Chương I: Kế toán tài chính 1 | Học viện Ngân Hàng

Chương I: Kế toán tài chính 1 | Học viện Ngân Hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG I: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1TUDm-
7brvspZXiltJkJRQETJo8Od2_Ncmd8qQvDLexw/edit?usp=sharing
Bài 1: Doanh nghiệp Minh Trí áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn
kho. Trong kỳ có các NVKT dưới đây phát sinh:
I. Tồn đầu tháng:
TK 152: 100.000.000đ. (Nguyên liệu chính: 80.000.000đ, Vật liệu: 19.500.000đ; Phụ
tùng: 500.000đ)
TK 153: 50.000.000đ
II.Phát sinh trong tháng như sau:
1. Xuất nguyên liệu chính trị giá 63.000.000đ cho sản xuất.
Nợ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 63.000.000
Có nguyên vật liệu: 63.000.000
2. Xuất vật liệu để sử dụng cho: Phân xưởng sản xuất: 12.200.000đ; Quản doanh nghiệp:
1.200.000đ; Bán hàng: 680.000đ.
Nợ chi phí sản xuất: 12.200.000
Nợ chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.200.000
Nợ chi phí bán hàng: 680.000
Có nguyên vật liệu: 14.080.000
3. Xuất phụ tùng trị giá 300.000đ để sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị sản xuất.
Nợ chi phí trả trước: 300.000
Có nguyên vật liệu: 300.000
4. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá chưa thuế 4.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ công cụ, dụng cụ: 4.000.000
Nợ thuế GTGT được khấu trừ: 400.000
Có tiền mặt: 4.400.000
5. Mua nguyên liệu chính nhập kho, giá chưa thuế 30.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán cho người bán. Chi phí chuyên chở, bốc dỡ
2.100.000đ, trong đó thuế GTGT là 100.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt.
(Có thể gộp)
Nợ nguyên vật liệu: 30.000.000
Nợ thuế GTGT được khấu trừ: 3.000.000
Có tiền gửi ngân hàng: 33.000.000
Nợ nguyên vật liệu:
Có phải trả người bán: 35.210.000
Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh
Bài 2: Tại công ty TV (doanh nghiệp sản xuất) có tài liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật
và thanh toán với các nhà cung cấp tháng 6/N như sau (ĐVT: 1000Đ)
A. số dư đầu tháng chi tiết một số TK:
- TK 151 (Hàng mua đang đi đường): 15.000 theo hóa đơn (gtgt) số ngày 15/5/N mua000153
vật liệu chính A của cty L, trong đó:
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 15.000
Thuế GTGT 5%: 750
Tổng giá thanh toán: 15.750
- TK Nguyên vật liệu 152: 180.000, trong đó:
+ vật liệu chính A: 100.000 (Số lượng 10.000kg)
+ vật liệu chính B: 55.000 (Số lượng 5.000kg)
+ vật liệu phụ C: 25.000 (Số lượng 1.000 hộp)
-TK Công cụ, dụng cụ 153: 15.000 (Số lượng 1.000 chiếc dụng cụ X)
-TK 331 (Phải trả người bán): 37.750 Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N của cty L và Hoá
đơn (GTGT) số 001321 ngày 20/05/N của cty H: 22.000.
15/5: (mua vật liệu chính, chưa về kho): 15.000
VAT: 750
NVL: 180.000
CCDC: 15.000 (Q=1.000)
Phải trả người bán: 37.750
B. Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ thu mua và nhập vật tư trong tháng 6/N
1. Ngày 4/6: Nhập kho đủ số vật liệu chính A mua của cty L theo phiếu nhập kho số 134 ngày 4/6
số lượng vật liệu chính A nhập kho Hóa đơn (GTGT) Số 000153 ngày 15/5 của công ty1.500kg
L
Nợ hàng hóa (152): 15.000 * 1.500 = 22.500.000
Có hàng mua đang đi đường (151): 22,500.000
2. Ngày 10/6: Nhập kho đủ số vật liệu chính A, theo phiếu nhập kho số 135 ngày 10/6 số lượng
vật liệu chính A nhập kho 13.500kg (Hóa đơn GTGT số 000353 ngày 10/6 của cty TH)
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 141.750
Thuế GTGT được khấu trừ 5%: 7.087,5
Tổng giá thanh toán: 148.837,5
Chưa trả tiền cho cty TH.
Nợ 152: 141.750
Nợ 133: 7.087,5
Có 331: 148.837,5
3. Phiếu chi số 116 ngày 11/6: chi tiền mặt trả tiền bốc dở vật liệu chính A, của lần nhập kho
ngày 10/6 số tiền: 450
Nợ 152: 450
Có 111: 450
4. Ngày 15/6: Nhập kho vật liệu chính B, theo phiếu nhập kho số 136 ngày 15/6 số lượng vật liệu
chính B nhập kho 15.000kg do đơn vị D góp vốn liên doanh, đơn giá vật liệu chính B do hội
đồng liên doanh đánh giá là 11,5/1kg, thành tiền: 172.500.
Nợ 152: 172.500
Có 411: 172.500
5. Ngày 23/6: Nhận được Hóa đơn (GTGT) số 000334 ngày 23/6/N cuả cty Z về việc mua 2000
chiếc dụng cụ X. Cuối tháng hàng chưa về nhập kho
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 29.000
Thuế GTGT được khấu trừ 5%: 1.450
Tổng giá thanh toán: 30.450
Chưa thanh toán cho công ty Z
Cuối tháng:
Nợ 151: 29.000
Nợ 133: 1.450
Có 331: 30.450
6. Công ty đã trả nợ cho các nhà cung cấp vật tư theo chứng từ sau:
- Giấy báo nợ số 801 ngày 25/6: thanh toán bằng CK cho cty L, số tiền 15.750 thanh toán cho
Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N
- Giấy báo nợ số 802 ngày 26/6: Thanh toán CK cho cty Z, số tiền 30.450 thanh toán cho Hóa
đơn (GTGT) số 000334 ngày 23/6/N (Nếu chiết khấu thì sẽ cho tỷ lệ but đề bài k cho)
(25/6) Nợ 331: 15.750
Có 112: 15.750
(26/6) Nợ 331: 30.450
Có 112: 30.450
Yêu cầu: Căn cứ vào các tài liệu trên
1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N
2. Phản ánh vào TK 331
(Nghiệp vụ nào có 331 thì nhét vào Nợ Có của 331. Phải tính thêm số dư)
Tài liệu bổ sung:
Cty TV kế toán hàng tồn kho theo phương pháp khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế.
Bài 5: Tài liệu tại một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo
KKTX, trong tháng 5/N như sau: (1000 đ)
I. Tình hình đầu tháng:
1. Vật liệu tồn kho:
- Vật liệu chính: 11.500kg, giá đơn vị thực tế: 20,5
- Vật liệu phụ: 15.000kg, giá đơn vị thực tế: 10
2. Hàng mua đang đi đường: mua 1.000 chiếc dụng cụ nhỏ, giá mua đơn vị (cả thuế GTGT 10%)
là 27,5
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ngày 15, dùng TGNH mua 11.500 kg vật liệu chính của cty V, giá mua đơn vị (cả thuế
GTGT 10%) là 23,65. Hàng về đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
Nợ vật liệu chính (152): 21,5 * 11,500 = 247.250
Nợ thuế GTGT được khấu trừ: 2,15 * 11,500 = 24.725
Có tiền gửi ngân hàng: 271.975
2. Ngày 23: mua vật liệu của công ty A, đã kiểm nhận, nhập kho, bao gồm 28.000kg vật liệu
chính theo giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 23,1 và 35.000 kg vật liệu phụ theo giá đơn
vị (cả thuế GTGT 10%) là 10,78
Nợ vật liệu (152): 21 * 28.000 = 588.000 + 343.000 = 931.000
Nợ thuế GTGT được khấu trừ: 93.100
Có phải trả người bán: 1.024.100
3. Ngày 29: xuất kho 10.000 kg vật liệu phụ và 30.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp để
chế tạo sản phẩm; 8.000 kg vật liệu phụ cho nhu cầu chung ở phân xưởng sản xuất.
(pp bình quân)
Nợ 621: 10.000 x 9.86 + 30.000x21 = 728.600
Nợ 627 = 8.000 x 9.86 = 78.800
Có 152: 807.480
(pp FIFO):
Nợ 621: 10.000x10 + 11.500 x 20.5 + 247.500 + 147.000 = 730.000
Nợ 627: 5.000 * 10 + 3.000 * (10.78/1.1) = 79.400
Có 152: 809.400
4. Ngày 20: xuất kho 10.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm
Phương pháp giá bình quân:
Nợ 621: 10.000 * 21 = 210.000
Có vật liệu chính: 210.000
(Phương pháp FIFO:)
Nợ 621: 210.000
Có 152: 210.000
Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế vật liệu xuất kho
Giá thực tế vật liệu xuất kho:
Vật liệu chính Vật liệu phụ
Phương pháp bình quân gia
quyền:
=> Đơn giá bình quân = 21
b. Phương pháp nhập trước,
xuất trước
Lấy giá gốc của sản phẩm
nhập, tồn đầu kì
=> Giá bình quân = (15000*10) + (35000*10.78)/1.1)) /
(15.000+35.000) = 9,86
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
| 1/4

Preview text:

CHƯƠNG I: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
https://docs.google.com/spreadsheets/d/1TUDm-
7brvspZXiltJkJRQETJo8Od2_Ncmd8qQvDLexw/edit?usp=sharing
Bài 1: Doanh nghiệp Minh Trí áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn
kho. Trong kỳ có các NVKT dưới đây phát sinh: I. Tồn đầu tháng:
TK 152: 100.000.000đ. (Nguyên liệu chính: 80.000.000đ, Vật liệu: 19.500.000đ; Phụ tùng: 500.000đ) TK 153: 50.000.000đ
II.Phát sinh trong tháng như sau:
1. Xuất nguyên liệu chính trị giá 63.000.000đ cho sản xuất.
Nợ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: 63.000.000
Có nguyên vật liệu: 63.000.000
2. Xuất vật liệu để sử dụng cho: Phân xưởng sản xuất: 12.200.000đ; Quản lý doanh nghiệp:
1.200.000đ; Bán hàng: 680.000đ.
Nợ chi phí sản xuất: 12.200.000
Nợ chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.200.000
Nợ chi phí bán hàng: 680.000
Có nguyên vật liệu: 14.080.000

3. Xuất phụ tùng trị giá 300.000đ để sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị sản xuất.
Nợ chi phí trả trước: 300.000
Có nguyên vật liệu: 300.000
4. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, giá chưa có thuế là 4.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ công cụ, dụng cụ: 4.000.000
Nợ thuế GTGT được khấu trừ: 400.000 Có tiền mặt: 4.400.000
5. Mua nguyên liệu chính nhập kho, giá chưa có thuế là 30.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán cho người bán. Chi phí chuyên chở, bốc dỡ là
2.100.000đ, trong đó thuế GTGT là 100.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt. (Có thể gộp)
Nợ nguyên vật liệu: 30.000.000
Nợ thuế GTGT được khấu trừ: 3.000.000
Có tiền gửi ngân hàng: 33.000.000
Nợ nguyên vật liệu:
Có phải trả người bán: 35.210.000

Yêu cầu: Định khoản các NVKT phát sinh
Bài 2: Tại công ty TV (doanh nghiệp sản xuất) có tài liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư
và thanh toán với các nhà cung cấp tháng 6/N như sau (ĐVT: 1000Đ)
A. số dư đầu tháng chi tiết một số TK:
- TK 151 (Hàng mua đang đi đường): 15.000 theo hóa đơn (gtgt) số 000153 ngày 15/5/N mua
vật liệu chính A của cty L, trong đó:
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 15.000 Thuế GTGT 5%: 750
Tổng giá thanh toán: 15.750
- TK Nguyên vật liệu 152: 180.000, trong đó:
+ vật liệu chính A: 100.000 (Số lượng 10.000kg)
+ vật liệu chính B: 55.000 (Số lượng 5.000kg)
+ vật liệu phụ C: 25.000 (Số lượng 1.000 hộp)
-TK Công cụ, dụng cụ 153: 15.000 (Số lượng 1.000 chiếc dụng cụ X)
-TK 331 (Phải trả người bán): 37.750 Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N của cty L và Hoá
đơn (GTGT) số 001321 ngày 20/05/N của cty H: 22.000.
15/5: (mua vật liệu chính, chưa về kho): 15.000 VAT: 750 NVL: 180.000 CCDC: 15.000 (Q=1.000)
Phải trả người bán: 37.750
B. Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ thu mua và nhập vật tư trong tháng 6/N
1. Ngày 4/6: Nhập kho đủ số vật liệu chính A mua của cty L theo phiếu nhập kho số 134 ngày 4/6
số lượng vật liệu chính A nhập kho 1.500kg Hóa đơn (GTGT) Số 000153 ngày 15/5 của công ty L
Nợ hàng hóa (152): 15.000 * 1.500 = 22.500.000
Có hàng mua đang đi đường (151): 22,500.000
2. Ngày 10/6: Nhập kho đủ số vật liệu chính A, theo phiếu nhập kho số 135 ngày 10/6 số lượng
vật liệu chính A nhập kho 13.500kg (Hóa đơn GTGT số 000353 ngày 10/6 của cty TH)
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 141.750
Thuế GTGT được khấu trừ 5%: 7.087,5
Tổng giá thanh toán: 148.837,5 Chưa trả tiền cho cty TH. Nợ 152: 141.750 Nợ 133: 7.087,5 Có 331: 148.837,5
3. Phiếu chi số 116 ngày 11/6: chi tiền mặt trả tiền bốc dở vật liệu chính A, của lần nhập kho ngày 10/6 số tiền: 450 Nợ 152: 450 Có 111: 450
4. Ngày 15/6: Nhập kho vật liệu chính B, theo phiếu nhập kho số 136 ngày 15/6 số lượng vật liệu
chính B nhập kho 15.000kg do đơn vị D góp vốn liên doanh, đơn giá vật liệu chính B do hội
đồng liên doanh đánh giá là 11,5/1kg, thành tiền: 172.500. Nợ 152: 172.500 Có 411: 172.500
5. Ngày 23/6: Nhận được Hóa đơn (GTGT) số 000334 ngày 23/6/N cuả cty Z về việc mua 2000
chiếc dụng cụ X. Cuối tháng hàng chưa về nhập kho
Tổng giá mua chưa có thuế GTGT: 29.000
Thuế GTGT được khấu trừ 5%: 1.450
Tổng giá thanh toán: 30.450
Chưa thanh toán cho công ty Z Cuối tháng: Nợ 151: 29.000 Nợ 133: 1.450 Có 331: 30.450
6. Công ty đã trả nợ cho các nhà cung cấp vật tư theo chứng từ sau:
- Giấy báo nợ số 801 ngày 25/6: thanh toán bằng CK cho cty L, số tiền 15.750 thanh toán cho
Hóa đơn (GTGT) số 000153 ngày 15/5/N
- Giấy báo nợ số 802 ngày 26/6: Thanh toán CK cho cty Z, số tiền 30.450 thanh toán cho Hóa
đơn (GTGT) số 000334 ngày 23/6/N (Nếu chiết khấu thì sẽ cho tỷ lệ but đề bài k cho) (25/6) Nợ 331: 15.750 Có 112: 15.750 (26/6) Nợ 331: 30.450 Có 112: 30.450
Yêu cầu: Căn cứ vào các tài liệu trên
1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/N 2. Phản ánh vào TK 331
(Nghiệp vụ nào có 331 thì nhét vào Nợ Có của 331. Phải tính thêm số dư)
Tài liệu bổ sung:
Cty TV kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế.
Bài 5: Tài liệu tại một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán HTK theo
KKTX, trong tháng 5/N như sau: (1000 đ) I. Tình hình đầu tháng: 1. Vật liệu tồn kho:
- Vật liệu chính: 11.500kg, giá đơn vị thực tế: 20,5
- Vật liệu phụ: 15.000kg, giá đơn vị thực tế: 10
2. Hàng mua đang đi đường: mua 1.000 chiếc dụng cụ nhỏ, giá mua đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 27,5
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1.
Ngày 15, dùng TGNH mua 11.500 kg vật liệu chính của cty V, giá mua đơn vị (cả thuế
GTGT 10%) là 23,65. Hàng về đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
Nợ vật liệu chính (152): 21,5 * 11,500 = 247.250
Nợ thuế GTGT được khấu trừ: 2,15 * 11,500 = 24.725

Có tiền gửi ngân hàng: 271.975
2. Ngày 23: mua vật liệu của công ty A, đã kiểm nhận, nhập kho, bao gồm 28.000kg vật liệu
chính theo giá đơn vị (cả thuế GTGT 10%) là 23,1 và 35.000 kg vật liệu phụ theo giá đơn
vị (cả thuế GTGT 10%) là 10,78
Nợ vật liệu (152): 21 * 28.000 = 588.000 + 343.000 = 931.000
Nợ thuế GTGT được khấu trừ: 93.100
Có phải trả người bán: 1.024.100

3. Ngày 29: xuất kho 10.000 kg vật liệu phụ và 30.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp để
chế tạo sản phẩm; 8.000 kg vật liệu phụ cho nhu cầu chung ở phân xưởng sản xuất. (pp bình quân)
Nợ 621: 10.000 x 9.86 + 30.000x21 = 728.600
Nợ 627 = 8.000 x 9.86 = 78.800 Có 152: 807.480
(pp FIFO):
Nợ 621: 10.000x10 + 11.500 x 20.5 + 247.500 + 147.000 = 730.000
Nợ 627: 5.000 * 10 + 3.000 * (10.78/1.1) = 79.400 Có 152: 809.400
4. Ngày 20: xuất kho 10.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp để chế tạo sản phẩm
Phương pháp giá bình quân:
Nợ 621: 10.000 * 21 = 210.000

Có vật liệu chính: 210.000 (Phương pháp FIFO:) Nợ 621: 210.000 Có 152: 210.000 Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế vật liệu xuất kho
Giá thực tế vật liệu xuất kho: Vật liệu chính Vật liệu phụ
Phương pháp bình quân gia quyền:
=> Giá bình quân = (15000*10) + (35000*10.78)/1.1)) /
=> Đơn giá bình quân = 21 (15.000+35.000) = 9,86
b. Phương pháp nhập trước, xuất trước
Lấy giá gốc của sản phẩm nhập, tồn đầu kì
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh