42
CHƯƠNG 5.
THUC TR KÍ SINH TNG VÀ N M
1. TÓM T T CÁC LO I THU C TR SINH TRÙNG N M
1.1. Nhóm tr c n i và ngo i kí sinh
Abamectin
Doramectin
Ivermectin
Eprinomectin
1.1.2. Nhóm Milbemycines
Moxidectin
Milbenmycin oxim
1.2. Nhóm thu c tr giun sán
1.2.1. Thu c tr giun tròn
1.2.1.1 Nhóm Avermectines
1.2.1.2 Nhóm Milbenmycines
1.2.1.3 Nhóm Benzimidazoles
Albendazole
Fenbendazole
Flubendazole
Mebendazole
Ofendazole
Oxibendazole
Thiabendazole
1.2.1.4. Nhóm
Pro-benzimidazoles
Thiophanate
Febantel
Netobimin
1.2.1.5. Nhóm
Imidazothiazoles
Tetramisole
Levamisole
1.2.1.6 Nhóm Tetrahydropyrimidines
Pyrantel
Morantel
1.2.1.7 Nhóm Organophosphates
Diclovos
Metrifonate
1.2.1.8. Nhóm Salicylanilide
Closantel
1.2.1.9. Piperazine
Piperazin
1.2.1.10. Nhóm khác
Nitroscanate
1.2.2. Nhóm thu c tr sán dây
1.2.2.1 Nhóm Halogenophenol
Bithinoloxyle
1.2.2.2. Nhóm Salicylanilide
Niclosamide
1.2.2.3. Benzimidazoles
1.2.2.4. Nhóm khác
Nitroscanate
Praziquantel
1.2.3. Thu c tr sán lá
1.2.3.1. Thu c tr sán lá gan ch a tr ng ư ư
thành
- Nhóm Halogenophenol
Bithinoloxyle
- Nhóm Salicylanilide
Oxyclozanide
-Nhóm Disulfonamides
Clorsulon
1.2.3.2. Thu c tr sán lá gan tr ng thành ư
& u trùng
- Nhóm Benzimidazol
Albendazole
- Halogenophenol
Nitroxinil
- Salicylanilide
Closantel
1.2.3.3. Thu c tr sán lá gan nh
Albendazole
Thiophanate
Notobimin
1.3. Thu c tr c u trùng
1.3.1. Nhóm Sulfonamides
Sulfaquinoxalin
Sulfaguanidine
Sulfadimethoxine
Sulfadimidine
1.3.2. Nhóm Diaminopyrimidine
Diaveridine
Pyrimethamine
1.3.3. Nitrofuran
Furazolidon
1.3.4. D n xu t Benzenic
43
Ethopabate
Dinitolmide
Robenidine
1.3.5. Các h p ch t d vòng
Clazuril
Toltrazuril
Diclazuril
Phoxim
Phosmet
Narasin
Salinomycin
Amprolium
Halofuginone
1.3.6. Nhóm polyether ionphore
Monensin
Narasin
Salinomycin
1.4. Thu c tr ngo i kí sinh
1.4.1. Nhóm organochlor
Lindane
1.4.2. Organophosphore
Coumaphos
Diclovos
Malathion
Fenthion
1.4.3. Nhóm Carbamate
Carbaryl
Methomyl
Bendiocarb
1.4.4. Nhóm Pyrethines
Pyrethrin
Deltamethrin
Cyfluthrin
Phenotrine
1.4.5. Nhóm Avermectin
1.4.6. Nhóm Phenylpyrazoles
Fipronil
1.4.7. Nhóm khác
Amitraz
Closantel
Piperonyl
Rotenone
1.4.8. Organo arsenic
Roxarsone
1.4.9. Polyether ionophore
1.5. Thu c tr KST ng máu đư
1.5.1. Nhóm Diamidine
Pentamidine
Phenamidine
1.5.2. Carbanilides
Imidocarbe
1.5.3. Nhóm khác
Berenil
Trypamidium
1.6. Thu c tr nguyên sinh ÐV
1.6.1. Nhóm Nitroimidazole
Dimetridazole
Carnidazole
Ronidazole
1.6.2. Organo arsenic
Roxarsone
1.6.3. D n xu t Antimoine
Antimoniate
1.7. Thu c tr n m
1.7.1. Nhóm kháng sinh
Griseofulvine
Natamycin
Nystatin
1.7.2. D n xu t Imidazole
Ketoconazole
Enilconazole
Myconazole
1.7.3. Ch t ho t di n cation
Benzalkonium
1.7.4. Acid h u c ơ
A. Boric
A. Salicylic
* Ngu n: Dictionaire des Médicaments Veterinaires
1997
43
2. M T S NGUYÊN T C KHI S D NG THU C TR SINH TRÙNG
- M i lo i giun sán nh y c m v i 1 vài lo i thu c c hi u do ó c n ph i xác nh b ng xét đ đ đ
nghim (phân, máu...)
- Sau khi ch m d t th i gian u tr , 2 tu n sau c ng c n xét nghi m l i đi ũ
- C n bi t vòng i c a kí sinh trùng s d ng li u l p l i ế đ đ
- C n n m c kho ng an toàn (ch s an toàn -safe index) c a t ng thu c đư
Ch s an toàn là li u có th cung c p cho gia súc mà ch a có nh ng ph n ng ph hay c ư đ
tính x y ra, th ng cao h n li u khuy n cáo. ư ơ ế
Khong an toàn:
Rng: SI > 6 (Benzimidazole)
Va: SI = 6 (Levamisole)
Hp: SI 3 (thu c tr sán lá gan)
- Ð m b o ng ng thu c tr c th i gian gi t m ư ư ế
Thuc tr c u trùng : 3-5 ngày (riêng sulfaquinoxalin :10 ngày ) Thu c tr giun sán : 8-14 ngày
( riêng nitroxynil : 21-30 ngày)
Thuc tr ngo i kí sinh: 0-60 ngày
-Hu h t các thu c tr kí sinh trùng u ch ng ch nh trong tr ng h p có thai, gia súc non ế đ đ ư
( ít h n 2-3 tháng tu i) ơ
- S d ng thu c tr ngo i kí sinh c n tránh v y nhi m lên niêm m c m t, m i, tai và h n ch ũ ế
s ng n c n tiêp xúc v i thu c b ng cách c o lông nh ng vùng nhi m kí sinh trùng ă
III. Các nhóm tr c n i và ngo i kí sinh
3.1. Ivermectin
- Ðây là m t lo i thu c tr kí sinh trùng n m trong nhóm Avermectin có c u trúc hóa h c liên
quan n vòng macrolid. Avermectin c chi t t n m Streptomyces avermitilis, Ivermectin đế đư ế
là ch t bán t ng h p t avermectin
- C ch tác ng : phong b s d n truy n xung ng th n kinh do t ng phóng thích GABA ơ ế đ ế đ ă
(gama amino butyric acid) ch t trung gian hóa h c này làm tê li t ( paralyse)kí sinh v t và kí
sinh tan ra ( lyse)
- Ph tác ng : r ng, tác ng trên c giun tr ng thành và giun ch a tr ng thành, t t c đ đ ư ư ư
giun tròn ng tiêu hóa và ph i, m t s ngo i kí sinh trâu bò, c u, ng a, heo; giun tròn đư
đư ng rut, gh tai, gh Sarcoptes chó; m t s giun tròn ng tiêu hóa và ngo i kí sinh đư
gà (m t, r n, chí...)
Không có ho c có r t ít hi u qu trên sán dây, sán lá và nguyên sinh ng v t đ
- Li u l ng : ư
Trâu bò : 0,2mg/kgP (SC,P.O)
Heo : 0,3mg/kgP (S.C)
g/kgP - 0,5mg/kgP( S.C) (tùy theo m c ích s d ng ) Chó : 5 đ µ
Gia c m : 0.2-0,3mg/kgP (S.C, P.O)
-Kho ing an toàn r ng ( c tính x y ra li u l n g p 60-100 l n li u đ đ u tr tùy t ng lo i gia
súc) và có th s d ng cho thú gi ng, thú mang thai
3.2. Milbemycin oxim
- Thu c nhóm Milbemycin, là s n ph m lên men t S.hygroscopicus aureolacrimosus. Ch
yếu s d ng cho chó mèo.
- C ch tác ng : t ng t ivermectin ơ ế đ ươ
44
- Ph tác ng : giun tim, giun a, giun móc , gh Demodex chó mèo; giun tròn và ngo i kí đ đũ
sinh trên các loài gia súc khác
- S d ng : Do có kh n ng tiêu di t L3 - L5 c a giun tim, ng i ta th ng dùng phòng ă ư ư đ
nga giun tim cho chó 0.5-0.99mg/kgP, ho c tr khi ã nhi m giun : 0,5mg/kgP đ
IV. Thu c tr giun tròn
4.1. Nhóm avermectin và milbemycin
4.2. Nhóm benzimidazol
- Ch t t ng h p u tiên là thiabendazole (th p niên 1960), sau ó hàng tr m ch t ã c đ đ ă đ đư
phát tri n, nh ng ch t có hi u qu và an toàn g m : albendazole, cambendazole, fenbendazole,
flubendazole, mebendazole, oxfendazole, oxibendazole, parbendazole, thiophanate
Theo FDA (USA) thiabendazole c s d ng cho ng a, heo, bò, c u đư
fenbendazole c dùng cho ng a, chó, heo, trâu bò đư
mebendazole và oxibendazole cho ng a, chó
oxfendazole và albendazole cho trâu bo ø
- C ch tác ng: nhi t cao trong c th ng v t h u nh , các benzimidazole có ái l c ơ ế đ đ ơ đ ũ
vi giun sán h n. Chúng g n vào c u trúc hình ng c a t bào ru t giun sán ng n c n s t ng ơ ế ă
hp t bào ruế t, c ch ho t ng c a fumarate reductase, , ng n c n s h p thu glucose, gi m ế đ ă
d tr glycogen làm ch t ế đói kí sinh c d ng tr ng thành và ch a tr ng thành ư ư ư
- Ph tác ng : đ
Trên trâu bò : tr c giun ph i, giun tóc, m t s sán dây, sán lá (albendazole, fenbendazole) đư
Trên heo : tr giun a, , giun tóc, giun bao t , giun ph i, , giun k t h t, giun th n đũ ế
Trên chó : tr giun a, giun móc, giun tóc , sán dây Taenia đũ
Trên gia c m: tr giun tròn và sán dây (Moniezia)
- Ð c tính :
Khong an toàn r ng: li u gây c t i thi u trâu bò là 750mg/kgP ( kho ng 100 l n li u tr đ
liu)
Thi gian ng ng thu c tr c gi t m hay s d ng s a thay i t 6 ngày (parbendazole) n ư ư ế đ đế
28 ngày (cambendazole)
Chng ch gia súc có thai nh t là trong thai k u đnh đ
- Li u l ng : P.O trâu bò: 66-110mg/kgP ư
Heo : 75 mg/kgP
Gia c m : 20-50mg/kgP
4.3. Febantel
- Thu c nhóm Probenzimidazol, ch ch t chuy n hóa c a chúng trong c th m i có hi u l c ơ
dit kí sinh
- C ch tác ng : xáo tr n chuy n hóa n ng l ng b ng cách c n tr ho t ng c a enzym ơ ế đ ă ư đ
fumarate reductase
- Ph tác ng : r ng, có hi u qu trên giun tròn chó mèo, ng a, trâu bò, heo đ
Khi dùng cho chó, febantel th ng c ph i h p v i praziquantel ho c pyrantel tiêu di t ư đư đ
c giun tròn và sán dây
- Ð c tính : febantel có kho ng an toàn r ng, có th dùng cho thú gi ng và thú mang thai
trong su t thai k
Liu gây c ng a >240mg/kgP (> 40 l n li u u tr ) đ đi
- Li u l ng : Chó mèo > 6 tháng : 10mg/kgP X 3 ngày ư
Chó mèo con : 15mg/kgP X 3 ngày
Nga : 6mg/kgP
4.4. Levamisole
- Thu c nhóm imidazothiazole, là d ng ng phân quay trái c a tetramisole nh ng an toàn đ ư
45
hơn
- C ch : làm giun b tê li t . Levamisole có tác ng kích thích h ch gi ng cholin nh ng sau ơ ế đ ư
đó là phong bế ơ s dn truyn thàn kinh c .
- Ph tác ng: di t t t c các lo i giun tròn kí sinh trên p và tiêu hóa c a trâu bò đ đưng hô h
(giun ph i, giun k t h t), ng a, heo (giun a, giun ph i, giun k t h t, giun th n), chó (giun ế đũ ế
đũa, giun móc, giun tóc, giun tim) và thú hoang dã.
Không có hi u qu i v í sán lá, sán dây và nguyên sinh ng v t. đ ơ đ
- Ð c tính: so v i benzimidazole thì levamisole có kho ng an toàn h p h n (li u gây c g p ơ ơ đ
2-6 l n li u tr li u)
Thi gian ng ng thu c tr c gi t m và dùng s a: 48h ư ư ế
- Li u l ng: ư
Trâu bò, dê c u, heo: 8-15mg/kgP (P.O,SC) nh ng không quá 4,5g ư
4.5. Pyrantel
- Thu c nhóm tetrahydropyrimidine. H p thu d dàng qua ng tiêu hóa c a heo, chó đư
- C ch tác ng: t ng t levamisole, morantel. Chúng là ch t ch v n cholinergic. S co ơ ế đ ươ
cơ quá m c s d n n li đế t c và giun n i l ng v trí bám vào vơ t ch .
- Ph tác ng: r ng, di t các lo i giun tròn k c giun tr ng thành, giun ch a tr ng thành đ ư ư ư
và u trùng trên các loài gia súc nh heo (giun a, giun k t h t), trâu bò, chó (giun móc, giun ư đũ ế
đũa)
Không có hi u qu trên giun tóc, giun ph i, giun xo n bao t heo; giun tim, giun xo n, sán ă ă
dây chó.
- Ð c tính: không c cho t t c các loài li u 7 l n l n h n li u tr li u, dùng c cho chó đ ơ đư
đ m i la tu i k c chó mang thai và ang cho s a.
- Li u l ng: ư
Pyrantel tartrate: Heo: 22mg/kgP t i a 2g/con đ
Trâu bò: 25mg/kgP
Pyrantel palmoate: Chó:2,2kg: 5mg/kgP
4.6. Piperazine
- Thu c nhóm ph c ch t d vòng n gi n c phát hi n t r t lâu (1950s). Tan t t và c đơ đư đư
hp thu hoàn toàn ph n trên ng tiêu hóa, c lo i th i nhanh qua th n sau 24h. đư
- C ch : làm tê li t giun do c ch tác ng c a acetylcholin (anticholinergic action) trên t m ơ ế ế đ
đ ơ đưng c vân t đó l i thi giun ra kh i ng tiêu hóa.
- Ph tác ng: R t có hi u qu i v i giun a và giun k t h t các loài gia súc, kém hi u đ đ đũ ế
qu h n trên giun xo n. Không có hi u qu i v i các kí sinh trùng khác. Giun tr ng thành ơ ă đ ư
thưng nh y c m v i thu c h n giun non và u trùng ơ
- Ð c tính: kho ng an toàn v a (li u gây c 4-7 l n li u u tr ), thú non (bê con 4 tu n tu i) đ đi
không b nh h ng ư
- Li u l ng: ư
Piperazine base: Chó mèo: 45-65mg/kgP
Trâu bò, heo: 110mg/kgP
Gia c m: 32mg/kgP (kho ng 0,3g/con)
4.6. Nitroscanate
- Ðây là lo i thu c di t ki sinh trùng ph r ng, có hi u qu lo i tr giun tròn, giun móc và c
sán dây (tr ) trên chó. 100% giun b lo i th i sau 24h, chó nh sau li u th 2. E. granulosus
An toàn cho chó mang thai.
- C ch : Làm t ng tính th m c a màng t bào giun i v i Ca, làm t ng s co c , li t c ơ ế ă ế đ ă ơ ơ
đng thi to các không bào làm phân rã v làm giun chết.
46
- Ph tác ng: giun a chó mèo, giun móc chó, sán dây chó đ đũ
- Ð c tính: có kh n ng t o nitrosamin ă
- Li u l ng: 50mg/kgP (P.O) ư
5. THU C TR SÁN DÂY
5.1. Niclosamid
- Thu c nhóm ch t h u c t ng h p, b t vàng nh t, không v , không tan trong n c nh ng tan ơ ư ư
trong c n.
- C ch tác ng: c ch h p thu glucose c a sán dây, tách ôi các ph n ng phosphoryl ơ ế đ ế đ ư
oxyhóa ty th t qu là phong b chu trình Krebs, tích lu acid lactic, gi t ch t kí sinh. , kế ế ế ế
Sán dây ch t s c tiêu hóa tr c khi ra kh i c th vì th chúng ta không th th y các t ế đư ư ơ ế đ
sán trong phân gia súc.
- Ph tác ng: sán dây loài nhai l i ( ), sán dây chó mèo ( ), sán đ Moniezia Taenia, Dipylidium
dây gia c m ( ). Raillietia
Ít có hi u qu i v i . đ Echnococcus granulosus
- Ð c tính: kho ng an toàn r ng (li u gây c > 40 l n li u u tr trâu bò), không nh đ đi
hưng x u n thú mang thai trong su đế t thai k . Khá c i v i ng đ đ ng.
- Li u l ng: Chó mèo: 100-157mg/kgP (P.O) ư
Trâu bò: 50mg/kg
Thưng c ph i h p v i các thu c tr giun tròn: pyrantel, levamisole, oxibendazole m đư đ
rng ph tác ng. đ
5.2. Praziquantel
- Tinh th không màu, không mùi, tan trong các dung môi h u c . Ð c h p thu hoàn toàn và ơ ư
nhanh chóng vào ng tiêu hóa, phân b n kh p các c quan (c , não, khoang b ng, ru t, đư đế ơ ơ
túi m t...). Chuy n hóa gan và bài th i qua n c ti u. ư
- C ch tác ng: Ð c h p thu nhanh chóng vào c th sán dây, sán lá, praziquantel làm ơ ế đ ư ơ
tăng tinh th m c a màng t bào giun v i Ca, s co bóp quá m c s d n n tê li t. ế đế
- Ph tác ng: Có hi u qu trên c sán dây tr ng thành và u trùng c a các loài gia súc, k đ ư
c Echinococcus. Tiêu di t m t s sán lá (sán lá ru t heo , sán lá t y t ng Fasciolopsis buski
cu , sán lá cá) Eurytrema pancreaticum
- Ð c tính: Kho ng an toàn t i rôïng (li u gây c >5 l n li u tr li u chó mèo). Có ương đ đ
th dùng cho thú gi ng và thú mang thai.
- Li u l ng: Chó mèo: 2-5mg/.kgP ư
6. THU C TR SÁN LÁ
6.1. Oxyclozanide
- D ng tinh th tr ng, không tan trong n c. Phân b nhi u gan, th n ru t. Bài th i nhanh ư
qua m t.
- C ch tác ng: ch a rõ ràng nh ng oxyclozanide tách ôi ph n ng phosphoryl oxyhóa ơ ế đ ư ư đ
ty th .
- Ph tác ng: r t có hi u qu tiêu di t sán lá gan nh ng kém hi u qu trên sán lá d c và đ đ ư
ch có hi u qu trên sán lá tr ng thành ư
- Ð c tính: th p, li u gây c > 6 l n li u u tr . Không nh h ng khi dùng cho thú có thai. đ đi ư
Tn tr ít nên th i gian ng ng thu c tr c gi t m ng n và không c n ng ng tr c khi dùng ư ư ế ư ư
sa.
- Li u l ng: Loài nhai l ư i: 10-15mg/kgP / P.O
47
6.2. Closantel
- Ch t b t tr ng không tan trong n c, bài th i qua m t ư
- C ch : gia t ng tính th m c a ty th , c ch quá trình sinh n ng l ng b ng cách tách i ơ ế ă ế ă ư đ
phn ng phosphoryl oxyhóa.
- Có tác ng trên sán lá gan d ng tr ng thành và ch a tr ng thành, di t c giun tròn hút đ ư ư ư đư
máu ( ), giun móc chó Heamonchus contortus
- Ð ïc tính th p, t n d trong súc s n ít, không nh h ng các ch tiêu sinh s n c a thú ư ư
- Li u l ng: 5-7,5mg/kgP (IM) ư
10-15mg/kgP (P.O)
6.3. Nitroxinil
- Ch t b t vàng tan trong n c, có th dùng ng u ng nh ng tiêm d i da là ng c p ư đư ư ư đư
hiu qu nh t.
- Có hi u qu t t trong u tr sán lá gan d ng tr ng thành và ch a tr ng thành, có hi u đi ư ư ư
qu i h n ivermectin và benzimidazole trong ơ đ u tr Heamoncus. Tuy nhiên c ng không di t ũ
đư c sán lá d c Paramphistomum.
- Bài th i r t ch m cho nên th i gian ng ng thu c tr c khi dùng th t là 2 tháng và không ư ư
dùng cho bò s a ang cung c p s a cho tiêu dùng. đ
- Li u l ng: 10mg/kgP /S.C ư
7. THU C TR C U TRÙNG
7.1. Sulfamide và diaminopyrimidin
- Sulfamid và diaminopyrimidin hi p l c v i nhau trong u tr c u trùng. M i ch t tác ng đi đ
lên hai b c k ti p nhau c a quá trình bi n d ãng. Có hi u qu h n trong giai n sinh s n ư ế ế ế ươ ơ đo
vô tính c a c u trùng.
- Ch nh trong vi c phòng và tr t t c các lo i c u trùng, b nh do gây ra đ Toxoplasma
- Ch ng ch nh: gà tr ng th ng ph m đ đ ươ
- Ph i h p:
* Sulfaquinoxalin + Diaveridin + vitamin K
* Sulfadimidin + Sulfadimethoxine + Diaveridin + vitamin K
* Sulfaquinoxalin + Pyrimethamin
- Cách dùng: cho gia c m: th ng tr n trong th c n ho c pha trong n c u ng ư ă ư
Ðiu tr : 3-5 ngày
Phòng: u ng 2 ngày-ngh 3 ngày- u ng 2 ngày
7.2. Monensin
- Thu c nhóm kháng sinh polyether ionophore, chi t t n m . Ít ế Streptomyces cinamonensis
tan trong n c, h p thu qua ru t và bài th i nhanh qua m t ư
- C ch : ch ng c u trùng trong giai n u c a chu k sinh s n b ng cách c ch s t ng ơ ế đo đ ế
hp ATP do t o thành ph c ch t v i các ion (Na+, K+, Ca2+) và đi qua màng sinh hc.
- Không dùng cho gà th ng ph m và ng ng thu c tr c gi t m 3-5 ngày đ ươ ư ư ế
- Li u l ng: 90-100ppm (90-100g/ t n th c n) ư ă
7.3. Amprolium
- Ch t b t rt ng tan trong n c. Tác ng vào th h u tiên schizolnt vì là ch t i kháng ư đ ế đ đ
cnh tranh v i thiamin, ng n c n s sinh s n c a merozoite. ă
- Ð c dùng u trùng cho gia c m. li u phòng, không c n th i gian ng ng thu c ư đ phòng c ư
trưc gi t m ế
48
Trn th c n: 35-110 ppm ă
Pha n c u ng: 0.012%. ư
8. THU C TR NGO I SINH
8.1. Lindan
- Thu c h p ch t Clo h u c , nhóm hexachlorocyclohexan. Là ch t ít gây t n ng trong m i ơ đ
trưng nh t . dung d ch n ng 75% lindan xâm nh p d dàng vào lông da c a gia súc gia đ
cm
- C ch : lindan làm gi m s g n k t v i GABA c a các ion Cl ơ ế ế
- S d ng: di t ngo i kí sinh: gh , ve, b chét, m t, r n... b ng cách ngâm, phun x t, p n i đ ơ
có kí sinh. n th c hi n vào sáng s m ho c chi u mát và l p l i sau 10-14 ngày.
8.2. Coumaphos
- Tinh th không tan trong n c nh ng tan trong các dung môi h u c . Có c tính cao nên ư ư ơ đ
tránh ti p xúc niêm m c, da tay, th c n n c u ng... ế ă ư
- C ch : c ch cholinesterase làm tê li t kí sinh ơ ế ế
- Tác ng: ki m soát t t c các giai n c a ve i gia súc, heo, chó, ngoài ra còn có tác đ đo đ
đ đếng n giun tròn.
- S d ng: nhúng ho c phun x t: 0,6 kg/1200-1300L
8.3. Amitraz
- Thu c nhóm formamidine, tinh th vàng nh t, tan hoàn toàn trong dung môi h u c ơ
- C ch : ng n c n enzym monoamin oxidase có vai trò trong s chuy n hóa amin hi n di n ơ ế ă
trong h th n kinh c a ngo i kí sinh. Amitraz phân tán kh p c th ơ đ đế c bit là n lông da t
đ đó gây đ đ đc và gây chết kí sinh c bi t trong giai on u trùng và nymph t ó ngăn cn s
bám vào lông da c a kí sinh.
- Ch nh: . di t ve, b chét trâu bò, dê c u, heo, chó mèo đ
Ðc bi t gh Demodex Sarcoptes và chó mèo
- S d ng: Phun x t, thoa lên vùng nhi m kí sinh: 500mg/1L n c ư
ng eo c có ch a thu c đ
- Ð ïc tính: t ng i c nên khi dùng ph i th n trong tránh ti p xúc v i da, niêm m c, th c ươ đ đ ế
ăn, nưc ung.
9. THU C TR SINH TRÙNG Ð NG MÁU Ư
9.1. Pentamidin
- Thu c nhóm ch t có ngu n g c t diamidin
- Ch nh: Lê d ng trùng ( ) trâu bò, dê c u, ng a, chó đ Babesia, Theileria
Tiêm mao trùng ( ) bò ng a, chó Trypanosoma, Leishmania
- S d ng: chó: li u c s =4mg/kgP (IM, không nên tiêm SC) l p l i sau 2 ngày. Ð i v i ơ
Leishmania, c n l p l i 5 m i, t ng d n t 2-3-4mg/kgP ũ ă
Trâu bò: 3 mg/kgP / IM (dung d ch 4%)
9.2. Imidocarb
- D ng b t tan trong n c, c ng thu c nhóm ch t có ngu n g c t Diamidin ư ũ
- Ch nh: Lê d ng trùng, biên trùng trâu bò, ng a, chó mèo đ
- Li u l ng: Gia súc l n: 1-3 mg/kgP (SC, IM). Chó mèo: 5 mg/kgP ư
10. THU C TR N M
49
10.1. Griseofulvin
- Có ngu n g c t n m Penicillinum griseofulvin. B t không màu, kém tan trong n c, h p ư
thu t t trong th c n giàu ch t béo. Phân b t t n da, tóc, móng ă đế
- C ch tác ng: g n vào c u trúc hình ng làm v thoi phân bào, c ch s phân bào c a ơ ế đ ế
nm và hình thành nh ng t bào n m có nhi u nhân. Ngoài ra còn làm xáo tr ế n s t ng h p
thành t bào s i n m làm s i n m xo n v o, cong queo. ế
- Ph tác ng: trên nhi u dòng vi n m ngoài da: đ Microsporum, Trichophyton,
Epidermophyton. Không có hi u qu u tr n m gây b nh n i t ng: đi Candida, Actinomyces.
- Ch nh: n m da, móng, lông do các n m nh y c m gây ra cho gia súc đ
- Li u l ng: Bê nghé: 10mg/kg (P.O) ư
Chó mèo: 20-50mg/kgP
10.2. Ketoconazole
- Thu c nhóm imidazole. H p thu t t ngay trong môi tr ng acid nh ng s gi m n u th c n ư ư ế ă
có ch t antacid. Phân b t t n các mô đế
- C ch : phong b s t ng h p esgosterol b ng cách lo i b nhóm methyl c a lanosterol, t ơ ế ế
đ ó làm thay đ i tính th m c a màng tế bào. Ð ng thi làm xáo tr n các hot đ ng c a enzym
peroxidase, H
2
O
2
s gây c cho t bào ho c làm ch t t bào. đ ế ế ế
- Ph tác ng: n m ngoài da và n m n i t ng: . Không đ Candida, Blastomyces, Histoplasma
có hi u qu i v i . đ Aspergillus
- Li u l ng: Chó: 10-20mg/kgP (P.O ho c t m g i) trong 2-8 tu n ư
Nga: 3-6 mg/kgP
- Chú ý: nguy c gây c cho gan s gia t ng khi dùng chung v i griseofulvin ơ đ ă

Preview text:

CHƯƠNG 5.
THUỐC TRỊ KÍ SINH TRÙNG VÀ NẤM
1. TÓM TẮT CÁC LOẠI THUỐC TRỊ KÍ SINH TRÙNG VÀ NẤM
1.1. Nhóm trị cả nội và ngoại kí sinh
1.2.2. Nhóm thuốc trị sán dây 1.1.1. Nhóm Avermectines: 1.2.2.1 Nhóm Halogenophenol Abamectin Bithinoloxyle Doramectin 1.2.2.2. Nhóm Salicylanilide Ivermectin Niclosamide Eprinomectin 1.2.2.3. Benzimidazoles 1.1.2. Nhóm Milbemycines 1.2.2.4. Nhóm khác Moxidectin Nitroscanate Milbenmycin oxim Praziquantel
1.2. Nhóm thuốc trị giun sán 1.2.3. Thuốc trị sán lá
1.2.1. Thuốc trị giun tròn
1.2.3.1. Thuốc trị sán lá gan chưa trưởng 1.2.1.1 Nhóm Avermectines thành 1.2.1.2 Nhóm Milbenmycines - Nhóm Halogenophenol 1.2.1.3 Nhóm Benzimidazoles Bithinoloxyle Albendazole - Nhóm Salicylanilide Fenbendazole Oxyclozanide Flubendazole -Nhóm Disulfonamides Mebendazole Clorsulon Ofendazole
1.2.3.2. Thuốc trị sán lá gan trưởng thành Oxibendazole & ấu trùng Thiabendazole - Nhóm Benzimidazol 1.2.1.4. Nhóm Albendazole Pro-benzimidazoles - Halogenophenol Thiophanate Nitroxinil Febantel - Salicylanilide Netobimin Closantel 1.2.1.5. Nhóm
1.2.3.3. Thuốc trị sán lá gan nhỏ Imidazothiazoles Albendazole Tetramisole Thiophanate Levamisole Notobimin
1.2.1.6 Nhóm Tetrahydropyrimidines Pyrantel
1.3. Thuốc trị cầu trùng Morantel 1.3.1. Nhóm Sulfonamides
1.2.1.7 Nhóm Organophosphates Sulfaquinoxalin Diclovos Sulfaguanidine Metrifonate Sulfadimethoxine 1.2.1.8. Nhóm Salicylanilide Sulfadimidine Closantel
1.3.2. Nhóm Diaminopyrimidine 1.2.1.9. Piperazine Diaveridine Piperazin Pyrimethamine 1.2.1.10. Nhóm khác 1.3.3. Nitrofuran Nitroscanate Furazolidon 1.3.4. Dẫn xuất Benzenic 42 Ethopabate Rotenone Dinitolmide 1.4.8. Organo arsenic Robenidine Roxarsone
1.3.5. Các hợp chất dị vòng 1.4.9. Polyether ionophore Clazuril Toltrazuril
1.5. Thuốc trị KST đường máu Diclazuril 1.5.1. Nhóm Diamidine Phoxim Pentamidine Phosmet Phenamidine Narasin 1.5.2. Carbanilides Salinomycin Imidocarbe Amprolium 1.5.3. Nhóm khác Halofuginone Berenil
1.3.6. Nhóm polyether ionphore Trypamidium Monensin Narasin
1.6. Thuốc trị nguyên sinh ÐV Salinomycin 1.6.1. Nhóm Nitroimidazole Dimetridazole
1.4. Thuốc trị ngoại kí sinh Carnidazole 1.4.1. Nhóm organochlor Ronidazole Lindane 1.6.2. Organo arsenic 1.4.2. Organophosphore Roxarsone Coumaphos 1.6.3. Dẫn xuất Antimoine Diclovos Antimoniate Malathion Fenthion 1.7. Thuốc trị nấm 1.4.3. Nhóm Carbamate 1.7.1. Nhóm kháng sinh Carbaryl Griseofulvine Methomyl Natamycin Bendiocarb Nystatin 1.4.4. Nhóm Pyrethines 1.7.2. Dẫn xuất Imidazole Pyrethrin Ketoconazole Deltamethrin Enilconazole Cyfluthrin Myconazole Phenotrine
1.7.3. Chất hoạt diện cation 1.4.5. Nhóm Avermectin Benzalkonium 1.4.6. Nhóm Phenylpyrazoles 1.7.4. Acid hữu cơ Fipronil A. Boric 1.4.7. Nhóm khác A. Salicylic Amitraz Closantel
* Nguồn: Dictionaire des Médicaments Veterinaires Piperonyl 1997 43
2. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC KHI SỬ DỤNG THUỐC TRỊ KÍ SINH TRÙNG
- Mỗi loại giun sán nhạy cảm với 1 vài loại thuốc đặc hiệu do đó cần phải xác định bằng xét nghiệm (phân, máu...)
- Sau khi chấm dứt thời gian điều trị, 2 tuần sau cũng cần xét nghiệm lại
- Cần biết vòng đời của kí sinh trùng để sử dụng liều lặp lại
- Cần nắm được khoảng an toàn (chỉ số an toàn -safe index) của từng thuốc
Chỉ số an toàn là liều có thể cung cấp cho gia súc mà chưa có những phản ứng phụ hay độc
tính xảy ra, thường cao hơn liều khuyến cáo. Khoảng an toàn:
Rộng: SI > 6 (Benzimidazole) Vừa: SI = 6 (Levamisole)
Hẹp: SI ≤ 3 (thuốc trị sán lá gan)
- Ðảm bảo ngưng thuốc trước thời gian giết mổ
Thuốc trị cầu trùng : 3-5 ngày (riêng sulfaquinoxalin :10 ngày ) Thuốc trị giun sán : 8-14 ngày
( riêng nitroxynil : 21-30 ngày)
Thuốc trị ngoại kí sinh: 0-60 ngày
-Hầu hết các thuốc trị kí sinh trùng đều chống chỉ định trong trường hợp có thai, gia súc non ( ít hơn 2-3 tháng tuổi)
- Sử dụng thuốc trị ngoại kí sinh cần tránh vấy nhiễm lên niêm mạc mắt, mũi, tai và hạn chế
sự ngăn cản tiêp xúc với thuốc bằng cách cạo lông những vùng nhiễm kí sinh trùng
III. Các nhóm trị cả nội và ngoại kí sinh 3.1. Ivermectin
- Ðây là một loại thuốc trị kí sinh trùng nằm trong nhóm Avermectin có cấu trúc hóa học liên
quan đến vòng macrolid. Avermectin được chiết từ nấm Streptomyces avermitilis, Ivermectin
là chất bán tổng hợp từ avermectin
- Cơ chế tác động : phong bế sự dẫn truyền xung động thần kinh do tăng phóng thích GABA
(gama amino butyric acid) chất trung gian hóa học này làm tê liệt ( paralyse)kí sinh vật và kí sinh tan ra ( lyse)
- Phổ tác động : rộng, tác động trên cả giun trưởng thành và giun chưa trưởng thành, tất cả
giun tròn đường tiêu hóa và ở phổi, một số ngoại kí sinh ở trâu bò, cừu, ngựa, heo; giun tròn
đường ruột, ghẻ tai, ghẻ Sarcoptes ở chó; một số giun tròn đường tiêu hóa và ngoại kí sinh ở gà (mạt, rận, chí...)
Không có hoặc có rất ít hiệu quả trên sán dây, sán lá và nguyên sinh động vật - Liều lượng :
Trâu bò : 0,2mg/kgP (SC,P.O) Heo : 0,3mg/kgP (S.C)
g/kgP - 0,5mg/kgP( S.C) (tùy theo mục đích sử dụng )µChó : 5
Gia cầm : 0.2-0,3mg/kgP (S.C, P.O)
-Khoảng an toàn rộng ( độc tính xảy ra ở liều lớn gấp 60-100 lần liều điều trị tùy từng loại gia
súc) và có thể sử dụng cho thú giống, thú mang thai 3.2. Milbemycin oxim
- Thuộc nhóm Milbemycin, là sản phẩm lên men từ S.hygroscopicus aureolacrimosus. Chủ
yếu sử dụng cho chó mèo.
- Cơ chế tác động : tương tự ivermectin 43
- Phổ tác động : giun tim, giun đũa, giun móc , ghẻ Demodex chó mèo; giun tròn và ngoại kí
sinh trên các loài gia súc khác
- Sử dụng : Do có khả năng tiêu diệt L3 - L5 của giun tim, người ta thường dùng để phòng
ngừa giun tim cho chó 0.5-0.99mg/kgP, hoặc trị khi đã nhiễm giun : 0,5mg/kgP IV. Thuốc trị giun tròn
4.1. Nhóm avermectin và milbemycin 4.2. Nhóm benzimidazol
- Chất tổng hợp đầu tiên là thiabendazole (thập niên 1960), sau đó hàng trăm chất đã được
phát triển, những chất có hiệu quả và an toàn gồm : albendazole, cambendazole, fenbendazole,
flubendazole, mebendazole, oxfendazole, oxibendazole, parbendazole, thiophanate
Theo FDA (USA) thiabendazole được sử dụng cho ngựa, heo, bò, cừu
fenbendazole được dùng cho ngựa, chó, heo, trâu bò
mebendazole và oxibendazole cho ngựa, chó
oxfendazole và albendazole cho trâu bo ø
- Cơ chế tác động: Ở nhiệt độ cao trong cơ thể động vật hữu nhũ, các benzimidazole có ái lực
với giun sán hơn. Chúng gắn vào cấu trúc hình ống của tế bào ruột giun sán ngăn cản sự tổng
hợp tế bào ruột, ức chế hoạt động của fumarate reductase, , ngăn cản sự hấp thu glucose, giảm
dự trữ glycogen làm chết đói kí sinh ở cả dạng trưởng thành và chưa trưởng thành - Phổ tác động :
Trên trâu bò : trị được giun phổi, giun tóc, một số sán dây, sán lá (albendazole, fenbendazole)
Trên heo : trị giun đũa, , giun tóc, giun bao tử, giun phổi, , giun kết hạt, giun ở thận
Trên chó : trị giun đũa, giun móc, giun tóc , sán dây Taenia
Trên gia cầm: trị giun tròn và sán dây (Moniezia) - Ðộc tính :
Khoảng an toàn rộng: liều gây độc tối thiểu ở trâu bò là 750mg/kgP ( khoảng 100 lần liều trị liệu)
Thời gian ngưng thuốc trước giết mổ hay sử dụng sữa thay đổi từ 6 ngày (parbendazole) đến 28 ngày (cambendazole)
Chống chỉ định ở gia súc có thai nhất là trong thai kỳ đầu
- Liều lượng : P.O trâu bò: 66-110mg/kgP Heo : 75 mg/kgP Gia cầm : 20-50mg/kgP 4.3. Febantel
- Thuộc nhóm Probenzimidazol, chỉ chất chuyển hóa của chúng trong cơ thể mới có hiệu lực diệt kí sinh
- Cơ chế tác động : xáo trộn chuyển hóa năng lượng bằng cách cản trở hoạt động của enzym fumarate reductase
- Phổ tác động : rộng, có hiệu quả trên giun tròn chó mèo, ngựa, trâu bò, heo
Khi dùng cho chó, febantel thường được phối hợp với praziquantel hoặc pyrantel để tiêu diệt cả giun tròn và sán dây
- Ðộc tính : febantel có khoảng an toàn rộng, có thể dùng cho thú giống và thú mang thai trong suốt thai kỳ
Liều gây độc ở ngựa >240mg/kgP (> 40 lần liều điều trị )
- Liều lượng : Chó mèo > 6 tháng : 10mg/kgP X 3 ngày
Chó mèo con : 15mg/kgP X 3 ngày Ngựa : 6mg/kgP 4.4. Levamisole
- Thuộc nhóm imidazothiazole, là dạng đồng phân quay trái của tetramisole nhưng an toàn 44 hơn
- Cơ chế: làm giun bị tê liệt . Levamisole có tác động kích thích hạch giống cholin nhưng sau
đó là phong bế sự dẫn truyền thàn kinh cơ.
- Phổ tác động: diệt tất cả các loại giun tròn kí sinh trên đường hô hấp và tiêu hóa của trâu bò
(giun phổi, giun kết hạt), ngựa, heo (giun đũa, giun phổi, giun kết hạt, giun thận), chó (giun
đũa, giun móc, giun tóc, giun tim) và thú hoang dã.
Không có hiệu quả đối vơí sán lá, sán dây và nguyên sinh động vật.
- Ðộc tính: so vơi benzimidazole thì levamisole có khoảng an toàn hẹp hơn (liều gây độc gấp
2-6 lần liều trị liệu)
Thời gian ngưng thuốc trước giết mổ và dùng sữa: 48h - Liều lượng:
Trâu bò, dê cừu, heo: 8-15mg/kgP (P.O,SC) nhưng không quá 4,5g 4.5. Pyrantel
- Thuộc nhóm tetrahydropyrimidine. Hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa của heo, chó
- Cơ chế tác động: tương tự levamisole, morantel. Chúng là chất chủ vận cholinergic. Sự co
cơ quá mức sẽ dẫn đến liệt cơ và giun nới lỏng vị trí bám vào vật chủ.
- Phổ tác động: rộng, diệt các loại giun tròn kể cả giun trưởng thành, giun chưa trưởng thành
và ấu trùng trên các loài gia súc như heo (giun đũa, giun kết hạt), trâu bò, chó (giun móc, giun đũa)
Không có hiệu quả trên giun tóc, giun phổi, giun xoăn bao tử heo; giun tim, giun xoăn, sán dây chó.
- Ðộc tính: không độc cho tất cả các loài ở liều 7 lần lớn hơn liều trị liệu, dùng được cho chó
ở mọi lứa tuổi kể cả chó mang thai và đang cho sữa. - Liều lượng:
Pyrantel tartrate: Heo: 22mg/kgP tối đa 2g/con Trâu bò: 25mg/kgP
Pyrantel palmoate: Chó:2,2kg: 5mg/kgP 4.6. Piperazine
- Thuộc nhóm phức chất dị vòng đơn giản được phát hiện từ rất lâu (1950s). Tan tốt và được
hấp thu hoàn toàn phần trên ống tiêu hóa, được loại thải nhanh qua thận sau 24h.
- Cơ chế: làm tê liệt giun do ức chế tác động của acetylcholin (anticholinergic action) trên tấm
động cơ vân từ đó lọại thải giun ra khỏi đường tiêu hóa.
- Phổ tác động: Rất có hiệu quả đối với giun đũa và giun kết hạt các loài gia súc, kém hiệu
quả hơn trên giun xoăn. Không có hiệu quả đối với các kí sinh trùng khác. Giun trưởng thành
thường nhạy cảm với thuốc hơn giun non và ấu trùng
- Ðộc tính: khoảng an toàn vừa (liều gây độc 4-7 lần liều điều trị), thú non (bê con 4 tuần tuổi) không bị ảnh hưởng - Liều lượng:
Piperazine base: Chó mèo: 45-65mg/kgP Trâu bò, heo: 110mg/kgP
Gia cầm: 32mg/kgP (khoảng 0,3g/con) 4.6. Nitroscanate
- Ðây là loại thuốc diệt ki sinh trùng phổ rộng, có hiệu quả loại trừ giun tròn, giun móc và cả
sán dây (trừ E. granulosus) trên chó. 100% giun bị loại thải sau 24h, ở chó nhỏ sau liều thứ 2. An toàn cho chó mang thai.
- Cơ chế: Làm tăng tính thấm của màng tế bào giun đối với Ca, làm tăng sự co cơ, liệt cơ
đồng thời tạo các không bào làm phân rã vỏ làm giun chết. 45
- Phổ tác động: giun đũa chó mèo, giun móc chó, sán dây chó
- Ðộc tính: có khả năng tạo nitrosamin
- Liều lượng: 50mg/kgP (P.O) 5. THUỐC TRỊ SÁN DÂY 5.1. Niclosamid
- Thuộc nhóm chất hữu cơ tổng hợp, bột vàng nhạt, không vị, không tan trong nước nhưng tan trong cồn.
- Cơ chế tác động: ức chế hấp thu glucose của sán dây, tách đôi các phản ưng phosphoryl
oxyhóa ở ty thể, kết quả là phong bế chu trình Krebs’, tích luỹ acid lactic, giết chết kí sinh.
Sán dây chết sẽ được tiêu hóa trước khi ra khỏi cơ thể vì thế chúng ta không thể thấy các đốt sán trong phân gia súc.
- Phổ tác động: sán dây loài nhai lại (Moniezia), sán dây chó mèo (Taenia, Dipylidium), sán dây gia cầm (Raillietia).
Ít có hiệu quả đối với Echnococcus granulosus.
- Ðộc tính: khoảng an toàn rộng (liều gây độc > 40 lần liều điều trị ở trâu bò), không ảnh
hưởng xấu đến thú mang thai trong suốt thai kỳ. Khá độc đối với ngỗng.
- Liều lượng: Chó mèo: 100-157mg/kgP (P.O) Trâu bò: 50mg/kg
Thường được phối hợp với các thuốc trị giun tròn: pyrantel, levamisole, oxibendazole để mở rộng phổ tác động. 5.2. Praziquantel
- Tinh thể không màu, không mùi, tan trong các dung môi hữu cơ. Ðược hấp thu hoàn toàn và
nhanh chóng vào đường tiêu hóa, phân bố đến khắp các cơ quan (cơ, não, khoang bụng, ruột,
túi mật...). Chuyển hóa ở gan và bài thải qua nước tiểu.
- Cơ chế tác động: Ðược hấp thu nhanh chóng vào cơ thể sán dây, sán lá, praziquantel làm
tăng tinh thấm của màng tế bào giun với Ca, sự co bóp quá mức sẽ dẫn đến tê liệt.
- Phổ tác động: Có hiệu quả trên cả sán dây trưởng thành và ấu trùng của các loài gia súc, kể
cả Echinococcus. Tiêu diệt một số sán lá (sán lá ruột heo Fasciolopsis buski, sán lá tụy tạng
cừu Eurytrema pancreaticum, sán lá ở cá)
- Ðộc tính: Khoảng an toàn tương đối rôïng (liều gây độc >5 lần liều trị liệu ở chó mèo). Có
thể dùng cho thú giống và thú mang thai.
- Liều lượng: Chó mèo: 2-5mg/.kgP Trâu bò, heo: 10-15mg/kgP 6. THUỐC TRỊ SÁN LÁ 6.1. Oxyclozanide
- Dạng tinh thể trắng, không tan trong nước. Phân bố nhiều ở gan, thận ruột. Bài thải nhanh qua mật.
- Cơ chế tác động: chưa rõ ràng nhưng oxyclozanide tách đôi phản ứng phosphoryl oxyhóa ở ty thể.
- Phổ tác động: rất có hiệu quả để tiêu diệt sán lá gan nhưng kém hiệu quả trên sán lá dạ cỏ và
chỉ có hiệu quả trên sán lá trưởng thành
- Ðộc tính: thấp, liều gây độc > 6 lần liều điều trị. Không ảnh hưởng khi dùng cho thú có thai.
Tồn trữ ít nên thời gian ngưng thuốc trước giết mổ ngắn và không cần ngưng trước khi dùng sữa.
- Liều lượng: Loài nhai lại: 10-15mg/kgP / P.O 46 6.2. Closantel
- Chất bột trắng không tan trong nước, bài thải qua mật
- Cơ chế: gia tăng tính thấm của ty thể, ức chế quá trình sinh năng lượng bằng cách tách đội
phản ứng phosphoryl oxyhóa.
- Có tác động trên sán lá gan dạng trưởng thành và chưa trưởng thành, diệt được giun tròn hút
máu (Heamonchus contortus), giun móc chó
- Ðộïc tính thấp, tồn dư trong súc sản ít, không ảnh hưởng các chỉ tiêu sinh sản của thú
- Liều lượng: 5-7,5mg/kgP (IM) 10-15mg/kgP (P.O) 6.3. Nitroxinil
- Chất bột vàng tan trong nước, có thể dùng đường uống nhưng tiêm dưới da là đường cấp hiệu quả nhất.
- Có hiệu quả tốt trong điều trị sán lá gan dạng trưởng thành và chưa trưởng thành, có hiệu
quả hơn ivermectin và benzimidazole trong điều trị Heamoncus. Tuy nhiên cũng không diệt
được sán lá dạ cỏ Paramphistomum.
- Bài thải rất chậm cho nên thời gian ngưng thuốc trước khi dùng thịt là 2 tháng và không
dùng cho bò sữa đang cung cấp sữa cho tiêu dùng.
- Liều lượng: 10mg/kgP /S.C 7. THUỐC TRỊ CẦU TRÙNG
7.1. Sulfamide và diaminopyrimidin
- Sulfamid và diaminopyrimidin hiệp lực với nhau trong điều trị cầu trùng. Mỗi chất tác động
lên hai bước kế tiếp nhau của quá trình biến dươãng. Có hiệu quả hơn trong giai đoạn sinh sản vô tính của cầu trùng.
- Chỉ định trong việc phòng và trị tất cả các loại cầu trùng, bệnh do Toxoplasma gây ra
- Chống chỉ định: gà đẻ trứng thương phẩm - Phối hợp:
* Sulfaquinoxalin + Diaveridin + vitamin K
* Sulfadimidin + Sulfadimethoxine + Diaveridin + vitamin K
* Sulfaquinoxalin + Pyrimethamin
- Cách dùng: cho gia cầm: thường trộn trong thức ăn hoặc pha trong nước uống Ðiều trị: 3-5 ngày
Phòng: uống 2 ngày-nghỉ 3 ngày- uống 2 ngày 7.2. Monensin
- Thuộc nhóm kháng sinh polyether ionophore, chiết từ nấm Streptomyces cinamonensis. Ít
tan trong nước, hấp thu qua ruột và bài thải nhanh qua mật
- Cơ chế: chống cầu trùng trong giai đoạn đầu của chu kỳ sinh sản bằng cách ức chế sự tổng
hợp ATP do tạo thành phức chất với các ion (Na+, K+, Ca2+) và đi qua màng sinh học.
- Không dùng cho gà đẻ thương phẩm và ngưng thuốc trước giết mổ 3-5 ngày
- Liều lượng: 90-100ppm (90-100g/ tấn thức ăn) 7.3. Amprolium
- Chất bột rtắng tan trong nước. Tác động vào thế hệ đầu tiên schizolnt vì là chất đối kháng
cạnh tranh với thiamin, ngăn cản sự sinh sản của merozoite.
- Ðược dùng để phòng cầu trùng cho gia cầm. Ở liều phòng, không cần thời gian ngưng thuốc trước giết mổ 47 Trộn thức ăn: 35-110 ppm Pha nước uống: 0.012%.
8. THUỐC TRỊ NGOẠI KÍ SINH 8.1. Lindan
- Thuộc hợp chất Clo hữu cơ, nhóm hexachlorocyclohexan. Là chất ít gây tồn đọng trong mội
trường nhất . dung dịch ở nồng độ 75% lindan xâm nhập dễ dàng vào lông da của gia súc gia cầm
- Cơ chế: lindan làm giảm sự gắn kết với GABA của các ion Cl
- Sử dụng: diệt ngoại kí sinh: ghẻ, ve, bọ chét, mạt, rận... bằng cách ngâm, phun xịt, đắp nơi
có kí sinh. Nên thực hiện vào sáng sớm hoặc chiều mát và lặp lại sau 10-14 ngày. 8.2. Coumaphos
- Tinh thể không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ. Có độc tính cao nên
tránh tiếp xúc niêm mạc, da tay, thức ăn nước uống...
- Cơ chế: ức chế cholinesterase làm tê liệt kí sinh
- Tác động: kiểm soát tất cả các giai đoạn của ve ở đại gia súc, heo, chó, ngoài ra còn có tác động đến giun tròn.
- Sử dụng: nhúng hoặc phun xịt: 0,6 kg/1200-1300L 8.3. Amitraz
- Thuộc nhóm formamidine, tinh thể vàng nhạt, tan hoàn toàn trong dung môi hữu cơ
- Cơ chế: ngăn cản enzym monoamin oxidase có vai trò trong sự chuyển hóa amin hiện diện
trong hệ thần kinh của ngoại kí sinh. Amitraz phân tán khắp cơ thể đặc biệt là đến lông da từ
đó gây độc và gây chết kí sinh đặc biệt trong giai đoạn ấu trùng và nymph từ đó ngăn cản sự
bám vào lông da của kí sinh.
- Chỉ định: . diệt ve, bọ chét ở trâu bò, dê cừu, heo, chó mèo
Ðặc biệt ghẻ Demodex và Sarcoptes ở chó mèo
- Sử dụng: Phun xịt, thoa lên vùng nhiễm kí sinh: 500mg/1L nước
Vòng đeo cổ có chứa thuốc
- Ðộïc tính: tương đối độc nên khi dùng phải thận trong tránh tiếp xúc với da, niêm mạc, thức ăn, nước uống.
9. THUỐC TRỊ KÍ SINH TRÙNG ÐƯỜNG MÁU 9.1. Pentamidin
- Thuộc nhóm chất có nguồn gốc từ diamidin
- Chỉ định: Lê dạng trùng (Babesia, Theileria) ở trâu bò, dê cừu, ngựa, chó
Tiêm mao trùng (Trypanosoma, Leishmania) ở bò ngựa, chó
- Sử dụng: Ở chó: liều cơ sở =4mg/kgP (IM, không nên tiêm SC) lặp lại sau 2 ngày. Ðối với
Leishmania, cần lặp lại 5 mũi, tăng dần từ 2-3-4mg/kgP
Ở Trâu bò: 3 mg/kgP / IM (dung dịch 4%) 9.2. Imidocarb
- Dạng bột tan trong nước, cũng thuộc nhóm chất có nguồn gốc từ Diamidin
- Chỉ định: Lê dạng trùng, biên trùng ở trâu bò, ngựa, chó mèo
- Liều lượng: Gia súc lớn: 1-3 mg/kgP (SC, IM). Chó mèo: 5 mg/kgP 10. THUỐC TRỊ NẤM 48 10.1. Griseofulvin
- Có nguồn gốc từ nấm Penicillinum griseofulvin. Bột không màu, kém tan trong nước, hấp
thu tốt trong thức ăn giàu chất béo. Phân bố tốt đến da, tóc, móng
- Cơ chế tác động: gắn vào cấu trúc hình ống làm vỡ thoi phân bào, ức chế sự phân bào của
nấm và hình thành những tế bào nấm có nhiều nhân. Ngoài ra còn làm xáo trộn sự tổng hợp
thành tế bào sợi nấm làm sợi nấm xoắn vẹo, cong queo.
- Phổ tác động: trên nhiều dòng vi nấm ngoài da: Microsporum, Trichophyton,
Epidermophyton. Không có hiệu quả điều trị nấm gây bệnh nội tạng: Candida, Actinomyces.
- Chỉ định: nấm da, móng, lông do các nấm nhạy cảm gây ra cho gia súc
- Liều lượng: Bê nghé: 10mg/kg (P.O) Chó mèo: 20-50mg/kgP 10.2. Ketoconazole
- Thuộc nhóm imidazole. Hấp thu tốt ngay trong môi trường acid nhưng sẽ giảm nếu thức ăn
có chất antacid. Phân bố tốt đến các mô
- Cơ chế: phong bế sự tổng hợp esgosterol bằng cách loại bỏ nhóm methyl của lanosterol, từ
đó làm thay đổi tính thấm của màng tế bào. Ðồng thời làm xáo trộn các hoạt động của enzym
peroxidase, H2O2 sẽ gây độc cho tế bào hoặc làm chết tế bào.
- Phổ tác động: nấm ngoài da và nấm nội tạng: Candida, Blastomyces, Histoplasma. Không
có hiệu quả đối với Aspergillus.
- Liều lượng: Chó: 10-20mg/kgP (P.O hoặc tắm gội) trong 2-8 tuần Ngựa: 3-6 mg/kgP
- Chú ý: nguy cơ gây độc cho gan sẽ gia tăng khi dùng chung với griseofulvin 49