Chương I: đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu- Đối tượng và nhiệm vụ môn học môn Tâm lý quản lý| Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1. Đối tượng.• Sự thích ứng của công việc với con người (phân công, đánh giá CV, tổ chứcchế độ làm việc- nghỉ ngơi, yếu tố văn hoá DN, thẩm mỹ…)Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
2 trang 3 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chương I: đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu- Đối tượng và nhiệm vụ môn học môn Tâm lý quản lý| Học viện Nông nghiệp Việt Nam

1. Đối tượng.• Sự thích ứng của công việc với con người (phân công, đánh giá CV, tổ chứcchế độ làm việc- nghỉ ngơi, yếu tố văn hoá DN, thẩm mỹ…)Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

9 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45619127
CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU -2-
II. Đối tượng và nhiệm vụ môn học.
1. Đối tượng.
Sự thích ứng của công việc với con người (phân công, đánh giá CV, tổ chức
chế độ làm việc- nghỉ ngơi, yếu tố văn hoá DN, thẩm mỹ…)
Mối quan hệ “người- máy móc” để thiết kế máy móc phù hợp tâm sinh lý con
người.
MQH người- nghề nghiệp: lựa chọn người phù hợp, đào tạo kỹ năng liên quan
nghề…
Sự thích ứng con người- con người trong tổ chức: bầu không khí tập thể, h
hợp các thành viên, MQH trên dưới, tạo động lực LĐ…
Tâm lý tiêu dùng.
Tâm lý quản thuộc mảng tâm lý ứng dụng, nó có mối quan hệ với các khoa
học tâm lý ứng dụng khác như tâm lý học y khoa, tâm lý học sư phạm, tâm
học thanh tra…
2. Nhiệm vụ.
Nghiên cứu:
Các quy luật và hiện tượng mang tính quy luật của cá nhân và tập thể
Cơ chế vận hành của các HTTL để đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp
Đặc điểm tâm lý của một số tầng lớp con người trong những tập thể để quản
lý.
Vai trò của lãnh đạo và đặc điểm tâm lý lãnh đạo.
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Các nguyên tắc khi nghiên cứu tâm lý người
Đảm bảo tính khách quan. (Khó vì đối tượng là con người, không thể nghiên
cứu trực tiếp tâm lý mà chỉ đoán định tâm lý qua biểu hiện suy luận, dễ
mang tính chủ quan)
Đảm bảo tính toàn diện và hệ thống. Con người đóng nhiều vai trò trong xã
hội biểu hiện nhiều mặt
lOMoARcPSD| 45619127
Tính biện chứng và lịch sử: N/C con người trong MQH tác động qua lại với
MTrường.
Tính sâu sắc và khoa học Có độ tin cậy
Kết hợp nhiều phương pháp vì nghiên cứu gián tiếp, sai lệch lớn
2. Các phương pháp nghiên cứu.
Quan sát: dùng các giác quan để tri giác đối tượng và qua đó để đoán định tâm
lý đối phương.
Đàm thoại (phỏng vấn): đặt câu hỏi trong cuộc tiếp xúc trực tiếp để đoán định
tâm lý qua các câu trả lời. Một cuộc đàm thoại gồm: gđoạn mở đầu (câu hỏi
dễ, tạo không khí thân mật, tin cậy); gđoạn chính (để đạt mục đích tìm hiểu.
Câu hỏi: thẳng, chặn đầu, hỏi vòng quanh); gđoạn cuối (giải toả căng thẳng)
PP bảng câu hỏi: bảng hỏi
PP trắc nghiệm: dùng phép thử (các bài tập nhỏ, đã được kiểm nghiệm trên
một số lượng người vừa đủ tiêu biểu)
PP thực nghiệm: đưa đối tượng vào các tình huống thực tế trong hoạt động
hằng ngày (người được NC không biết mình đang được NC), chủ động tạo ra
tình huống đặc thù tâm lý thực (dùng NC tính cách nhân viên sắp được đề
đạt hoặc muốn kiểm tra mô hình quản lý mới)
PP NC tiểu sử: NC các MQH xã hội của đối tượng (NC gia tộc huyết thống,
MQH xã hội, nhịp sống xã hội…)
PP NC sản phẩm: NC tâm lý qua SP người đó làm ra để đoán tâm lý.
PP trắc lượng xã hội: người NC đưa ra 1 bảng hỏi 8-10 câu xoay quanh việc
đối tượng chọn/không chọn ai, thích/không thích ai NC MQH trong nhóm và
tập thể.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45619127
CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU -2-
II. Đối tượng và nhiệm vụ môn học.
1. Đối tượng.
• Sự thích ứng của công việc với con người (phân công, đánh giá CV, tổ chức
chế độ làm việc- nghỉ ngơi, yếu tố văn hoá DN, thẩm mỹ…)
• Mối quan hệ “người- máy móc” để thiết kế máy móc phù hợp tâm sinh lý con người.
• MQH người- nghề nghiệp: lựa chọn người phù hợp, đào tạo kỹ năng liên quan nghề…
• Sự thích ứng con người- con người trong tổ chức: bầu không khí tập thể, hoà
hợp các thành viên, MQH trên dưới, tạo động lực LĐ… • Tâm lý tiêu dùng.
Tâm lý quản lý thuộc mảng tâm lý ứng dụng, nó có mối quan hệ với các khoa
học tâm lý ứng dụng khác như tâm lý học y khoa, tâm lý học sư phạm, tâm lý học thanh tra…
2. Nhiệm vụ. Nghiên cứu:
• Các quy luật và hiện tượng mang tính quy luật của cá nhân và tập thể
• Cơ chế vận hành của các HTTL để đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp
• Đặc điểm tâm lý của một số tầng lớp con người trong những tập thể để quản lý.
• Vai trò của lãnh đạo và đặc điểm tâm lý lãnh đạo.
III. Phương pháp nghiên cứu
1. Các nguyên tắc khi nghiên cứu tâm lý người
• Đảm bảo tính khách quan. (Khó vì đối tượng là con người, không thể nghiên
cứu trực tiếp tâm lý mà chỉ đoán định tâm lý qua biểu hiện suy luận, dễ mang tính chủ quan)
• Đảm bảo tính toàn diện và hệ thống. Con người đóng nhiều vai trò trong xã
hội biểu hiện nhiều mặt lOMoAR cPSD| 45619127
• Tính biện chứng và lịch sử: N/C con người trong MQH tác động qua lại với MTrường.
• Tính sâu sắc và khoa học Có độ tin cậy
• Kết hợp nhiều phương pháp vì nghiên cứu gián tiếp, sai lệch lớn
2. Các phương pháp nghiên cứu.
• Quan sát: dùng các giác quan để tri giác đối tượng và qua đó để đoán định tâm lý đối phương.
• Đàm thoại (phỏng vấn): đặt câu hỏi trong cuộc tiếp xúc trực tiếp để đoán định
tâm lý qua các câu trả lời. Một cuộc đàm thoại gồm: gđoạn mở đầu (câu hỏi
dễ, tạo không khí thân mật, tin cậy); gđoạn chính (để đạt mục đích tìm hiểu.
Câu hỏi: thẳng, chặn đầu, hỏi vòng quanh); gđoạn cuối (giải toả căng thẳng)
• PP bảng câu hỏi: bảng hỏi
• PP trắc nghiệm: dùng phép thử (các bài tập nhỏ, đã được kiểm nghiệm trên
một số lượng người vừa đủ tiêu biểu)
• PP thực nghiệm: đưa đối tượng vào các tình huống thực tế trong hoạt động
hằng ngày (người được NC không biết mình đang được NC), chủ động tạo ra
tình huống đặc thù tâm lý thực (dùng NC tính cách nhân viên sắp được đề
đạt hoặc muốn kiểm tra mô hình quản lý mới)
• PP NC tiểu sử: NC các MQH xã hội của đối tượng (NC gia tộc huyết thống,
MQH xã hội, nhịp sống xã hội…)
• PP NC sản phẩm: NC tâm lý qua SP người đó làm ra để đoán tâm lý.
• PP trắc lượng xã hội: người NC đưa ra 1 bảng hỏi 8-10 câu xoay quanh việc
đối tượng chọn/không chọn ai, thích/không thích ai NC MQH trong nhóm và tập thể.