Chương 8 Chỉ số thống kê - Môn thống kê trong kinh tế và kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.
Môn: Thống kê trong kinh tế và kinh doanh
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Ch°ơng 8: Chỉ số thống kê
Thống kê trong kinh tế và kinh doanh I. Khái niệm chung 1. Khái niệm
Chỉ số trong thống kê là số tương ối biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức
độ cùng loại của hiện tượng nghiên cứu
Số t°ơng ối là chỉ số? SAI
5 loại số tương ối: (in ậm là chỉ số) ộng thái Kế hoạch Không gian Kết cấu Cường ộ 2. Phân loại
Theo đặc điểm quan hệ thiết lập giữa hai mức độ cùng loại của hiện tượng
Chỉ số phát triển (số tương ối ộng thái, chỉ tiêu tốc ộ phát triển)
Chỉ số không gian (số tương ối không gian)
Chỉ số kế hoạch (số tương ối kế hoạch) Theo phạm vi tính Chỉ số ơn (cá thể)
Chỉ số tổng hợp (chung) Theo nội dung
Chỉ số của chỉ tiêu chất lượng
Chỉ số của chỉ tiêu số lượng
Viết chỉ số Chất lượng trước → Số lượng sau 3. Tác dụng
4. ặc iểm của ph°ơng pháp chỉ số
Khi so sánh 2 mức ộ của hiện tượng thì cần chuyển các mức ộ này về dạng
cùng loại ể có thể cộng và so sánh trực tiếp ược với nhau.
Khi có nhiều nhân tố tham gia vào tính toán thì giả ịnh chỉ có một nhân tố
nghiên cứu thay ổi còn các nhân tố khác cố ịnh ở 1 kỳ nào ó
II. Ph°ơng pháp tính chỉ số 1. Chỉ số phát triển 1.1. Chỉ số ơn
Chỉ số đơn của chỉ tiêu chất lượng (lấy giá bán p làm ví dụ)
Phản ánh biến ộng giá bán của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc Ip = p1/p0
p1: Kỳ nghiên cứu (kỳ báo cáo) - Thời gian sau
p0: Kỳ gốc - Thời gian trước
Chỉ số đơn của chỉ tiêu số lượng (lấy lượng hàng tiêu thụ q làm ví dụ)
Phản ánh biến ộng khối lượng tiêu thụ của từng mặt hàng nghiên cứu so với kỳ gốc Iq = q1/q0 1.2. Chỉ số tổng hợp
Chỉ số tổng hợp giá: Phân tích sự
biến ộng của ít nhất 2 mặt hàng
Chỉ số tổng hợp giá của Laspayress: quyền số là khối lượng tiêu thụ (của mỗi mặt hàng) ở kỳ gốc q0
Bản chất của chỉ số tổng hợp giá tính theo Las là TBC gia quyền của các chỉ số ơn giá
Quyền số ở ây là tỉ trọng của kỳ gốc
Chỉ số tổng hợp giá của Passche: quyền số là khối lượng tiêu thụ (của mỗi
mặt hàng) ở kỳ nghiên cứu q1
Bản chất của chỉ số tổng hợp giá tính theo Pass là bình quân iều hòa ( là 1 loại bình quân cộng)
Quyền số ở ây là tỷ trọng của kỳ nghiên cứu
Chỉ số tổng hợp giá của Fisher (ược áp dụng khi chỉ số tổng hợp giá tính
theo Las và Pass cho kết quả chênh lệch nhau nhiều)
Chỉ số tổng hợp l°ợng hàng tiêu thụ
Chỉ số tổng hợp lượng của Laspayress: quyền số là giá của từng mặt hàng ở kỳ gốc p0
Bản chất là TBC gia quyền của các chỉ số ơn lượng
Chỉ số tổng hợp lượng của Passche: quyền số là giá của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu p1
Chỉ số tổng hợp lượng của Fisher: L¯U Ý 2. Chỉ số không gian 2.1. Chỉ số ơn
Chỉ số ơn của chỉ tiêu chất lượng
Chỉ số ơn của chỉ tiêu số lượng 2.2. Chỉ số tổng hợp Chỉ số tổng hợp giá
Q = qA + qB (tổng lượng hàng tiêu thụ
của 2 thị trường theo từng mặt hàng)
Chỉ số tổng hợp lượng hàng tiêu thụ
Pn: giá cố ịnh do nhà nước quy ịnh cho từng mặt hàng
p ngang là giá bình quân ở 2 thị trường 3. Chỉ số kế hoạch III. Hệ thống chỉ số 1. Khái niệm chung
Hệ thống chỉ số: tập hợp/một dãy các chỉ số có mối liên hệ với nhau, hợp thành một phương trình cân bằng Tối thiểu: 3 chỉ số A.B = C Tác dụng
Phản ánh vai trò và mức ộ ảnh hưởng của từng nhân tố ến sự biến ộng chung của hiện tượng
ể tính ra một chỉ số chưa biết khi ã biết các chỉ số còn lại trong hệ thống
2. Hệ thống chỉ số tổng hợp