Chương 7 "Trách nhiệm pháp lý và đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên "

Tài liệu học tập môn Kiểm toán tài chính tại trường Học viện Chính sách và Phát triển. Tài liệu gồm 4 trang giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao! Mời bạn đọc đón xem! 
Chương 7
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA KIỂM
TOÁN VIÊN
I. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu các điều kiện để hình thành trách nhiệm pháp lý của kiếm toán viên
2. Phân biệt trách nhim pháp lý theo hợp đồng và trách nhiệm pháp theo luật
pháp qui định. Nêu ví dụ minh hoạ
3. Phân tích vai trò của việc đề cao trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên trong
kim tn tài chính
4. Phân biệt trách nhim pháp lý của kiểm toán viên đối với khách hàng và trách
nhim pháp lý của kiểm toán viên đối với bên thứ ba 5. Phân biệt trách nhiệm pháp
của kiểm toán viên đối với bên thứ ba và trách nhiệm hình sự
6. Nêu ví dụ về trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên đối với khách hàng
cách phản vệ của kiểm toán viên trong trường hợp đó 7. Nêu ví dụ về trách nhiệm
pháp lý của kiểm toán viên đối với bên thứ ba và cách phản vệ của kiểm toán viên
trong trường hợp đó
8. Trìnhy các cách thức để giảm thiểu trách nhim pháp lý kiểm toán viên của
mt công ty kim toán mà bạn biết
9. Phân tích ảnh hưởng của tính thận trọng ngh nghiệp đối với việc hình thành
trách nhiệm pháp
10. Phân tích lí do các công ty kiểm toán có xu ng giải quyết trách nhiệm pháp
không qua toà án. Phân tích ảnh hưởng đối với nghề kiểm toán. 11. Khái quát về
thực tiễn trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên ở Việt Nam
12. Khái quát về trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên theo qui định pháp lý của
Việt Nam
II. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG, HAY SAI CHO CÁC TÌNH HUỐNG SAU
VÀ GIẢI THÍCH
1. Trách nhiệm pháp theo lut pháp qui định đòi hỏi kiểm toán viên: a. Thực
hin kiểm tn vi sự thận trọng thích đáng
b. Phát hiện tất cả các gian lận
c. Kim tra tất cả các giao dịch
d. Bảo đảm chắc chắn về công việc kim toán
2. Khi kiểm toán, kiểm toán viên sẽ dễ bị đánh giá bất cân nhất nếu không:
a. Phát hiện tất cả các hành vi gian ln của khách thể kiểm toán b. Cảnh báo cho
khách thể kiểm toán về tất cả những yếu điểm phát hiện được ca kiểm soát ni
bộ
c. Cảnh báo cho khách hàng của khách thể kiểm tn những khoản biển thủ của
nhân viên khách thể
d. Bác bỏ sự bất cẩn của mình trong nội dung của Thư quản lý
3. Trách nhiệm pháp của kiểm toán viên hình tnh khi:
a. Có thit hại nảy sinh đối với người sử dụng kết quả kiểm toán b. Có hành vi vi
phạm chun mực nghề nghiệp kiểm toán của kiểm toán viên
c. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm của kiểm toán viên với thiệt hại
của người sử dụng kết quả kiểm toán
d. Tất cả các câu trên
4. Khi một cổ đông hiện kim toán viên về thông tin sai lệch trong BCTC đã được
kim tn, kiểm toán viên có thể phản vệ tốt nhất theo cách sau: a. Cổ đông là bên
thứ ba và không thể hiện kiểm toán viên
b. Kiểm toán viên chối bỏ tất cả trách nhiệm với tất cả các bên thứ ba trong thư
chấp nhận kiểm toán (engagement letter)
c. Có sự bất cẩn từ giám đốc đơn vị được kiểm toán
d. Thông tin sai lệch không trọng yếu
5. Kiểm toán viên Lan hành nghề kiểm toán ở Công ty kiểm tn AG. Gần đây,
Lan bị phát hin là bất cẩn trong kiểm toán một số khách hàng. Nhận định nào
dưới đây là đúng:
a. AG không chịu trách nhiệm về công việc của Lan do Lan chỉ là một nhân sự của
AG
b. AG không chịu trách nhiệm khi sự bất cẩn của Lan không phải là với cùng một
khách thể kiểm toán
c. Lan chịu trách nhiệm cá nhân về tổn thất nảy sinh từ sự bất cn của Lan d.
Không có câu nào nói trên là đúng
6. Trách nhiệm pháp của kiểm toán viên theo hợp đồng kiểm toán được xác
địnhn cứ vào:
a. Cam kết của kiểm toán viên về thời hạn phát hành Báo cáo kiểm tn b. Cam kết
của kiểm toán viên về mục tiêu kiểm toán
c. Cam kết của kiểm toán viên về phạm vi kiểm tn
d. Tất cả các câu trên
7. Trách nhiệm hình sự khác với trách nhiệm pháp lý với bên thứ ba : a. Mức độ
nghiêm trọng của tổn thất
b. Thái độ bất chấp qui định pháp lý trong thực hin kiểm toán của kiểm toán viên
c. a và b
d. a hoặc b
8. Các cách để doanh nghiệp kiểm tn giảm thiu trách nhiệm pháp của kiểm
toán viên không bao gồm:
a. Bồi thường ngay khi người sử dụng kết quả kim toán bị thiệt hại b. Nâng cao
trình độ cho kiểm toán viên
c. Lập và lưu trữ tốt hồ sơ kiểm toán
d. Bảo đảm các kiểm toán viên tuân thủ tốt chuẩn mực nghề nghiệp kiểm toán
9. Kiểm toán viên Huy thực hiện kim tn BCTC của công ty niêm yết SF cho
năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N. Huy được SF thông báo là kim toán BCTC
để nộp cơ quan thuế và Uỷ ban Chứng khoán. Huy chịu trách nhiệm pháp lý đi
với:
a. Bên thứ ba
b. Cơ quan thuế và Uỷ ban chứng khoán
c. Ngưi lao động trong SF
d. Tất cả các câu trên
10. Bài học kinh nghiệm đối với kiểm toán viên để giảm thiểu trách nhiệm pháp lý
không bao gồm:
a. Tuân thủ nghiêm túc chuẩn mục kiểm toán
b. Chọn hình thức doanh nghiệp kiểm toán là trách nhiệm hữu hạn c. Bảo đảm
thn trọng nghề nghiệp thích đáng
d. Thực hiện tốt những cam kết trong Hợp đồng kiểm toán
II. BÀI TẬP THẢO LUẬN
Bài 1: Bạn thực hin kiểm toán công ty TNHH AB cho nhin i chính kết thúc
ngày 31/12/201N và đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần. Vào tháng 3/201N+1 AB
vay được mt khoản từ ngân hàng DG để bắt đầu kinh doanh đánh bạc. Tháng
5/201N+1 hai nhà quản lý cấp cao của AB bị phát hin có lỗi trong chuyển tiền
bất chính vào ngân hàng và công ty AB bdự đoán là sẽ mất giấy phép kinh doanh
đánh bạc. Do đó AB đã gặp những khó khăn nghiêm trọng về thương mại và bị đặt
vào vị trí vỡ nợ. DG đã kiện công ty kiểm toán của bạn về những tổn thất họ gặp
phải.
Yêu cầu: Xác lập sự phản vệ của công ty kiểm toán của bạn đối vi vụ kiện của
DG.
Bài 2: Kiểm toán viên Lan thực hiện kiểm toán BCTC lập ngày 31.12.N công ty
AC. Giám đốc AC nói rằng AC cần vay một khoản lớn ở ngân hàng để vượt qua
khó khăn kinh tế hin tại, do sức mua gim mạnh của người dân đối vớing hoá
của AC, hàng tồn kho tăng, khoản phải thu thu được rất chậm trong khi tiến độ
thanh toán rất lớn.
Khi kiểm toán, Lan nhận thấy, tình hình tài chính của AC rất kém,ng ty có khả
năng phá sản, Lan muốn đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần kèm theo đoạn giải
thích về khả năng hoạt động liên tục của AC không bảo đảm. Tuy nhiên giám đốc
của AC nói rằng không nên đưa ra đoạn giải thích trong Báo cáo kiểm toán, rằng
đoạn giải thích đó có thể làm thay đổi quyết định của ngân hàng trong việc cho
vay AC, và khoản vay đó sẽ thực sự rất tác dụng với sự phục hồi của AC.
Lan đã bị thuyết phục bởi quan điểm ca giám đốc AC và phát hành Báo cáo kiểm
toán chấp nhận toàn phần (không có đoạn giải thích). Sau đó, AC đã vay được vốn
của ngân hàng DB, nhưng hoạt động vẫn tiếp tục xấu đi, và thực sự phá sản vào
tháng 7/N+1. Ngân hàng DB đã khởi kiện kim toán viên Lan vì khoản cho vay
AC không thu hồi được của họ,
Yêu cầu: Thảo luận về khả năng thànhng của ngân hàng DB,
Bài 3: Hãng kiểm toán AG của bạn đã thực hiện kiểm tn BCTC của công ty sản
xuất ôtô với qui mô lớn DT trong suốt 5 năm qua. DT là khách hàng ln nhất của
AG, các nhà quản lý cấp cao của AG có quan hệ tốt với nhà quản lý cấp cao DT.
DT đã là công ty sản xuất ôtô hàng đầu cho nhiều năm. Trong qkhứ, các cuộc
kim tn đối với DT đều tốt và các Báo cáo kiểmt oán luôn được đưa ra với ý
kiến chấp nhận toàn phần. Bốn táng sau khi AG phát hành Báo cáo kiểm tn cho
BCTC lập ngày 31.12.N chủ tịch DT thông báo rằng trong 2 năm qua, công ty đã
ghi nhận doanh thu ảo trị giá 40 triệu đôla và vốn hoá TSCĐ khoản lẽ ra là chi phí
trị giá 50 triệu đôla. Những bất thường này đã tạo nên khoản thiệt hại trị giá 60
triệu đôla cho DT năm N.
Yêu cầu:
1. Xác định liệu AG có bất cẩn trong kiểm toán DT
2. Xác định cách phản vệ của AG đối với trường hợp DT khởi kiện.
| 1/4

Preview text:

Chương 7
TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
I. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu các điều kiện để hình thành trách nhiệm pháp lý của kiếm toán viên
2. Phân biệt trách nhiệm pháp lý theo hợp đồng và trách nhiệm pháp lý theo luật
pháp qui định. Nêu ví dụ minh hoạ
3. Phân tích vai trò của việc đề cao trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên trong kiểm toán tài chính
4. Phân biệt trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên đối với khách hàng và trách
nhiệm pháp lý của kiểm toán viên đối với bên thứ ba 5. Phân biệt trách nhiệm pháp
lý của kiểm toán viên đối với bên thứ ba và trách nhiệm hình sự
6. Nêu ví dụ về trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên đối với khách hàng và
cách phản vệ của kiểm toán viên trong trường hợp đó 7. Nêu ví dụ về trách nhiệm
pháp lý của kiểm toán viên đối với bên thứ ba và cách phản vệ của kiểm toán viên trong trường hợp đó
8. Trình bày các cách thức để giảm thiểu trách nhiệm pháp lý kiểm toán viên của
một công ty kiểm toán mà bạn biết
9. Phân tích ảnh hưởng của tính thận trọng nghề nghiệp đối với việc hình thành trách nhiệm pháp lý
10. Phân tích lí do các công ty kiểm toán có xu hướng giải quyết trách nhiệm pháp
lý không qua toà án. Phân tích ảnh hưởng đối với nghề kiểm toán. 11. Khái quát về
thực tiễn trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên ở Việt Nam
12. Khái quát về trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên theo qui định pháp lý của Việt Nam
II. CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG, HAY SAI CHO CÁC TÌNH HUỐNG SAU VÀ GIẢI THÍCH
1. Trách nhiệm pháp lý theo luật pháp qui định đòi hỏi kiểm toán viên: a. Thực
hiện kiểm toán với sự thận trọng thích đáng
b. Phát hiện tất cả các gian lận
c. Kiểm tra tất cả các giao dịch
d. Bảo đảm chắc chắn về công việc kiểm toán
2. Khi kiểm toán, kiểm toán viên sẽ dễ bị đánh giá là bất cân nhất nếu không:
a. Phát hiện tất cả các hành vi gian lận của khách thể kiểm toán b. Cảnh báo cho
khách thể kiểm toán về tất cả những yếu điểm phát hiện được của kiểm soát nội bộ
c. Cảnh báo cho khách hàng của khách thể kiểm toán những khoản biển thủ của nhân viên khách thể
d. Bác bỏ sự bất cẩn của mình trong nội dung của Thư quản lý
3. Trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên hình thành khi:
a. Có thiệt hại nảy sinh đối với người sử dụng kết quả kiểm toán b. Có hành vi vi
phạm chuẩn mực nghề nghiệp kiểm toán của kiểm toán viên
c. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm của kiểm toán viên với thiệt hại
của người sử dụng kết quả kiểm toán d. Tất cả các câu trên
4. Khi một cổ đông hiện kiểm toán viên về thông tin sai lệch trong BCTC đã được
kiểm toán, kiểm toán viên có thể phản vệ tốt nhất theo cách sau: a. Cổ đông là bên
thứ ba và không thể hiện kiểm toán viên
b. Kiểm toán viên chối bỏ tất cả trách nhiệm với tất cả các bên thứ ba trong thư
chấp nhận kiểm toán (engagement letter)
c. Có sự bất cẩn từ giám đốc đơn vị được kiểm toán
d. Thông tin sai lệch không trọng yếu
5. Kiểm toán viên Lan hành nghề kiểm toán ở Công ty kiểm toán AG. Gần đây,
Lan bị phát hiện là bất cẩn trong kiểm toán một số khách hàng. Nhận định nào dưới đây là đúng:
a. AG không chịu trách nhiệm về công việc của Lan do Lan chỉ là một nhân sự của AG
b. AG không chịu trách nhiệm khi sự bất cẩn của Lan không phải là với cùng một khách thể kiểm toán
c. Lan chịu trách nhiệm cá nhân về tổn thất nảy sinh từ sự bất cẩn của Lan d.
Không có câu nào nói trên là đúng
6. Trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên theo hợp đồng kiểm toán được xác định căn cứ vào:
a. Cam kết của kiểm toán viên về thời hạn phát hành Báo cáo kiểm toán b. Cam kết
của kiểm toán viên về mục tiêu kiểm toán
c. Cam kết của kiểm toán viên về phạm vi kiểm toán d. Tất cả các câu trên
7. Trách nhiệm hình sự khác với trách nhiệm pháp lý với bên thứ ba ở: a. Mức độ
nghiêm trọng của tổn thất
b. Thái độ bất chấp qui định pháp lý trong thực hiện kiểm toán của kiểm toán viên c. a và b d. a hoặc b
8. Các cách để doanh nghiệp kiểm toán giảm thiểu trách nhiệm pháp lý của kiểm toán viên không bao gồm:
a. Bồi thường ngay khi người sử dụng kết quả kiểm toán bị thiệt hại b. Nâng cao
trình độ cho kiểm toán viên
c. Lập và lưu trữ tốt hồ sơ kiểm toán
d. Bảo đảm các kiểm toán viên tuân thủ tốt chuẩn mực nghề nghiệp kiểm toán
9. Kiểm toán viên Huy thực hiện kiểm toán BCTC của công ty niêm yết SF cho
năm tài chính kết thúc ngày 31.12.N. Huy được SF thông báo là kiểm toán BCTC
để nộp cơ quan thuế và Uỷ ban Chứng khoán. Huy chịu trách nhiệm pháp lý đối với: a. Bên thứ ba
b. Cơ quan thuế và Uỷ ban chứng khoán
c. Người lao động trong SF d. Tất cả các câu trên
10. Bài học kinh nghiệm đối với kiểm toán viên để giảm thiểu trách nhiệm pháp lý không bao gồm:
a. Tuân thủ nghiêm túc chuẩn mục kiểm toán
b. Chọn hình thức doanh nghiệp kiểm toán là trách nhiệm hữu hạn c. Bảo đảm
thận trọng nghề nghiệp thích đáng
d. Thực hiện tốt những cam kết trong Hợp đồng kiểm toán II. BÀI TẬP THẢO LUẬN
Bài 1: Bạn thực hiện kiểm toán công ty TNHH AB cho nhin tài chính kết thúc
ngày 31/12/201N và đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần. Vào tháng 3/201N+1 AB
vay được một khoản từ ngân hàng DG để bắt đầu kinh doanh đánh bạc. Tháng
5/201N+1 hai nhà quản lý cấp cao của AB bị phát hiện có lỗi trong chuyển tiền
bất chính vào ngân hàng và công ty AB bị dự đoán là sẽ mất giấy phép kinh doanh
đánh bạc. Do đó AB đã gặp những khó khăn nghiêm trọng về thương mại và bị đặt
vào vị trí vỡ nợ. DG đã kiện công ty kiểm toán của bạn về những tổn thất họ gặp phải.
Yêu cầu: Xác lập sự phản vệ của công ty kiểm toán của bạn đối với vụ kiện của DG.
Bài 2: Kiểm toán viên Lan thực hiện kiểm toán BCTC lập ngày 31.12.N công ty
AC. Giám đốc AC nói rằng AC cần vay một khoản lớn ở ngân hàng để vượt qua
khó khăn kinh tế hiện tại, do sức mua giảm mạnh của người dân đối với hàng hoá
của AC, hàng tồn kho tăng, khoản phải thu thu được rất chậm trong khi tiến độ thanh toán rất lớn.
Khi kiểm toán, Lan nhận thấy, tình hình tài chính của AC rất kém, công ty có khả
năng phá sản, Lan muốn đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần kèm theo đoạn giải
thích về khả năng hoạt động liên tục của AC không bảo đảm. Tuy nhiên giám đốc
của AC nói rằng không nên đưa ra đoạn giải thích trong Báo cáo kiểm toán, rằng
đoạn giải thích đó có thể làm thay đổi quyết định của ngân hàng trong việc cho
vay AC, và khoản vay đó sẽ thực sự rất tác dụng với sự phục hồi của AC.
Lan đã bị thuyết phục bởi quan điểm của giám đốc AC và phát hành Báo cáo kiểm
toán chấp nhận toàn phần (không có đoạn giải thích). Sau đó, AC đã vay được vốn
của ngân hàng DB, nhưng hoạt động vẫn tiếp tục xấu đi, và thực sự phá sản vào
tháng 7/N+1. Ngân hàng DB đã khởi kiện kiểm toán viên Lan vì khoản cho vay
AC không thu hồi được của họ,
Yêu cầu: Thảo luận về khả năng thành công của ngân hàng DB,
Bài 3: Hãng kiểm toán AG của bạn đã thực hiện kiểm toán BCTC của công ty sản
xuất ôtô với qui mô lớn DT trong suốt 5 năm qua. DT là khách hàng lớn nhất của
AG, các nhà quản lý cấp cao của AG có quan hệ tốt với nhà quản lý cấp cao DT.
DT đã là công ty sản xuất ôtô hàng đầu cho nhiều năm. Trong quá khứ, các cuộc
kiểm toán đối với DT đều tốt và các Báo cáo kiểmt oán luôn được đưa ra với ý
kiến chấp nhận toàn phần. Bốn táng sau khi AG phát hành Báo cáo kiểm toán cho
BCTC lập ngày 31.12.N chủ tịch DT thông báo rằng trong 2 năm qua, công ty đã
ghi nhận doanh thu ảo trị giá 40 triệu đôla và vốn hoá TSCĐ khoản lẽ ra là chi phí
trị giá 50 triệu đôla. Những bất thường này đã tạo nên khoản thiệt hại trị giá 60 triệu đôla cho DT năm N. Yêu cầu:
1. Xác định liệu AG có bất cẩn trong kiểm toán DT
2. Xác định cách phản vệ của AG đối với trường hợp DT khởi kiện.