lOMoARcPSD| 48641284
1 . Khái quát về CMCN
a. Khái niệm và lược sử các cuộc CMCN
- Khái niệm CMCN: là sự phát triển nhảy vọt về chất trình độ tư liệu lao động, trên cơ sở những phát
minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ, làm thay đổi căn bản về phân công lao động xã hội qua đó tạo ra
năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật –
công nghệ đó vào đời sống xã hội.
Chúng ta đã trải qua bao nhiêu 4 cuộc CMCN
Lần 1 là máy cơ đơn giản và năng lượng hơi nước
Lần 2 là công nghệ của năng lượng điện
Lần 3 là công nghệ của điện tử
Lần 4 là công nghệ của kỹ thuật số
Yếu tố
CMCN 1.0 (từ giữa thế
kỷ XVIII đến giữa thế
kỷ XIX.)
CMCN 2.0 (nửa cuối thế
kỷ XIX đến đầu thế kỷ
XX)
CMCN 3.0 (đầu thập niên
60 đến cuối thế kỷ XX.
CMCN 4.0 (được đề cập
Hội chợ triển lãm công nghệ
Hannover - Đức, năm 2011)
Nội
dung
Sử dụng máy hơi nước,
cơ giới hóa sản xuất, phát
triển ngành dệt may,
luyện kim, giao thông
vận tải (tàu hỏa, tàu thủy
chạy bằng hơi nước).
Ứng dụng điện năng, sản
xuất hàng loạt với dây
chuyền lắp ráp, phát triển
công nghiệp hóa chất,
thép, động cơ đốt trong,
xuất hiện ô tô, điện thoại.
Ứng dụng máy tính, điện
tử, viễn thông, tự động hóa
trong sản xuất, robot công
nghiệp, internet.
Tích hợp công nghệ số, kết
nối IoT, trí tuệ nhân tạo (AI),
dữ liệu lớn, điện toán đám
mây, sản xuất thông minh,
robot tự động.
Tác
động
Công nghiệp hóa, hình
thành nhà máy, đô thị hóa
nhanh chóng, lao động
chuyển từ nông nghiệp
sang công nghiệp.
Giảm chi phí sản xuất, mở
rộng thị trường tiêu dùng,
tăng quy mô sản xuất và
chất lượng sản phẩm.
Giảm lao động thủ công,
tăng hiệu suất sản xuất,
thay đổi thị trường lao
động, tạo ra nền kinh tế tri
thức.
Thay đổi phương thức sản
xuất, xuất hiện ngành nghề
mới, cách mạng hóa nhiều
lĩnh vực như y tế, giáo dục,
tài chính.
Vai
trò
Đặt nền móng cho sản
xuất cơ giới, phát triển
công nghiệp nặng và giao
thông.
Tăng chuyên môn hóa,
hiệu quả sản xuất, tạo nền
tảng cho kinh tế hiện đại.
Đẩy mạnh số hóa, phát
triển công nghệ, làm nền
tảng cho AI và dữ liệu lớn.
Thúc đẩy nền kinh tế số, nâng
cao chất lượng cuộc sống, tối
ưu hóa tài nguyên.
Sản
xuất
hàng
loạt
nhờ
động
Tự động hóa bằng máy
tính và điện tử.
Sản xuất thông minh nhờ AI
và kết nối số.
lOMoARcPSD| 48641284
điện.
Vai trò của Cách mạng Công nghiệp đối với sự phát triển
1. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
o Tư liệu lao động: Chuyển từ thủ công sang
máy móc,sau này tự động hóa.
o Đối tượng lao động: Mở rộng nguồn nguyên liệu, thay đổi yếu tố đầu vào. o Nguồn
nhân lực: Phát triển nhanh, chất lượng cao.
o Kết quả: Ứng dụng khoa học – công nghệ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại, hội nhập
quốc tế.
2. Hoàn thiện quan hệ sản xuất o Thúc đẩy phân
phối, tiêu dùng sản phẩm.
o Tăng cường trao đổi kinh tế - xã hội giữa các quốc gia.
o Đòi hỏi hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường.
3. Đổi mới phương thức quản trị o Áp dụng
công nghệ cao vào quản lý.
o Cải tiến mô hình tổ chức doanh nghiệp.
b. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
Công nghiệp hóa: Là quá trình chuyển đổi nền SX xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền
SX xã hội dựa chủ yếu trên LĐ bằng máy móc nhằm tạo ra NSLĐ xã hội cao.
Có ba mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới, mỗi mô hình có đặc điểm riêng biệt:
1. Mô hình công nghiệp hóa cổ điển
Xuất hiện từ CMCN 1.0 (giữa thế kỷ XVIII), bắt nguồn từ Anh, lan sang Pháp, Đức, Nga, Mỹ.
Diễn ra tuần tự: Công nghiệp nhẹ (dệt) → Nông nghiệp → Công nghiệp nặng (cơ khí chế tạo).
Thời gian dài (60-80 năm), còn gọi là CNH kiểu tuần tự hay kiểu Anh.
Vốn từ bóc lột lao động, thuộc địa → Dẫn đến xung đột tư bản - lao động và giữa các nước tư
bản.
lOMoARcPSD| 48641284
2. Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô
Hình thành từ 1930, áp dụng tại Đông Âu và một số nước XHCN (Việt Nam 1960-1986).
Ưu tiên công nghiệp nặng (cơ khí, chế tạo máy), thực hiện qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
Thành công ban đầu: CNH nhanh nhất thế giới (18 năm), giúp Liên Xô trở thành cường quốc kinh
tế.
Hạn chế: Chậm thích ứng tiến bộ khoa học, cơ chế tập trung kìm hãm đổi mới → Sụp đổ hệ thống
XHCN.
3. Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản và các NICs
Nhật Bản
Công nghiệp hóa rút ngắn, đẩy mạnh xuất khẩu, thay thế nhập khẩu.
Chiến lược chính:
1. Tiếp thu khoa học, công nghệ từ phương Tây để phát triển nhanh.
2. Đào tạo nhân lực với chính sách gửi du học sinh ra nước ngoài.
3. Đầu tư hạ tầng (giao thông, viễn thông) để hỗ trợ công nghiệp hóa.
4. Tận dụng nguồn vốn:
Trong nước: Thuế đất, tiết kiệm dân cư.
Nước ngoài: Vay vốn, mua máy móc hiện đại.
5. Phát triển đồng thời công nghiệp nhẹ & công nghiệp nặng.
Các nước công nghiệp mới (NICs)
Hoàn thành CNH nhanh, vượt các nước đang phát triển nhưng chưa bằng các nước phát triển.
Áp dụng mô hình CNH rút ngắn tương tự Nhật Bản.
Tập trung vào xuất khẩu, tận dụng lao động giá rẻ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48641284
1 . Khái quát về CMCN
a. Khái niệm và lược sử các cuộc CMCN
- Khái niệm CMCN: là sự phát triển nhảy vọt về chất trình độ tư liệu lao động, trên cơ sở những phát
minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ, làm thay đổi căn bản về phân công lao động xã hội qua đó tạo ra
năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kỹ thuật –
công nghệ đó vào đời sống xã hội.
Chúng ta đã trải qua bao nhiêu 4 cuộc CMCN
Lần 1 là máy cơ đơn giản và năng lượng hơi nước
Lần 2 là công nghệ của năng lượng điện
Lần 3 là công nghệ của điện tử
Lần 4 là công nghệ của kỹ thuật số
Yếu tố CMCN 1.0 (từ giữa thế CMCN 2.0 (nửa cuối thế CMCN 3.0 (đầu thập niên CMCN 4.0 (được đề cập
kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ 60 đến cuối thế kỷ XX.
Hội chợ triển lãm công nghệ kỷ XIX.) XX)
Hannover - Đức, năm 2011) Nội
Sử dụng máy hơi nước, Ứng dụng điện năng, sản Ứng dụng máy tính, điện Tích hợp công nghệ số, kết
dung cơ giới hóa sản xuất, phát xuất hàng loạt với dây
tử, viễn thông, tự động hóa nối IoT, trí tuệ nhân tạo (AI), triển ngành dệt may,
chuyền lắp ráp, phát triển trong sản xuất, robot công dữ liệu lớn, điện toán đám luyện kim, giao thông công nghiệp hóa chất, nghiệp, internet.
mây, sản xuất thông minh,
vận tải (tàu hỏa, tàu thủy thép, động cơ đốt trong, robot tự động. chạy bằng hơi nước).
xuất hiện ô tô, điện thoại. Tác Công nghiệp hóa, hình
Giảm chi phí sản xuất, mở Giảm lao động thủ công,
Thay đổi phương thức sản
động thành nhà máy, đô thị hóa rộng thị trường tiêu dùng, tăng hiệu suất sản xuất,
xuất, xuất hiện ngành nghề nhanh chóng, lao động
tăng quy mô sản xuất và thay đổi thị trường lao
mới, cách mạng hóa nhiều chuyển từ nông nghiệp chất lượng sản phẩm.
động, tạo ra nền kinh tế tri lĩnh vực như y tế, giáo dục, sang công nghiệp. thức. tài chính. Vai Đặt nền móng cho sản Tăng chuyên môn hóa,
Đẩy mạnh số hóa, phát
Thúc đẩy nền kinh tế số, nâng trò
xuất cơ giới, phát triển
hiệu quả sản xuất, tạo nền triển công nghệ, làm nền
cao chất lượng cuộc sống, tối
công nghiệp nặng và giao tảng cho kinh tế hiện đại. tảng cho AI và dữ liệu lớn. ưu hóa tài nguyên. thông. Sản Tự động hóa bằng máy
Sản xuất thông minh nhờ AI xuất tính và điện tử. và kết nối số. hàng loạt nhờ động lOMoAR cPSD| 48641284 cơ điện.
Vai trò của Cách mạng Công nghiệp đối với sự phát triển
1. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
o Tư liệu lao động: Chuyển từ thủ công sang
máy móc,sau này tự động hóa.
o Đối tượng lao động: Mở rộng nguồn nguyên liệu, thay đổi yếu tố đầu vào. o Nguồn
nhân lực: Phát triển nhanh, chất lượng cao.
o Kết quả: Ứng dụng khoa học – công nghệ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại, hội nhập quốc tế.
2. Hoàn thiện quan hệ sản xuất o Thúc đẩy phân
phối, tiêu dùng sản phẩm.
o Tăng cường trao đổi kinh tế - xã hội giữa các quốc gia.
o Đòi hỏi hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường.
3. Đổi mới phương thức quản trị o Áp dụng
công nghệ cao vào quản lý.
o Cải tiến mô hình tổ chức doanh nghiệp.
b. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
Công nghiệp hóa: Là quá trình chuyển đổi nền SX xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền
SX xã hội dựa chủ yếu trên LĐ bằng máy móc nhằm tạo ra NSLĐ xã hội cao.
Có ba mô hình công nghiệp hóa tiêu biểu trên thế giới, mỗi mô hình có đặc điểm riêng biệt:
1. Mô hình công nghiệp hóa cổ điển
Xuất hiện từ CMCN 1.0 (giữa thế kỷ XVIII), bắt nguồn từ Anh, lan sang Pháp, Đức, Nga, Mỹ.
Diễn ra tuần tự: Công nghiệp nhẹ (dệt) → Nông nghiệp → Công nghiệp nặng (cơ khí chế tạo).
Thời gian dài (60-80 năm), còn gọi là CNH kiểu tuần tự hay kiểu Anh. •
Vốn từ bóc lột lao động, thuộc địa → Dẫn đến xung đột tư bản - lao động và giữa các nước tư bản. lOMoAR cPSD| 48641284
2. Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô
Hình thành từ 1930, áp dụng tại Đông Âu và một số nước XHCN (Việt Nam 1960-1986). •
Ưu tiên công nghiệp nặng (cơ khí, chế tạo máy), thực hiện qua cơ chế kế hoạch hóa tập trung. •
Thành công ban đầu: CNH nhanh nhất thế giới (18 năm), giúp Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế. •
Hạn chế: Chậm thích ứng tiến bộ khoa học, cơ chế tập trung kìm hãm đổi mới → Sụp đổ hệ thống XHCN.
3. Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản và các NICs Nhật Bản
Công nghiệp hóa rút ngắn, đẩy mạnh xuất khẩu, thay thế nhập khẩu. •
Chiến lược chính:
1. Tiếp thu khoa học, công nghệ từ phương Tây để phát triển nhanh.
2. Đào tạo nhân lực với chính sách gửi du học sinh ra nước ngoài.
3. Đầu tư hạ tầng (giao thông, viễn thông) để hỗ trợ công nghiệp hóa.
4. Tận dụng nguồn vốn:
Trong nước: Thuế đất, tiết kiệm dân cư.
Nước ngoài: Vay vốn, mua máy móc hiện đại.
5. Phát triển đồng thời công nghiệp nhẹ & công nghiệp nặng.
Các nước công nghiệp mới (NICs)
Hoàn thành CNH nhanh, vượt các nước đang phát triển nhưng chưa bằng các nước phát triển. •
Áp dụng mô hình CNH rút ngắn tương tự Nhật Bản. •
Tập trung vào xuất khẩu, tận dụng lao động giá rẻ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.