Chương 5: Định giá bán thành phẩm | Bài giảng môn kế toán quản trị | Đại học Bách khoa hà nội

Định giá bán khoa học sẽ giúp DN đáp ứng được nhu cầu của thị trường và đảm bảo lợi nhuận tối đa. Tài liệu môn Kế toán quản trị giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

153
CHƯƠNG 5:
ĐỊNH GBÁN SẢN PHẨM
MỤC TIÊU NGHN CU
Sau khi nghiên cứu Chương 5, cần hiểu được:
1. Vai trò, c nhân tố ảnh ng đến định giá n sản
phẩm.
2. Quyết định giá n sản phm trong ngắn hạn i
hạn.
154
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
5.1 Tổng quan về định giá bán
5.2 Nội dung định giá bán
155
5.1 TỔNG QUAN V ĐỊNH GIÁN
Ý nghĩa của định giá n:
- Định giá n khoa học sẽ giúp DN đáp ứng đưc nhu cầu
của th trường đảm bảo lợi nhuận tối đa.
- Để định giá bán phù hợp, nhà quản tr phải am hiểu về kế
toán chi phí, doanh thu , lợi nhuận, tính cạnh tran h của SP
trên th trường, i trường kinh doanh.
- Giá bán thước đo th hiện giá tr SP, ảnh ng đến uy
tín, thương hiệu của DN. Do đó, định giá bán phải th n
trng, phù hợp với khách ng đảm bảo lợi nhuận cao
nhất cho DN.
156
Các nhân tố ảnh ng đến định giá n SP:
ü Các nhân tố n trong:
o Mục tiêu của DN
o Chính sách M arketing của DN
o SP của DN
ü Các nhân tố n ngoài:
o Nhu cầu của th trường
o Tính cạnh tranh của các SP ng loại trên th trường
o Các chí nh sách kinh tế của chính phủ
o Các nhân tố tổ ng th trong i trườn g kinh doanh: n
số, điều kiện tự nhiên của vùng, miền, trình độ kỹ thuât,
157
5.2 NỘI DUNG ĐỊNH GIÁ BÁN
Các phương pháp xác định:
ü Định giá theo PP CP trực tiếp
ü Định giá theo PP CP toàn bộ
158
5.2.1 ĐỊNH GIÁ BÁN SP TRONG I HẠN
5.2.1.1 Định giá n SP sản xut ng loạt
Giá bán SP =
CP nn SP
+
CP ng thêm
ü Định giá theo PP CP trực tiếp:
159
Giá bán SP =
CP nn SP
+
CP ng thêm
CP nn
SP
=
BP CP
NVLTT
+
BP CP
NCTT
+
BP CP
SXC
+
BP CP BH,
QLDN
CP ng thêm =
CP nn
SP
x
Tỷ lệ % ng thêm so
với CP nền SP
Tỷ l % tăng
thêm so vi
CP nn SP
=
(Vn đu x T l % hoàn vốn) + Định phí
x 100
(SL SP x Biến phí đơn vị)
CP ng thêm gồm: định phí P SXC, ĐP BH, QLDN)
lãi mong muốn.
160
dụ 1: ng ty Bảo Ngân sản xuất tiêu th 1 loại
sp, số liệu phát sinh trong kỳ như sau:
u cầu: Hãy định giá bán sản phẩm theo PP CP trc tiếp
ĐVT: 1.000đ
1. Tng vn đầu tư 3.000.000
2. Sn lượng (sp) 20.000
3. T l hoàn vn đầu tư mong mun (%) 20
4. Định phí SXC 380.000
5. Định phí BH, QLDN 60.000
6. CP NVLTT 1 sp 25
7. CP NCTT 1 sp 10
8. CP SXC 1 sp 30
Trong đó: định phí SXC 1 sp 19
9. Biến phí BH, QLDN 1 sp 6
10. Định phí BH, QLDN 1 sp 3
161
dụ 1:
Phương pháp CP trc tiếp
ĐVT: 1.000đ
1. Chi phí nn SP
2. Mc hoàn vn đầu tư mong mun
3. Định phí
4. Sn lượng SP
5. T l % tăng thêm so vi CP nn SP
6. Chi phí tăng thêm
7. Giá bán đơn v
ü Định giá theo PP CP toàn b:
162
Giá bán SP =
CP nn SP
+
CP ng thêm
CP nn SP =
CP NVLTT
+
CP NCTT
+
CP SXC
CP ng thêm =
CP nn
SP
x
Tỷ lệ % ng thêm so
với CP nền SP
Tỷ l % tăng
thêm so vi
CP nn SP
=
(Vn đu x T l % hoàn vốn) + CPBH, QLDN)
x 100
(SL SP x CPSXđơn vị)
CP ng thêm gồm: CPBH, CPQLDN lãi mong muốn.
163
dụ 2: Sử dụng số liệu của VD1
u cầu: Hãy định giá bán sản phẩm theo PP CP toàn bộ
Phương pháp CP toàn b
ĐVT: 1.000đ
1. Chi phí nn SP
2. Mc hoàn vn đầu tư mong mun
3. CPBH, QLDN đv
4. Sn lượng SP
5. T l % tăng thêm so vi CP nn
6. Chi phí tăng thêm
7. Giá bán đơn v
Phương pháp xác định:
ü Đối với CP NVL:
ü Đối với CP nhân ng:
164
5.2.1.2 Định giá n SP theo CP NVL, CP nhân ng
CP NVL =
Giá NVL theo hóa đơn
+
CP ng thêm
CP ng
thêm
=
Giá NVL theo hóa
đơn
x
Tỷ lệ % ng
thêm
CP NC =
Giá NC theo định mức
+
CP ng thêm
CP ng
thêm
=
Giá NC theo định
mức
x
Tỷ lệ % ng
thêm
Giá bán của SP =
CP NVL
+
CP NC
Căn cứ xác định:
o CP SX, CP ngoài SX
o Kh năng SX
o Kh năng tiêu th
o Kh năng quảng o, tiếp th,
Phương pháp xác định:
ü Giá từ cao rồi giảm dần: đưa ra giá cao với mẫu mới
cho khách ng thích sử dụng c SP mới. Sau đó, giảm
giá để phù hợp với khách hàng phổ thông.
ü Giá từ thp rồi tăng n: đưa ra giá th p cho khách ng
quen dần. Sau đó, ng giá lên khi th trường tiê u th ổn
định.
165
5.2.1.3 Định giá n SP mới
Giai đoạn mới thâm nhập th trường: định giá dựa vào:
o CP SX, CP ngoài SX,
o Nếu SP hoàn toàn mới, th định giá theo SP mới.
o Nếu SP đã sẵn, dựa o giá n SP ng loại trên th
trường điểm khác biệt của SP so với SP trên TT.
Giai đoạn tăng trưởng: th thay đổi giá bán th eo xu
ng của th trường, do khách ng đã quen với cht
ng chính ch bán hàng của DN.
Giai đoạn o hòa: do sản ng xu ng giảm, CP
xu ng ng, nên DN th giảm giá hoặc giữ giá.
Giai đon suy thoái: do sản ng gim nhanh, CP n g
nhanh, n DN duy trì n mức giá tối thi u (bù đắp biến
phí) t ngắn giai đoạn này, phát trin SP mới.
166
5.2.1.3 Định giá n SP theo các giai đoạn của chu kỳ
sống SP
Các TH đặc biệt:
ü Tiêu th th trường mới
ü Khi lượng đơn đặt hàng nhiều.
ü Công suất SX, tiêu th n thừa.
ü Khách hàng c ngoài.
ü DN hoạt động trong điều kiện cạnh tranh, đấu thu.
167
5.2.2 ĐỊNH GIÁ BÁN SP TRONG NGẮN HẠN
5.2.2.1 Định giá n SP trong một số trường hợp đặc
biệt
Căn cứ định giá:
ü Năng lực SX hiện tại.
ü Công suất máy c thiết bị
ü Kh năng tiêu th của th trường.
ü Tính canh tranh của SP
168
Giá bán linh
hoạt
= Biến phí +
Phn tin cng
thêm
u ý
ü Nếu chưa khai thác hết công sut máy móc thì th
định giá th p n, do lúc y định phí SX đưc coi
CP chì m.
ü Nếu DN gặp khó khăn trong vic tiêu th, số ng SP
tiêu th giảm nhanh, th giảm giá bán
ü Nếu DN tham gia đấu th u, th hạ giá trong c tình
huống cạnh tranh, ch cần thu đưc một mức lợi nhuận
góp nht định. TH đặc biệt, lợi nhuận góp không đủ
đắp định phí, vẫn th chấp nhận đơn hàng thay
phải đắp cả định phí biến phí.
169
Phm vi áp dụng: tại c tập đoàn, tổng ng ty,…
c SP, dch vụ cung cấp, phục vụ lẫn nhau.
Nguyên tắc định giá:
ü Đảm bảo lợi ích kinh tế các đơn vị trong cùng hệ thng.
ü sở hạch toán nội bộ giữa c đơn vị để các
quyết định phù hợp vớ i từng đơn vị cụ th.
ü Khai thác hết những thế mạnh của các đơn vị thà nh viên,
khc phc nhng hạn chế của từn g đpn vị nhằm đảm bảo
cho mục tiêu chung hoàn thành tốt.
Phương pháp định giá:
ü Theo biến phí SX SP
ü Theo giá th trường hoặc giá tha thun
170
5.2.2.2 Định giá n SP tiêu th nội bộ
Định giá theo biến phí SX SP:
Ưu điểm: đơn giản, dễ áp dụng
Nhược điểm:
- Vic đánh giá hiệu qu HĐKD của c thàn h viên qua c
ch tiêu ROE, ROA, ROI không thực hiện đưc không
c định được lợi nhuận.
- Các ch tiêu định mức CP chưa kim soát đưc toàn bộ,
c đơn vị thàn h viên chưa thc hiện khâu cuối ng,
c khoản CP được chuyển nội bộ cho nhau, chưa c
định tch nhiệm từng đơn vị
- Các nhà quản trị th cộng thêm một phần lợi nhuận
của phương án mang lại vào giá
171
Giá tiêu thnội b =
Biến phí
Giá tiêu thnội
bộ
= Biến phí +
Lợi nhuận góp cộng
thêm
Định giá theo giá th trường hoặc giá tha thuận:
u cầu:
- Phi th ng nhất gia đơn vị n đơn vị mua về giá
c điều kiện khác của th trường
- Phi phân tích những thun lợi khó khăn của các đơn
vị thành viên, ng lực sản xuất, nhu cầu cạnh tra nh, mức
độ hch toán nội bộ.
Ưu điểm:
- Khc phục đưc những hạn chế của việc định giá the o
biến phí.
- c định đưc khả ng sinh lời của vốn đầu với các
đơn vị thành viên
172
| 1/36

Preview text:

CHƯƠNG 5:
ĐỊNH GIÁ BÁN SẢN PHẨM 153
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Sau khi nghiên cứu Chương 5, cần hiểu được:
1. Vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến định giá bán sản phẩm.
2. Quyết định giá bán sản phẩm trong ngắn hạn và dài hạn. 154
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 5.1
Tổng quan về định giá bán 5.2 Nội dung định giá bán 155
5.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH GIÁ BÁN
Ý nghĩa của định giá bán: -
Định giá bán khoa học sẽ giúp DN đáp ứng được nhu cầu
của thị trường và đảm bảo lợi nhuận tối đa. -
Để định giá bán phù hợp, nhà quản trị phải am hiểu về kế
toán chi phí, doanh thu , lợi nhuận, tính cạnh tranh của SP
trên thị trường, môi trường kinh doanh. -
Giá bán là thước đo thể hiện giá trị SP, ảnh hưởng đến uy
tín, thương hiệu của DN. Do đó, định giá bán phải thận
trọng, phù hợp với khách hàng và đảm bảo lợi nhuận cao nhất cho DN. 156 •
Các nhân tố ảnh hưởng đến định giá bán SP:
ü Các nhân tố bên trong: o Mục tiêu của DN
o Chính sách Marketing của DN o SP của DN
ü Các nhân tố bên ngoài:
o Nhu cầu của thị trường
o Tính cạnh tranh của các SP cùng loại trên thị trường
o Các chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ
o Các nhân tố tổng thể trong môi trường kinh doanh: dân
số, điều kiện tự nhiên của vùng, miền, trình độ kỹ thuât,… 157
5.2 NỘI DUNG ĐỊNH GIÁ BÁN
5.2.1 ĐỊNH GIÁ BÁN SP TRONG DÀI HẠN
5.2.1.1 Định giá bán SP sản xuất hàng loạt Giá bán SP = CP nền SP + CP tăng thêm
Các phương pháp xác định:
ü Định giá theo PP CP trực tiếp
ü Định giá theo PP CP toàn bộ 158
ü Định giá theo PP CP trực tiếp: Giá bán SP = CP nền SP + CP tăng thêm CP nền BP CP BP CP BP CP BP CP BH, = + + + SP NVLTT NCTT SXC QLDN
CP tăng thêm gồm: định phí (ĐP SXC, ĐP BH, QLDN) và lãi mong muốn. CP nền
Tỷ lệ % tăng thêm so CP tăng thêm = x SP với CP nền SP Tỷ lệ % tăng
(Vốn đầu tư x Tỷ lệ % hoàn vốn) + Định phí thêm so với = x 100 CP nền SP
(SL SP x Biến phí đơn vị) 159
Ví dụ 1: Công ty Bảo Ngân sản xuất và tiêu thụ 1 loại
sp, có số liệu phát sinh trong kỳ như sau:
ĐVT: 1.000đ 1. Tổng vốn đầu tư 3.000.000 2. Sản lượng (sp) 20.000
3. Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư mong muốn (%) 20 4. Định phí SXC 380.000 5. Định phí BH, QLDN 60.000 6. CP NVLTT 1 sp 25 7. CP NCTT 1 sp 10 8. CP SXC 1 sp 30
Trong đó: định phí SXC 1 sp 19 9. Biến phí BH, QLDN 1 sp 6 10. Định phí BH, QLDN 1 sp 3
Yêu cầu: Hãy định giá bán sản phẩm theo PP CP trực tiếp 160 Ví dụ 1:
Phương pháp CP trực tiếp ĐVT: 1.000đ 1. Chi phí nền SP
2. Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn 3. Định phí 4. Sản lượng SP
5. Tỷ lệ % tăng thêm so với CP nền SP 6. Chi phí tăng thêm 7. Giá bán đơn vị 161
ü Định giá theo PP CP toàn bộ: Giá bán SP = CP nền SP + CP tăng thêm
CP nền SP = CP NVLTT + CP NCTT + CP SXC
CP tăng thêm gồm: CPBH, CPQLDN và lãi mong muốn. CP nền
Tỷ lệ % tăng thêm so CP tăng thêm = x SP với CP nền SP Tỷ lệ % tăng
(Vốn đầu tư x Tỷ lệ % hoàn vốn) + CPBH, QLDN) thêm so với = x 100 CP nền SP
(SL SP x CPSXđơn vị) 162
Ví dụ 2: Sử dụng số liệu của VD1
Yêu cầu: Hãy định giá bán sản phẩm theo PP CP toàn bộ
Phương pháp CP toàn bộ ĐVT: 1.000đ 1. Chi phí nền SP
2. Mức hoàn vốn đầu tư mong muốn 3. CPBH, QLDN đv 4. Sản lượng SP
5. Tỷ lệ % tăng thêm so với CP nền 6. Chi phí tăng thêm 7. Giá bán đơn vị 163
5.2.1.2 Định giá bán SP theo CP NVL, CP nhân công
Phương pháp xác định:
ü Đối với CP NVL: CP NVL =
Giá NVL theo hóa đơn + CP tăng thêm CP tăng Giá NVL theo hóa Tỷ lệ % tăng = x thêm đơn thêm
ü Đối với CP nhân công: CP NC =
Giá NC theo định mức + CP tăng thêm CP tăng Giá NC theo định Tỷ lệ % tăng = x thêm mức thêm
Giá bán của SP = CP NVL + CP NC 164
5.2.1.3 Định giá bán SP mớiCăn cứ xác định: o CP SX, CP ngoài SX o Khả năng SX o Khả năng tiêu thụ
o Khả năng quảng cáo, tiếp thị,… •
Phương pháp xác định:
ü Giá từ cao rồi giảm dần: đưa ra giá cao với mẫu mã mới
cho khách hàng thích sử dụng các SP mới. Sau đó, giảm
giá để phù hợp với khách hàng phổ thông.
ü Giá từ thấp rồi tăng lên: đưa ra giá thấp cho khách hàng
quen dần. Sau đó, tăng giá lên khi thị trường tiêu thụ ổn định. 165
5.2.1.3 Định giá bán SP theo các giai đoạn của chu kỳ sống SP
Giai đoạn mới thâm nhập thị trường: định giá dựa vào: o CP SX, CP ngoài SX,…
o Nếu SP là hoàn toàn mới, có thể định giá theo SP mới.
o Nếu SP đã có sẵn, dựa vào giá bán SP cùng loại trên thị
trường và điểm khác biệt của SP so với SP trên TT. •
Giai đoạn tăng trưởng: có thể thay đổi giá bán theo xu
hướng của thị trường, do khách hàng đã quen với chất
lượng và chính sách bán hàng của DN. •
Giai đoạn bão hòa: do sản lượng có xu hướng giảm, CP
có xu hướng tăng, nên DN có thể giảm giá hoặc giữ giá. •
Giai đoạn suy thoái: do sản lượng giảm nhanh, CP tăng
nhanh, nên DN duy trì bán ở mức giá tối thiểu (bù đắp biến
phí) và rút ngắn giai đoạn này, phát triển SP mới. 166
5.2.2 ĐỊNH GIÁ BÁN SP TRONG NGẮN HẠN
5.2.2.1 Định giá bán SP trong một số trường hợp đặc biệtCác TH đặc biệt:
ü Tiêu thụ ở thị trường mới
ü Khối lượng đơn đặt hàng nhiều.
ü Công suất SX, tiêu thụ còn dư thừa.
ü Khách hàng nước ngoài.
ü DN hoạt động trong điều kiện cạnh tranh, đấu thầu. 167 • Căn cứ định giá:
ü Năng lực SX hiện tại.
ü Công suất máy móc thiết bị
ü Khả năng tiêu thụ của thị trường. ü Tính canh tranh của SP Giá bán linh Phần tiền cộng = Biến phí + hoạt thêm 168 • Lưu ý
ü Nếu chưa khai thác hết công suất máy móc thì có thể
định giá thấp hơn, do lúc này định phí SX được coi là CP chìm.
ü Nếu DN gặp khó khăn trong việc tiêu thụ, số lượng SP
tiêu thụ giảm nhanh, có thể giảm giá bán
ü Nếu DN tham gia đấu thầu, có thể hạ giá trong các tình
huống cạnh tranh, chỉ cần thu được một mức lợi nhuận
góp nhất định. TH đặc biệt, lợi nhuận góp không đủ bù
đắp định phí, vẫn có thể chấp nhận đơn hàng thay vì
phải bù đắp cả định phí và biến phí. 169
5.2.2.2 Định giá bán SP tiêu thụ nội bộ
Phạm vi áp dụng: tại các tập đoàn, tổng công ty,… có
các SP, dịch vụ cung cấp, phục vụ lẫn nhau. •
Nguyên tắc định giá:
ü Đảm bảo lợi ích kinh tế các đơn vị trong cùng hệ thống.
ü Là cơ sở hạch toán nội bộ giữa các đơn vị để có các
quyết định phù hợp với từng đơn vị cụ thể.
ü Khai thác hết những thế mạnh của các đơn vị thành viên,
khắc phục những hạn chế của từng đpn vị nhằm đảm bảo
cho mục tiêu chung hoàn thành tốt. •
Phương pháp định giá: ü Theo biến phí SX SP
ü Theo giá thị trường hoặc giá thỏa thuận 170 •
Định giá theo biến phí SX SP:
Giá tiêu thụ nội bộ = Biến phí
Ưu điểm: đơn giản, dễ áp dụng • Nhược điểm: -
Việc đánh giá hiệu quả HĐKD của các thành viên qua các
chỉ tiêu ROE, ROA, ROI không thực hiện được vì không
xác định được lợi nhuận. -
Các chỉ tiêu định mức CP chưa kiểm soát được toàn bộ,
vì các đơn vị thành viên chưa thực hiện khâu cuối cùng,
các khoản CP được chuyển nội bộ cho nhau, chưa xác
định rõ trách nhiệm từng đơn vị -
Các nhà quản trị có thể cộng thêm một phần lợi nhuận
của phương án mang lại vào giá Giá tiêu thụ nội
Lợi nhuận góp cộng = Biến phí + bộ thêm 171 •
Định giá theo giá thị trường hoặc giá thỏa thuận:Yêu cầu: -
Phải thống nhất giữa đơn vị bán và đơn vị mua về giá và
các điều kiện khác của thị trường -
Phải phân tích những thuận lợi và khó khăn của các đơn
vị thành viên, năng lực sản xuất, nhu cầu cạnh tranh, mức độ hạch toán nội bộ. • Ưu điểm: -
Khắc phục được những hạn chế của việc định giá theo biến phí. -
Xác định được khả năng sinh lời của vốn đầu tư với các đơn vị thành viên 172