CHƯƠNG II: THU THẬP VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

Dưới đây là tóm tắt nội dung của chương II về "Thu thập và trình bày dữ liệu thống kê" mà bạn có thể tham khảo: Dữ liệu thống kê là thông tin đã được thu thập, xử lý và trình bày để phục vụ cho việc phân tích, ra quyết định và dự đoán. Phương pháp điều tra: Sử dụng bảng hỏi (khảo sát) để thu thập ý kiến hoặc thông tin từ đối tượng.

CHƯƠNG II:
THU THẬP VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ
Bài 2.1: Phân tổ công nhân theo bậc thợ:
1. Ta có:
1 1
n (2* k)
3
(2*84)
3
6
Khoảng cách tổ:
Kết quả phân tổ công nhân theo bậc thợ:
Bậc thợ Số CN
Tần suất
1 13 0,15
2 13 0,15
3 23 0,27
4 18 0,21
5 9 0,1
6 6 0,07
7 2 0,02
Tổng
84
1
2. Biểu diễn kết quả lên đồ thị:
Bài 2.2: Khoảng cách tổ:
Ta có kết quả phân tổ:
Số nhân viên Số cửa hàng
1-5 7 17.5 1.75
6-10 9 22.5 2.25
11-15
10
25
2.5
16-20
8
20
2
21-25
6
15
1.5
Tổng
40
100
Bài 2.3: Khoảng cách tổ:
Kết quả phân tổ:
Thời gian
Số CN Tần suất Tần số tích luỹ
19 -19.9
5
0.1
5
19.9 - 20.8 6
0.12
11
20.8 - 21.7 9
0.18
20
21.7 - 22.6 5
0.1
25
22.6 - 23.5 7
0.14
32
23.5 - 24.4
14
0.28
46
24.4 - 25.3 4
0.08
50
Tổng
50
1
Vẽ đồ thị tần số và tần số tích luỹ:
CHƯƠNG III:
MÔ TẢ DỮ LIỆU BẰNG CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
Bài 3.1:
1 Các số tương đối có thể tính toán là: tđt : số tương đối động thái,
đối không gian.
: số tương đối kết cấu, : số tương
2 Ví dụ minh hoạ:
=> Tốc độ tăng trương về chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương đó năm 2007 là 124.6%.
t
kc
12806
8195.
.
9
3
x100% 64%
=> Chỉ tiêu về vốn đầu tư xâu dựng của bộ phận xâu lắp chiếm 64% tổng vốn dầu tư xây dựng.
=> Chỉ tiêu về vốn đầu tư xây dựng của bộ phận xây lắp so với chỉ tiêu của bộ phận thiết bị là 227.4%
Bài 3.2: Tính các số tương đối thích hợp nhằm đánh giá kế hoạch doanh thu của từng cửa hàng và cả công ty.
Các số tương đối có thể tính được: tđt , tnv , tht
Theo yêu cầu của bài toán, chúng ta chỉ tính: tnv , tht
Thực tế quý Kế hoạch Thực tế quý Số tương đối Số tương đối
Tên cửa
I
quý II
II
NVKH
HTKH
hàng
y
1
/ y
0
1 900
1000 1000
1,1 1
2 1300
1500 1800
1.15
1,2
3 1600
2500 2075
1.5625 0,83
Công ty
3800 5000 4875
1,31 0,975
Ta
Nhiệm vụ đặt ra cho quý 2 về doanh thu phải tăng so với quý 1 là 31%.
t
ht
y
1
48750,975
y
KH
5000
Như vậy, thực tế quý 2 đã không hoàn thành kế hoạch đặt ra là 2,5%
Bài 3.3:
1 Tính số tương đối giảm giá thành:
Ta có:
t
dt
y
1
0,93
y
0
Ta có:
t dt
t
ht
.t
nv
t
t
dt
0,93
0,98
ht
t
nv
0,95
Vậy, chỉ tiêu về giá thành đối với sản phẩm của kỳ nghiên cứu hoàn thành vượt mức kế hoạch là 3% ( vì chênh
lệch giữa số tương đối nhiệm vụ và kế hoạch là 3%).
2
t
nv
0,96
t
dt
1, 02
t
t
dt
1, 02
1, 0625
ht
t
nv
0,96
Vậy, chỉ tiêu về thời gian lao động hao phí của kỳ nghiên cứu không hoàn thành so với kế hoạch đặt ra.
3
t
nv
1,08
t
dt
1,12
t
ht
t
dt
1,12
1.03
t
nv
1,08
Vậy trong kỳ nghiên cứu xí nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch đặt ra về chỉ tiêu số lượng là 3%.
Bài 3.4:
Tên Vụ hè thu Vụ đông xuân
Năng suất Diện tích Năng suất Diện tích
Hợp tác xã
(tạ/ha)
(ha)
(tạ/ha)
(ha)
A
33
100
40
120
B
35
120
38
140
C
37
180
36
140
1. Tính năng suất lúa bình quân vụ hè thu, vụ đông xuân của toàn xã?
Năng suất lúa bình quân vụ hè thu
Năng suất lúa bình quân vụ đông xuân.
2. Tính năng suất lúa bình quân mỗi vụ trong năm của toàn xã?
Bài 3.5: Tình hình thu hoạch lúa trong năm của 3 hợp tác xã thuộc một xã như sau:
Năng suất Tỷ trọng diện tích thu
Hợp tác xã hoạch( %)
(tạ/ha)
A
33 20
B
35 35
C
37 45
Năng suất lúa bình quân trong năm của toàn xã:
Bài 3.6: Có tài liệu về tình hình sản xuất lúa vụ mùa năm báo cáo của 3 hợp tác xã trong cùng một huyện
như sau:
Hợp tác xã Diện tích Lượng phân hoá Năng suất lúa Giá thành
gieo cây học bón cho bình quân 1 tạ lúa
(ha) 1 ha (tạ/ha)
(1000đ)
(kg/ha)
Số 1 120
180
36 74
Số 2 180
160
35 76
Số 3 250
200
40 70
1. Lượng phân hoá học bình quân cho một ha:
x
i
f
i
x
180 120 160 180 200 250
182,5(kg
)
1
550
f
i
Vậy, lượng phân hoá học bình quân cho 1 ha lúa là: 182,5 (kg)
2. Năng suất thu hoạch lúa bình quân:
(tạ/ha)
Vậy, năng suất thu hoạch lúa bình quân của 3 hợp tác xã trong cùng một huyện là: 37,5 (tạ/ha)
3. Giá thành bình quân một tạ lúa:
Ta có: Sản lượng lúa thu được = năng suất x diện tích
Giá thành bình quân một tạ lúa là:
Ta có :
Vậy, giá thành bình quân 1 tạ lúa là: 72,6 (1000đ/tạ)
Bài 3.8: Có tài liệu về phân tổ các hợp tác xã thuộc một huyện theo năng suất thu hoạch lúa vụ mùa năm báo cáo
như sau:
Năng suất lúa (tạ/ha) Số hợp tác xã
30-35
10
35-40
20
40-45
40
45-50
25
50-55
5
1. Có thể tính năng suất thu hoạch lúa bình quân của toàn huyện hay không?
Trả lời: không thể tính năng suất thu hoạch lúa bình quân của toàn huyện.
2. Điều kiện để tính được năng suất bình quân: trước tiên cần phải tính trị số giữa của mỗi tổ.
Năng suất lúa bình quân:
Vậy, năng suất bình quân lúa của các hợp tác xã năm báo cáo là: 42,25 (tạ/ha)
Bài 3.9:
1. Tốc độ bình quân của xe trong tất cả lượt đi và về, biết rằng quảng đường từ nhà ga đến nông trường là
120 km
(km/h)
Vậy, tốc độ bình quân của xe trong tất cả lượt đi và về với quảng quảng đường bằng 120 là: 43,26 (km/h)
2. Nếu không biết quảng đường từ nhà ga đến nông trường, trong trường hợp này vẫn tính được vận tốc bình
quân. Vì quảng đường là một (như nhau) nên ta có thể áp dụng công thức:
Vậy, tốc độ bình quân của xe trong tất cả lượt đi và về là 43,26 (km/h)
Bài 3.10: Có tài liệu về 2 xí nghiệp chế biến thuộc Công ty K cùng sản xuất một loại sản phẩm trong kỳ nghiên
cứu như sau:
Quý
Xí nghiệp X Xí nghiệp Y
Giá thành Tỷ trọng sản lượng Giá thành Tỷ trọng sản lượng
đơn vị sản
của từng quý trong
đơn vị sản
của từng quý trong
phẩm
năm (%) phẩm
năm (%)
(1000đ) (1000đ)
I
19,5 16 20,0
18
II 20,2 35 21,4
36
III
20,4
30
19,2
29
IV
19,8
19
18,5
17
1. Giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp X:
Vậy, giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp X là: 17,307 nghìn đồng
2. Giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp Y:
(nghìn đồng)
Vậy, giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp Y là 19,95 nghìn đồng.
Bài 3.11: Có tình hình sản xuật tại 2 xí nghiệp Dệt trong 6 tháng của một năm như sau:
Quý I
Quý II
nghiệp Sản lượng vải Tỷ trọng vải Sản lượng vải Tỷ trọng vải
(1000m)
loại I
(1000m)
loại I
A
240
90
250
92
B
360
92
350
94
1. Tỷ trọng vải loại I bình quân mỗi quý của từng xí nghiệp trong 6 tháng:
2. Tỷ trọng vải loại I bình quân chung cho cả 2 xí nghiệp trong quý III, IV, và trong 6 tháng cuối năm:
- Quý III:
- Quý IV:
- 6 tháng cuối năm:
x
x
i
f
i 300,6 182 300,5 186
300,54
f
i
368
Bài 3.12: Có tài liệu về tuổi nghề của công nhân 3 tổ trong một xí nghiệp cơ khí như sau:
Tổ I 2 2 5 7 9 9 9 10 10 11 12
Tổ II 3 5 8 10 12 15 16
Tổ III 2 3 4 4 4 5 5 7 7 8
Trong mỗi tổ, tính tuổi nghề bình quân, số mốt và số trung vị?
*TổI:
- Tuổi nghề bình quân:
x
i
2
2579
9
9101011127,81
x
1
n
11
- Số mốt:
Mode = 9
- Số trung vị: 11=2 x 5 + 1 Vị trí chứa Med là vị trí của x6 => Me =9 *
Tổ II:
- Tuối nghề bình quân:
x
1
x
i 3 5 8 10
7
12 15 16
9,85
n
- Số mốt :Mode = không tồn tại
- Số trung vị : 7 = 2 x 3 + 1 Vị trí chứa Me là vị trí của x4 => Me = 10 *
Tổ III:
- Tuổi nghề bình quân:
x
i
2 3 4
4
45577 8 4,9
x
1
10
n
- Số mốt : Mode = 4
- Số trung vị: 10 = 2 x 5 => Me = (4 + 5) / 2 = 4,5
Bài 3.13:
Ta có cột trị số giữa như sau:
Phân tổ CN theo Trị số giữa Số CN
năng suất lao động
ngày (kg)
400 – 450
425
10
0,2
450 – 500
475
15
0,3
500 – 600
550
15
0,15
600 – 800
700
30
0,15
800 – 1200 1000 5 0,125
Tổng 75
1. Năng suất lao động bành quân:
Vậy năng suất lao động bình quân của các công nhân trong mỏ than là 608,3 (kg/CN)
2. Mốt về năng suất lao động ngày của công nhân:
Trước hết, do khoảng cách tổ không đều nhau nên ta phải tính . Qua đó ta thấy, tổ chứa tổ Mode là tổ 2.
Trị số gần đúng của Mode:
(Ta thấy: 450 < 470 <500 =>đúng)
3. Số trung vị về năng suất lao động ngày của công nhân:
Tổ có số Me là tổ 3
Trị số gần đúng của Me:
Bài 3.14: Có tài liệu về tuổi nghề (TN) và tiền lương (TL) của các công nhân như sau:
TN(năm)
2 2 5 7 9 9 10 11 12
TL (10.000đ) 633 655 780 810 820 815 850 900 940
1. Tính khoảng biến thiên, độ lệch chuẩn, độ lệch tuyệt đối bình phương, phương sai, độ lệch chuẩn của
từng tiêu thức?
Về tuổi nghề:
=12,44
=>
Về tiền lương:
=>
=> Ta thấy, à độ biến thiên về tuổi nghề nhỏ hơn độ biến thiên về tiền lương à tính chất đại biểu của
số bình quân về tuổi nghề cao hơn tính chất đại biểu của số bình quân về tiền lương.
Bài 3.15:
Năng suất lao động Trị số giữa Số CN
30–40
35 10
40–50
45 30
50–75 62,5
40
75 – 100 87,5
15
100 – 125 112,5 5
a. Năng suất lao động ngày bình quân:
b. Độ lệch tuyệt đối bình quân:
c. Độ lệch chuẩn về NSLĐ:
d. Hệ số biến thiên về năng suất lao động ngày của công nhân:
Bài 3.16: Có tài liệu về tiền lương của các công nhân trong một doanh nghiệp như sau:
Loại công nhân Số công nhân Mức lương tháng mỗi công nhân
(người) (10.000đ)
Thợ rèn
2 170; 180
Thợ nguội 3 160; 180; 200
Thợ tiện
5
170; 190; 200; 210; 230
1. Tiền lương bình quân của công nhân mỗi loại và toàn thể công nhân: -
Tiền lương bình quân của công nhân mỗi loại:
Ký hiệu: Thợ rèn:
Thợ nguội:
Thợ tiện:
lương bình quân của thợ rèn là 1,75 triệu đồng.
lương bình quân của thợ nguội là 1,8 triệu đồng.
lương bình quân của thợ tiện là 2 triệu đồng.
- Tiền lương bình quân của toàn thể CN:
2. Phương sai chung và các phương sai tổ về tiền lương:
- Phương sai chung:
- Các phương sai tổ về tiền lương:
3. Phương sai các số bình quân tổ:
4. Bình quân của các phương sai tổ:
5. Dùng quy tắc cộng phương sai để kiểm tra lại kết quả tính toán:
=> => Đúng
Bài 3.17: Trong tổng số 10000 bóng đèn của Xí nghiệp bóng đèn-phích phích nước sản xuất ra, người ta
điều tra thấy có 200 phế phẩm. Tính phương sai của tiêu thức phẩm chất bóng đèn sản xuất?
Ta có: Tỷ lệ bóng đèn phế phẩm (xác suất)
à Tỷ lệ bóng đèn đạt tiêu chuẩn:
Phương sai của tiêu thức phẩm chất bóng đèn là:
Chương 4: DÃY SỐ THỜI GIAN
Bài 4.1
a. Đây là dãy số thời kỳ vì ta thấy số liệu nói về chỉ tiêu kết quả, có thể cộng dồn.
b. Đồ thị
c. Doanh thu bình quân trong một ngày của tuần 1( đơn vị tính: triệu đồng)
=
Tương tự : =21.28 =22.85 =28.28
Doanh thu bình quân trong cả tháng:
=
Bài
4.2
a. Đây là dãy số thời điểm.
b. Giá trị hàng hoá tồn kho bình quân trong mỗi tháng:( Đơn vị tính: triệu đồng)
Tháng 1: = Tháng 7: =147
Tháng 2: =124 Tháng 8: = 146
Tháng 3: = 127 Tháng 9: = 142
Tháng 4: =131 Tháng 10: = 142.5
Tháng 5: =137 Tháng 11: = 130.5
Tháng 6: =143 Tháng 12: = 130
Giá trị hàng hoá tồn kho bình quân mỗi quý( triệu đồng):
Quý 1: =
Quý 2: =
Quý 3: = = 145
Quý 4: = = 137.33
Giá trị hàng tồn kho bình quân 6 tháng đầu năm( triệu đồng):
= =130.5
Giá trị hàng tồn kho bình quân cho cả năm( triệu đồng):
= = 135.83.
Bài 4.3
a. Dãy số về giá trị hàng tồn kho của công ty trong tháng 1( Đơn vị tính: triệu đồng)
Ngày
1 5 10 20 25 30
Giá trị hàng hoá 320 370 310 410 346 346
tồn kho
b.Giá trị hàng hoá tồn kho bình quân tại kho trong tháng 1:
= = 345.2 (triệu đồng)
Bài 4.4
a. Dãy số thời gian về số công nhân trong danh sách của xí nghiệp năm N ( đơn vị tính: người)
Ngày
1.1 14.1 28.2 16.4 17.8 21.10 31.12
Số CN 146 149 156 161 159 162 162
Đây là dãy số thời điểm.
b. Số công nhân bình quân trong danh sách của xí nghiệp:
= = 158.17 (người)
( Trong năm có các tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 và tháng 2 có 29 ngày vì năm đó là năm nhuần).
Bài 4.5
a. Giá trị sản xuất thực tế bình quân mỗi tháng (triệu đồng):
= = 330
b. Số công nhân bình quân mổi tháng:
Tháng 1: = = 302
Tháng 2: = = 304
Tháng 3: = = 306
Số công nhân bình quân của quý:
=
= 304
c. Năng suất lao động bình quân của mỗi công nhân quý 1( triệu đồng/ người)
Năng suất = Giá trị sản xuất/ lao động = Tổng giá trị sản xuất/ Số lao động bình quân.
= = 3.25
d. Tỉ lệ % hoàn thành kế hoạch bình quân trong quý 1
Theo công thức: = =
Nên ta có: = = 103.68
Như vậy, tỉ lệ hoàn thành vượt mức sản xuất là 3.68%.
e. Dãy số thời gian về năng suất lao động bình quân tháng.
Tháng 1 2 3
Giá trị sản xuất thực tế 316 336 338
( triệu đồng)
Số công nhân bình quân 302 304 306
tháng (người)
Năng suất lao động bình
quân tháng (triệu đồng/ 1.046 1.105 1.104
người)
Bài 4.6
a. Lượng tăng tuyệt đối liên hoàn qua các năm:
( giá trị sản xuất năm 2003 cao hơn năm 2002 là 200 triệu đồng).
( giá trị sản xuất năm 2004 cao hơn năm 2003 là 242 triệu đồng).
( giá trị sản xuất năm 2005 cao hơn năm 2004 là 262 triệu đồng).
( giá trị sản xuất năm 2006 cao hơn năm 2005 là 336 triệu đồng).
Lượng tăng tuyệt đối định gốc:
( vì năm 2002 lấy làm gốc).
( giá trị sản xuất năm 2003 cao hơn so với 2002 là 200 triệu đồng).
(giá trị sản xuất năm 2004 cao hơn so với 2002 là 442 triệu đồng).
(giá trị sản xuất năm 2005 cao hơn so với 2002 là 704 triệu đồng).
(giá trị sản xuất năm 2006 cao hơn so với 2002 là 1040 triệu đồng).
b. Tốc độ phát triển qua các năm:
* Giá trị liên hoàn:
( tốc độ phát triển của năm 2003 so với năm 2002 là 10%).
(tốc độ phát triển của năm 2004 so với năm 2003 là 11%).
(tốc độ phát triển của năm 2005 so với năm 2004 là 10.8%).
(tốc độ phát triển của năm 2006 so với năm 2005 là 12.4%).
Giá trị định gốc:
(vì lấy năm 2002 làm gốc)
( tốc độ phát triển năm 2004 so với năm gốc tăng 22.1%)
(tốc độ phát triển năm 2005 so với năm gốc tăng 35.2%)
(tốc độ phát triển năm 2006 so với năm gốc tăng 52%).
Tốc độ phát triển bình quân:
= =
Tốc độ phát triển bình quân qua các năm là 10.9%.
c. Tốc độ tăng qua các năm:
*Giá trị liên hoàn:
( năm 2003 so với năm 2002).
(năm 2004 so với năm 2003).
(năm 2005 so với năm 2004).
( năm 2006 so với năm 2005).
*Giá trị định gốc:
( lấy năm 2002 làm gốc).
Tốc độ tăng bình quân:
như vậy tốc độ tăng bình quân qua các năm là 10.9%.
d. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng qua các năm( 1% tăng ứng với sự tăng lên một lượng tuyệt đối).
Bài 4.7
a. Chỉ tiêu lượng tuyệt đối là lượng tăng tuyệt đối liên hoàn( sản lượng qua các năm đều tăng).
b. Bảng tình hình sản xuất của một xí nghiệp:
Căn cứ lập bảng
Và áp dụng các công thức:
Chỉ tiêu
96 97
98
99 00 01 02
1.Giá trị sản xuất( G-triệu đồng)
78
90,48 103,48 113 119,78
128,78 135,22
2.Lượng tuyệt đối tăng( -triệu đồng) - 12,48 13 9,52 6,78 9
6,44
3.Tốc độ phát triển liên hoàn(t- %)
-
116
114,38 109,2 106 107,5 105
4.Tốc độ tăng(a- %) - 16 14,38 9,2 6 7,5 5
5.Giá trị tuyệt đối của 1% tăng(c- triệu đồng)
-
0,78
0,9 1,03
1,13
1,2 1,29
c. Tốc độ phát triển bình quân hằng năm chỉ tiêu giá trị sản xuất của xí nghiệp:
Như vậy, từ năm 1996 đến năm 2002 tốc độ phát triển bình quân của xí nghiệp là 9.59%/năm.
Bài 4.8
Tốc độ phát triển định gốc của chỉ tiêu lợi nhuận của xí nghiệp: (2001 = 100 % )
Năm 2001 2002 2003
2004
Tốc độ phát triển định gốc(%) 100 112 134 146
b. Tốc độ phát triển liên hoàn qua các năm:
( năm 2002 so với năm 2001).
(năm 2003 so với năm 2002).
(năm 2004 so với năm 2003).
c. Tốc độ tăng bình quân lợi nhuận trong ca giai đoạn 2001- 2004:
Ta có:
nên
Như vậy, tốc độ tăng bình quân trong giai đoạn này của xí nghiệp là 13.4%.
Bài 4.9
a. Đây là dãy số thời kì.
b. Ta có bản kết quả sản xuất từng tuần của xí nghiệp tron tháng Hai:
Tuần GT sản lượng(triệu đồng)
I
1409
II
1508
III 1547
IV 1694
Nhận xét: Giá trị sản lượng tăng dần theo từng tuần.
c. Điều chỉnh doanh số bằng số bình quân di động với khoảng cách san bằng là 5:
Ngày
GT sản lượng Số BQDD Ngày Giá trị sản lượng Số BQDD
( triệu đồng)
( triệu đồng)
1 201 - 15 196
211.4
2 202
-
16 190 213.4
3 204 198.8 17 228 215.6
4 191 200.6 18 230 223
5 196 201.2 19 234 232.2
6 210 203 20 233 233.4
7 205 207.8 21 236 235
8 213 210.6 22 234 236
9 215 210.2 23 238 238.4
10
210 213 24 239 239.6
11
208 214.4 25 245 242
12
219 216 26 242 244.6
13
220 213.2 27 246 -
14
223 209.6 28 250 -
Bài 4.10
Năm Doanh thu Thứ tự năm ( t )
(tỷ đồng)
1997 346
1
1998 369
2
1999 441
3
2000 354
4
2001 506
5
2002 516
6
2003 467
7
2004 521
8
2005 566
9
2006 648
10
a. Xây dựng đường hồi quy tuyến tính:
Phương trình tuyến tính:
Ta có:
Như vậy phương trình tuyến tính là:
b. Dự báo doanh thu của doanh nghiêp năm 2010:
Vào năm 2010 thì =14, ta có doanh thu là:
( tỷ đồng).
Chương 5 : CHỈ SỐ
Bài 5.1
Giá bán
Lượng hàng bán
( 1000đ) (chiếc)
Sản
Kỳ gốc Kỳ báo
Kỳ gốc Kỳ báo
phẩm cáo cáo
(1) (2)
(3) (4) (5)=(2)
(6)=(1)
(7)=(1)
(4)
(4) (3)
A
300 320 4000 4200 1344000 1260000 1200000
B
175
180 3100 3120 561600 546000
542500
C
140
150 200 210 31500 29400 28000
Tổng 1037100 1835400 1770500
a. Chỉ số phản ánh tình hình biến động về giá bán riêng cho từng loại sản phẩm:
* Sản phẩm A:
Giá của sản phẩm A vào kỳ báo cáo tăng 6.6% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 20000đồng.
Sản phẩm B:
Giá của sản phẩm B vào kỳ báo cáo tăng 2.8% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 5000đồng.
Sản phẩm C:
Giá của sản phẩm C vào kỳ báo cáo tăng 7.1% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 10000đồng.
Chỉ số chung về giá bán:
Như vậy, ở kỳ báo cáo giá chung cho tất cả các sản phẩm tăng 5.5% tương ứng với lượng tăng về giá là
101700000đồng.
b. Chỉ số phản ánh tình hình biến động về lượng bán riêng cho từng loại sản phẩm:
* Sản phẩm A:
Lượng bán của sản phẩm A vào kỳ báo cáo tăng 5% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 200 chiếc.
Sản phẩm B:
Lượng bán của sản phẩm B vào kỳ báo cáo tăng 0.6% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 20 chiếc.
Sản phẩm C:
Lượng bán của sản phẩm C vào kỳ báo cáo tăng 5% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 10 chiếc.
Chỉ số chung về lượng bán:
Như vậy, ở kỳ báo cáo lượng bán chung cho tất cả các sản phẩm tăng 3.6% tương ứng với lượng tăng về lượng
bán là 64900000chiếc.
c. Bảng thống kê các chỉ số:
Sản phẩm Chỉ số về giá bán Chỉ số về lượng bán
A 1.066 1.05
B 1.028 1.006
C 1.071 1.05
Chỉ số chung 1.055 1.036
Bài 5.2
Giá thành
Sản lượng (kg)
(1000 đ)
Tên Z1Q1 Z0Q1 Z0Q0
Tên xí
T1
T2
T1 T2
sản
nghiệp
Z0
Z1
Q0
Q
2
phẩm
(5)=(2) (7)=(1)
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)=(1)(4)
(4) (3)
X A
20
19
5000
6000
114000 120000
100000
B 210 205 80 100 20500 21000 16800
Tổng 134500
141000 116800
Y A
20 19 7000 8000 152000
160000 140000
B 220 210 50 60 12600 13200 11000
Tổng 164600
173200 151000
Tổng của tất cả chỉ tiêu 299100 314200
267800
a. Chỉ số phản ánh biến động về chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm của toàn bộ sản phẩm mỗi xí nghiệp:
| 1/43

Preview text:

CHƯƠNG II:
THU THẬP VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ Bài 2.1:
Phân tổ công nhân theo bậc thợ: 1. Ta có: 1 1 n (2* k)3 (2*84)3 6 Khoảng cách tổ:
Kết quả phân tổ công nhân theo bậc thợ: Bậc thợ Số CN Tần suất 1 13 0,15 2 13 0,15 3 23 0,27 4 18 0,21 5 9 0,1 6 6 0,07 7 2 0,02 Tổng 84 1 2.
Biểu diễn kết quả lên đồ thị: Bài 2.2: Khoảng cách tổ: Ta có kết quả phân tổ: Số nhân viên Số cửa hàng 1-5 7 17.5 1.75 6-10 9 22.5 2.25 11-15 10 25 2.5 16-20 8 20 2 21-25 6 15 1.5 Tổng 40 100 Bài 2.3: Khoảng cách tổ: Kết quả phân tổ: Thời gian Số CN Tần suất Tần số tích luỹ 19 -19.9 5 0.1 5 19.9 - 20.8 6 0.12 11 20.8 - 21.7 9 0.18 20 21.7 - 22.6 5 0.1 25 22.6 - 23.5 7 0.14 32 23.5 - 24.4 14 0.28 46 24.4 - 25.3 4 0.08 50 Tổng 50 1
Vẽ đồ thị tần số và tần số tích luỹ: CHƯƠNG III:
MÔ TẢ DỮ LIỆU BẰNG CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ Bài 3.1: 1
Các số tương đối có thể tính toán là: tđt : số tương đối động thái,
: số tương đối kết cấu, : số tương đối không gian. 2 Ví dụ minh hoạ:
=> Tốc độ tăng trương về chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương đó năm 2007 là 124.6%. 8195. 9 tkc12806 . 3 x100% 64%
=> Chỉ tiêu về vốn đầu tư xâu dựng của bộ phận xâu lắp chiếm 64% tổng vốn dầu tư xây dựng.
=> Chỉ tiêu về vốn đầu tư xây dựng của bộ phận xây lắp so với chỉ tiêu của bộ phận thiết bị là 227.4%
Bài 3.2: Tính các số tương đối thích hợp nhằm đánh giá kế hoạch doanh thu của từng cửa hàng và cả công ty.
Các số tương đối có thể tính được: tđt , tnv , tht
Theo yêu cầu của bài toán, chúng ta chỉ tính: tnv , tht Thực tế quý Kế hoạch Thực tế quý
Số tương đối Số tương đối Tên cửa I quý II II NVKH HTKH hàng y1 / y0 1 900 1000 1000 1,1 1 2 1300 1500 1800 1.15 1,2 3 1600 2500 2075 1.5625 0,83 Công ty 3800 5000 4875 1,31 0,975 Ta có
Nhiệm vụ đặt ra cho quý 2 về doanh thu phải tăng so với quý 1 là 31%. t ht y 4875 0,975 1 y 5000 KH
Như vậy, thực tế quý 2 đã không hoàn thành kế hoạch đặt ra là 2,5% Bài 3.3: 1
Tính số tương đối giảm giá thành: Ta có: y t 1 0,93 y dt 0 Ta có: t t dt ht .tnv t 0,93 t dt 0,98 ht tnv 0,95
Vậy, chỉ tiêu về giá thành đối với sản phẩm của kỳ nghiên cứu hoàn thành vượt mức kế hoạch là 3% ( vì chênh
lệch giữa số tương đối nhiệm vụ và kế hoạch là 3%). 2 tnv0,96 tdt1, 02 t 1, 02 t dt 1, 0625 ht tnv 0,96
Vậy, chỉ tiêu về thời gian lao động hao phí của kỳ nghiên cứu không hoàn thành so với kế hoạch đặt ra. 3 tnv1,08 tdt1,12 t ht t 1,12 1.03 dt t 1,08 nv
Vậy trong kỳ nghiên cứu xí nghiệp đã không hoàn thành kế hoạch đặt ra về chỉ tiêu số lượng là 3%. Bài 3.4: Tên Vụ hè thu Vụ đông xuân Năng suất Diện tích Năng suất Diện tích Hợp tác xã (tạ/ha) (ha) (tạ/ha) (ha) A 33 100 40 120 B 35 120 38 140 C 37 180 36 140 1.
Tính năng suất lúa bình quân vụ hè thu, vụ đông xuân của toàn xã?
Năng suất lúa bình quân vụ hè thu
Năng suất lúa bình quân vụ đông xuân. 2.
Tính năng suất lúa bình quân mỗi vụ trong năm của toàn xã? Bài 3.5:
Tình hình thu hoạch lúa trong năm của 3 hợp tác xã thuộc một xã như sau: Năng suất Tỷ trọng diện tích thu Hợp tác xã hoạch( %) (tạ/ha) A 33 20 B 35 35 C 37 45
Năng suất lúa bình quân trong năm của toàn xã:
Bài 3.6: Có tài liệu về tình hình sản xuất lúa vụ mùa năm báo cáo của 3 hợp tác xã trong cùng một huyện như sau: Hợp tác xã Diện tích Lượng phân hoá Năng suất lúa Giá thành gieo cây học bón cho bình quân 1 tạ lúa (ha) 1 ha (tạ/ha) (1000đ) (kg/ha) Số 1 120 180 36 74 Số 2 180 160 35 76 Số 3 250 200 40 70 1.
Lượng phân hoá học bình quân cho một ha: x fii x
180 120 160 180 200 250 182,5(kg ) 1 550 f i
Vậy, lượng phân hoá học bình quân cho 1 ha lúa là: 182,5 (kg) 2.
Năng suất thu hoạch lúa bình quân: (tạ/ha)
Vậy, năng suất thu hoạch lúa bình quân của 3 hợp tác xã trong cùng một huyện là: 37,5 (tạ/ha) 3.
Giá thành bình quân một tạ lúa:
Ta có: Sản lượng lúa thu được = năng suất x diện tích
Giá thành bình quân một tạ lúa là: Ta có :
Vậy, giá thành bình quân 1 tạ lúa là: 72,6 (1000đ/tạ)
Bài 3.8: Có tài liệu về phân tổ các hợp tác xã thuộc một huyện theo năng suất thu hoạch lúa vụ mùa năm báo cáo như sau: Năng suất lúa (tạ/ha) Số hợp tác xã 30-35 10 35-40 20 40-45 40 45-50 25 50-55 5 1.
Có thể tính năng suất thu hoạch lúa bình quân của toàn huyện hay không?
Trả lời: không thể tính năng suất thu hoạch lúa bình quân của toàn huyện. 2.
Điều kiện để tính được năng suất bình quân: trước tiên cần phải tính trị số giữa của mỗi tổ. Năng suất lúa bình quân:
Vậy, năng suất bình quân lúa của các hợp tác xã năm báo cáo là: 42,25 (tạ/ha) Bài 3.9: 1.
Tốc độ bình quân của xe trong tất cả lượt đi và về, biết rằng quảng đường từ nhà ga đến nông trường là 120 km (km/h)
Vậy, tốc độ bình quân của xe trong tất cả lượt đi và về với quảng quảng đường bằng 120 là: 43,26 (km/h) 2.
Nếu không biết quảng đường từ nhà ga đến nông trường, trong trường hợp này vẫn tính được vận tốc bình
quân. Vì quảng đường là một (như nhau) nên ta có thể áp dụng công thức:
Vậy, tốc độ bình quân của xe trong tất cả lượt đi và về là 43,26 (km/h)
Bài 3.10: Có tài liệu về 2 xí nghiệp chế biến thuộc Công ty K cùng sản xuất một loại sản phẩm trong kỳ nghiên cứu như sau: Quý Xí nghiệp X Xí nghiệp Y Giá thành Tỷ trọng sản lượng Giá thành Tỷ trọng sản lượng đơn vị sản của từng quý trong đơn vị sản của từng quý trong phẩm năm (%) phẩm năm (%) (1000đ) (1000đ) I 19,5 16 20,0 18 II 20,2 35 21,4 36 III 20,4 30 19,2 29 IV 19,8 19 18,5 17 1.
Giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp X:
Vậy, giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp X là: 17,307 nghìn đồng 2.
Giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp Y: (nghìn đồng)
Vậy, giá thành bình quân đơn vị sản phẩm của xí nghiệp Y là 19,95 nghìn đồng.
Bài 3.11: Có tình hình sản xuật tại 2 xí nghiệp Dệt trong 6 tháng của một năm như sau: Xí Quý I Quý II nghiệp Sản lượng vải Tỷ trọng vải Sản lượng vải Tỷ trọng vải (1000m) loại I (1000m) loại I A 240 90 250 92 B 360 92 350 94 1.
Tỷ trọng vải loại I bình quân mỗi quý của từng xí nghiệp trong 6 tháng: 2.
Tỷ trọng vải loại I bình quân chung cho cả 2 xí nghiệp trong quý III, IV, và trong 6 tháng cuối năm: - Quý III: - Quý IV: - 6 tháng cuối năm: x x f i
i 300,6 182 300,5 186 300,54 f i368 Bài 3.12:
Có tài liệu về tuổi nghề của công nhân 3 tổ trong một xí nghiệp cơ khí như sau: Tổ I 2 2 5 7 9 9 9 10 10 11 12 Tổ II 3 5 8 10 12 15 16 Tổ III 2 3 4 4 4 5 5 7 7 8
Trong mỗi tổ, tính tuổi nghề bình quân, số mốt và số trung vị? *TổI: - Tuổi nghề bình quân: x i2 2579 9 910101112 7,81 x 1 n 11 - Số mốt: Mode = 9
- Số trung vị: 11=2 x 5 + 1 Vị trí chứa Med là vị trí của x6 => Me =9 * Tổ II: - Tuối nghề bình quân: x x1
i 3 5 8 107 12 15 16 9,85 n
- Số mốt :Mode = không tồn tại
- Số trung vị : 7 = 2 x 3 + 1 Vị trí chứa Me là vị trí của x4 => Me = 10 * Tổ III: - Tuổi nghề bình quân: x 2 3 4 445577 8 4,9 i x1 10 n - Số mốt : Mode = 4 - Số trung vị: 10 = 2 x 5 => Me = (4 + 5) / 2 = 4,5 Bài 3.13:
Ta có cột trị số giữa như sau: Phân tổ CN theo Trị số giữa Số CN năng suất lao động ngày (kg) 400 – 450 425 10 0,2 450 – 500 475 15 0,3 500 – 600 550 15 0,15 600 – 800 700 30 0,15 800 – 1200 1000 5 0,125 Tổng 75 1.
Năng suất lao động bành quân:
Vậy năng suất lao động bình quân của các công nhân trong mỏ than là 608,3 (kg/CN) 2.
Mốt về năng suất lao động ngày của công nhân:
Trước hết, do khoảng cách tổ không đều nhau nên ta phải tính
. Qua đó ta thấy, tổ chứa tổ Mode là tổ 2.
Trị số gần đúng của Mode:
(Ta thấy: 450 < 470 <500 =>đúng) 3.
Số trung vị về năng suất lao động ngày của công nhân: Tổ có số Me là tổ 3
Trị số gần đúng của Me: Bài 3.14:
Có tài liệu về tuổi nghề (TN) và tiền lương (TL) của các công nhân như sau: TN(năm) 2 2 5 7 9 9 10 11 12 TL (10.000đ) 633 655 780 810 820 815 850 900 940 1.
Tính khoảng biến thiên, độ lệch chuẩn, độ lệch tuyệt đối bình phương, phương sai, độ lệch chuẩn của từng tiêu thức? Về tuổi nghề: =12,44 => Về tiền lương: => => Ta thấy,
à độ biến thiên về tuổi nghề nhỏ hơn độ biến thiên về tiền lương à tính chất đại biểu của
số bình quân về tuổi nghề cao hơn tính chất đại biểu của số bình quân về tiền lương. Bài 3.15: Năng suất lao động Trị số giữa Số CN 30–40 35 10 40–50 45 30 50–75 62,5 40 75 – 100 87,5 15 100 – 125 112,5 5 a.
Năng suất lao động ngày bình quân: b.
Độ lệch tuyệt đối bình quân: c.
Độ lệch chuẩn về NSLĐ: d.
Hệ số biến thiên về năng suất lao động ngày của công nhân: Bài 3.16:
Có tài liệu về tiền lương của các công nhân trong một doanh nghiệp như sau: Loại công nhân Số công nhân
Mức lương tháng mỗi công nhân (người) (10.000đ) Thợ rèn 2 170; 180 Thợ nguội 3 160; 180; 200 Thợ tiện 5 170; 190; 200; 210; 230 1.
Tiền lương bình quân của công nhân mỗi loại và toàn thể công nhân: -
Tiền lương bình quân của công nhân mỗi loại: Ký hiệu: Thợ rèn: Thợ nguội: Thợ tiện:
lương bình quân của thợ rèn là 1,75 triệu đồng.
lương bình quân của thợ nguội là 1,8 triệu đồng.
lương bình quân của thợ tiện là 2 triệu đồng.
- Tiền lương bình quân của toàn thể CN: 2.
Phương sai chung và các phương sai tổ về tiền lương: - Phương sai chung:
- Các phương sai tổ về tiền lương: 3.
Phương sai các số bình quân tổ: 4.
Bình quân của các phương sai tổ: 5.
Dùng quy tắc cộng phương sai để kiểm tra lại kết quả tính toán: => => Đúng Bài 3.17:
Trong tổng số 10000 bóng đèn của Xí nghiệp bóng đèn-phích phích nước sản xuất ra, người ta
điều tra thấy có 200 phế phẩm. Tính phương sai của tiêu thức phẩm chất bóng đèn sản xuất?
Ta có: Tỷ lệ bóng đèn phế phẩm (xác suất)
à Tỷ lệ bóng đèn đạt tiêu chuẩn:
Phương sai của tiêu thức phẩm chất bóng đèn là:
Chương 4: DÃY SỐ THỜI GIAN Bài 4.1
a. Đây là dãy số thời kỳ vì ta thấy số liệu nói về chỉ tiêu kết quả, có thể cộng dồn. b. Đồ thị
c. Doanh thu bình quân trong một ngày của tuần 1( đơn vị tính: triệu đồng) = Tương tự : =21.28 =22.85 =28.28
Doanh thu bình quân trong cả tháng: = Bài 4.2
a. Đây là dãy số thời điểm.
b. Giá trị hàng hoá tồn kho bình quân trong mỗi tháng:( Đơn vị tính: triệu đồng) Tháng 1: = Tháng 7: =147 Tháng 2: =124 Tháng 8: = 146 Tháng 3: = 127 Tháng 9: = 142 Tháng 4: =131 Tháng 10: = 142.5 Tháng 5: =137 Tháng 11: = 130.5 Tháng 6: =143 Tháng 12: = 130
Giá trị hàng hoá tồn kho bình quân mỗi quý( triệu đồng): Quý 1: = Quý 2: = Quý 3: = = 145 Quý 4: = = 137.33
Giá trị hàng tồn kho bình quân 6 tháng đầu năm( triệu đồng): = =130.5
Giá trị hàng tồn kho bình quân cho cả năm( triệu đồng): = = 135.83. Bài 4.3
a. Dãy số về giá trị hàng tồn kho của công ty trong tháng 1( Đơn vị tính: triệu đồng) Ngày 1 5 10 20 25 30 Giá trị hàng hoá 320 370 310 410 346 346 tồn kho
b.Giá trị hàng hoá tồn kho bình quân tại kho trong tháng 1: = = 345.2 (triệu đồng) Bài 4.4
a. Dãy số thời gian về số công nhân trong danh sách của xí nghiệp năm N ( đơn vị tính: người) Ngày 1.1 14.1 28.2 16.4 17.8 21.10 31.12 Số CN 146 149 156 161 159 162 162
Đây là dãy số thời điểm.
b. Số công nhân bình quân trong danh sách của xí nghiệp: = = 158.17 (người)
( Trong năm có các tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 và tháng 2 có 29 ngày vì năm đó là năm nhuần). Bài 4.5
a. Giá trị sản xuất thực tế bình quân mỗi tháng (triệu đồng): = = 330
b. Số công nhân bình quân mổi tháng: Tháng 1: = = 302 Tháng 2: = = 304 Tháng 3: = = 306
Số công nhân bình quân của quý: = = 304
c. Năng suất lao động bình quân của mỗi công nhân quý 1( triệu đồng/ người)
Năng suất = Giá trị sản xuất/ lao động = Tổng giá trị sản xuất/ Số lao động bình quân. = = 3.25
d. Tỉ lệ % hoàn thành kế hoạch bình quân trong quý 1 Theo công thức: = và = Nên ta có: = = 103.68
Như vậy, tỉ lệ hoàn thành vượt mức sản xuất là 3.68%.
e. Dãy số thời gian về năng suất lao động bình quân tháng. Tháng 1 2 3
Giá trị sản xuất thực tế 316 336 338 ( triệu đồng) Số công nhân bình quân 302 304 306 tháng (người) Năng suất lao động bình quân tháng (triệu đồng/ 1.046 1.105 1.104 người) Bài 4.6
a. Lượng tăng tuyệt đối liên hoàn qua các năm:
( giá trị sản xuất năm 2003 cao hơn năm 2002 là 200 triệu đồng).
( giá trị sản xuất năm 2004 cao hơn năm 2003 là 242 triệu đồng).
( giá trị sản xuất năm 2005 cao hơn năm 2004 là 262 triệu đồng).
( giá trị sản xuất năm 2006 cao hơn năm 2005 là 336 triệu đồng).
Lượng tăng tuyệt đối định gốc:
( vì năm 2002 lấy làm gốc).
( giá trị sản xuất năm 2003 cao hơn so với 2002 là 200 triệu đồng).
(giá trị sản xuất năm 2004 cao hơn so với 2002 là 442 triệu đồng).
(giá trị sản xuất năm 2005 cao hơn so với 2002 là 704 triệu đồng).
(giá trị sản xuất năm 2006 cao hơn so với 2002 là 1040 triệu đồng).
b. Tốc độ phát triển qua các năm: * Giá trị liên hoàn:
( tốc độ phát triển của năm 2003 so với năm 2002 là 10%).
(tốc độ phát triển của năm 2004 so với năm 2003 là 11%).
(tốc độ phát triển của năm 2005 so với năm 2004 là 10.8%).
(tốc độ phát triển của năm 2006 so với năm 2005 là 12.4%). Giá trị định gốc:
(vì lấy năm 2002 làm gốc)
( tốc độ phát triển năm 2004 so với năm gốc tăng 22.1%)
(tốc độ phát triển năm 2005 so với năm gốc tăng 35.2%)
(tốc độ phát triển năm 2006 so với năm gốc tăng 52%).
Tốc độ phát triển bình quân: = =
Tốc độ phát triển bình quân qua các năm là 10.9%.
c. Tốc độ tăng qua các năm: *Giá trị liên hoàn:
( năm 2003 so với năm 2002).
(năm 2004 so với năm 2003).
(năm 2005 so với năm 2004).
( năm 2006 so với năm 2005). *Giá trị định gốc: ( lấy năm 2002 làm gốc). Tốc độ tăng bình quân:
như vậy tốc độ tăng bình quân qua các năm là 10.9%.
d. Giá trị tuyệt đối của 1% tăng qua các năm( 1% tăng ứng với sự tăng lên một lượng tuyệt đối). Bài 4.7
a. Chỉ tiêu lượng tuyệt đối là lượng tăng tuyệt đối liên hoàn( sản lượng qua các năm đều tăng).
b. Bảng tình hình sản xuất của một xí nghiệp: Căn cứ lập bảng
Và áp dụng các công thức: Chỉ tiêu 96 97 98 99 00 01 02
1.Giá trị sản xuất( G-triệu đồng) 78 90,48 103,48 113 119,78 128,78 135,22
2.Lượng tuyệt đối tăng( -triệu đồng) - 12,48 13 9,52 6,78 9 6,44
3.Tốc độ phát triển liên hoàn(t- %) - 116 114,38 109,2 106 107,5 105 4.Tốc độ tăng(a- %) - 16 14,38 9,2 6 7,5 5
5.Giá trị tuyệt đối của 1% tăng(c- triệu đồng) - 0,78 0,9 1,03 1,13 1,2 1,29
c. Tốc độ phát triển bình quân hằng năm chỉ tiêu giá trị sản xuất của xí nghiệp:
Như vậy, từ năm 1996 đến năm 2002 tốc độ phát triển bình quân của xí nghiệp là 9.59%/năm. Bài 4.8
Tốc độ phát triển định gốc của chỉ tiêu lợi nhuận của xí nghiệp: (2001 = 100 % ) Năm 2001 2002 2003 2004
Tốc độ phát triển định gốc(%) 100 112 134 146
b. Tốc độ phát triển liên hoàn qua các năm:
( năm 2002 so với năm 2001).
(năm 2003 so với năm 2002).
(năm 2004 so với năm 2003).
c. Tốc độ tăng bình quân lợi nhuận trong ca giai đoạn 2001- 2004: Ta có: nên
Như vậy, tốc độ tăng bình quân trong giai đoạn này của xí nghiệp là 13.4%. Bài 4.9
a. Đây là dãy số thời kì.
b. Ta có bản kết quả sản xuất từng tuần của xí nghiệp tron tháng Hai: Tuần
GT sản lượng(triệu đồng) I 1409 II 1508 III 1547 IV 1694
Nhận xét: Giá trị sản lượng tăng dần theo từng tuần.
c. Điều chỉnh doanh số bằng số bình quân di động với khoảng cách san bằng là 5: Ngày GT sản lượng Số BQDD Ngày Giá trị sản lượng Số BQDD ( triệu đồng) ( triệu đồng) 1 201 - 15 196 211.4 2 202 - 16 190 213.4 3 204 198.8 17 228 215.6 4 191 200.6 18 230 223 5 196 201.2 19 234 232.2 6 210 203 20 233 233.4 7 205 207.8 21 236 235 8 213 210.6 22 234 236 9 215 210.2 23 238 238.4 10 210 213 24 239 239.6 11 208 214.4 25 245 242 12 219 216 26 242 244.6 13 220 213.2 27 246 - 14 223 209.6 28 250 - Bài 4.10 Năm Doanh thu Thứ tự năm ( t ) (tỷ đồng) 1997 346 1 1998 369 2 1999 441 3 2000 354 4 2001 506 5 2002 516 6 2003 467 7 2004 521 8 2005 566 9 2006 648 10
a. Xây dựng đường hồi quy tuyến tính: Phương trình tuyến tính: Ta có: Mà
Như vậy phương trình tuyến tính là:
b. Dự báo doanh thu của doanh nghiêp năm 2010:
Vào năm 2010 thì =14, ta có doanh thu là: ( tỷ đồng). Chương 5 : CHỈ SỐ Bài 5.1 Giá bán Lượng hàng bán ( 1000đ) (chiếc) Sản Kỳ gốc Kỳ báo Kỳ gốc Kỳ báo phẩm cáo cáo (1) (2) (3) (4) (5)=(2) (6)=(1) (7)=(1) (4) (4) (3) A 300 320 4000 4200 1344000 1260000 1200000 B 175 180 3100 3120 561600 546000 542500 C 140 150 200 210 31500 29400 28000 Tổng 1037100 1835400 1770500
a. Chỉ số phản ánh tình hình biến động về giá bán riêng cho từng loại sản phẩm: * Sản phẩm A:
Giá của sản phẩm A vào kỳ báo cáo tăng 6.6% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 20000đồng. Sản phẩm B:
Giá của sản phẩm B vào kỳ báo cáo tăng 2.8% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 5000đồng. Sản phẩm C:
Giá của sản phẩm C vào kỳ báo cáo tăng 7.1% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 10000đồng.
Chỉ số chung về giá bán:
Như vậy, ở kỳ báo cáo giá chung cho tất cả các sản phẩm tăng 5.5% tương ứng với lượng tăng về giá là 101700000đồng.
b. Chỉ số phản ánh tình hình biến động về lượng bán riêng cho từng loại sản phẩm: * Sản phẩm A:
Lượng bán của sản phẩm A vào kỳ báo cáo tăng 5% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 200 chiếc. Sản phẩm B:
Lượng bán của sản phẩm B vào kỳ báo cáo tăng 0.6% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 20 chiếc. Sản phẩm C:
Lượng bán của sản phẩm C vào kỳ báo cáo tăng 5% so với kỳ gốc, tương ứng một sự tăng về lượng là 10 chiếc.
Chỉ số chung về lượng bán:
Như vậy, ở kỳ báo cáo lượng bán chung cho tất cả các sản phẩm tăng 3.6% tương ứng với lượng tăng về lượng bán là 64900000chiếc.
c. Bảng thống kê các chỉ số: Sản phẩm Chỉ số về giá bán Chỉ số về lượng bán A 1.066 1.05 B 1.028 1.006 C 1.071 1.05 Chỉ số chung 1.055 1.036 Bài 5.2 Giá thành Sản lượng (kg) (1000 đ) Tên Z1Q1 Z0Q1 Z0Q0 Tên xí T1 T2 T1 T2 sản nghiệp Z0 Z1 Q0 Q2 phẩm (5)=(2) (7)=(1) (1) (2) (3) (4) (6)=(1)(4) (4) (3) X A 20 19 5000 6000 114000 120000 100000 B 210 205 80 100 20500 21000 16800 Tổng 134500 141000 116800 Y A 20 19 7000 8000 152000 160000 140000 B 220 210 50 60 12600 13200 11000 Tổng 164600 173200 151000
Tổng của tất cả chỉ tiêu 299100 314200 267800
a. Chỉ số phản ánh biến động về chỉ tiêu giá thành đơn vị sản phẩm của toàn bộ sản phẩm mỗi xí nghiệp: