Chương 7 Kế Hoạch Cung Ứng Vật Tư 7 môn Lập kế hoạch doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mô hình lượng đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity - EOQ)Các giả thiết để áp dụng mô hình EOQ (còn gọi là mô hình Wilson EOQ): Nhu cầu sử dụng vật tư hàng năm (D) xác định được và đều trong năm; Chi phí đặt hàng (S) và nhận một đơn hàng không phụ thuộc vào số lượnghàng.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương 7 Kế Hoạch Cung Ứng Vật Tư 7 môn Lập kế hoạch doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mô hình lượng đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity - EOQ)Các giả thiết để áp dụng mô hình EOQ (còn gọi là mô hình Wilson EOQ): Nhu cầu sử dụng vật tư hàng năm (D) xác định được và đều trong năm; Chi phí đặt hàng (S) và nhận một đơn hàng không phụ thuộc vào số lượnghàng.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

13 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 32573545
Chương 7 KẾ HOẠCH CUNG ỨNG VẬT TƯ 11
7.6. LẬP KẾ HOẠCH TỐI ƯU VỀ DỰ TRỮ VẬT TƯ - HÀNG HOÁ
7.6.3. Các mô hình dự trữ vật tư hàng h
c. Mô hình EOQ, POQ với chiết khấu theo số lượng
Ví dụ: Tiếp theo số liệu ví dụ ở mục b với chiết khấu theo số lượng ở doanh
nghiệp C. Nhà cung cấp loại van (sản phẩm) đề nghị doanh nghiệp C mua số
lượng nhiều hơn so với hiện nay sẽ được giảm giá như sau:
Ông giám đốc yêu cầu nhân viên phân tích tồn kho, nghiên cứu giá mới dưới 2
giả thiết: đơn hàng được nhận ngay cùng một lúc (EOQ) và đơn hàng được nhận
từ từ (POQ). Giả sử chi phí tồn trữ được ước tính là 20% giá mua.
Bài giải
* Trường hợp đơn hàng được nhận ngay cùng mt lúc +
Tính lượng hàng tối ưu cho từng mức khấu trừ :
Q
11
= = = 500 van
Q
12
= = 524 van
Q
13
= = 553 van
+ Điều chỉnh Q* cho phù hợp với giá ở từng mức khấu trừ:
Q
11
= loại (vượt mức khấu trừ); Q
12
= 524 van; Q
13
= 700 van (chỉnh lên bằng
mức tối thiểu)
+ Xác định chi phí tồn kho ở từng mức khấu trừ:
TC
2
= (10000/524) x 5,5 + (524/2) x 0,2 x 2,0 + 10.000 x 2,0 = 20.209,76 ngàn
đồng
Tương tự có TC
3
= 18.204,57 ngàn đồng
* Trường hợp đơn hàng được giao từ từ
Mức khấu trừ
Đơn giá (triệu đồng)
1
- 399
2
,
2
400 - 699
2
,
0
Trên 700
1
,
8
lOMoARcPSD| 32573545
- Tính lượng hàng tối ưu cho từng mức khấu trừ :
Q
21
= = = 612 van
Tương tự, Q
22
= = = 642 van
Q
23
= = = 677 van
- Điều chỉnh lượng hàng Q* cho phù hợp với từng mức khấu trừ:
Q
21
= 612 van bị loại (vượt mức khấu trừ); Q
22
= 642 van; Q
23
= 700 van (chỉnh
lên bằng mức tối thiểu)
- Xác định tổng chi phí hàng tồn kho ở từng mức khấu trừ :
TC’
2
= + + D x g
= (10000/642) 5,5 + [642 (120-80)]/ 2.120 }0,2.2,0 +10.000 x 2,0 = 20.171,86
ngàn đồng
Tương tự, TC3 '= 18.162,57 ngàn đồng
* So sánh chi phí ở từng mức khấu trừ, ta thấy mức chi phí ở mức khấu trừ 3 là
nhỏ nhất nên quyết định đặt mua hàng là 700 van/đơn hàng.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 32573545
Chương 7 KẾ HOẠCH CUNG ỨNG VẬT TƯ 11
7.6. LẬP KẾ HOẠCH TỐI ƯU VỀ DỰ TRỮ VẬT TƯ - HÀNG HOÁ
7.6.3. Các mô hình dự trữ vật tư hàng hoá
c. Mô hình EOQ, POQ với chiết khấu theo số lượng
Ví dụ: Tiếp theo số liệu ví dụ ở mục b với chiết khấu theo số lượng ở doanh
nghiệp C. Nhà cung cấp loại van (sản phẩm) đề nghị doanh nghiệp C mua số
lượng nhiều hơn so với hiện nay sẽ được giảm giá như sau: Mức khấu trừ Đơn giá (triệu đồng) 1 - 399 2 , 2 400 - 699 2 , 0 Trên 700 1 , 8
Ông giám đốc yêu cầu nhân viên phân tích tồn kho, nghiên cứu giá mới dưới 2
giả thiết: đơn hàng được nhận ngay cùng một lúc (EOQ) và đơn hàng được nhận
từ từ (POQ). Giả sử chi phí tồn trữ được ước tính là 20% giá mua. Bài giải
* Trường hợp đơn hàng được nhận ngay cùng một lúc +
Tính lượng hàng tối ưu cho từng mức khấu trừ : Q11 = = = 500 van Q12 = = 524 van Q13 = = 553 van
+ Điều chỉnh Q* cho phù hợp với giá ở từng mức khấu trừ:
Q = loại (vượt mức khấu trừ); Q 11
12 = 524 van; Q13 = 700 van (chỉnh lên bằng mức tối thiểu)
+ Xác định chi phí tồn kho ở từng mức khấu trừ:
TC2 = (10000/524) x 5,5 + (524/2) x 0,2 x 2,0 + 10.000 x 2,0 = 20.209,76 ngàn đồng
Tương tự có TC3 = 18.204,57 ngàn đồng
* Trường hợp đơn hàng được giao từ từ lOMoAR cPSD| 32573545
- Tính lượng hàng tối ưu cho từng mức khấu trừ : Q21 = = = 612 van
Tương tự, Q22 = = = 642 van Q23 = = = 677 van
- Điều chỉnh lượng hàng Q* cho phù hợp với từng mức khấu trừ:
Q = 612 van bị loại (vượt mức khấu trừ); Q 21
22 = 642 van; Q23 = 700 van (chỉnh
lên bằng mức tối thiểu)
- Xác định tổng chi phí hàng tồn kho ở từng mức khấu trừ : TC’2 = + + D x g
= (10000/642) 5,5 + [642 (120-80)]/ 2.120 }0,2.2,0 +10.000 x 2,0 = 20.171,86 ngàn đồng
Tương tự, TC3 '= 18.162,57 ngàn đồng
* So sánh chi phí ở từng mức khấu trừ, ta thấy mức chi phí ở mức khấu trừ 3 là
nhỏ nhất nên quyết định đặt mua hàng là 700 van/đơn hàng.