










Preview text:
Chương II. Ngữ âm tiếng Việt I. Khái niệm âm tiết
(1)Âm tiết tiếng Việt có những đặc trưng gì?
- ĐN: Âm tiết là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất của lời nói, được thể hiện
bằng 1 luồng hơi, trong đó hạt nhân là nguyên âm, bao quanh là phụ âm hoặc bán âm
+ Xác định bởi chỗ ngắt trong chuỗi âm thanh LN
+ Về sinh học: = 1 đợt căng của cơ thịt của BMPÂ; cơ thịt căng lên và chùng xuống -> 1 âm tiết * Đặc điểm âm tiết TV
- Âm tiết TV được thể hiện khá đầy đủ, rõ ràng, được tách và ngắt ra thành từng khúc đoạn riêng biệt VD: Ômai, ôm ai, khu A, khua
- Hình vị trùng âm tiết -> hình tiết (HV là đơn vị NN nhỏ nhất có nghĩa từ vựng hoặc nghĩa ngữ pháp)
- Âm tiết TV phần lớn đều có nghĩa - Có cấu trúc ổn định II.
Cấu trúc âm tiết TV
- Âm tiết TV có hình thức cấu tạo xác định và ổn định gồm 5 thành phần: âm
đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối, thanh điệu
VD: Luật: ÂĐ + Â đệm + ÂCh + ÂC + TĐ
Tôi: ÂĐ + zero + ÂCh + ÂC + TĐ Ai: ? + zero+ Ach+ ÂC+TĐ
Ủ: ?+ zero + ACh + Zero + TĐ
U: ? + zero + Ach + zero + TĐ
- - Âm tiết TV có cấu trúc 2 bậc 5 thành phần
- Bậc 1: các thành phần có độ độc lập cao, khả năng liên kết thấp
- Bậc 2: các thành phần có độ độc lập thấp, khả năng liên kết cao
* Khả năng phân xuất ám tiết thành những yếu tổ nhỏ hơn 1.
phương thức lặp từ và những từ kép láy
- Trong tiếng Việt có phương thức lặp từ để diễn đạt thêm một ý nghĩa mới, hoặc
“giảm đi” (ví dụ: xanh > xanh xanh) hoặc “tái diễn nhiều lần” (ví dụ: gật > gật gật).
- Từ gốc được lặp lại có thể bị thay đổi đi chút ít (ví dụ: khẽ > khe khẽ).
Trong âm tiết khẽ khi lặp để trở thành khe khẽ thanh điệu [~] đã tách khỏi toàn
bộ phần còn lại dể có thế được thay thế bằng thanh điệu “không dấu”. - Trong
âm đầu được tách ra khỏi phần còn lại để có thể được thay thế lạch cạch
bằng một âm đầu khác [k] trong cạch được thay thế bằng [1]) cũng như trong
làu nhàu, lảm nhảm
- Phương thức lập từ và những từ kép láy đã cung cấp những bằng chứng về khả
năng phân ly của những bộ phận trong một âm tiết: thanh điệu, âm đầu và phần còn lại. 2)
Trong tiếng Việt còn có một kiểu cấu tạo từ với “-iểc",thường được gọi là
hiện tượng -iêc hóa, ví dụ: bàn > bàn biếc.
- Từ mới được cấu tạo, ngoài nghĩa cũ, có thêm nghĩa mới: ý nghĩa tập hợp và
thái độ khinh thị của người nói
- “Bàn biếc” được cấu tạo bằng cách lấy từ gốc thêm vào một âm tiết mới, có
được do lấy lại âm đầu của âm tiết gốc rồi cộng với iêc và một thanh điệu thích
hợp với nó (hoặc là “sắc” hoặc là “nặng” - chỉ có thể là một trong hai thanh
điệu này vì âm tiết tận cùng bằng phụ âm tắc vô thanh) không kể đến thanh điệu
cũ là gì: “bàn biếc” hay “bàn biệc”.
-> Cách cấu tạo từ này cho thây ở âm tiết gốc âm đầu có khả năng tách khỏi
phần còn lại, thanh điệu không gán chặt với âm đầu hoặc phần sau, mà dễ dàng
bị thay thế bởi một thanh điệu khác và đường ranh giới giữa hai bộ phận này
có ý nghĩa hình thái học C.
Hiện tượng nói lái (nói ngược lại)
VD: tôi lấy vợ, trời cho, hiện đại
-> Thanh điệu, âm đầu, vần là 3 bộ phận riêng biệt D. Hiện tượng hiệp vần
VD: Ai lên xứ lạng cùng anh
Bõ công bác mẹ sinh thành ra em E. Hiện tượng đánh vần VD: làm, học, ba 1.
Hệ thống thanh điệu (tones)
- Thanh điệu là sự nâng cao hoặc hạ thấp giọng nói trong 1 âm tiết Thanh 1 Ngang 44 VD: la Thanh 2 Huyền 32 VD: là Thanh 3 Ngã 325 VD: lã Thanh 4 Hỏi 323 VD: lả Thanh 5 Sắc 45 VD: lá Thanh 6 Nặng 31 VD: lạ 1.1
Nét khu biệt của thanh điệu
1.1.1. Âm vực (cao độ): Độ cao tương đối của âm thanh mà người nghe nhận
được (la = lá/ lã = lả/ lá = la) Âm vực cao Âm vực thấp Ngang Ngã Sắc Huyền Hỏi Nặng (T1) (T3) (T5) (T2) (T4) (T6)
1.1.2. Âm điệu: Sự biến thiên của cao độ trong thời gian (la; là = lã; lả; lá; lạ) Bằng phẳng (bằng) Không bằng phẳng (trắc) Ngang Huyền
Ngã Hỏi Sắc Nặng (1) (2) (3) (325) (45) (31)
1.1.3. Đường nét (contour): Sự phức tạp/ đơn giản, đổi hướng/ không đổi hướng
của thanh điệu (lã, lả = la, là, lá, lạ) Gãy Không gãy Ngã Hỏi Ngang Huyền Sắc Nặng (T3) (T4) (T1) (T2) (T5) (T6) Thanh điệu
Nét khu biệt (3 tiêu chí) Thanh 1 (ngang) Cao, bằng Thanh 2 (huyền) Thấp, bằng Thanh 3 (ngã) Cao, trắc, gãy Thanh 4 (hỏi) Thấp, trắc, gãy Thanh 5 (sắc) Cao, trắc Thanh 6 (nặng) Thấp, trắc 1.2
Miêu tả đặc điểm các thanh điệu 1.2.1. Thanh ngang (1) 1.2.2 Thanh huyền (2) A, ba, bao, co, môi À, bà, bào, cò, mồi - Thanh không dấu.
+ So với các thanh điệu khác
thanh không dấu là một thanh cao
+ Đường nét âm điệu bằng phẳng
hầu như không lên xuống từ
đầu đến cuối. Trong các âm tiết
khác nhau như “a”, “ta”, “mau”,
“ban”, “qua” đường nét về cơ bản vẫn là như vậy - Thanh huyền:
+ Đây là một thanh thuộc âm vực thấp.
+ Đường nét âm điệu bằng phẳng hơi đi xuống thoai thoải.
+ Các âm tiết như “bàn”, “nhà”, “ngoài” đểu được phát âm với thanh điệu như vậy. 1.2.3 Thanh ngã (3)
- Xuất phát xấp xỉ cao độ thanh huyền, xuống đột ngột, vút lên, kết thúc ở âm vực cao
- Đường nét âm điệu không bằng phẳng
- Đường nét bắt đầu cao hơn thanh huyền một chút đến giữa âm tiết đi xuôi đột
ngột, dốc đứng trong một thời gian ngắn, sau đó vút lên ngang với cao độ cũ
- Đường nét bắt đáu và kết thúc tương tự như trên nhưng bị gián đoạn ở giữa.
- Tiếng thanh bị mất hoàn toàn biếu thị động tác tắc nghẽn thanh hầu đã xàv ra
vào giữa quá trình phát âm. Đây là một biến thế tự do
Bã, mẽ, mĩ, cũ vs giãi, dãy, mãn, sẵng
- Phần thấp nhất của đường nét âm điệu nằm ở
+ Giữa âm tiết (có động tác xiết thanh hầu) (đối với nguyên âm)
+ âm cuối (nguyên âm ngắn, âm cuối mũi) / ɤ ˇ, ă, ɔ ˇ, εˇ/ ; /m, n, ɲ , ŋ/ 1.2.4. Thanh hỏi (4)
Ả, ổi, tản, tưởng vs hẳn, hỏng, tẩn, ảnh
- Thanh hỏi thuộc về loại thanh điệu có âm vực thấp, đường nét âm điệu không bằng phẳng
- Xuất phát xấp xỉ cao độ của thanh huyền, đường nét âm điệu thấp dán từ khi
hát đầu, đến một quãng hai thì chuyến sang một nét đi lên cân đối với nét đi
xuống ban đầu, và kết thúc bằng với cao độ xuất phát. Sự chuyên đổi hướng đi
của đường nét này được gọi là đặc trưng “gãy” của âm điệu.
- Bộ phận thấp nhất của đường nét âm điệu nằm vào khoảng giữa phần vần.
- Trong những âm tiết có âm cuối là phụ âm mũi, nếu âm chính là nguyên âm
ngắn. nó nằm vào âm cuối, chẳng hạn trong âm tiết “bẩn", “hẳn”
- Miêu tả phẩm chất ngữ âm của thanh hỏi còn phải kế đến hiện tượng yết hầu hóa 1.2.5. Thanh sắc (5)
- Cái, tháng, té với thướt, xước, cuốc
- Thướt, xước, cuốc với mất, cắp, khóc, sách
- Thanh sắc thuộc loại thanh điệu có âm vực cao, đường nét âm điệu không bằng phẳng
- Xuất phát cao hơn cao độ thanh ngang, đường nét biến đổi theo các loại hình âm tiết khác nhau
A)Âm cuối khác các âm [ p, t, k ]
Trong các âm tiết có âm cuối không phải là âm tắc vô thanh, ví dngangkhông
dấu, với một âm điệu bằng ngang. Phần này chiếm gần 1/2 phần vần. Sau đó âm
điệu đi lên, kết thúc cao hơn thanh không dấu.
b) Âm cuối là các âm [ p, t, k ]
Trong các âm tiết có âm cuối là âm tắc, vô thanh, nếu âm chính là nguyên âm
dài thì phần bằng ngang ngắn hơn khá nhiều hoặc có khi mất hẳn; cao độ xuất
phát xấp xỉ thanh ngang và cao độ kết thúc cao hơn thanh ngang 1 quãng. Ví dụ
thanh sắc trong các âm tiết “rót”, “nước”
- Nếu âm chính là nguyên âm ngắn thì thanh điệu bắt đầu cao hơn khá nhiều.
Đường nét âm điệu đi lên mạnh hơn và kết thúc ở một khoảng cách nhỏ. Ví dụ
thanh sắc trong những âm tiết “mất”, “cắp” 1.2.6. Thanh nặng (6)
.- Tại, bị, vạ với bạn, mạnh
- Sụp, hạt, lạc với học, sạch, thật, chập
- Đây là một thanh điệu thuộc âm vực thấp. Đường nét âm điệu không bằng phẳng
- Xuất phát xấp xỉ cao độ thanh huyền, đường nét biến đổi theo các loại hình âm tiết khác nhau:
A)Âm cuối khác các âm [ p,t,k ]
Trong các âm tiết có âm cuối không phải là âm tắc, vô thanh, ví dụ: “lại”, “bị”,
“hạn”, đường nét hắt đầu bằng ngang và kéo dài trong phần lớn của bộ phận
vần, sau đó đi xuống với độ dốc lớn. Nếu âm cuối là âm mũi thì phần đi xuống nằm vào âm cuối.
B)Âm cuối là các âm [ p, t, k ]
+ Âm chính là nguyên âm dài: Trong các âm tiết kết thúc bằng âm tấc, vô thanh
phần đi xuống nằm ngay ở cuối nguyên âm làm âm chính.
+ Âm chính là nguyên âm ngắn: Nếu âm chính là nguyên âm ngấn thì phần bằng
ngang thu ngắn lại, ví dụ: “ngạt”, “thật”
=> Thanh nặng kết thúc bằng sự nghẽn thanh hầu. Có hiện tượng yết hầu hóa
xảy ra trong quá trình phát âm, nhưng không nhất thiết có trong mọi trường hợp.
1.2 Miêu tả các thanh điệu
- Ngang, huyền, ngã, hỏi không phân bố trong các ÂT có âm cuối tắc vô thanh /p, t, k/
- Đặc điểm âm cuối tắc, vô thanh: Sự thể hiện âm điệu bị hạn chế, Một phần
trường độ của ÂT về cuối là một khoảng im lặng
- Đặc điểm thanh ngang, huyền, ngã, hỏi: Đường nét âm điệu đòi hỏi một
khoảng thời gian thích đáng mới thể hiện được hết tính đặc thù
-> Mâu thuẫn, không kết hợp được cùng nhau 2. Hệ thống âm đầu
2.1 Định nghĩa: Có chức năng mở đầu âm tiết. Luôn là phụ âm 2.2 Đặc điểm: - Phương ngữ Bắc: 18
- Phương ngữ Trung và Nam: +3 (/ʈ , ʂʐ, /). Quặt lưỡi
- Đều có PÂĐ tắc thanh hầu /ʔ/ KHÔNG được thể hiện bằng chữ viết - Tổng: 22 PÂĐ
2.3 Phân loại phụ âm đầu 2.3.1. Vị trí cấu âm (a) Âm môi (labial)
+ Môi - môi (bilabial): b, m, p
+ Môi - răng (labiodental): v, f (b) Âm lưỡi (Âm răng)
+ Đầu lưỡi quặt: /ʈ , ʂʐ, /
+ Đầu lưỡi bẹt: /d, t, t’, s, z, n, l/ + Mặt lưỡi: /c, ɲ / chích chòe, nhanh nhẹn
+ Gốc lưỡi: /k, χ, ŋ, ɣ / c, k, q, kh, g/gh, ng/ngh (c) Âm thanh hầu: /h, ʔ/
2.3.2. Phương thức cấu âm
+ Âm tắc (occlusives): /b, d, t, t’, ʈ , c, k, m, n, ɲ , ŋ, ʔ /
+ Âm xát (fricatives): /f, v, s, z, l, ʂ , ʐ , χ, ɣ , h/
2.3.3. Đặc điểm âm học (tính thanh)
+ Âm hữu thanh: / b, d, v, z, ʐ , ɣ /
+ Âm vô thanh: / t, t’, ʈ , c, k, p, f, s, ʐ , χ, h/
+ Âm vang: / m, n, l, ɲ , ŋ /
+ Âm ồn: / b, d, t, t’, c, k, p, f, v, s, z, ʂ , ʐ , χ, ɣ , h / STT Âm vị
Đặc điểm trong tiếng Việt Ví dụ 1. /b-/
Môi - môi, tắc 2 môi, hữu thanh, ồn ba, 2. /m-/
Môi - môi, tắc 2 môi, vang má, 3. /f-/
Môi - răng, xát, vô thanh, ồn phong phú, 4. /v-/
Môi - răng, xát, hữu thanh, ồn ỗ v ề, v
Đầu lưỡi bẹt, tắc đầu lưỡi, vô thanh, 5. /t-/ tin tưởng, ồn
Đầu lưỡi bẹt, tắc đầu lưỡi, vô thanh, 6. /t’-/ thảnh thơi ồn
Đầu lưỡi bẹt, tắc đầu lưỡi, hữu 7. /d-/ Đúng đắn, thanh, ồn 8. /n-/
Đầu lưỡi bẹt, tắc, vang Nón 9. /z-/
Đầu lưỡi bẹt, xát, hữu thanh, ồn Dày 10. /ʐ -/
Đầu lưỡi quặt, xát, hữu thanh, ồn Giảm giá 11. /s-/
Đầu lưỡi bẹt, xát, vô thanh, ồn Xinh xắn 12. /ʂ -/
Đầu lưỡi quặt, xát, vô thanh, ồn suối 13. /c-/
Mặt lưỡi, tắc mặt lưỡi, vô thanh, ồn chiếu 14. /ʈ -/
Đầu lưỡi quặt, tắc, vô thanh, ồn Tr tr ống ải 15. /ɲ -/
Mặt lưỡi, tắc mặt lưỡi, vang Nhanh nhẹn 16. /l-/
Đầu lưỡi bẹt, xát, vang Lo lắng 17. /k-/
Gốc lưỡi, tắc mạc, vô thanh, ồn
Kiên cường - quê 18. /χ-/
Gốc lưỡi, xát, vô thanh, ồn khế 19. /ŋ-/
Gốc lưỡi, tắc mạc, vang Ngẫm nghĩ 20. /ɣ -/
Gốc lưỡi, xát, hữu thanh, ồn Ghê gớm 21. /h-/
Âm thanh hầu, xát, vô thanh, ồn Hớt hải 22. /ʔ/
Âm thanh hầu, tắc thanh hầu, Ăn uống STT Âm vị
Chữ viết + Bối cảnh Ví dụ 1. /b-/ b Buôn bán 2. /m-/ m May mắn 3. /f-/ ph Phong phú 4. /v-/ v Vỗ về 5. /t-/ t Tin tưởng 6. /t’-/ th Thảnh thơi 7. /d-/ đ Đúng đắn 8. /n-/ n Nắn nót 9. /z-/ d Da, dày dạn 10. /ʐ -/ Gi/r Gia giảm, rạo rực 11. /s-/ x Xinh xắn 12. /ʂ -/ s Sẵn sàng 13. /c-/ ch Chích chòe 14. /ʈ -/ tr Trống trải 15. /ɲ -/ nh Nhắn nhủ 16. /l-/ l Lo lắng 17.
+ k (âm chính /-i-, -e-, -ε-, -ie-/) Kim, kê, ke, kiếm, kiết /k-/ + q (+âm đệm /-w-/) Quê, quán, quyên, quốc
+ c (các trường hợp còn lại) Con, cà cuống 18. /χ-/ kh Khúc khích 19.
+ ngh ( + âm chính /-i-, -ε-, -e-, Nghĩ, nghe, nghê, -ie-/) nghiêng /ŋ-/
+ ng ( các trường hợp còn lại) Ngỡ ngàng 20.
+ gh (+âm chính /-i-, -e-, -ε-, -ie-/) Ghi, ghè, ghế, ghiền /ɣ -/
+ g (các trường hợp còn lại) Gỡ gạc 21. /h-/ h Hớt hải 22. /ʔ/ Vắng mặt Ăn uống 3. Âm đệm (glide)
3.1 Định nghĩa: Là âm đứng sau âm đầu, trước âm chính, có chức năng tu chỉnh
âm sắc của âm tiết, không tạo nên âm sắc chủ yếu của âm tiết. ( tròn môi/ trầm hóa âm tiết )
- So sánh: Tán ( lưỡi tiếp xúc với chân răng và bật ra)/ toán (môi chúm lại, mặt
lưỡi sau nâng cao về phía ngạc mềm).
- Có thể không được thể hiện bằng chữ viết ( âm đệm zero)
3.2 Sự thể hiện bằng chữ viết của các âm đệm Âm vị
Chữ viết + bối cảnh Ví dụ 1. /-w-/
+ u (âm đầu /k-/ hoặc âm chính /-i-, + Quyên, quăn -e-, -ɤ-, -ɤ ˇ-, -ie-/
Huy, thuế, huơ
+ o (các trường hợp còn lại)
Thuần, chuyện, + hóa, hòe, choắt, loang 2. /zero/ Vắng mặt Lá, nhiên, lương 4.Âm chính
4.1 Định nghĩa: Là âm hạt nhân đứng sau âm đệm, trước âm cuối, mang âm sắc chủ yếu của âm tiết
4.2. Phân loại nguyên âm chính
4.2.1. Vị trí của lưỡi (3 hàng)
4.2.1.1. Nguyên âm hàng trước /i/, /e/, /ε/, /εˇ/, /ie/ 4.2.1.2. Nguyên âm hàng sau /u/, /o/, /ɔ/, /ɔ ˇ/, /uo/
4.2.1.3. Nguyên âm hàng sau không tròn /ɯ /, /ɤ /, / ɤ ˇ/, /a/, /ă/, / ɯɤ / môi Âm sắc cố định
/i/, /e/, /ε/, /u/, /o/, /ɔ/, /ɯ /, / ɤ /, /a/ Âm sắc không cố định /ie/, /uo/, /ɯɤ /
4.2.2. Độ mở của miệng (Âm lượng)
4.2.2.1. Nguyên âm rộng ( Miệng mở rộng) /ε/, /εˇ/, /a/, /ă/, /ɔ/, /ɔ ˇ/
(e, anh/ ách, a, ă, o, ong/ óc)
4.2.2.2. Nguyên âm rộng vừa /e/, /ɤ/, /ɤ ˇ/, /o/ (ê, ơ, â, ô) 4.2.2.3. Nguyên âm hẹp /i/, /ɯ /, /u/ (i, ư, u)
4.2.2.4. Nguyên âm hẹp vừa
/ɯɤ /, /ie/, /uo/ (ươ/ ưa; iê/yê/ia/ya; uô, ua)
4.2.3. Trường độ (Ngắn/ dài) 4.2.3.1. Nguyên âm ngắn /εˇ/, /ă/, /ɔˇ/, /ɤ ˇ/
(xanh/ xách, bắn, cong/móc, sân) 4.2.3.2. Nguyên âm dài
/e/, /a/, /ɔ/, /ɤ / ( xẻng, bán, coong, sơn) Âm STT
Đặc điểm trong tiếng Việt Ví dụ vị
Hàng trước, hẹp, không tròn môi, âm 1. /-i-/ sắc cố định, Bí, quý,
Hàng trước, rộng vừa, không tròn 2. /-e-/ Khế ,
môi, âm sắc cố định, nguyên âm dài
Hàng trước, rộng, không tròn môi, 3. /-ε-/ Bé âm sắc cố định
Hàng sau, hẹp, tròn môi, âm sắc cố 4. /-u-/ Xu định
Hàng sau, rộng vừa, tròn môi, âm sắc 5. /-o-/ Cô cố định
Hàng sau, rộng, tròn môi, âm sắc cố 6. /-ɔ -/ Lò định, nguyên âm dài
Hàng sau, hẹp, không tròn môi,âm 7. /-ɯ -/ Cưng sắc cố định
Hàng sau, rộng vừa, không tròn môi, 8. /-ɤ -/ Lớn
âm sắc cố định, nguyên âm dài
Hàng sau, rộng, không tròn môi, âm 9. /-a-/ Nhà
sắc cố định, nguyên âm dài
Hàng sau, rộng vừa, không tròn môi, 10. /-ɤ ˇ-/ Bâng khu ng â nguyên âm ngắn
Hàng sau, rộng, không tròn môi, 11. /-ă-/ Rau, đ ng ắ nguyên âm ngắn 12.
/-ɔ ˇ-/ Hàng sau, rộng, nguyên âm ngắn C ng, m o c ó 13.
/-εˇ-/ Hàng trước, rộng, nguyên âm ngắn Nh nh, a ch, á c á
Hàng trước, hẹp vừa, âm sắc không Yêu, miế ya ng, khu , 14. /-ie-/ cố định mía 15. /-
Hàng sau, hẹp vừa, không tròn môi, L ng, c ượ ửa ɯɤ -/ không cố định
Hàng sau, hẹp vừa, âm sắc không cố 16. /-uo-/ Uốn, bùa định
4.3 Sự thể hiện bằng chữ viết của các nguyên âm chính Âm vị
Chữ viết + bối cảnh Ví dụ
+ y ( sau âm đệm /-w-/; hoặc âm đầu, + Thúy, quý, y, ô /-i-/ đệm, cuối /zero/)
+ i (các trường hợp còn lại)
+ bi, hỉ, lì, mì, nghi, minh /-e-/ ê Khế, tên /-ε-/ e Bé, kẻng, lém /-u-/ u Xu, cúng
+ Ôô (+ âm cuối /-ŋ/ và ô + Bôông, bông /-o-/
+ ô ( các trường hợp còn lại) + cô, dốt, bốn + oo (+âm cuối /-ŋ, -k/) /-ɔ -/ + coong, moóc
+ o ( các trường hợp còn lại) + lò, con, còm /-ɯ -/ ư Tư, cứng, chừa /-ɤ -/ ơ Mơ, lớn, lớp /-a-/ a Nhà, át, tai, quai /-ɤ ˇ-/ â Tân, bâng, khuâng + a (âm cuối /-w, -j/) /-ă-/ + rau, tay, quay
+ ă (các trường hợp còn lại) + cắn, đắng /-ɔ ˇ-/ o ( + âm cuối /-ŋ, -k/) Cong, móc
a ( + âm cuối /-ŋ, -k/ đã ngạc hóa Nhanh, ách, ngách, bạch /-εˇ-/ thành /ɲ /, /c/)
+ yê ( đầu /ʔ-/; đệm /-w-/), cuối khác + Yêu, yểng, uyên, tuyển /zero/ /-ie-/
+ iê (đệm /zero/, cuối khác /zero/) + tiến, miếng
+ ya (đệm /-w-/, cuối /zero/) + khuya-, tuya-
+ ia (đệm /zero/, cuối /zero/) + mía, tia
+ ươ (+âm cuối khác /zero/) /-ɯɤ -/ + Ưỡn, lượng + ưa ( +âm cuối /zero/) + ưa, cửa
+ uô (+ âm cuối khác /zero/) + uốn, muỗng /-uo-/ + ua (+ âm cuối /zero/) + úa, bùa