Board of Trade (CBT) o Sở giao dịch hợp ồng
tương lai Chicago Mercantile Exchange (CME) 8 5
5.1. THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
5.1.1. Khái quát về công cụ tài chính phái sinh
Các loại hợp ồng phái sinh phổ biến: - Hợp ồng kỳ hạn, - Hợp ồng tương lai,
- Hợp ồng quyền chọn,- Hợp ồng hoán ổi. lOMoARcPSD| 50032646
5.1. THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI 11
SINH 5.1.1. Một số mô hình tổ chức thị trường
5.2. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN CCTCPS
Thị trường kỳ hạn là nơi ể mọi người sắp xếp trao ổi các hợp ồng
Thị trường OTC
kỳ hạn phù hợp với nhu cầu.
Điện thoại và máy tính ược kết nối giữa người mua người bán
Hợp ồng kỳ hạn (HĐKH) là một sự thỏa thuận giữa hai bên ể mua
(các hợp ồng không ược thỏa thuận tại sàn giao dịch)
hoặc bán một tài sản cơ sở ở một mức giá xác ịnh, gọi là giá kỳ hạn,
Các hợp ồng thường là giữa hai ịnh chế tài chính hoặc giữa một
vào một ngày ược xác ịnh trước trong tương lai.
ịnh chế tài chính và một khách hàng.
Người mua HĐKH là người giữ vị thế mua và bắt buộc phải trả mức
giá kỳ hạn ể mua tài sản cơ sở
Các iều kiện của HĐ không phải theo những iều kiện cụ thể của .
sở giao dịch, ược thiết kế theo các yêu cầu của khách hàng.
Rủi ro khi giao dịch tại thị trường OTC là rủi ro khi ối tác không 10 tôn trọng hợp ồng. 9
5.2 . THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
5.2. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
▪ Thời iểm tương lai mà người mua thanh toán cho người bán ược
gọi là ngày thanh toán.
▪ Thông thường cả hai ối tác bị giới hạn bởi những iều khoản của
hợp ồng và không thể chấm dứt hợp ồng sớm trừ khi họ thương
lượng lại hợp ồng trước khi nó ến hạn.
Hình 1. Đồ thị biể u diễn lợi nhuận trên hợp ồng kỳ hạn 12 lOMoARcPSD| 50032646
Người bán HĐKH là người giữ vị thế bán và có trách
nhiệm phải bán tài sản cho người mua HĐKH với giá kỳ hạn. lOMoARcPSD| 50032646 Hợp ồng kỳ hạn
Hợp ồng tương lai
5.3. THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI Không ược chuẩn hóa Được chuẩn hóa
HĐ trực tiếp giữa 2 bên ối tác
HĐ giữa Sở giao dịch và 1 bên ối tác Rủi ro tín dụng cao Rủi ro tín dụng thấp
Hợp ồng tương lai tương tự như hợp ồng kỳ hạn, cũng là một
HĐ quy ịnh một ngày giao
HĐ có một số ngày chuyển
sự thỏa thuận giữa hai bên ể mua hoặc bán một tài sản ở một hàng cụ thể giao nhất ịnh
mức giá xác ịnh, gọi là giá tương lai, vào một ngày ược xác ịnh
Thanh toán khi kết thúc HĐ Thanh toán hàng ngày trước trong tương lai. Giao hàng hoặc thanh toán
HĐ thường ược óng vị thế
Về bản chất, hợp ồng kỳ hạn và hợp ồng tương lai có nhiều ặc bằng tiền trước khi ến hạn
iểm giống nhau. Tuy nhiên, hai hợp ồng này có những iểm khác 15
nhau áng kể, chúng ược giao dịch ở các thị trường khác nhau. 13
5.3. THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI
Sự khác nhau giữa HĐ kỳ hạn và HĐ tương lai
Các công cụ trên thị trường tương lai:
▪ Thị trường tương lai có thể giao dịch bất cứ loại chứng khoán,
ngoại tệ hoặc hàng hóa nào.
▪ Ban ầu, các Sở giao dịch phát hành những hợp ồng tương tự
nhau, hoặc một Sở giao dịch có thể mua bán nhiều hợp ồng tương tự nhau.
▪ Tuy nhiên, theo thời gian một hợp ồng có xu hướng ược mua
bán tập trung ở một số Sở giao dịch nhất ịnh và trên một sở giao
dịch việc mua bán cũng tập trung vào một số hợp ồng cụ thể. 16 lOMoARcPSD| 50032646
5.3. THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI
Hình 2. Đồ thị biểu diễn lợi nhuận trên hợp ồng tương lai 14 lOMoARcPSD| 50032646
5.3. THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI 19
5.4. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
Ví dụ các HĐ tương lai ược mua bán tại Sở giao dịch
Hợp ồng quyền chọn cho phép người tham gia hợp ồng mua
hoặc bán tài sản cơ sở với mức giá xác ịnh trước, gọi là giá
thực hiện, vào hoặc trước ngày ến hạn.
Không giống hợp ồng tương lai, người mua hợp ồng quyền
chọn có quyền mua hoặc bán, nhưng không bắt buộc mua
hoặc bán tài sản cơ sở.
Người mua quyền chọn trả cho người bán quyền chọn một
mức phí quyền chọn. 17
5.4. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
5.4.1. Các loại quyền chọn
5.4. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
Quyền chọn mua (Call option) cho phép người mua quyền
Có hai kiểu quyền chọn:
(nhưng không bắt buộc) mua tài sản cơ sở tại giá thực hiện.
■ Quyền chọn kiểu Mỹ: quyền chọn có thể ược thực hiện bất kỳ lúc
Người bán quyền chọn mua ồng ý bán tài sản cơ sở với giá thực
hiện nếu người mua quyền thực hiện quyền chọn mua nào trước khi ến hạn. .
Quyền chọn bán (Put option) cho phép người mua quyền
■ Quyền chọn kiểu Châu Âu: quyền chọn chỉ ược thực hiện vào ngày
(nhưng không bắt buộc) bán tài sản cơ sở với mức giá thực hiện. ến hạn.
Người bán quyền chọn bán ồng ý mua tài sản cơ sở với mức giá
thực hiện nếu người mua quyền chọn bán thực hiện hợp ồng ể bán tài sản cơ sở. 20 lOMoARcPSD| 50032646 18 lOMoARcPSD| 50032646
5.4. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
Hình 5. Đồ thị biểu diễn lợi nhuận trên hợp ồng quyền chọn bán 23
5.4.2. Lợi nhuận trên HĐ quyền chọn
5.4. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
5.4.2. Lợi nhuận trên HĐ quyền chọn
Lời và lỗ của người mua, người bán các quyền chọn mua và quyền chọn bán khác nhau.
Hình 4. Đồ thị biểu diễn lợi nhuận trên hợp ồng quyền chọn mua
Hình 3. Đồ thị biểu diễn lợi nhuận trên hợp ồng quyền chọn 21
5.4. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
5.4. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
5.4.2. Lợi nhuận trên HĐ quyền chọn
5.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng ến phí QC
5.4.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng ến phí quyền chọn mua
❑ Giá thị trường – Giá thị trường của tài sản cơ sở càng cao, phí quyền
chọn mua càng cao, các nhân tố khác không ổi.
❑ Sự bất ổn ịnh của chứng khoán – Tính bất ổn ịnh của tài sản cơ sở
càng cao, phí quyền chọn mua càng cao, các nhân tố khác không ổi.
❑ Thời gian ến hạn của quyền chọn – Thời gian ến hạn của quyền
chọn càng dài, phí quyền chọn mua càng cao, các nhân tố khác không ổi. 24 lOMoARcPSD| 50032646 22 lOMoARcPSD| 50032646
5.4. THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN 27
5.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng ến phí QC
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
5.4.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng ến phí quyền chọn bán
Hợp ồng hoán ổi là thỏa thuận giữa hai bên về việc thanh
❑ Giá thị trường – Giá thị trường của tài sản cơ sở càng cao, phí quyền
toán ịnh kỳ hoặc trao ổi các dòng tiền trong tương lai theo
chọn bán càng thấp, các nhân tố khác không ổi.
phương thức và thời gian xác ịnh trước. Các loại hợp ồng ❑ hoán ổi thông dụng:
Sự bất ổn ịnh của chứng khoán – Tính bất ổn ịnh của tài sản cơ sở
càng cao, phí quyền chọn bán càng cao, các nhân tố khác không ổi.
■ Hợp ồng hoán ổi lãi suất
❑ Thời gian ến hạn của quyền chọn – Thời gian ến hạn của quyền chọn
■ Hợp ồng hoán ổi tiền tệ
càng dài, phí quyền chọn bán càng cao, các nhân tố khác không ổi. 25 26
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
5.5.1. Hợp ồng hoán ổi lãi suất
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
5.5.1. Hợp ồng hoán ổi lãi suất
Hợp ồng hoán ổi lãi suất là một thỏa thuận giữa hai bên ể trao ổi
chuỗi các thanh toán tiền lãi.
Ví dụ: A và B tham gia hợp ồng hoán ổi lãi suất, kỳ hạn 5 năm,
Các yếu tố cơ bản trong hợp ồng hoán ổi lãi suất:
với số vốn danh nghĩa 1 triệu USD. A nợ B theo lãi suất cố ịnh 4% ▪ Vốn danh nghĩa
trên vốn danh nghĩa. B nợ A theo lãi suất thả nổi (2% + LS Tín
phiếu kho bạc) trên cùng số vốn danh nghĩa. A và B thoả thuận
▪ Lãi suất cố ịnh ▪
thanh toán tiền lãi ịnh kỳ hằng năm. Lãi suất thả nổi ▪ Kỳ hạn thanh toán
▪ Thời hạn hợp ồng hoán ổi 28 lOMoARcPSD| 50032646
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI 31
5.5.1. Hợp ồng hoán ổi lãi suất
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
5.5.1. Hợp ồng hoán ổi lãi suất
Số tiền thanh toán của giao dịch thường không ược xác ịnh trước mà
Sử dụng HĐ hoán ổi lãi suất cho việc phòng ngừa rủi thay ổi theo lãi suất. ro
Hợp ồng hoán ổi thường chỉ chuyển giao phần vốn chênh lệch.
Ví dụ: Các ịnh chế tài chính ở Mỹ có các khoản vốn huy ộng có
■ Ví dụ, nếu LS Tín phiếu kho bạc năm ầu tiên là 1%, A và B sẽ
lãi suất thả nổi nhiều hơn là các khoản cho vay có lãi suất thả
trao ổi số tiền 10.000 USD ể thanh toán chênh lệch lãi suất
nổi nên dễ bị tác ộng bất lợi khi lãi suất tăng.
cho hợp ồng hoán ổi trên.
Các ịnh chế tài chính ở châu Âu huy ộng các nguồn vốn dài hạn
có lãi suất cố ịnh nhưng sử dụng chúng chủ yếu cho các khoản
Vốn danh nghĩa không ược chuyển giao giữa 2 ối tác, nó chỉ là cơ
sở ể tính toán số tiền lãi phải trả theo hợp ồng hoán ổi.
vay có lãi suất thả nổi nên sẽ gặp bất lợi khi lãi suất giảm. 29
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
5.5.1. Hợp ồng hoán ổi lãi suất
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
5.5.1. Hợp ồng hoán ổi lãi suất
Sử dụng HĐ hoán ổi lãi suất cho phòng ngừa rủi ro (tt)
Sử dụng hợp ồng hoán ổi cho việc ầu cơ
Hợp ồng hoán ổi lãi suất ôi khi còn ược sử dụng cho mục ích ầu cơ.
Ví dụ: Một DN có thể tham gia hợp ồng hoán ổi lãi suất ể ược hưởng
lợi từ sự kỳ vọng lãi suất sẽ gia tăng, ngay cả khi hoạt ộng của DN này
không liên quan ến sự biến ộng lãi suất.
Khi hợp ồng hoán ổi ược sử dụng cho mục ích ầu cơ, thua lỗ từ
hợp ồng hoán ổi có thể ược bù ắp từ những khoản lợi nhuận do
các hoạt ộng ầu tư khác mang lại 32 lOMoARcPSD| 50032646
HĐ hoán ổi lãi suất cho phép cả hai ịnh chế tài chính này giảm rủi ro khi lãi suất biến ộng. 30 lOMoARcPSD| 50032646
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
5.5.2. Hợp ồng hoán ổi tiền tệ
5.5.2. Hợp ồng hoán ổi tiền tệ
Ví dụ: Một công ty ở Mỹ kỳ vọng nhận ược 2 triệu bảng Anh
Hợp ồng hoán ổi tiền tệ là thỏa thuận giữa hai bên ối tác ể trao
mỗi năm trong vòng 4 năm ến. Công ty này muốn cố ịnh tỷ giá
ổi các loại tiền tệ ở mức tỷ giá xác ịnh vào các thời iểm cụ thể
mà họ có thể bán bảng Anh trong 4 năm ến. Hợp ồng hoán ổi trong tương lai.
tiền tệ ược thực hiện, xác ịnh mức tỷ giá mà tại ó 2 triệu bảng
Anh có thể ược chuyển ổi mỗi năm.
Giả ịnh tỷ giá xác ịnh trong hợp ồng là 1£ = 1,7$, công ty sẽ
nhận ược 3,4 triệu $ hằng năm. Ngược lại, nếu công ty này
không ký kết hợp ồng hoán ổi tiền tệ, lượng USD mà họ nhận
ược sẽ phụ thuộc vào tỷ giá giao ngay tại thời iểm mà họ chuyển ổi. 33 34
5.5. THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
5.5.2. Hợp ồng hoán ổi tiền tệ
❑ Tác ộng của hợp ồng hoán ổi tiền tệ lOMoARcPSD| 50032646 35