Chương 6 Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Chương 6 cung cấp cái nhìn tổng quan về kế toán các hoạt động thương mại và cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Qua việc ghi chép cẩn thận các nghiệp vụ kinh tế, doanh nghiệp có thể theo dõi hiệu quả kinh doanh, từ đó đưa ra quyết định đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
Môn: Kế toán (KTKTCN)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Chương 6
Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mục tiêu:
• Hiểu được khái niệm, bản chất và ý nghĩa của doanh thu;
• Các loại doanh thu phát sinh, đo lường và ghi nhận doanh thu;
• Giá vốn hàng bán và các chi phí phát sinh trong bán hàng;
• Kế toán doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán;
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các chỉ tiêu;
• Nhận dạng và phân tích được thông tin về doanh thu, giá vốn hàng bán trên Báo cáo tài chính. 1 Chương 6
Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Nội dung
Các hoạt động kinh doanh thương mại và hoạt động kiểm soát hàng tồn kho
Kế toán nghiệp vụ mua hàng và bán hàng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
So sánh kế toán Việt Nam và Hoa Kỳ 2 1 2/15/2023 Chương 6
6.1. Khái quát chung về công ty thương mại
Công ty thương mại:
Các công ty được gọi là công ty thương mại bởi chính chức năng của họ là mua và bán
hàng hóa thay vì sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ;
Hoạt động thương mại là khâu trung gian kết nối sản xuất và tiêu dùng;
Hoạt động lưu chuyển hàng hóa gồm: mua, bán và dự trữ;
Đặc điểm về phương thức luân chuyển hàng hóa: bán buôn và bán lẻ;
Đặc điểm về phương thức thanh toán: trả trước, trả ngay và trả chậm;
Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: ➢ Công ty bán buôn; ➢ Công ty bán lẻ;
➢ Công ty kinh doanh tổng hợp. 3 Chương 6
6.1. Khái quát chung về công ty thương mại
Hệ thống quản lý hàng tồn kho:
Hàng tồn kho là lượng hàng hóa mà công ty thương mại mua về, dự trữ với
mục đích để bán ra ngoài;
Hàng tồn kho đầu kỳ, hàng mua trong kỳ, giá vốn hàng đã bán và hàng tồn
kho cuối kỳ có mối quan hệ chặt chẽ: Giá gốc hàng tồn Giá gốc hàng tồn kho Giá vốn hàng Giá gốc hàng + = + kho đầu kỳ mua trong kỳ đã bán tồn kho cuối kỳ 4 2 2/15/2023 Chương 6
6.1. Khái quát chung về công ty thương mại
Hệ thống quản lý hàng tồn kho:
Trong công ty thương mại, chỉ tiêu giá vốn hàng bán đặc biệt quan trọng và
cần phải xác định chính xác và kịp thời;
Trình tự xác định giá vốn hàng bán tùy thuộc vào hệ thống quản lý hàng tồn kho công ty đang áp dụng: ➢ Kê khai thường xuyên; ➢ Kiểm kê định kỳ. 5 Chương 6
6.1. Khái quát chung về công ty thương mại
Hệ thống quản lý hàng tồn kho:
Kế khai thường xuyên: theo dõi thường xuyên, liên tục, có hệ thống hàng tồn kho
mua vào, bán ra và tồn kho trong kỳ;
➢ Theo dõi cho từng loại hàng tồn kho;
➢ Xác định được giá vốn hàng bán ở từng lần bán.
Kiểm kê định kỳ: không theo dõi thường xuyên và chi tiết hàng bán ra và còn lại.
➢ Xác định giá vốn hàng bán một cách định kỳ;
➢ Kiểm kê hàng tồn kho sau đó mới xác định giá vốn hàng bán Giá vốn hàng Giá trị hàng tồn Giá trị hàng tồn kho Giá trị hàng = + - đã bán kho đầu kỳ mua trong kỳ tồn kho cuối kỳ 6 3 2/15/2023 Chương 6
6.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 7 Chương 6
6.2.1 Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa
Phương pháp kê khai thường xuyên: Giá mua hàng hóa:
➢ Công ty mua hàng hóa trả bằng tiền, hoặc mua chịu
➢ Căn cứ ghi nhận là hóa đơn mua hàng, trong đó gồm các dữ liệu về
hàng mua: chủng loại, quy cách, phương thức giao hàng, thanh toán…
Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nơi bán tới người mua, nếu người mua chịu
thì được ghi tăng giá trị hàng mua, nếu người bán chịu thì được ghi tăng chi
phí bán hàng của người bán ; Chiết khấu mua hàng 8 4 2/15/2023 Chương 6
6.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa
PP kê khai thường xuyên: Khi mua hàng: Nợ TK Hàng hoá
Có TK Tiền, Phải trả NB, Thương phiếu phải trả…
Phản ánh chi phí vận chuyển hàng mua: Nợ TK Hành hóa Có TK liên quan
Nếu được hưởng chiết khấu mua hàng Nợ TK Phải trả NB Có TK Hàng hóa 9 Chương 6
6.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa
PP kê khai thường xuyên:
Phản ánh giá vốn của lượng hàng đã bán:
Nợ TK Giá vốn hàng bán Có TK Hàng hoá
Phản ánh giá vốn của lượng hàng đã bán bị trả lại: Nợ TK Hàng hoá Có TK Giá vốn hàng bán
Kết chuyển GVHB (khoá sổ) để xác định kết quả
Nợ TK Xác định kết quả Có TK Giá vốn hàng bán 10 5 2/15/2023 Chương 6
6.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa
Phương pháp kiểm kê định kỳ: Khi mua hàng: Nợ TK Mua hàng
Có TK Tiền, Phải trả NB, TP phải trả…
Phản ánh chi phí vận chuyển hàng mua: Nợ TK Mua hàng Có TK liên quan 11 Chương 6
6.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng hóa
Phương pháp kiểm kê định kỳ:
Cuối kì, kiểm kê xác định giá trị hàng hoá tồn kho để kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nếu tồn cuối kỳ > tồn đầu kỳ
Nợ TK Xác định kết quả: tổng GVHB
Nợ TK Hàng hoá: chênh lệch HTK
Có TK Mua hàng: giá trị hàng mua thuần
Nếu tồn cuối kỳ < tồn đầu kỳ
Nợ TK Xác định kết quả: tổng GVHB
Có TK Hàng hoá: chênh lệch HTK
Có TK Mua hàng: giá trị hàng mua thuần 12 6 2/15/2023 Chương 6
6.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng
Phương thức tiêu thụ hàng:
Tiêu thụ trực tiếp (direct sel ing)
Tiêu thụ với thoả thuận mua lại hàng (sel ing with buy-back agreement)
Tiêu thụ với quyền trả lại hàng (sel ing with right of return)
Tiêu thụ uỷ thác (đại lý) 13 Chương 6
6.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa
Phương thức tiêu thụ hàng
Tiêu thụ trực tiếp (direct selling): hàng hoá được coi là tiêu thụ khi
giao cho người mua, sở hữu hàng hoá chuyển cho người mua;
người bán đã thu tiền hoặc đã nắm được quyền đòi tiền.
Tiêu thụ với thoả thuận mua lại hàng (selling with buy-back
agreement): vay vốn với thế chấp bằng hàng hoá; tại một thời
điểm trong tương lai, người bán mua lại số hàng và phải thanh
toán cho người mua: nợ vay gốc, lãi vay, chi phí lưu kho.
Tiêu thụ với quyền trả lại hàng (selling with right of return):
khách hàng có quyền trả lại hàng trong một khoảng thời
gian nhất định kể từ khi bán hàng.
Tiêu thụ uỷ thác (đại lý): uỷ thác cho các đơn vị khác bán
hàng, chủ hàng phải trả hoa hồng uỷ thác. 14 7 2/15/2023 Chương 6
6.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa
Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa:
Tiêu thụ trực tiếp:
Khi bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK Tiền: số đã thu
Nợ TK Phải thu KH: số KH chưa thanh toán
Nợ TK TP phải thu: số KH cam kết thanh toán bằng TP Có TK Doanh thu bán hàng 15 Chương 6
6.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa
Tiêu thụ với thoả thuận mua lại hàng
Khi giao hàng, kế toán ghi: Nợ TK Tiền: số đã thu
Có TK Vay ngắn hạn, Vay dài hạn
Khi mua lại hàng:
Nợ TK Vay ngắn hạn, Vay dài hạn: nợ gốc
Nợ TK CF tiền lãi: lãi vay phải trả
Nợ TK CF lưu kho: chi phí lưu kho phải trả
Có TK Tiền: tổng số phải trả 16 8 2/15/2023 Chương 6
Ví dụ Kế toán tiêu thụ với HĐ mua lại hàng
Ngày 15 tháng 11, công ty A chuyển 500 sản phẩm cho công ty B để vay 80.000 USD
với lãi suất 3%/ tháng, chi phí kho bãi 500 USD/ tháng Nợ TK Tiền: 80.000
Có TK Nợ vay phải trả: 80.000 •
Ngày 15 tháng 12, công ty A mua lại hàng và thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ nợ với
công ty B bằng tiền
Nợ TK Nợ vay phải trả: 80.000
Nợ TK CP lãi vay: 80.000 x3% = 2400 Nợ TK CP lưu kho: 500 Có TK Tiền: 82.900 17 Chương 6
6.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa
Tiêu thụ với quyền trả lại hàng
Nếu ghi nhận DT khi kết thúc thời hạn trả hàng:
Nợ TK Tiền: số tiền đã thu
Có TK Doanh thu bán hàng: DT thực tế
Nếu ghi nhận theo DT ước tính vào thời điểm giao hàng: Nợ TK Phải thu KH
Có TK DT bán hàng: DT thuần ước tính
Khi kết thúc thời hạn trả hàng, nếu DT thực tế chênh lệch so với số
ước tính, kế toán ghi bút toán điều chỉnh. 18 9 2/15/2023 Chương 6
6.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng hóa
Tiêu thụ với quyền trả lại hàng
Nếu ghi nhận DT khi giao hàng:
Nợ TK Tiền: số tiền đã thu
Nợ TK Phải thu KH: số KH nợ
Có TK Doanh thu bán hàng: tổng DT
Nếu KH trả lại hàng:
Nợ TK DT hàng bán bị trả lại
Có TK Tiền, Phải thu KH: doanh số bị trả lại 19 Chương 6
Ví dụ Kế toán tiêu thụ với quyền trả lại hàng
Ngày 20 tháng 11, công ty A chuyển 500 sản phẩm trị giá 100.000 USD cho cơ sở bán lẻ C.
TH1: Nếu doanh nghiệp ghi nhận DT tại thời điểm giao hàng: Nợ TK Tiền: 100.000
Có TK Doanh thu bán hàng: 100.000
Giả sử ngày 30 tháng 11, cở sở C trả lại 100 sản phẩm, công ty A hoàn lại tiền
Nợ TK Doanh thu hàng bán bị trả lại: 20.000 Có TK Tiền: 20.000
TH2: Nếu doanh nghiệp ghi nhận tại thời điểm kết thúc thời điểm trả hàng Nợ TK Tiền: 80.000
Có TK Doanh thu bán hàng 80.000 20 1 0 2/15/2023 Chương 6
6.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 20X9 DOANH THU Doanh thu thuần 1,880,000 Doanh thu tiền lãi 150,000 Doanh thu cho thuê tài sản 120,000
Tổng doanh thu và thu nhập 2,150,000 CHI PHÍ Giá vốn hàng bán 1,300,000 Chi phí lương nhân viên 120,000
Chi phí dịch vụ mua ngoài 52,000 Chi phí quảng cáo 60,000 Chi phí khấu hao TSCĐ 152,000
Chi phí vận chuyển hàng bán 48,000 Chi phí bảo hiểm 65,000 Chi phí lãi vay 53,000 Chi phí và lỗ khác - Tổng chi phí 1,850,000
LỢI NHUẬN THUẦN ( Doanh thu – Chi phí) 300,000 21 1 1