



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058                     lOMoAR cPSD| 59452058
5.1. Bản chất của đa cộng tuyến 
Chương 5. ĐA CỘNG TUYẾN      lOMoAR cPSD| 59452058                             lOMoAR cPSD| 59452058
5.1. Bản chất của đa cộng tuyến  Đa cộng tuyến là gì ? 
Đa cộng tuyến có nghĩa là sự tồn tại mối quan hệ tuyến 
tính “hoàn hảo” hoặc “gần hoàn hảo” giữa một số hoặc 
tất cả các biến giải thích trong một mô hình hồi quy.      lOMoAR cPSD| 59452058
5.1. Bản chất của đa cộng tuyến 
Xét mô hình hồi quy tuyến tính k-1 biến độc lập:  Y =    1 +  2X2 +  3X3 + … +  kXk + U  (1) 
● Nếu tồn tại các số thực 2, 3, …, k sao cho:  2X2 +  3X3 + …… +  kXk = 0 với  i (i = 2, 3,…,k) 
không đồng thời bằng không thì mô 
hình (1) xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến hoàn hảo. 
VD: Y = 1 + 2X2 + 3X3 + 4X4 +U (*)  Mà có: 5X2 -X3 -7X4 = 0      lOMoAR cPSD| 59452058
5.1. Bản chất của đa cộng tuyến 
 Mô hình (*) bị đa cộng tuyến hoàn hảo. 
● Nếu tồn tại các số thực 2, 3, …, k sao cho:  2X2 +  3X3 + …… +  kXk + V = 0 
với V là sai số ngẫu nhiên thì mô hình (1) bị hiện tượng đa cộng 
tuyến gần hoàn hảo (đa cộng tuyến cao). 
Nói cách khác là một biến giải thích nào đó có tương quan với 
một hoặc một số biến giải thích khác thì mô hình bị đa cộng  tuyến cao.      lOMoAR cPSD| 59452058 Vídụ  X2 10 15 18 24 30             X3 50 75 90 120 150             X4 52 75 97 129 152            
 X3 = 5X2, vì vậy mô hình: Y = β1 + β2 X2 +β3 X3 + U bị hiện tượng đa cộng  tuyến hoàn hảo. 
 X2 và X4 có tương quan với nhau nên mô hình:      lOMoAR cPSD| 59452058
5.1. Bản chất của đa cộng tuyến 
Y = β1 + β2 X2 +β3 X4 + U bị đa cộng tuyến gần hoàn hảo (đa cộng  tuyến cao).      lOMoAR cPSD| 59452058
5.1. Bản chất của đa cộng tuyến  Không có đa cộng tuyến  Đa cộng tuyến thấp                        lOMoAR cPSD| 59452058
Hình 5.1: Biểu đồ Venn mô tả hiện tượng đa cộng tuyến 
5.1. Bản chất của đa cộng tuyến  Đa cộng tuyến cao  Đa cộng tuyến hoàn hảo         lOMoAR cPSD| 59452058                  
Hình 5.2: Biểu đồ Venn mô tả hiện tượng đa cộng tuyến      lOMoAR cPSD| 59452058
5.2. Nguyên nhân của hiện tượng đa cộng tuyến      lOMoAR cPSD| 59452058                                                   lOMoAR cPSD| 59452058
5.3. Hậu quả của đa cộng tuyến 
5.3.1. Trường hợp có đa cộng tuyến hoàn hảo 
5.3.2. Trường hợp có đa cộng tuyến gần hoàn hảo      lOMoAR cPSD| 59452058
5.3.1.Trường hợp có đa cộng tuyến hoàn hảo  Xét SRM: Yi    ˆ1ˆ 2X2i  ˆ3X3i ei   ˆ 2   y xi 2i  2 x32i  2   y x     i 3i  x x2 2i 3i    x     2i  x3i  x x2i 3i        lOMoAR cPSD| 59452058
5.3.2.Trường hợp có đa cộng tuyến gần hoàn hảo   ˆ  y x   3   y xi3i  2 x22i  2 i    2i  x x2 2i  3i     x  x x   2i  x3i  2i  3i    • 
Giả sử X3i= .X2i trong đó   0, thay vào ta có:   ˆ    2 y xi2i  2  x22i     y xi  2i    2 x22i        lOMoAR cPSD| 59452058  x   22i  2x22i  2  x22i   
5.3.1.Trường hợp có đa cộng tuyến hoàn hảo  Nhận xét:  • 
Các hệ số ước lượng không xác định: chúng ta không tách 
rời tác động của từng biến Xi lên Y do không thể giả định X2 
thay đổi trong khi X3 không đổi.      lOMoAR cPSD| 59452058
5.3.2.Trường hợp có đa cộng tuyến gần hoàn hảo  • 
Trong trường hợp đa cộng tuyến hoàn hảo, phương sai và 
sai số chuẩn của 2 và 3 là vô hạn.  • 
Xét mô hình hồi quy 3 biến dưới dạng sau:  Yi = 1 + 2 X2i + 3 X3i + ui 
Giả định x3i = x2i + vi với   0 và 
vi là sai số ngẫu nhiên. 
Trong trường hợp này, các hệ số hồi quy 2 và 3 vẫn có thể 
ước lượng được bằng OLS, chẳng hạn:      lOMoAR cPSD| 59452058 ˆ2  yxi 2i  2  x22i vi2  yxi 2i   yvi i  2  x22i       x   22i  2x22i   vi2 2  x22i        lOMoAR cPSD| 59452058
5.3.2.Trường hợp có đa cộng tuyến gần hoàn hảo 
● Phương sai của các ước lượng OLS lớn:  Var( ˆ )   2  ,  Var( ˆ3) 2 2  2  x     2i  1 r23  x3i  1 r23  2 2  2 
● Khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy riêng rộng: