CHƯƠNG I :KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Chương I: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo kế toán tại Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp. Nội dung của chương này tập trung vào việc ghi nhận, đánh giá, và báo cáo các hoạt động liên quan đến thành phẩm và quy trình tiêu thụ của chúng trong doanh nghiệp.

Đào Thị Kiều Trang: 20106100808
CHƯƠNG I :KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
Bài 1.1: Tài liệu tại công ty T hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng
xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước trong tháng 2/N như sau
(đơn vị tính: 1000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng:
1. Thành phẩm tồn kho
- Tồn kho sản phẩm A: 4.000 sản phẩm, giá thành đơn vị thực tế là 50
- Tồn kho sản phẩm B: 5.500 sản phẩm, giá thành đơn vị thực tế là 40
2. Gửi bán công ty Z 1.000 sản phẩm A với giá thành đơn vị thực tế là 50, giá bán
đơn vị chưa thuế GTGT 10% là 130
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01/2: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 6.000 sản phẩm A theo giá thành đơn
vị thực tế là 52 và 4.500 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế là 43.
Nợ TK 155(A): 6.000*52=312.000
Nợ TK 155(B): 4.500*43=193.500
Có TK 154: 505.500
2. Ngày 03/2: Xuất kho bán cho công ty Y 3.000 sản phẩm A, giá bán đơn vị chưa
thuế GTGT 10% là 120. Công ty Y chưa thanh toán tiền hàng.
- Giá vốn
Nợ TK 632: 3000*50=150.000
Có TK 155(A): 150.000
- Doanh thu
Nợ TK 131(Y): 396.000
lOMoARcPSD| 40190299
Có TK 511: 3.000*120=360.000
Có TK 3331: 36.000
3. Ngày 05/2: Công ty dành cho công ty Y khoản chiết khấu thương mại 2% do
mua hàng với số lượng lớn, trừ vào công nợ phải thu.
Nợ TK 5211: 360.000*2%=7.200
Nợ TK 3331:720
Có TK 131(Y):7.920
4. Ngày 08/2: Công ty Z chấp nhận toàn bộ số hàng gửi bán đầu kỳ, tiền hàng đã
thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
- Giá vốn: 50.000
Nợ TK 632: 1.000*50=50.000
TK 157(A): 50.000
- Doanh thu:= 130.000
Nợ TK 112: 143.000
Có TK 511: 1.000*130=130.000
Có TK 3331: 13.000
5. Ngày 10/2: Xuất kho bán cho công ty M 4.000 sản phẩm B, giá bán đơn vị chưa
thuế GTGT 10% 80. Công ty M thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển chi hộ khách hàng bằng tiền mặt là 3.000.
- Giá vốn
Nợ TK 632: 4.000*40= 160.000 Có
TK 155(B): 160.000
- Doanh thu
Nợ TK 112: 352.000
Có TK 511: 4.000*80= 320.000
lOMoARcPSD| 40190299
Có TK 3331: 32.000
- Chi phí vận chuyển
Nợ TK 1388: 3.000
Có TK 111: 3.000
6. Ngày 15/2: Giảm giá 2% cho công ty M do nhận khiếu nại về chất lượng hàng
đã mua ngày 10/2 và đã thanh toán cho công ty M bằng tiền mặt .
Nợ TK 5213: 320.000*2%=6.400( ghi nhận cho giảm giá hàng bán)
Nợ TK 3331: 640
Có TK 111: 7.040
7. Ngày 20/2: Xuất bán trả góp 4.000 sản phẩm A cho công ty P theo trị giá bán trả
góp trong vòng 10 tháng 800.000, Công ty P đã thanh toán bằng chuyển khoản
300.000, phần còn lại chưa thanh toán. Được biết giá bán đơn vị của sản phẩm
theo phương thức trả tiền ngay (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) là 150.
- Giá vốn
Nợ TK 632: 1.000*50+3.000*52=206.000
Có TK 155(A): 206.000
- Doanh thu( tính theo giá bán trả ngay, chưa bao gồm
thuế) Nợ TK 112: 300.000
Nợ TK 131(P): 500.000
Có TK 5111: 4.000*150=600.000
Có TK 3331: 60.000
Có TK 3387: 140.000
8. Ngày 24/2: Xuất gửi bán 2.000 sản phẩm B tại đại lí X, giá bán đơn vị chưa thuế
GTGT 10% là 100. Hoa hồng đại lí 5% tính trên doanh thu.
Nợ TK 157(B): 1.500*40+500*43=81.500
lOMoARcPSD| 40190299
Có TK 155: 81.500
9. Ngày 26/2: Xuất kho bán cho công ty Q 2.000 sản phẩm B, giá bán đơn vị chưa
thuế GTGT 10% là 90. Công ty Q thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi
trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng tính trên tổng giá thanh toán.
- Giá vốn
Nợ TK 632: 2.000*43=86.000
TK 155(B): 86.000
- Doanh thu và CKTT cho KH:
Nợ TK 635: 1.980
Nợ TK 112: 198.000-1.980=196.020
Có TK 511: 2.000*90=180.000
Có TK 3331: 18.000
10. Ngày 30/2: Đại lĀ X thông báo đã bán được toàn bộ hàng gửi bán ngày
24/2, toàn bộ tiền hàng đại lĀ đã chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được
hưởng tính trên doanh thu. Thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại lĀ là 10%.
- Giá vốn
Nợ TK 632: 1.500*40+500*43=81.500
Có TK 157(B): 81.500
- Doanh thu và hoa hồng cho Đại lý
X Nợ TK 131(X): 220.000
Có TK 511: 200.000
Có TK 3331: 20.000
Nợ TK 641: 10.000
Nợ TK 1331: 1.000
Có TK 131 (X): 11.000
Nợ TK 112: 209.000
lOMoARcPSD| 40190299
Có TK 131(X): 209.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty T? ( ĐK trên từng nghiệp
vụ)
2. Định khoản tại đơn vị đại lĀ X. Biết khách hàng thanh toán toàn bộ tiền hàng
cho đại lĀ X bằng tiền gửi ngân hàng?
Nợ TK 112: 220.000( khi bán được
hàng) Có TK 331(T): 220.000
Nợ TK 331(T): 11.000(hoa hồng được
hưởng) Có TK 511: 10.000
Có TK 3331: 1.000
Nợ TK 331: 209.000 (thanh toán tiền cho cty
T) Có TK 112: 209.000
3. Định khoản nghiệp vụ bán hàng trả góp trong các kỳ tiếp theo tại công ty T, biết
các kỳ tiếp theo công ty P sẽ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng?
Lãi:
Nợ TK 3387: 140.000/10 tháng = 14.000
Có TK 515: 14.000
Số tiền thu định kỳ
Nợ TK 112: 500.000/ 10 tháng= 50.000
Có TK 131: 50.000
Bài 1.2: Tài liệu tại công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 3/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Tình hình đầu tháng:
lOMoARcPSD| 40190299
1. Thành phẩm tồn kho:
- 5.000 sản phẩm A, giá thành đơn vị là 250;
- 3.000 sản phẩm B, giá thành đơn vị là 200.
2. Gửi bán 1.500 sản phẩm C tại đại lí Y, giá thành đơn vị là 100, giá bán đơn
vị chưa thuế GTGT 10% là 160. Hoa hồng đại lí 5% tính trên doanh thu chưa
bao gồm thuế GTGT.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01/3: Xuất kho 1.000 sản phẩm A gửi bán cho công ty K. Giá bán đơn
vị chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 300.
NỢ TK 157A : 235.000
CÓ TK 155_A : 235.000
2. Ngày 02/3: Xuất kho 500 sản phẩm B bán chịu cho công ty L. Giá bán đơn v
đã bao gồm thuế GTGT 10% là 264.
NỢ TK 632 : 90.000
CÓ TK 155 : 90.000
NỢ TK 131(L) : 132.000
Có TK 511 : 120.000(500*240) (264/1,1=240)
Có TK 3331 : 12.000
3. Ngày 05/3: Đại lĀ Y thông báo đã bán được 2/3 lô sản phẩm C gửi bán
tháng trước, toàn bộ tiền hàng đại lí đã chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được
hưởng. Thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại lĀ là 10%.
-NỢ TK 632 : 100.000 (2/3*1.500*10%)
CÓ TK 157(C) : 100.000
-NỢ TK 131Y : 176.000
CÓ TK 511 : 160.000
CÓ TK 3331 : 16.000
-NỢ TK 641 : 8.000(1.600*5%)( hoa hồng đại lý Y)
lOMoARcPSD| 40190299
NỢ TK 133 : 800
Có TK 131Y: 8.800
-NỢ TK 112 : 167.200( đại lý thanh toán tiền)
CÓ TK 131 (Y) : 167.200
4. Ngày 07/3: Công ty K thông báo chấp nhận mua 3/4 lô hàng gửi bán ngày
01/3 nhưng chưa thanh toán ngay.
NỢ TK 632 : (3/4*1000*235)=176.250
CÓ TK 157A : 176.250
NỢ TK 131 : 247.500
CÓ TK 511 : 225.000
CÓ TK 3331 : 22.500
5. Ngày 12/3: Công ty L trả lại 50 sản phẩm B đã mua của công ty trong tháng
trước, giá bán đơn vị chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 240 (do không đúng quy
cách ghi trong hợp đồng). Lô hàng bị trả lại đã được nhập kho đầy đủ. Số tiền
phải trả lại trừ vào số tiền công ty L còn nợ. Giá vốn của lô hàng là 11.000.
NỢ TK 155(B) : 11.000
CÓ TK 632 : 11.000
NỢ TK 5212 : (50*240) = 12.000
NỢ TK 3331 : 1.200
CÓ TK 131(L) : 13.200
6. Ngày 15/3: Xuất kho 1.200 sản phẩm A cho công ty M để đổi lấy vật liệu Z với
tổng trị giá chưa thuế GTGT 10% là 300.000. Biết giá bán đơn vị sản phẩm chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 270, số tiền còn thiếu công ty M đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
- giá vốn
NỢ TK 632 : (1200*235) = 282.000
CÓ TK 155-A : 282.000
- Doanh thu
lOMoARcPSD| 40190299
NỢ TK 131M : 356.400
CÓ TK 511 : 324.000
CÓ TK 3331 : 32.400
NỢ TK 152Z : 300.000
NỢ TK 1331 : 30.000
CÓ TK 131 : 330.000
NỢ TK 112 : 26.400
CÓ TK 131M : 26.400
7. Ngày 20/3: Xuất bán trực tiếp cho công ty N 800 sản phẩm B với giá bán đơn
vị đã bao gồm thuế GTGT 10% là 275. Công ty N đã thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 1% do thanh toán sớm với
thời hạn ghi trong hợp đồng.
NỢ TK 632 : 144.000
CÓ TK 155B : 144.000
NỢ TK 131B: 220.000
CÓ TK 511 : 200.000
CÓ TK 3331 : 20.000
Nợ TK 112: 217.800
NỢ TK 635: 2.200
CÓ TK 131 B: 220.000
8. Ngày 31/3: Hoàn thành nhập kho 3.000 sản phẩm A, giá thành đơn vị là 210
2.000 sản phẩm B, giá thành đơn vị là 149.
NỢ TK 155A : 630.000
NỢ TK 155B : 298.000(20000*149)
CÓ TK 154A : 630.000
CÓ TK 154B: 298.000
Yêu cầu:
lOMoARcPSD| 40190299
1. Tính đơn giá xuất kho của thành phẩm A, thành phẩm B?
SP A = ( 5.000*250+3.000*210)/(5.000+3.000) = 235
SP B = ( 3.000*200+11.000+2.000*149)/(3.000+2.000+50) = 180
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty X?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đại lĀ Y. Biết khách hàng
thanh toán toàn bộ tiền hàng cho đại lĀ Y bằng tiền gửi ngân hàng?
NỢ TK 112 : 176.000
CÓ TK 331X : 176.000
NỢ TK 331X : 8.800
CÓ TK 511 : 8.000
CÓ TK 3331 : 800
NỢ TK 331X: 167.200
CÓ TK 112 : 167.200
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN
Bài 2.1: Tài liệu tại doanh nghiệp N hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 3/N như sau:
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- TK 111: 500.000.000
- TK 131
(Dư có - Công ty X): 100.000.000
- TK 112: 900.000.000
- TK 141
- A: 6.000.000
- TK 141 - B: 10.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01/3, Nhân viên B mua 5.000 kg nguyên vật liệu nhập kho, giá mua
theo hóa đơn chưa thuế GTGT 10% 120.000 đồng/kg, đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền tạm ứng bao gồm cả thuế
GTGT 10% 2.200.000 đồng. Trong quá trình kiểm nghiệm hàng hoá để
nhập kho doanh nghiệp phát hiện thiếu 100kg nguyên vật liệu chưa rõ nguyên
nhân.
Tổng Giá trị nhập kho: 590.000.000
lOMoARcPSD| 40190299
NỢ TK 152: 4,900*120,000 = 588,000,000
NỢ TK 133: 60,000,000(5.000*120.000*10%)
NỢ TK 1381: 12,000,000(100*120.000)
CÓ TK 112: 660,000,000
NỢ TK 152: 2,000,000
NỢ TK 133: 200,000
CÓ TK 141-B: 2,200,000
2. Ngày 05/3, Xuất bán trực tiếp cho Công ty L 1.000 sản phẩm N, với giá bán
đơn vị chưa thuế GTGT 10% 100.000 đ/sp. Công ty L kĀ nhận nợ.
Biết giá thành đơn vị sản phẩm xuất kho là 60.000 đ/sp.
NỢ TK 632: 1,000*60,000 = 60,000,000
CÓ TK 155-N: 60,000,000
NỢ TK 131-L: 110,000,000
CÓ TK 511: 1,000*100,000= 100,000,000
CÓ TK 3331: 10,000,000
3. Ngày 08/3, Mua một số công cụ dụng cụ chuyển thẳng xuống cho bộ phận sản
xuất trị giá 10.000.000đ, thuế GTGT 10% số công cụ này thuộc loại phân b2
lần, doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển CCDC đã
chi bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là số tiền 1.320.000đ.
Giá trị phân bổ cho kì này: 5.600.000
NỢ TK 242: 10,000,000
NỢ TK 133: 1,000,000
CÓ TK 331-L: 11,000,000
NỢ TK 242: 1,200,000
NỢ TK 133: 120,000
CÓ TK 111: 1,320,000
NỢ TK 627: 5,600,000
CÓ TK 242: 5,600,000
4. Ngày 12/3, Xuất kho 3.000 thành phẩm bán cho khách hàng X với tổng giá
thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 900.000.000. Sau khi trừ đi số tiền
đã đặt trước, công ty X thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản.
Biết giá vốn của của thành phẩm xuất bán là 200.000/sản phẩm.
NỢ TK 632: 3,000*200,000 = 600,000,000
lOMoARcPSD| 40190299
CÓ TK 155: 600,000,000
NỢ TK 131-X: 990,000,000
CÓ TK 511: 900,000,000
CÓ TK 3331: 90,000,000
NỢ 112: 890,000,000
CÓ TK 131 X : 890.000.000
5. Ngày 20/3, Xuất kho 300 thành phẩm bán trực tiếp cho công ty H theo giá bán
chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 900.000.000 đồng. Giá thành đơn vsản xuất
2.500.000 đồng/sản phẩm. Công ty H chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển
doanh nghiệp đã chi hộ cho khách hàng bằng tiền mặt là 1.100.000 đồng.
NỢ TK 632: 300*2,500,000 = 750,000,000
CÓ TK 155: 750,000,000
NỢ TK 131 H: 990,000,000 CÓ
TK 511: 900,000,000
TK 3331: 90,000,000
NỢ TK 1388: 1,100,000 CÓ
TK 111: 1,100,000
6. Ngày 22/3, Bảng thanh toán tạm ứng của nhân viên A:
- Mua một CCDC nhập kho (phiếu nhập kho số 30 ngày 22/3 kèm hóa đơn
GTGT số 45 ngày 22/3), giá mua chưa thuế GTGT: 4.500.000 đ, thuế GTGT:
450.000 đ.
- Tiền vận chuyển: giá chưa có thuế GTGT: 300.000 đ, thuế GTGT: 30.000 đ
- Phiếu thu tiền mặt số 95 ngày 22/3 hoàn lại tạm ứng số tiền không sử dụng hết.
Giá trị ccdc nhập kho: 4.500.000+300.000=4.800.000
NỢ TK 153: 4,500,000
NỢ TK 133: 450,000
CÓ TK 141-A:
4,950,000 NỢ TK 153: 300,000
NỢ TK 133: 30,000
CÓ TK 141-A: 330,000
NỢ TK 111: 720,000
CÓ TK 141-A: 720,000
lOMoARcPSD| 40190299
7. Ngày 25/3, Xuất kho 500 thành phẩm bán trực tiếp cho công ty K, giá thành
đơn vị sản xuất 100.000 đồng/sản phẩm, giá bán đơn vị bao gồm cả thuế GTGT
10% 165.000 đồng/sản phẩm. Công ty K đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng, nhưng doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
NỢ TK 632: 500*100,000= 50,000,000
CÓ TK 155: 500,000,000
NỢ TK 131K: 82.500,000
CÓ TK 511: 500*(165,000/1.1) = 75.000,000
CÓ TK 3331: 7.500,000
NỢ TK 113: 82.500.00
CÓ TK 131 K: 82.500.000
8. Ngày 26/3, Ngân hàng báo Có khoản tiền thanh toán của công ty K đã chuyển
vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp.
NỢ TK 112: 82.500,000
TK 113: 82.500,000
9. Ngày 30/3, Mua 1.000 kg nguyên vật liệu của công ty G nhập kho, đơn giá
mua chưa thuế GTGT 10% 200.000 đồng/kg, đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Trong qtrình kiểm nghiệm hàng hoá để nhập kho doanh nghiệp phát
hiện thiếu 80kg nguyên vật liệu chưa rõ nguyên nhân. Sau đó tìm ra nguyên nhân
do công ty G chuyển thiếu. Công ty G đã chuyển bổ sung số hàng còn thiếu,
doanh nghiệp đã nhập kho.
NỢ TK 152: 920*200,000 = 184,000,000
NỢ TK 133: 20,000,000
NỢ TK 1381: 16,000,000 CÓ
TK 112: 220,000,000
NỢ TK 152: 16,000,000
CÓ TK 1381: 16,000,000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2.2 : Tài liệu tại doanh nghiệp L hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
khai thường xuyên tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 10/N như sau:
lOMoARcPSD| 40190299
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- TK 111: 500.000.000
- TK 112: 800.000.000
- TK 341: 500.000.000
- TK 331- Y (Dư Nợ): 35.000.000
- TK 131: 30.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Nhập khẩu một thiết bị dùng cho sản xuất trị giá 300.000.000đ, thuế nhập
khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ tiền hàng
bằng chuyển khoản. Toàn bộ tiền thuế đã nộp cho cơ quan hải quan bằng
TGNH. TSCĐ được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển.
a)Nợ TK 211: 300.000.000
Có TK 112: 300.000.000
b)Nợ TK 211 : 60.000.000
Có TK 3333 : (300.000.000x20%)60.000.000
c)Nợ TK 1332: 36.000.000
Có TK 33312 : ((300.000.000+60.000.000)x10%)=36.000.000
d)Nợ TK 3333 :60.000.000
Nợ TK 33312 : 36.000.000
Có TK 112 : 96.000.000
e)Nợ TK 414 :360.000.000
Có TK 411 : 360.000.000
2. Doanh nghiệp tính ra tổng tiền lương trong tháng là 100.000.000 đồng, trong
đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất : 50.000.000
- Nhân viên quản lĀ phân xưởng: 20.000.000
- Nhân viên bộ phận quản lĀ doanh nghiệp: 20.000.000
- Nhân viên bộ phận bán hàng: 10.000.000
lOMoARcPSD| 40190299
Nợ TK 622: 50.000.000
Nợ TK 627: 20.000.000
Nợ TK 642: 20.000.000
Nợ TK 641: 10.000.000
Có TK 334 : 100.000.000
3.Trích các khoản trích theo lương theo quy định
Nợ TK 622: 50.000.000 X 23,5% = 11.750.000
Nợ TK 627: 20.000.000 X 23,5% = 4.700.000
Nợ TK 642: 20.000.000 X 23,5% = 4.700.000
Nợ TK 641: 10.000.000 X 23,5% = 2.350.000
Nợ TK 334: 100.000.000 X 10.5% = 10.500.000
Có TK 338: 100.000.000 X 34% = 34.000.000
- TK 3382: 2.000.000(2%)
-TK 3383: 25.500.000(25.5%)
- TK 3384 : 4.500.000(4.5%)
- TK 3386 : 2.000.000(1%)
4. Doanh nghiệp nộp Kinh phí công đoàn 1%; BHXH 25,5%; BHYT 4,5%;
BHTN 2% lên quan bảo hiểm hội bằng chuyển khoản đã nhận được
giấy báo nợ của ngân hàng.
Nợ TK 3382: 1.000.000
Nợ TK 3383: 25.500.000
Nợ TK 3384 : 4.500.000
Nợ TK 3386 : 2.000.000 Có
TK 112 : 33.000.000
5. Mua một dây truyền sản xuất của công ty Y trị giá mua trên hóa đơn chưa
thuế GTGT 10% 500.000.000 đồng, tiền mua TSCĐ doanh nghiệp đã thanh
toán bằng tiền vay ngân hàng sau khi trừ số tiền ứng trước. Chi phí lắp đặt chạy
thử TSCĐ đã chi bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng.
Nợ TK 211: 500.000.000
Nợ TK 133:50.000.000
Có TK 331-Y(ƯT): 35.000.000
Có TK 341: 515.000.000
lOMoARcPSD| 40190299
Nợ TK 211: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
6. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc doanh nghiệp thanh toán cả
gốc lãi khoản vay ngân hàng đến thời gian đáo hạn. Biết khoản vay trị giá
500.000.000, lãi suất vay 0,75%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, trả lãi khi đáo hạn.
Xác đinh Lãi vay phải trả hàng tháng và lãi vay phải trả khi đáo hạn?
Lãi vay phải trả hàng tháng = 500.000.000*0.75% =3.750.000
Lãi vay phải trả khi đáo hạn = 3.750.000*12=45.000.000
a)Nợ TK 3411:500.000.000
Có TK 112: 500.000.000
b)Nợ 335:41.250.000(3.750.000*11)
Nợ TK 635: 3.750.000
Có TK 112: 45.000.000
7. Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng, nguyên giá 800.000.000 đồng,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền vay ngân hàng. Lphí trước bạ 2%
thanh toán bằng tiền mặt.
Xác định lệ phí trước bạ phải nộp: 800.000.000*2%=16.000.000
Nợ TK 211: 800.000.000
Nợ TK 133: 80.000.000 Có
TK 341: 880.000.000
Nợ TK 211: 16.000.000
Có TK 3339: 16.000.000
Nợ TK 3339: 16.000.000
Có Tk 111 : 16.000.000
8. Doanh nghiệp mang một TSCĐ có nguyên giá 500.000.000 đồng, giá trị hao
mòn lũy kế 50.000.000 đồng đi thế chấp để vay ngân hàng, Ngân hàng đánh
giá giá trị tài sản thế chấp là 700.000.000 đồng và cho vay 630.000.000 đồng.
Nợ TK 244:450.000.000(giá trị còn
lại) Nợ TK 214:50.000.000
Có TK 211: 500.000.000
lOMoARcPSD| 40190299
Nợ TK 112: 630.000.000
Có TK 341: 630.000.000
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Bài 3.1: Trích tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị tính:
1.000 đồng)
I. Số dư đầu kì
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 5.500.000
+ Quỹ khen thưởng: 150.000;
+ Quỹ phúc lợi: 1.000.000
+ Quỹ đầu tư phát triển: 3.000.000
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 400.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Sử dụng quỹ phúc lợi để mua điều hoà lắp đặt ở phòng sinh hoạt cộng đồng cho
nhân viên. Tài sản đã bàn giao, chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán bằng tiền
mặt cả thuế GTGT 10% là 1.100. Điều hòa đã được đưa vào sử dụng. Giá tài sản
chưa bao gồm thuế GTGT là 80.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã chuyển khoản
thanh toán cho nhà cung cấp.
a)Nợ TK 211 : 88.000
Có TK 112 : 88.000
b)Nợ TK 211: 1.100
Có TK 111:1.100
c)Nợ TK 3532:89.100
Có TK 3533: 89.100
2. Mua một dây truyền sản xuất cho công ty trị giá 150.000, chưa bao gồm thuế
GTGT 10%. Tiền mua kĀ nhận nợ 1 tháng. Chi phí lắp đặt chạy thử dây truyền
đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng cả thuế GTGT 10% là 5.500. Được biết,
dây truyền này có thời gian sử dụng là 10 năm và được đầu tư từ quỹ đầu tư phát
triển. a)Nợ TK 211:150.000
Nợ TK 133:15.000 Có
TK 331:165.000
b)Nợ TK 211:5.000
Có TK 133:500
lOMoARcPSD| 40190299
Có TK 112:5.500
c)Nợ TK 414:155.000
Có TK 411:155.000
3. Tạm trích lợi nhuận kế toán của năm N: -
Bổ sung vốn đầu của chủ sở hữu 30%. -
Bổ sung quỹ đầu tư phát triển 15%.
- Bổ sung quỹ khen thưởng 10% -
Bổ sung quỹ khen phúc lợi 10%
Nợ TK 421:260.000
Có TK 411:120.000
Có TK 414:60.000
Có TK 3531:40.000
Có TK 3532:40.000
4. Công ty thanh lĀ một thiết bị sử dụng cho hoạt động văn nghệ của công
nhân viên nguyên giá 200.000, đã khấu hao 150.000. Giá bán TSCĐ này
đã bao gồm cả thuế GTGT 10% 77.000, đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí
phụ tùng thay thế cho thiết bị đã chi bằng tiền mặt 3.000.
a)Nợ TK 214:150.000
Nợ TK 3533:50.000
Có TK 211:200.000
b)Nợ TK 112:77.000
Có TK 3532:70.000
Có TK 3331:7.000
Nợ TK 3532:3.000
Có TK 111:3.000
5. Công ty tiến hành đánh giá lại một hệ bộ máy đóng gói hàng có nguyên giá
ban đầu là 150.000 thời gian sử dụng 10 năm (đã khấu hao 10%), sau khi hội
đồng đánh giá lại thì TSCĐ này có giá trị còn lại là 121.500
NG ban đầu:150.000
Hao mòn: 15.000
-GT còn lại ban đầu: 135.000(150.000*90%)
-GT còn lại sau điều chỉnh: 121.500
-NG theo giá đã đc:135.000(121.500/90%)
-Chênh lệch đánh giá giảm NG:15.000(150.00-135.000)
-Giá trị haoTSCD mòn ban đầu(10%):15.000(150.000-135.000)
lOMoARcPSD| 40190299
-Giá trị hao mò TSCD sau đc: 135.000x10%=13.500
-chênh lệch đánh giá giảm hao mòn TSCD HH: 1.500
- chênh lệch đánh giá giảm giá trị còn lại TSCDHH: 13.500
Nợ TK 412:13.500
Nợ TK 214:1.500
Có TK 211:15.000 (=150.000-121.500/90%)
6. Công ty xuất kho 500 thành phẩm để biếu tặng cho tổ chức từ thiện, biết giá vốn
của số sản phẩm này là 400.000, đơn giá bán là 1.500 (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Giá trị thành phẩm xuất kho được trang trải bằng quỹ phúc lợi.
Nợ TK 632:400.000
Có TK 155:400.000
Nợ TK 3532: 825.000
Có TK 511:750.000
Có TK 3331:75.000
7. Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu trả lại vốn góp liên doanh cho công ty
A với trị giá ghi xuất kho: 80.000, biết rằng trị vốn góp giá thỏa thuận giữa hai
bên là 100.000
Nợ TK 4111:100.000
Có TK 4118: 20.000
Có TK 152:80.000
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK chữ T?
Phản ánh vào sơ đồ chữ T
NỢ
111 CÓ
ĐK
0
1
1,000
1
100
4
3,000
SPS
0
4,100
SDC
K -4,100
NỢ
TK
112 CÓ
ĐK
0
0
1
80,000
1
8,000
2
5,000
2
500
70,00
4
0
4
7,000
77,00
SPS
0
93,500
lOMoARcPSD| 40190299
NỢ
TK
133 CÓ
ĐK
0
0
1
8,000
1
100
15,00
2
0
2
500
23,60
SPS
0
0
SDC
23,60
K 0
NỢ
TK
155 CÓ
ĐK
0
0
400,00
6
0
400,00
SPS
0
0
SDC
400,0
K 00
NỢ
TK
214 CÓ
ĐK
0
0
SDC
16,50
K
0
0
NỢ
TK
152 CÓ
ĐK
0
0
7
80,000
SPS
0
80,000
SDC
80,00
K 0
NỢ
TK
211 CÓ
ĐK
0
0
80,00
1
0
1
1,000
150,0
2
00
2
5,000
150,00
4
0
4
50,000
5
13,500
5
1,500
236,0
215,00
SPS
00
0
SDC
21,00
K 0
NỢ
TK
331 CÓ
ĐK
0
0
lOMoARcPSD| 40190299
150,0
4
00
5
1,500
151,5
SPS
00
0
SDC
151,5
K
00
NỢ
TK
3331
ĐK
0
0
4
7,000
6
75,000
SPS
0
82,000
SDC
K
82,000
NỢ
TK
3532
150,00
ĐK
0
0
89,10
1
0
3
40,000
750,0
6
00
6
839,1
SPS
00
40,000
-
SDC
799,10
K
0
NỢ
TK
414
3,000,0
ĐK
0
00
150,00
2
0
2
15,000
165,00
SPS
0
0
SDC
165,00
K
0
NỢ
3531 CÓ
ĐK
0
3
40,000
SPS
40,000
SDC
K
40,000
NỢ
411 CÓ
5,500,0
ĐK
00
155,00
2
0
260,00
3
0
415,00
SPS
0
0
SDC
5,915,0
K
00
NỢ
TK
421 CÓ
400,00
ĐK
0
0
| 1/48

Preview text:


Đào Thị Kiều Trang: 20106100808
CHƯƠNG I :KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
Bài 1.1: Tài liệu tại công ty T hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng
xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước trong tháng 2/N như sau
(đơn vị tính: 1000 đồng):
I. Tình hình đầu tháng: 1. Thành phẩm tồn kho
- Tồn kho sản phẩm A: 4.000 sản phẩm, giá thành đơn vị thực tế là 50
- Tồn kho sản phẩm B: 5.500 sản phẩm, giá thành đơn vị thực tế là 40
2. Gửi bán công ty Z 1.000 sản phẩm A với giá thành đơn vị thực tế là 50, giá bán
đơn vị chưa thuế GTGT 10% là 130
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01/2: Nhập kho từ bộ phận sản xuất 6.000 sản phẩm A theo giá thành đơn
vị thực tế là 52 và 4.500 sản phẩm B theo giá thành đơn vị thực tế là 43.
Nợ TK 155(A): 6.000*52=312.000
Nợ TK 155(B): 4.500*43=193.500 Có TK 154: 505.500
2. Ngày 03/2: Xuất kho bán cho công ty Y 3.000 sản phẩm A, giá bán đơn vị chưa
thuế GTGT 10% là 120. Công ty Y chưa thanh toán tiền hàng. - Giá vốn
Nợ TK 632: 3000*50=150.000 Có TK 155(A): 150.000 - Doanh thu
Nợ TK 131(Y): 396.000 lOMoAR cPSD| 40190299
Có TK 511: 3.000*120=360.000 Có TK 3331: 36.000
3. Ngày 05/2: Công ty dành cho công ty Y khoản chiết khấu thương mại 2% do
mua hàng với số lượng lớn, trừ vào công nợ phải thu.
Nợ TK 5211: 360.000*2%=7.200 Nợ TK 3331:720 Có TK 131(Y):7.920
4. Ngày 08/2: Công ty Z chấp nhận toàn bộ số hàng gửi bán đầu kỳ, tiền hàng đã
thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng. - Giá vốn: 50.000
Nợ TK 632: 1.000*50=50.000 Có TK 157(A): 50.000 - Doanh thu:= 130.000 Nợ TK 112: 143.000
Có TK 511: 1.000*130=130.000 Có TK 3331: 13.000
5. Ngày 10/2: Xuất kho bán cho công ty M 4.000 sản phẩm B, giá bán đơn vị chưa
thuế GTGT 10% là 80. Công ty M thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển
khoản. Chi phí vận chuyển chi hộ khách hàng bằng tiền mặt là 3.000. - Giá vốn
Nợ TK 632: 4.000*40= 160.000 Có TK 155(B): 160.000 - Doanh thu Nợ TK 112: 352.000
Có TK 511: 4.000*80= 320.000 lOMoAR cPSD| 40190299 Có TK 3331: 32.000
- Chi phí vận chuyển Nợ TK 1388: 3.000 Có TK 111: 3.000
6. Ngày 15/2: Giảm giá 2% cho công ty M do nhận khiếu nại về chất lượng hàng
đã mua ngày 10/2 và đã thanh toán cho công ty M bằng tiền mặt .
Nợ TK 5213: 320.000*2%=6.400( ghi nhận cho giảm giá hàng bán) Nợ TK 3331: 640 Có TK 111: 7.040
7. Ngày 20/2: Xuất bán trả góp 4.000 sản phẩm A cho công ty P theo trị giá bán trả
góp trong vòng 10 tháng là 800.000, Công ty P đã thanh toán bằng chuyển khoản
300.000, phần còn lại chưa thanh toán. Được biết giá bán đơn vị của sản phẩm
theo phương thức trả tiền ngay (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) là 150. - Giá vốn
Nợ TK 632: 1.000*50+3.000*52=206.000 Có TK 155(A): 206.000
- Doanh thu( tính theo giá bán trả ngay, chưa bao gồm
thuế) Nợ TK 112: 300.000
Nợ TK 131(P): 500.000
Có TK 5111: 4.000*150=600.000 Có TK 3331: 60.000 Có TK 3387: 140.000
8. Ngày 24/2: Xuất gửi bán 2.000 sản phẩm B tại đại lí X, giá bán đơn vị chưa thuế
GTGT 10% là 100. Hoa hồng đại lí 5% tính trên doanh thu.
Nợ TK 157(B): 1.500*40+500*43=81.500 lOMoAR cPSD| 40190299 Có TK 155: 81.500
9. Ngày 26/2: Xuất kho bán cho công ty Q 2.000 sản phẩm B, giá bán đơn vị chưa
thuế GTGT 10% là 90. Công ty Q thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi
trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng tính trên tổng giá thanh toán. - Giá vốn
Nợ TK 632: 2.000*43=86.000 Có TK 155(B): 86.000
- Doanh thu và CKTT cho KH: Nợ TK 635: 1.980
Nợ TK 112: 198.000-1.980=196.020
Có TK 511: 2.000*90=180.000 Có TK 3331: 18.000
10. Ngày 30/2: Đại l礃Ā X thông báo đã bán được toàn bộ lô hàng gửi bán ngày
24/2, toàn bộ tiền hàng đại l礃Ā đã chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được
hưởng tính trên doanh thu. Thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại l礃Ā là 10%. - Giá vốn
Nợ TK 632: 1.500*40+500*43=81.500 Có TK 157(B): 81.500
- Doanh thu và hoa hồng cho Đại lý
X Nợ TK 131(X): 220.000 Có TK 511: 200.000 Có TK 3331: 20.000 Nợ TK 641: 10.000 Nợ TK 1331: 1.000 Có TK 131 (X): 11.000 Nợ TK 112: 209.000 lOMoAR cPSD| 40190299 Có TK 131(X): 209.000 Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty T? ( ĐK trên từng nghiệp vụ)
2. Định khoản tại đơn vị đại l礃Ā X. Biết khách hàng thanh toán toàn bộ tiền hàng
cho đại l礃Ā X bằng tiền gửi ngân hàng?
Nợ TK 112: 220.000( khi bán được
hàng) Có TK 331(T): 220.000
Nợ TK 331(T): 11.000(hoa hồng được
hưởng) Có TK 511: 10.000 Có TK 3331: 1.000
Nợ TK 331: 209.000 (thanh toán tiền cho cty T) Có TK 112: 209.000
3. Định khoản nghiệp vụ bán hàng trả góp trong các kỳ tiếp theo tại công ty T, biết
các kỳ tiếp theo công ty P sẽ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng? Lãi:
Nợ TK 3387: 140.000/10 tháng = 14.000 Có TK 515: 14.000
Số tiền thu định kỳ
Nợ TK 112: 500.000/ 10 tháng= 50.000 Có TK 131: 50.000
Bài 1.2: Tài liệu tại công ty X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp bình
quân cả kỳ dự trữ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong
tháng 3/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

I. Tình hình đầu tháng: lOMoAR cPSD| 40190299 1. Thành phẩm tồn kho:
- 5.000 sản phẩm A, giá thành đơn vị là 250;
- 3.000 sản phẩm B, giá thành đơn vị là 200.
2. Gửi bán 1.500 sản phẩm C tại đại lí Y, giá thành đơn vị là 100, giá bán đơn
vị chưa thuế GTGT 10% là 160. Hoa hồng đại lí 5% tính trên doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01/3: Xuất kho 1.000 sản phẩm A gửi bán cho công ty K. Giá bán đơn
vị chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 300. NỢ TK 157A : 235.000 CÓ TK 155_A : 235.000
2. Ngày 02/3: Xuất kho 500 sản phẩm B bán chịu cho công ty L. Giá bán đơn vị
đã bao gồm thuế GTGT 10% là 264. NỢ TK 632 : 90.000 CÓ TK 155 : 90.000 NỢ TK 131(L) : 132.000
Có TK 511 : 120.000(500*240) (264/1,1=240) Có TK 3331 : 12.000
3. Ngày 05/3: Đại l礃Ā Y thông báo đã bán được 2/3 lô sản phẩm C gửi bán
tháng trước, toàn bộ tiền hàng đại lí đã chuyển khoản sau khi trừ hoa hồng được
hưởng. Thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại l礃Ā là 10%.
-NỢ TK 632 : 100.000 (2/3*1.500*10%)
CÓ TK 157(C) : 100.000 -NỢ TK 131Y : 176.000 CÓ TK 511 : 160.000 CÓ TK 3331 : 16.000
-NỢ TK 641 : 8.000(1.600*5%)( hoa hồng đại lý Y) lOMoAR cPSD| 40190299 NỢ TK 133 : 800 Có TK 131Y: 8.800
-NỢ TK 112 : 167.200( đại lý thanh toán tiền)
CÓ TK 131 (Y) : 167.200
4. Ngày 07/3: Công ty K thông báo chấp nhận mua 3/4 lô hàng gửi bán ngày
01/3 nhưng chưa thanh toán ngay.
NỢ TK 632 : (3/4*1000*235)=176.250 CÓ TK 157A : 176.250 NỢ TK 131 : 247.500 CÓ TK 511 : 225.000 CÓ TK 3331 : 22.500
5. Ngày 12/3: Công ty L trả lại 50 sản phẩm B đã mua của công ty trong tháng
trước, giá bán đơn vị chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 240 (do không đúng quy
cách ghi trong hợp đồng). Lô hàng bị trả lại đã được nhập kho đầy đủ. Số tiền
phải trả lại trừ vào số tiền công ty L còn nợ. Giá vốn của lô hàng là 11.000. NỢ TK 155(B) : 11.000 CÓ TK 632 : 11.000
NỢ TK 5212 : (50*240) = 12.000 NỢ TK 3331 : 1.200 CÓ TK 131(L) : 13.200
6. Ngày 15/3: Xuất kho 1.200 sản phẩm A cho công ty M để đổi lấy vật liệu Z với
tổng trị giá chưa thuế GTGT 10% là 300.000. Biết giá bán đơn vị sản phẩm chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 270, số tiền còn thiếu công ty M đã thanh toán bằng chuyển khoản. - giá vốn
NỢ TK 632 : (1200*235) = 282.000 CÓ TK 155-A : 282.000 - Doanh thu lOMoAR cPSD| 40190299 NỢ TK 131M : 356.400 CÓ TK 511 : 324.000 CÓ TK 3331 : 32.400 NỢ TK 152Z : 300.000 NỢ TK 1331 : 30.000 CÓ TK 131 : 330.000 NỢ TK 112 : 26.400 CÓ TK 131M : 26.400
7. Ngày 20/3: Xuất bán trực tiếp cho công ty N 800 sản phẩm B với giá bán đơn
vị đã bao gồm thuế GTGT 10% là 275. Công ty N đã thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán được hưởng 1% do thanh toán sớm với
thời hạn ghi trong hợp đồng. NỢ TK 632 : 144.000 CÓ TK 155B : 144.000 NỢ TK 131B: 220.000 CÓ TK 511 : 200.000 CÓ TK 3331 : 20.000 Nợ TK 112: 217.800 NỢ TK 635: 2.200 CÓ TK 131 B: 220.000
8. Ngày 31/3: Hoàn thành nhập kho 3.000 sản phẩm A, giá thành đơn vị là 210 và
2.000 sản phẩm B, giá thành đơn vị là 149. NỢ TK 155A : 630.000
NỢ TK 155B : 298.000(20000*149) CÓ TK 154A : 630.000 CÓ TK 154B: 298.000 Yêu cầu: lOMoAR cPSD| 40190299
1. Tính đơn giá xuất kho của thành phẩm A, thành phẩm B?
SP A = ( 5.000*250+3.000*210)/(5.000+3.000) = 235
SP B = ( 3.000*200+11.000+2.000*149)/(3.000+2.000+50) = 180
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty X?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đại l礃Ā Y. Biết khách hàng
thanh toán toàn bộ tiền hàng cho đại l礃Ā Y bằng tiền gửi ngân hàng? NỢ TK 112 : 176.000 CÓ TK 331X : 176.000 NỢ TK 331X : 8.800 CÓ TK 511 : 8.000 CÓ TK 3331 : 800 NỢ TK 331X: 167.200 CÓ TK 112 : 167.200
CHƯƠNG II: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
Bài 2.1: Tài liệu tại doanh nghiệp N hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong

tháng 3/N như sau:
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản: - TK 111: 500.000.000
- TK 131 (Dư có - Công ty X): 100.000.000 - TK 112: 900.000.000 - TK 141 - A: 6.000.000 - TK 141 - B: 10.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01/3, Nhân viên B mua 5.000 kg nguyên vật liệu nhập kho, giá mua
theo hóa đơn chưa thuế GTGT 10% là 120.000 đồng/kg, đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền tạm ứng bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 2.200.000 đồng. Trong quá trình kiểm nghiệm hàng hoá để
nhập kho doanh nghiệp phát hiện thiếu 100kg nguyên vật liệu chưa rõ nguyên nhân.
Tổng Giá trị nhập kho: 590.000.000 lOMoAR cPSD| 40190299
NỢ TK 152: 4,900*120,000 = 588,000,000
NỢ TK 133: 60,000,000(5.000*120.000*10%)
NỢ TK 1381: 12,000,000(100*120.000)
CÓ TK 112: 660,000,000 NỢ TK 152: 2,000,000 NỢ TK 133: 200,000
CÓ TK 141-B: 2,200,000
2. Ngày 05/3, Xuất bán trực tiếp cho Công ty L 1.000 sản phẩm N, với giá bán
đơn vị chưa có thuế GTGT 10% là 100.000 đ/sp. Công ty L k礃Ā nhận nợ.
Biết giá thành đơn vị sản phẩm xuất kho là 60.000 đ/sp.
NỢ TK 632: 1,000*60,000 = 60,000,000
CÓ TK 155-N: 60,000,000
NỢ TK 131-L: 110,000,000
CÓ TK 511: 1,000*100,000= 100,000,000
CÓ TK 3331: 10,000,000
3. Ngày 08/3, Mua một số công cụ dụng cụ chuyển thẳng xuống cho bộ phận sản
xuất trị giá 10.000.000đ, thuế GTGT 10% số công cụ này thuộc loại phân bổ 2
lần, doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển CCDC đã
chi bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là số tiền 1.320.000đ.
Giá trị phân bổ cho kì này: 5.600.000
NỢ TK 242: 10,000,000 NỢ TK 133: 1,000,000
CÓ TK 331-L: 11,000,000 NỢ TK 242: 1,200,000 NỢ TK 133: 120,000 CÓ TK 111: 1,320,000 NỢ TK 627: 5,600,000 CÓ TK 242: 5,600,000
4. Ngày 12/3, Xuất kho 3.000 thành phẩm bán cho khách hàng X với tổng giá
thanh toán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 900.000.000. Sau khi trừ đi số tiền
đã đặt trước, công ty X thanh toán toàn bộ tiền hàng còn lại bằng chuyển khoản.
Biết giá vốn của của thành phẩm xuất bán là 200.000/sản phẩm.
NỢ TK 632: 3,000*200,000 = 600,000,000 lOMoAR cPSD| 40190299
CÓ TK 155: 600,000,000
NỢ TK 131-X: 990,000,000
CÓ TK 511: 900,000,000
CÓ TK 3331: 90,000,000 NỢ 112: 890,000,000
CÓ TK 131 X : 890.000.000
5. Ngày 20/3, Xuất kho 300 thành phẩm bán trực tiếp cho công ty H theo giá bán
chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 900.000.000 đồng. Giá thành đơn vị sản xuất
là 2.500.000 đồng/sản phẩm. Công ty H chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển
doanh nghiệp đã chi hộ cho khách hàng bằng tiền mặt là 1.100.000 đồng.
NỢ TK 632: 300*2,500,000 = 750,000,000
CÓ TK 155: 750,000,000
NỢ TK 131 H: 990,000,000 CÓ
TK 511: 900,000,000 CÓ TK 3331: 90,000,000
NỢ TK 1388: 1,100,000 CÓ TK 111: 1,100,000
6. Ngày 22/3, Bảng thanh toán tạm ứng của nhân viên A:
- Mua một CCDC nhập kho (phiếu nhập kho số 30 ngày 22/3 kèm hóa đơn
GTGT số 45 ngày 22/3), giá mua chưa có thuế GTGT: 4.500.000 đ, thuế GTGT: 450.000 đ.
- Tiền vận chuyển: giá chưa có thuế GTGT: 300.000 đ, thuế GTGT: 30.000 đ
- Phiếu thu tiền mặt số 95 ngày 22/3 hoàn lại tạm ứng số tiền không sử dụng hết.
Giá trị ccdc nhập kho: 4.500.000+300.000=4.800.000 NỢ TK 153: 4,500,000 NỢ TK 133: 450,000 CÓ TK 141-A:
4,950,000 NỢ TK 153: 300,000 NỢ TK 133: 30,000 CÓ TK 141-A: 330,000 NỢ TK 111: 720,000 CÓ TK 141-A: 720,000 lOMoAR cPSD| 40190299
7. Ngày 25/3, Xuất kho 500 thành phẩm bán trực tiếp cho công ty K, giá thành
đơn vị sản xuất 100.000 đồng/sản phẩm, giá bán đơn vị bao gồm cả thuế GTGT
10% là 165.000 đồng/sản phẩm. Công ty K đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng, nhưng doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng.
NỢ TK 632: 500*100,000= 50,000,000
CÓ TK 155: 500,000,000
NỢ TK 131K: 82.500,000
CÓ TK 511: 500*(165,000/1.1) = 75.000,000 CÓ TK 3331: 7.500,000 NỢ TK 113: 82.500.00
CÓ TK 131 K: 82.500.000
8. Ngày 26/3, Ngân hàng báo Có khoản tiền thanh toán của công ty K đã chuyển
vào tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp.
NỢ TK 112: 82.500,000 CÓ TK 113: 82.500,000
9. Ngày 30/3, Mua 1.000 kg nguyên vật liệu của công ty G nhập kho, đơn giá
mua chưa thuế GTGT 10% là 200.000 đồng/kg, đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Trong quá trình kiểm nghiệm hàng hoá để nhập kho doanh nghiệp phát
hiện thiếu 80kg nguyên vật liệu chưa rõ nguyên nhân. Sau đó tìm ra nguyên nhân
là do công ty G chuyển thiếu. Công ty G đã chuyển bổ sung số hàng còn thiếu,
doanh nghiệp đã nhập kho.
NỢ TK 152: 920*200,000 = 184,000,000
NỢ TK 133: 20,000,000
NỢ TK 1381: 16,000,000 CÓ TK 112: 220,000,000
NỢ TK 152: 16,000,000
CÓ TK 1381: 16,000,000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 2.2 : Tài liệu tại doanh nghiệp L hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 10/N như sau:
lOMoAR cPSD| 40190299
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản: - TK 111: 500.000.000 - TK 112: 800.000.000 - TK 341: 500.000.000
- TK 331- Y (Dư Nợ): 35.000.000 - TK 131: 30.000.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Nhập khẩu một thiết bị dùng cho sản xuất trị giá 300.000.000đ, thuế nhập
khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ tiền hàng
bằng chuyển khoản. Toàn bộ tiền thuế đã nộp cho cơ quan hải quan bằng
TGNH. TSCĐ được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển.
a)Nợ TK 211: 300.000.000
Có TK 112: 300.000.000
b)Nợ TK 211 : 60.000.000
Có TK 3333 : (300.000.000x20%)60.000.000
c)Nợ TK 1332: 36.000.000
Có TK 33312 : ((300.000.000+60.000.000)x10%)=36.000.000
d)Nợ TK 3333 :60.000.000
Nợ TK 33312 : 36.000.000
Có TK 112 : 96.000.000
e)Nợ TK 414 :360.000.000
Có TK 411 : 360.000.000
2. Doanh nghiệp tính ra tổng tiền lương trong tháng là 100.000.000 đồng, trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất : 50.000.000
- Nhân viên quản l礃Ā phân xưởng: 20.000.000
- Nhân viên bộ phận quản l礃Ā doanh nghiệp: 20.000.000
- Nhân viên bộ phận bán hàng: 10.000.000 lOMoAR cPSD| 40190299
Nợ TK 622: 50.000.000
Nợ TK 627: 20.000.000
Nợ TK 642: 20.000.000
Nợ TK 641: 10.000.000
Có TK 334 : 100.000.000
3.Trích các khoản trích theo lương theo quy định
Nợ TK 622: 50.000.000 X 23,5% = 11.750.000
Nợ TK 627: 20.000.000 X 23,5% = 4.700.000
Nợ TK 642: 20.000.000 X 23,5% = 4.700.000
Nợ TK 641: 10.000.000 X 23,5% = 2.350.000
Nợ TK 334: 100.000.000 X 10.5% = 10.500.000

Có TK 338: 100.000.000 X 34% = 34.000.000
- TK 3382: 2.000.000(2%)
-TK 3383: 25.500.000(25.5%)
- TK 3384 : 4.500.000(4.5%)
- TK 3386 : 2.000.000(1%)
4. Doanh nghiệp nộp Kinh phí công đoàn 1%; BHXH 25,5%; BHYT 4,5%;
BHTN 2% lên cơ quan bảo hiểm xã hội bằng chuyển khoản và đã nhận được
giấy báo nợ của ngân hàng.
Nợ TK 3382: 1.000.000
Nợ TK 3383: 25.500.000
Nợ TK 3384 : 4.500.000
Nợ TK 3386 : 2.000.000 Có TK 112 : 33.000.000
5. Mua một dây truyền sản xuất của công ty Y trị giá mua trên hóa đơn chưa có
thuế GTGT 10% là 500.000.000 đồng, tiền mua TSCĐ doanh nghiệp đã thanh
toán bằng tiền vay ngân hàng sau khi trừ số tiền ứng trước. Chi phí lắp đặt chạy
thử TSCĐ đã chi bằng tiền mặt là 2.000.000 đồng. Nợ TK 211: 500.000.000 Nợ TK 133:50.000.000
Có TK 331-Y(ƯT): 35.000.000
Có TK 341: 515.000.000 lOMoAR cPSD| 40190299 Nợ TK 211: 2.000.000 Có TK 111: 2.000.000
6. Nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc doanh nghiệp thanh toán cả
gốc và lãi khoản vay ngân hàng đến thời gian đáo hạn. Biết khoản vay trị giá
500.000.000, lãi suất vay 0,75%/tháng, kỳ hạn 12 tháng, trả lãi khi đáo hạn.
Xác đinh Lãi vay phải trả hàng tháng và lãi vay phải trả khi đáo hạn?
Lãi vay phải trả hàng tháng = 500.000.000*0.75% =3.750.000
Lãi vay phải trả khi đáo hạn = 3.750.000*12=45.000.000
a)Nợ TK 3411:500.000.000

Có TK 112: 500.000.000
b)Nợ 335:41.250.000(3.750.000*11) Nợ TK 635: 3.750.000 Có TK 112: 45.000.000
7. Mua một ô tô tải dùng cho bộ phận bán hàng, nguyên giá 800.000.000 đồng,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền vay ngân hàng. Lệ phí trước bạ 2%
thanh toán bằng tiền mặt.
Xác định lệ phí trước bạ phải nộp: 800.000.000*2%=16.000.000
Nợ TK 211: 800.000.000
Nợ TK 133: 80.000.000 Có TK 341: 880.000.000
Nợ TK 211: 16.000.000
Có TK 3339: 16.000.000
Nợ TK 3339: 16.000.000
Có Tk 111 : 16.000.000
8. Doanh nghiệp mang một TSCĐ có nguyên giá 500.000.000 đồng, giá trị hao
mòn lũy kế là 50.000.000 đồng đi thế chấp để vay ngân hàng, Ngân hàng đánh
giá giá trị tài sản thế chấp là 700.000.000 đồng và cho vay 630.000.000 đồng.
Nợ TK 244:450.000.000(giá trị còn
lại) Nợ TK 214:50.000.000

Có TK 211: 500.000.000 lOMoAR cPSD| 40190299
Nợ TK 112: 630.000.000
Có TK 341: 630.000.000
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Bài 3.1: Trích tài liệu tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)

I. Số dư đầu kì
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 5.500.000
+ Quỹ khen thưởng: 150.000;
+ Quỹ phúc lợi: 1.000.000
+ Quỹ đầu tư phát triển: 3.000.000
+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: 400.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Sử dụng quỹ phúc lợi để mua điều hoà lắp đặt ở phòng sinh hoạt cộng đồng cho
nhân viên. Tài sản đã bàn giao, chi phí vận chuyển công ty đã thanh toán bằng tiền
mặt cả thuế GTGT 10% là 1.100. Điều hòa đã được đưa vào sử dụng. Giá tài sản
chưa bao gồm thuế GTGT là 80.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng đã chuyển khoản
thanh toán cho nhà cung cấp. a)Nợ TK 211 : 88.000 Có TK 112 : 88.000 b)Nợ TK 211: 1.100 Có TK 111:1.100 c)Nợ TK 3532:89.100 Có TK 3533: 89.100
2. Mua một dây truyền sản xuất cho công ty trị giá 150.000, chưa bao gồm thuế
GTGT 10%. Tiền mua k礃Ā nhận nợ 1 tháng. Chi phí lắp đặt chạy thử dây truyền
đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng cả thuế GTGT 10% là 5.500. Được biết,
dây truyền này có thời gian sử dụng là 10 năm và được đầu tư từ quỹ đầu tư phát
triển. a)Nợ TK 211:150.000
Nợ TK 133:15.000 Có TK 331:165.000 b)Nợ TK 211:5.000 Có TK 133:500 lOMoAR cPSD| 40190299 Có TK 112:5.500 c)Nợ TK 414:155.000 Có TK 411:155.000
3. Tạm trích lợi nhuận kế toán của năm N: -
Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 30%. -
Bổ sung quỹ đầu tư phát triển 15%.
- Bổ sung quỹ khen thưởng 10% -
Bổ sung quỹ khen phúc lợi 10% Nợ TK 421:260.000 Có TK 411:120.000 Có TK 414:60.000 Có TK 3531:40.000 Có TK 3532:40.000
4. Công ty thanh l礃Ā một thiết bị sử dụng cho hoạt động văn nghệ của công
nhân viên có nguyên giá là 200.000, đã khấu hao 150.000. Giá bán TSCĐ này
đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 77.000, đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí
phụ tùng thay thế cho thiết bị đã chi bằng tiền mặt 3.000. a)Nợ TK 214:150.000 Nợ TK 3533:50.000 Có TK 211:200.000 b)Nợ TK 112:77.000 Có TK 3532:70.000 Có TK 3331:7.000 Nợ TK 3532:3.000 Có TK 111:3.000
5. Công ty tiến hành đánh giá lại một hệ bộ máy đóng gói hàng có nguyên giá
ban đầu là 150.000 thời gian sử dụng 10 năm (đã khấu hao 10%), sau khi hội
đồng đánh giá lại thì TSCĐ này có giá trị còn lại là 121.500 NG ban đầu:150.000 Hao mòn: 15.000
-GT còn lại ban đầu: 135.000(150.000*90%)
-GT còn lại sau điều chỉnh: 121.500
-NG theo giá đã đc:135.000(121.500/90%)
-Chênh lệch đánh giá giảm NG:15.000(150.00-135.000)
-Giá trị haoTSCD mòn ban đầu(10%):15.000(150.000-135.000) lOMoAR cPSD| 40190299
-Giá trị hao mò TSCD sau đc: 135.000x10%=13.500
-chênh lệch đánh giá giảm hao mòn TSCD HH: 1.500
- chênh lệch đánh giá giảm giá trị còn lại TSCDHH: 13.500 Nợ TK 412:13.500 Nợ TK 214:1.500
Có TK 211:15.000 (=150.000-121.500/90%)
6. Công ty xuất kho 500 thành phẩm để biếu tặng cho tổ chức từ thiện, biết giá vốn
của số sản phẩm này là 400.000, đơn giá bán là 1.500 (chưa bao gồm thuế GTGT
10%). Giá trị thành phẩm xuất kho được trang trải bằng quỹ phúc lợi. Nợ TK 632:400.000 Có TK 155:400.000 Nợ TK 3532: 825.000 Có TK 511:750.000 Có TK 3331:75.000
7. Doanh nghiệp xuất kho nguyên vật liệu trả lại vốn góp liên doanh cho công ty
A với trị giá ghi xuất kho: 80.000, biết rằng trị vốn góp giá thỏa thuận giữa hai bên là 100.000 Nợ TK 4111:100.000 Có TK 4118: 20.000 Có TK 152:80.000 Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK chữ T?
Phản ánh vào sơ đồ chữ T NỢ TK 111 CÓ NỢ TK 112 CÓ ĐK 0 0 ĐK 0 0 1 1,000 1 80,000 1 100 1 8,000 4 3,000 2 5,000 SPS 0 4,100 2 500 SDC 70,00 K -4,100 4 0 4 7,000 77,00 SPS 0 93,500 lOMoAR cPSD| 40190299 SDC 16,50 K 0 0 NỢ TK 133 CÓ NỢ TK 152 CÓ ĐK 0 0 ĐK 0 0 1 8,000 7 80,000 1 100 SPS 0 80,000 15,00 SDC 80,00 2 0 K 0 2 500 23,60 SPS 0 0 SDC 23,60 K 0 NỢ TK 155 CÓ NỢ TK 211 CÓ ĐK 0 0 ĐK 0 0 400,00 80,00 6 0 1 0 400,00 SPS 0 0 1 1,000 SDC 400,0 150,0 K 00 2 00 2 5,000 150,00 4 0 4 50,000 5 13,500 5 1,500 236,0 215,00 SPS 00 0 SDC 21,00 K 0 NỢ TK 214 CÓ NỢ TK 331 CÓ ĐK 0 0 ĐK 0 0 lOMoAR cPSD| 40190299 150,0 150,00 4 00 2 0 5 1,500 2 15,000 151,5 165,00 SPS 00 0 SPS 0 0 SDC 151,5 SDC 165,00 K 00 K 0 NỢ TK 3331 NỢ TK 3531 CÓ ĐK 0 0 ĐK 0 0 4 7,000 3 40,000 6 75,000 SPS 40,000 SDC SPS 0 82,000 K 40,000 SDC K 82,000 NỢ TK 3532 NỢ TK 411 CÓ 150,00 5,500,0 ĐK 0 0 ĐK 0 00 89,10 155,00 1 0 2 0 260,00 3 40,000 3 0 750,0 415,00 6 00 SPS 0 0 SDC 5,915,0 6 K 00 839,1 SPS 00 40,000 - SDC 799,10 K 0 NỢ TK 414 NỢ TK 421 CÓ 3,000,0 400,00 ĐK 0 00 ĐK 0 0