lOMoARcPSD| 58540065
ĐU TƯ QUỐC TẾ
DTU310.5 | TS. Hoàng Hương Giang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐU TƯ QUỐC TẾ
(Tues, Oct 15th 2024)
1. Nghiên cứu về sự di chuyển của ng vốn trên phạm vi quốc tế: lịch sử phát triển, các hình thức đầu
tư quốc tế, xu hướng tự do hóa đầu tư và vai trò của TNCs.
2. Đề cương C1: Giới thiệu
C2: Tổng quan
C3: Môi trường
C4: Tdo hóa và các khu vực đầu tư tự do
C5: Hiệp định ĐTQT
CPTPP và EVFTA so sánh với WTO: các HĐ thế hệ mới;
KHÔNG đề cập đến RCEP: bản chất là ASEAN+ áp lực mở cửa nền kinh tế bchững lại
C6: Hình thức ĐTQT cơ bản
C7: TNC trong hoạt động ĐTQT
C8: Mua bán và sáp nhập trên thế giới
3. Mỗi nhóm 5 thành viên, me 20m (cả thuyết trình và QnA), topic được phân trước 1 tuần thuyết trình
và nộp ểu luận, thuyết trình 4 đợt.
4. Đánh giá:
- Chuyên cần: điểm danh
- Cuối kỳ: 3 câu hỏi lớn
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
TLTK Chương 2: Giáo trình ĐTQT: Luật đầu tư 2014; World Investment Report 2018 (UNCTAD)
2.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư
2.1.1. Khái niệm đu tư - Khái niệm:
+ Là sự hy sinh êu dùng hiện tại nhm (Samuelson và
Nordhaus)
+ Đầu kinh doanh việc nhà đầu bvốn đầu để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc
thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, đầu tư theo
hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư (Luật Đầu tư VN 2014)
2 KN này đều nói về đầu tư mang nh lợi nhuận.
Vd: Góp vốn, thay đổi cổ đông sáng lập phần vốn góp của tchức KT
Vd: Thâu tóm không thân thin mua cổ phần trong âm thầm đến mức đủ để vào HĐQT.
Vd: Hợp đồng/dự án đầu tư: Nhà thầu trúng thầu 1 đoạn đường xây dựng hạ tầng hợp đồng giữa 1
cơ quan địa phương và tư nhân, vai trò của chủ đầu tư (nhà thầu) kết thúc khi CSHT hoàn thin.
Vd: PPP - thuê doanh nghiệp xây dựng CSHT, sau khi hoàn thiện DN có quyền khai thác thu phí trong 1
khoảng thời gian nht định.
- Khái niệm thiên về quan điểm vĩ mô:
+ Đầu tư là phần sản lượng đưc ch lũy để tăng năng lực sản xuất trong thời kỳ sau của nền kinh tế
GDP = C + I + G + (X - IM)
G = chi êu thường xuyên + cung ứng các HHDV công chi êu thường
xuyên = trả lương cho CBCNV/quân đội
cung ứng HH công = làm đưng
GDP = Cprivate + Cpublic + I + (X=IM)
I = Iprivate + Ipublic cạnh tranh nhau về nguồn lực (do S=I)
Nếu chi êu công quá lớn khiến đầu công giảm các mục êu hội không đạt được
cần ĐTQT tăng.
tăng êu dùng trong tương lai
lOMoARcPSD| 58540065
- Nội dung các KN đu:
+ Tiêu dùng hiện tại để thu được lợi ích nhiều hơn trong tương lai (kỳ vọng): với ĐTTN là lợi nhuận; với nền
KT là hiệu quả KTXH (việc làm dược tạo ra, tài sản mới của nền KT, phân phối lại thu nhp)
+ Là sử dụng vốn vào 1 HĐ nhất định nhằm thu lại lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội
2.1.2. Đặc điểm đầu tư: 3 đặc điểm cơ bản
- Vốn đầu tư : vốn hữu hình (ền, tài sản, máy móc, trang thiết bị) + vô hình (bản quyền, sáng chế)
- Yếu tố sinh lợ i : mục êu của đầu tư
- Yếu tố rủi ro : do hoạt động đầu tư thường diễn ra trong thời gian dài ở tất cả các cấp độ
VD: Covid-19: RR từ bên ngoài chứ không phải RR từ chu kỳ kinh doanh RR mà chính phủ và các nhà
đầu tư gặp phải là như nhau.
VD: Đào đất (VD: ở núi) đi bán 2 năm trước vẫn ổn; bây giờ nếu kinh doanh sẽ bị coi là bất hợp pháp
RR các ngành nghề bị thay đổi không được kinh doanh.
VD: Đầu vào viễn thông - công nghthay đổi liên tục: tốc độ băng thông thay đổi. Nếu DN sử dụng
công nghệ cũ quá phá sản. Sử dụng công nghệ mới quá mà hạ tầng không tương thích phá sản.
VD: Thị hiếu của người êu dùng, nhất trong ngành thời trang. Thị trường người lớn tuổi, sự tăng
trưởng thị trường kém do người lớn tuổi không có nhu cầu thay đổi quần áo liên tc.
VD: 1995 Người VN thích thú với Coca, Pepsi trà ô long ớc thanh lọc sữa hạt, trà sữa Áp
lực lớn nhất với các nhà đầu tư là vấn đề nhận diện RR.
2.2. Khái niệm, đặc điểm của ĐTQT
2.2.1. Khái niệm ĐTQT
- ĐTNN nhà đầu tư ến hành hoạt đng đầu tư ra khỏi lãnh thổ của mình góc độ ếp cận quốc gia
- ĐTQT : dòng vốn di chuyển giữa các nước góc độ ếp cận tổng thể của nền KT thế gii Phân biệt:
- Nhà đầu tư TQ đầu tư vào VN đầu tư nước ngoài (vốn của TQ chảy vào VN)
- Vốn từ TQ sang VN: góc độ 2 quốc gia là ĐTNN. Nhưng nếu từ ớc Nhật nhìn vào thì thấydòng vốn dịch
chuyển giữa 2 nước, đó là ĐTQT.
- ĐTQT: mức độ bao quát cao hơn, góc độ nhìn nhận chủ thể rộng hơn.
=> Đồng nhất ĐTQT và ĐTNN ở các vấn đề ếp theo.
- Bản chất vẫn là dòng dịch chuyển vốn của chủ đầu tư vượt qua biên giới quốc gia của chủ đầu tư đó.
- ĐTNN là sự di chuyển vốn từ ớc của người đầu tư sang nước của người sử dụng nhằm xây dựng ở đó
xí nghiệp KD hoặc dịch v (Hiệp hội luật QT Hà Lan) đầu tư tư nhân (ĐTTN)
- ĐTNN tất cả các hình thức giá trị tài sản hay giá trị nh thần mà người ĐTNN đầu tư vào các đối tượng
của HĐKD và hot động khác với mục đích thu lợi nhuận ĐTTN
- ĐTNN là tất cả các hình thức giá trị do các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và các đối tượng của HĐKD và
các HĐ khác với mục đích thu lợi nhuận hoặc các hiệu quả hội đầu tư tư nhân và phi tư nhân bao
quát
- ĐTNN là việc nhà ĐTNN đưa vào VN vốn bằng ền và các tài sản hợp pháp khác để ến hành hoạt động
đầu tư (Điều 3 khoản 12 Luật đầu tư 2005) không rõ mục êu đầu tư là gì.
Tóm lại: ĐTQT là việc các nhà đầu của 1 nước (pháp nhân hoặc cá nhân) đưa vốn hoặc bất kỳ hình thc
giá trị nào khác sang 1 ớc khác để thực hiện các HĐSXKD hoặc các khác nhằm thu lợi nhuận hoặc đạt
các hiệu quả XH.
+ Chthể: cá nhân hoặc pháp nhân
+ Yếu tố đưa vào đđược gọi đầu tư: vốn hoặc hình thức khác (ền, máy móc thiết bị, quyết kinh
doanh, góp vốn vào nhãn hiệu…)
+ Thực hiện HĐSXKD là FDI; hình thức khác: mua cổ phiếu trái phiếu quốc tế trên sàn chứng khoán
+ Mục êu: lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận
VD: Đảng XH Đức(hướng đến XH pháp trị, bình quyền công bằng) đầu vào VN dạng ODA dưới
dạng technical support htr kỹ thuật: Phân bổ cho CLMV 5-10M Euro thực hiện trong năm nay dự án
lao động trẻ em có bị ỡng bức không; các tập tục hôn nhân cận huyết ở Tây Nguyên có kéo lùi sự phát
triển giống nòi không… Hiệu quả KTXH.
Nội dung rút ra từ khái niệm:
lOMoARcPSD| 58540065
+ Vốn: ền tệ hoặc tài sản hữu hình/vô hình
+ Thời gian HĐ: thường dài
+ Lợi nhuận: chênh lệch chi phí và thu về của chủ đầu tư từ dự án đầu tư
Thường với các dự án đầu sản xuất/lắp ráp: lợi nhuận thường không quá 10% do
cấu trúc chi phí (chi pmua các linh kiện thường chiếm 70%) biên lợi nhuận không cao
(transfer pricing)
DN kinh doanh thực phẩm: nguyên liệu chỉ chiếm 30%, DN phải chi cho khấu hao máy
móc, chi phí vận hành, trả lương, trả nợ ngân hàng… biên lợi nhuận thường đến 30%
+ Hiệu quả KTXH: lợi ích XH thu với mất đi từ hot động đầu tư. Thường là các dự án công, NGOs.
Note: Khi ến hành đầu kể cả trong nước hay nước ngoài thì đều phải ến hành đánh giá hiệu quả dán.
(đóng góp bao nhiêu về doanh thu, lợi nhuận, xã hội, chi êu, …)
2.2.2. Đặc điểm ĐTQT
Đặc điểm: giống đầu tư, mức độ RR cao hơn vì yếu tố quốc tế.
RR tài chính là RR lớn nhất
VD: 1 nhà đầu tư quốc tế đầu tư vào VN 1M USD, dự nh kinh doanh ở VN 10 năm. Tỷ giá hiện tại 1 USD
= 25k VNĐ, đầu tư 25 tỷ VNĐ. Đến 2034 muốn rút ền.
Nhưng để thúc đẩy xuất khẩu, VN thực hiện phá giá ền tệ, 1 USD = 30k VNĐ. Để hòa vốn, ít nhất phải
thu về được 30 tỷ VNĐ.
=> ĐTQT có nhiều RR nhưng mang lại nhiều lợi ích cho nhà đu tư hơn những RR có thể có. 2.3. Phân loại
ĐTQT
(Fri, Oct 18th 2024)
Note:
Bản chất ĐT phi tư nhân: phát triển KTXH và hạ tầng
- ODA: các nước phát triển giành ưu đãi cho các nước kém và đang phát triển
+ với 25% vốn là không hoàn lại (theo OECD);
+ thu nhập bình quân đầu người càng thấp thì ODA càng nhiều;
+ với nhiều mục đích: y dựng hạ tầng, SX kinh tế; hỗ trợ kỹ thuật; tư vấn chính sách; SP đưa ra thị trường
có cạnh tranh công bằng hay không (đặc biệt là liên quan đến vấn đề ô nhiễm môi trường)
+ đi kèm các điều kiện
+ bản chất: muốn các nước kém và đang phát triển có thu nhập cao hơn để các nước phát triển có thể bán
được hàng.
+ có những ODA gắn chặt với FDI - case Nhật Bản (Nhật Bản dành ODA cho Việt Nam rất nhiều, nhưng các
công ty FDI của Nhật làm ăn ở VN rất tt, được hưởng ưu đãi nhiều và nằm ở các vị trí chiến lược)
+ tác động mạnh đến chính sách: Trước khi vào WTO, VN không thể tăng tỷ lệ nội địa hóa SX ô tô. Mỗi
khi VN có chính sách muốn thúc đẩy thì sẽ bị VALMA (Tchức ô tô Nhật ở VN) nộp đơn ý kiến lên BTC
để cản trở.
- OA (ocial aid): hỗ trợ cho những quốc gia có thu nhập tương đối, mức độ ưu đãi thấp hơn hẳn ODA
lOMoARcPSD| 58540065
ĐTTN: chủ yếu là DN và cá nhân đầu tư ra nước ngoài để m kiếm lợi nhuận, có sức ảnh hưởng khác nhau
tùy từng hình thức.
- FDI: thời gian tương đối dài, tạo ra việc làm các hiệu ứng lan tỏa các dạng khác nhau. VD: 1 DN FDI vào
VN đem công nghệ đthuê công nhân làm đào tạo công nhân =>4 hiu ứng lan tỏa: (1) hình thành các kỹ
năng mới đi theo công nhân suốt đi (2)To lớp DN mới có trình độ/kiến thức tốt hơn
DN vào VN sẽ phải mua các NVL đầu vào từ VN (3) Để đảm bảo êu chuẩn của DN FDI thì các DN địa
phương phải thay đổi, nâng cấp để đáp ứng Phát triển tốt hơn Tăng tỷ lệ cạnh tranh (4) Phát triển
ngành/lĩnh vực
- FPI: tạo vốn cho nền kinh tế lớn nhưng dễ gây ảnh hưởng êu cực nếu quản lý không tốt.
VD: Cuộc khủng hoảng 1997-1998 bt đầu từ FPI:
Đông Âu sụp đổ cạnh tranh 3 khối ASEAN, Đông Âu và Mỹ Lan để công nghiệp hóa, thu hút vốn đầu
Hệ quả: ASEAN năng động hơn, vị trí đắc địa hơn Đông Âu >< Đông Âu có nền tảng công nghệ nguồn
mạnh hơn
vốn từ các nước Đông Á chảy vào ASEAN nhiều, có tăng trưởng, Thái Lan tăng trưởng rất cao, dòng
vốn đổ vào rất mạnh, duy trì tỷ giá hối đoái cố định để thúc đẩy tăng trưởng xuất khu
Thái cần nhiều cao ốc để cho tập đoàn quốc tế đặt văn phòng
Người dân gửi ền vào bank ngắn hạn. Thị trường chứng khoán Thái có cả NĐT trong ớc và quốc
tế. Để đầu tư vào hạ tầng, bank cần huy động vốn nhưng chỉ huy động được vốn ngắn hạn
RR thanh khoản lớn và visible + tỷ giá cố định + mất cân đối trong cấu trúc vốn cho vay
tháng 5/1997 NĐT ồ ạt rút vốn khỏi Thái Lan
Tháng 7 phải thông báo thả nổi tỷ giá
thị trường chứng khoán chao đảo, dẫn truyền sang các nước khác (Nga, Nhật, Hàn,
Brazil,...).
1998: IMF phải đưa ra các gói cứu trợ.
Các quốc gia khác đều phải tự do hóa thương mại để thoát khỏi khủng hoảng.
Hàn Quốc chao đảo mạnh, cần nhờ đến IMF phi chịu những yêu cầu của IMF - loại bỏ các công ty
gia đình (không minh bạch, cấu trúc vốn không rõ ràng) Khi bị sập dễ dẫn đến RR hệ thng
- Tín dụng tư nhân: Khoản cho vay quốc tế của các bank. Bank giám sát dự án để xem dự án có hiệu quả không,
dòng vốn có đi vào mục êu ban đầu mà chủ đầu tư đàm phán hay không.
Trong môn học: FOCUS vào FDI và ODA.
2.4. Một số lý thuyết về ĐTQT: vĩ mô và vi mô Note:
- Lý thuyết 1 và 5: MQH giữa thương mại và đầu tư rất rõ ràng, lý thuyết 5 cho thấy ban đầu là thương mại, sau
đó là đầu tư, để khai thác tối đa lợi ích về công nghệ thì sẽ chuyển sang đầu tư.
- Lý thuyết 1 từ góc độ vĩ mô, các lý thuyết còn lại từ góc độ vi mô.
2.4.1. Lý thuyết lợi nhuận cận biên của vốn (Marginal Product of Capital Hypothesis MacDougall - Kemp) =>
góc độ vĩ mô
a. Giả thiết mô hình (dựa trên lợi thế so sánh của nguồn lực đầu vào - mô hình H-O) - Thế giới gồm
2 nước: chỉ có nước đi đầu tư và nước đầu tư
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: không có DN nào quá lớn để chi phối giá trên thị trường. Vdài hạn, chi phí
= giá bán và lợi nhuận = 0
- Thông n thị trường hoàn hảo (transparency): Người mua và người bán có thông n như nhau. Trên thực tế ở
Việt Nam, có thể giả định thị trường gạo và trứng là hoàn hảo.
- Các quốc gia đều SX cùng 1 loại SP và các SP có chất lượng là như nhau
- Vốn được dịch chuyển hoàn toàn tự do: không rào cản nào Hệ quả: tạo 1 mức chung về MPK, giảm chi
phí về vốn ở các nước đang phát triển.
- Trước khi đi đầu tư: MPK ớc đi đầu tư thấp hơn MPK ở ớc ếp nhận đầu tư (MPK năng suất lợi nhun
cận biên được đo bằng lãi suất) b. Nguyên nhân dn đến ĐTQT
- Chênh lệch năng sut cận biên của vốn giữa các nước
lOMoARcPSD| 58540065
- Dòng vốn thường chảy từ nơi có MPK thấp (thừa vốn) sang nơi có MPK cao hơn (khan hiếmvốn): Mô hình của
- những nước giàu vốn về mặt hàng nào sẽ có xu hướng xuất khẩu mặt hàng đó
- Dòng chảy sẽ bão a khi không còn chênh lệch về MPK giữa các nước Chênh lệch MPK yếu tố cần, yếu
tố đủ là môi trường đầu tư.
Note: XK HH # XK vốn:
- XK HH là chuyển quyền sở hữu HH
- XK vốn: khi đem vốn sang quốc gia khác, chxut khẩu quyền sử dụng vốn mà không thay đổi quyền sở hữu.
c. Nội dung lý thuyết
Note:
- MPK bản chất là cầu về vốn, biểu hiện là năng suất cận biên.
- Năng suất x lượng = tổng sản lượng, là nguồn thu của nhà tư bản.
- Thặng dư DMS là của người lao động trong nước 1.
- Nhà bản xu ớng xuất khẩu vốn sang ớc thứ 2, đến khi năng suất vốn của 2 nướcbằng nhau PE,
khi đó vốn ớc 1 còn OP, phần PT là xuất khẩu của nước 1 và nhập khẩu của nước 2.
- ĐTQT đã làm thay đổi, phân phối lại thu nhập toàn xã hội:
+ ớc 1: Nhà bản nhận nhiều hơn phần MNUS, người lao động bị chuyển phần MNES sang nhà
bản.
Case: Đólý do Donald Trump khi lên nắm quyền đã yêu cầu các nhà bản chuyển dòng vốn về Mỹ.
Dù khi đầu các nhà tư bản được nhiều hơn, nhưng quyền lợi của người lao động bị hao hụt, trong khi ngưi
lao động nắm giữ số phiếu bầu đông đảo hơn cả.
+ ớc 2: Nhà bản bị chuyển ACUQ sang cho người lao động, người lao động được nhận nhiều hơn
phần QACE.
- Do vốn được dịch chuyển tự do nên sẽ chuyển từ thương mại sang đầu tư.
+ Ban đầu: Lý thuyết thương mại (Mô hình H-O)
Đường bàng quan giống nhau: sở thích và êu dùng là giống nhau
N và P’ ở ngoài đường PPF thương mại quốc tế thúc đẩy, giúp người dân ở 2 nước êu dùng ở ngoài
đường PPF. Nhưng dù DN được chuyên môn hóa khả năng SX, đthỏa dụng của DN vn sẽ không bằng
như khi ĐTQT: tài sản vẫn trong biến giới 1 quốc gia nhưng không được sử dụng tối ưu, giá vốn Nht
vẫn cao hơn ở VN (do khi ĐTQT có sự dịch chuyển vốn) Khi có ĐTQT thì lợi ích đem lại cho các bên sẽ
được tối ưu.
- Quá trình mở cửa và tự do hóa đầu tư + thương mại => đem lại lợi ích cho cả 2 nước, nhưngmỗi nước sẽ có sự
phân phối lại.
+ Với các nước phát triển: công đoàn phát triển đảm bảo quyền lợi cho NLĐ + XK sản ợng tăng lên NLĐ
được tăng lương tốc độ tăng lương nhanh hơn tốc độ tăng sản lượng cấu trúc chi phí: càng về sau, giá các
lOMoARcPSD| 58540065
ớc CNH đẩy sang các nước đang phát triển càng tăng, nhất là trang thiết bị đắt lên 1 cách tương đối. Case của
Apple và Samsung là điển hình khi giá điện thoại bị đẩy lên càng mạnh.
+ Các nước đang phát triển: sản lượng tăng là do tăng khai thác tài nguyên hoặc áp dụng công nghệ chưa chắc
NLĐ đã được tăng lương tốc độ tăng lương chậm hơn tốc độ tăng sản lượng. Thêm đó, ếng nói của công
đoàn không đủ lớn, giữa sự đóng góp của người lao động và phúc lợi họ được ởng đang có sự chênh lệch cực
lớn giá HH xuất khẩu của các ớc đang phát triển xu hướng rẻ đi tương đối (bán nhiều hơn mới đổi lại
được 1 đơn vị HH NK) ĐTQT đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia.
2.4.2. Lý thuyết lợi thế độc quyền của Hymer - Tiếp cận vi mô
Hymer tập trung vào yếu tố thị trường
- Yếu tố cạnh tranh và điều kiện thị trường có ý nghĩa quan trọng với hot động FDI của DN. Hệ quả: Ngành nào
và yếu t môi trường của ngành đó như thế nào
VD: Ngành điện, SX điện là tự do, cởi mở (có điều kiện) nhưng phân phối điện là độc quyền của nhà nước (trung
tâm điều phối quốc gia A0) và công ty mua bán điện (EVN). Quyền lực ngả về phía DN và đối thủ (trong mô hình
5 áp lực cạnh tranh M.Porter) trường hợp những nhà máy điện không tạo ra năng lượng nhưng vẫn có lãi
(mua sản lượng điện từ các nhà máy thủy điện và bán lại cho EVN).
Nhit điện phụ thuộc tự nhiên (mưa nhiều phát điện tốt), thủy điện rẻ.
Hằng năm Genco đàm phán các nhà máy điện được phát lên nhà máy điện quốc gia về công suất và sản
ợng là bao nhiêu.
Hội tụ quyền lực: quyền lực thị trường là do doanh nghiệp.
VD: Ngành phân phối bán l xăng dầu. VN cấm cửa bán lẻ xăng dầu từ ớc ngoài bán (ko áp lực từ SP mới); SP
thay thế là điện là viễn cảnh xa vời; supplier cân bằng với DN; người mua ko được đàm phán về giá quyền lực
bản chất vẫn tập trung về ở giữa (DN và đối thủ)
VD: Ngành n lẻ VN mở cửa tự do (siêu thị): quyền lực đàm phán với supplier và buyer sẽ phthuộc vào quy
mô và tần suất của DN. Bán hàng online là áp lực cạnh tranh hàng thay thế áp lực cạnh tranh cực lớn Hot
động đầu tư cần hiểu rõ lợi thế của mình là gì, khác biệt trong chiến lược của h là gì.
Walmart: từ những năm 60s, tối ưu hóa và sử dụng máy nh để theo dõi hàng tồn kho quản trị hàng
tồn kho giúp họ ko bị lãng phí vốn. Theo dõi quy mô và việc bán hàng được nhiều hay ít
Đàm phán tốt với nhà cung cấp đđưa ra giá thấp nhất/chiết khấu cao Điều DN bán lẻ khác không
có được: Lợi thế KT theo quy mô.
Đến năm 1992: bắt đầu đi ra thị trường quốc tế ở hình thức mở cửa hàng ở ớc ngoài y như ở Hoa
Kỳ: Thất bại do điều kiện hạ tầng máy nh ở Mexico không bằng Hoa K Thay đổi và lại thành công Khnăng
đàm phán ngày một tốt hơn Mở rộng ra 28 quốc gia.
Walmart không vào VN vì thế mạnh đặc thù không phù hợp với điều kiện thị trường ở
VN: thị trường phân mảnh nhiều (thu nhập không đồng đều); quan điểm êu dùng của người VN (muốn mua
đồ tươi mới >< mua nhiều) - Phân biệt giữa đầu tư chứng khoán và FDI.
- MNCs đầu tư ra nước ngoài khi có 1 số lợi thế độc quyền và sở hữu riêng như: nhãn hiệu nổi ếng, công nghệ
ên ến và được bảo h, kỹ năng quản lý hoặc chi phí thấp hơn so với đối thủ - áp dụng quan điểm của lý
thuyết về tổ chức
- DN ến hành đầu tư ra nước ngoài sẽ phụ thuộc vào lợi thế họ có và cấu trúc ko hoàn hảo của thị trường:
nếu thị trường ko hoàn hảo thúc đẩy FDI và kiểm soát hoạt động.
VD: AEON khi vViệt Nam đã research về điều kiện thị trường có được lợi thế độc quyền: chi phí rẻ + ch hợp
các dịch vụ + bán lẻ
=> Các nhà đầu tư khi đầu tư nước ngoài cần cân nhắc nhiều, đặc biệt là về lợi thế/thế mạnh đầu tư và liệu thế
mạnh đó có đủ thuyết phục thị trường không. 2.4.3. Lý thuyết nội bộ hóa Buckley & Casson - Tiếp cận vi mô
(Tue, Oct 22nd 2024) -
Hot động ĐTQT thông qua các giao dịch nội bộ giúp DN giảm được CP giao dịch thị trường.
- Nguyên nhân dẫn đến phát triển GD nội bộ:
+ Thị trường cạnh tranh ko hoàn hảo
+ Tht bại của thị trường với SP trung gian
+ Vốn con người, kiến thức, kỹ năng quản trị và MKT
lOMoARcPSD| 58540065
Các TNCs có xu hướng đặt chi nhánh con ở các quốc gia để đảm bảo các chi nhánh này có quan hệ nội bộ với
nhau để giảm thiểu rủi ro và khắc phục thất bại thị trường.
- Lợi ích các GD nội bộ:
+ Loại bđược nh bất định trong KD, nh bất định trong giao dịch thương mại với các đối tác ngoài DN
(các RR trong đàm phán) + Loại bỏ được độ trễ của thời gian.
Vd: Panasonic VN nhiều mảng: đồ gia dụng, thiết bị công nghiệp, điện, thương mại hệ sinh thái chỉ sử dụng 1
số đầu vào VN (điện nước, công nhân, mặt bằng); còn lại hoạt động đầu ra ng ch hợp thuê 1 công ty
Logiscs ở Hàn để thực hiện.
Người VN được hưởng lợi gì? - Lao động người VN có thêm việc làm (?)
Quá trình chuyển giao công nghệ diễn ra ntn? - Xu hướng tương đối mới với các nước đang phát triển: Việc di
chuyển ra khỏi China và VN là 1 điểm đến thu hút. Nhưng trên thực tế khi ra khỏi China thì các TNCs mang luôn
thiết bị vào VN chứ không phải thiết bị mới khấu hao nhiều. Lợi nhuận cận biên chỉ ở mức 10% vì bản chất
gia công, trong khi các công ty trong nước tạo ra nhiều lợi nhuận (20%) và đóng góp nhiều hơn.
Case: Panasonic làm các chip cảm biến cho nhiều siêu xe (Porsche, BMW,...) Đầu vào lấy từ China công ty
mẹ, họ có mạng lưới kết hợp các phòng lab để làm ra con chip
=> Bản chất nội bộ hóa: Hệ sinh thái, tạo ra 1 vòng khép kín từ đầu vào đến SP cuối cùng, trong nội bộ các chi
nhánh ca tập đoàn ở các địa điểm khác nhau.
- Chuỗi giá trị của 1 TNCs được thực hiện nhiều quốc gia khác nhau: đảm bảo loại bỏ độ trễvà việc quản
trđược thống nht.
Case: Panasonic chi nhánh 4 khu vực, khi nhận được đơn đặt hàng, công ty mẹ sẽ cho các chi nhánh đu
thầu, bên nào đưa ra mức giá rẻ nhất sẽ nhận được đơn hàng đó. Tuy nhiên đầu vào (R&D) đầu ra (nal
products) đều do công ty mkiểm soát (Nhật) SX China (quan trọng) các khâu giữa (bao gồm VN) chỉ
mang nh chất là PHÂN XƯỞNG.
- Lý thuyết lợi thế so sánh (Ricardo) vẫn đúng, tuy nhiên đã thay đi về hình thái: trước đây sẽ m ra 1
SP hoàn chỉnh quốc gia có lợi thế địa lý/vị trí cho SP đó, hiện tại chỉ SX 1 phần của SP mà nơi đó có lợi thế:
China lợi thế về đất đai, tài nguyên SX China; VN lợi thế về nhân công; US EU lợi thế về công
nghệ…
- Hàm ý cho VN: Các công ty đã bước đầu dần dần phân nhánh sang các ớc khác, chuyển giao nhưng
chưa đủ mạnh để được như các TNCs lớn khác.
2.4.4. Lý thuyết chiết trung (Dunning) Eclecc Theory - Tiếp cận vi mô
Kết hợp của các lý thuyết trước: Chiết trung là sự tổng hợp của các lý thuyết trước và phát triển chúng lên.
- Dunning đặt ra 3 câu hỏi: Tại sao DN ến hành FDI? DN đầu ra nước ngoài bằng cách nào?Khi nào DN ến
hành đầu tư ra nước ngoài?
- 3 yếu tố cần để DN đầu tư ra nước ngoài:
+ Lợi thế nội bộ hóa: lý thuyết của Buckley và Casson
+ Lợi thế địa điểm: môi trường nước nhận đầu tư có thuận lợi không + Lợi thế
sở hữu (Lý thuyết tchức CN): anh có gì?
- Lợi thế quyền sở hữu (rm specic advantages): sở hữu 1 số lợi thế cạnh tranh đặc biệt so với đối thủ: TS vô
hình, ếp cận vốn giá rẻ, lợi thế công nghệ hoặc độc quyền về 1 yếu tố nht định VD: Vieel làm được vì (1) là
công ty quân đội ddàng đàm phán với BQP các nước VNPT/FPT không có: tặng sim cho các cán bộ
quân đội ở các nước bạn nhân rộng mạng lưới core competence.
(2) Năng động: T 1 DN chỉ làm viễn thông chuyển mình sang trung tâm công ngh
cao;cách thức MKT, bán hàng hiệu quả từ khi chưa chuyển đổi số tốt hơn hẳn các DN trong ngành.
VD: Công tác thu cước phí trả sau.
(3) Cấu trúc chi phí khác biệt nhất định: Đẩy cước phí xuống thấp.
(4) Khi thị trường trong nước đã bão hòa nghĩ đến đầu tư ra nước ngoài.=> Năng lực
cốt lõi không phải bất biến.
Nếu năng lực cốt lõi chu ảnh hưởng của 1 cá nhân và khi cá nhân có vấn đề thì DN cũng chao đảo theo.
VD: FLC và ông Trịnh Văn Quyết: FLC lớn mạnh không phải do tập thể tạo nên mà là do hình
lOMoARcPSD| 58540065
bóng của nhân ông Quyết Trường hợp VN nhiều: Tân Hoàng Minh Bản chất DN VN
là công ty gia đình và dấu n cá nhân đậm nét.
VD: DN Auston ở Thụy Sỹ 2 mảng: cung cấp thiết bị cho ngành năng lượng thủy điện và ngành xe lửa đường sắt.
Nhưng năng lực cốt lõi của hCEO quan htốt với chính ph Trúng nhiều dự án đấu thầu châu Phi,
ASEAN, VN. Để làm được các dự án thì họ phải vay ền ở Worldbank và WB hậu kiểm. Khi hậu kiểm họ phát hiện
ra các giới chức nhận hối lộ nhiều và bị Hoa Kỳ cho vào blacklist.
Ngay lập tức, Auston đã chia nhỏ công ty, bán 1 nửa cho GE ở Hoa K.
VD: Lĩnh vực giáo dc ở các trường tư:
+ Trường Lương Thế Vinh của thầy Văn Như Cương >> Văn Thùy Dương: cách hành xkhông đảm bảo
hình ảnh sư phạm: Ngôi trường bị gắn nhãn với 1 cá nhân.
+ Trường Marie Curie: Thầy Khang >> tốc độ phát triển nhanh vì hướng đến triết lý giáo dục mang nh khai
phóng: Ngôi trường không bị gắn nhãn với 1 cá nhân.
VD: Trước 2006, Nokia thương hiệu điện thoại lớn nhất thế giới (>50% thị phần toàn cầu) Lợi thế về th
phần, có công nghệ và nghĩ rằng công nghệ này đã đủ tốt.
Đến 2006, Apple kinh doanh điện thoại, tạo ra cuộc cách mạng trong điện thoại (điểm chạm cảm ứng và ch hợp
điện toán đám mây).
Nokia nghĩ rằng điều này còn xa mới thực hiện được bảo th dừng lại.
VD: Các DN về ngành hàng điện tử: 1970 Hà Lan đưa ra ver1 của TV màu, ngay lập tức trong vòng 5 năm các DN
Nhật đã đưa ra 7ver liên ếp của TV màu, cải cách về màn hình nh thể lỏng. Trong khi 5 năm đó Lan mi
đưa được ver2.
Đối thủ tại Hàn: Samsung LG: Các SP TV rất thời trang, hợp thị hiếu người êu dùng (thiết kế) + cách truyền
thông đặc biệt thuyết phục được thị trường thphần của Nhật giảm mạnh. - Lợi thế nội bộ hóa giảm chi phí
của giao dịch thương mại, giảm mức độ RR trong giao dịch với đối tác thương mại bên ngoài, thị trường ko hoàn
hảo vì:
lOMoARcPSD| 58540065
Những yếu kém tự nhiên xuất phát từ các nước đang phát triển: chi phí GD thị trường quá cao và thiếu
hoàn hảo của thị trường tri thức khu vực tư nhân ko phát triển.
VD: Ở VN - các yêu cầu liên quan đến yếu tố đầu vào của các TNCs quá khắt khe mà các DN VN
không đáp ứng được quan hệ của TNCs ở VN và các nhà cung cấp VN không chặt chẽ.
VD: Chi phí vận tải quá lớn và ming: đặt hàng từ China về chỉ trong 2days trong khi đặt hàng
từ HCM ra HN mất gần 1 tuần. Lý giải cho sự nhanh chóng: hàng luôn sẵn có từ các kho hàng ở gần biên
giới VN
+ Cấu trúc thị trường ko hoàn hảo: ếp cận thông n thị trường, chính sách bị hạn chế.
- Lợi thế về địa điểm (nước nhận đầu tư):
+ Yếu tố về đầu vào giá rẻ như nhân công, tài nguyên thiên nhiên… - lợi thế kinh tế, văn hóa, chính tr
+ Xem thêm về mô hình lợi thế quốc gia của M.Porter
Lợi thế tự nhiên: vị trí địa , TNTN, quy quốc gia, yếu tố hình VD: Chi phí
logiscs ở VN rẻ do có nhiều cảng, bờ biển dài.
VD: Ngành nông nghiệp phát triển.
VD: Nuôi trồng và chế biến thủy hải sản ở các khu vực như Quảng Ninh.
VD: Quy mô quốc gia (dân số, GDP, GDP per capita) VD: Yếu
tố vô hình - thhiếu, xu hướng… Vi mô:
Điều kiện môi trường kinh doanh bên ngoài giúp DN (ếng nói của DN được lắng nghe)
Sự tập trung về địa lý của DN, tổ chức SX chuyên sâu (khu công nghiệp)
Kỹ năng, năng lực quản lý bên trong DN => Nhân sự có thể dịch chuyển giữa các công ty, công
ty FDI có thể tận dụng nhân lực chất lượng cao từ các DN này. Vĩ mô:
Hạ tầng XH và thể chế chính trị:
+ Phát triển con ngườ i (y tế, giáo dục) cho DN biết có tăng năng suất LĐ được không.
VN, China và India là 3 trung tâm tốt về Toán.
+ Thchế chính tr (ổn định, tự do hiến định, phân cấp chính trị) Quyền của các cấp
chính trị, quy mô của các DN thuộc quyền của cấp nào (UBND tỉnh/huyện…) Hay một
số dự án đặc biệt do cấp chính quyền Quốc hội ban hành, ch trương và thực thi như
thế nào.
+ Quản trị nhà nướ c (XH dân sự): Vai trò các bên liên quan/các hội thhin việc những
người chịu ảnh hưởng trực ếp và gián ếp bởi 1 dự án FDI, nếu chu ảnh hưởng thì
những người đó phản ánh như thế nào…
Các Hội VN hoạt động liên kết với nhau và nhận lương ngân sách => vai trò theo
dõi giám sát việc thực hành chính sách VN. VD: Công ty Vedan trong chế biến
thực phẩm: Năm 2010 bị kiện vì xthải ra sông Thị Vải khiến cá dân nuôi bchết trắng,
dân yêu cầu bồi thường 14 t. Vedan chỉ chấp nhận bồi thường 1 tỷ Ngay lập tức,
lOMoARcPSD| 58540065
+
các nhà bán buôn bán lẻ không nhập hàng từ Vedan Vedan phải bồi thường ngay
14 tỷ.
CS tài khóa: thuế và chi êu chính ph FDI quan tâm đến thuế
CS ền tệ: lãi suất, tỷ giá hối đoái
Các chính phủ ngày nay có xu hướng quản lý/điều ết về lãi suất nhiều hơn cung ền do DN
ngay lập tức phn ứng với lãi suất hơn là cung ền.
Các công ty FDI lo ngại nhiều đến tgiá hối đoái khi tgiá sự thay đổi. c DN làm gia
công để xuất khẩu, nếu chính phhạ giá ền tệ thì DN phải kiếm được nhiều ền, lợi nhuận
được nhiều hơn để đảm bảo khi rút ra khỏi VN sẽ thu hồi được vốn nh bằng đồng ngoại tệ.
Thêm nữa, vì m hàng xuất nên khi hạ giá ền tệ nên giá hàng xuất tăng lên tương đối, hỗ tr
cho bất lợi vốn phía trên. Nên các DN FDI chỉ để SX cho thị trường nhận đầu thì sẽ gặp nhiều
RR hơn các DN FDI để XK.
Cơ cấu KT: thuộc về lịch sử, đặc trưng của quốc gia, khi chính sách thay đổi thì cơ cấu KT không
thay đổi luôn. Định hướng của quốc gia mỗi thời kỳ sẽ để lại dấu ấn với cơ cấu KT. Cấu trúc KT
sẽ đi theo hướng hiện đại hóa: từ nông nghiệp >> công nghiệp >> dịch vụ hoặc công nghiệp >>
nông nghiệp >> dịch vụ hoặc … Thhiện trong GDP là thuế SP trừ trợ cấp (10%)
+ Cách ếp cận của UNCTAD từ góc độ mô: thể chế, chính sách, ếp cận thị trường, nguồn lực, bản quyền…
2.4.5. Lý thuyết vòng đời quốc tế của SP
- các nước phát triển: giới thiệu SP mới/quy trình mới liên quan đến SX thể hiện nh ưu việt thtrường
trong nước là thị trường thử nghiệm. Các quốc gia tương tự sẽ có nhu cầu với chúng nh ưu việt của SP,
thị trường ềm năng để XK.
- Xuất khẩu và hoàn thiện SP: cạnh tranh về nhãn hiệu + cấu trúc chi pở trong nước khôngcó lợi bằng SX y
chuyền đó ở ớc ngoài Vừa SX trong nước vừa SX ở ớc ngoài (exports và imports)
- Với những nước thu nhập thấp hơn: dựa vào vốn và lao động SX ở các nước khác nhau sẽcó chất lượng khác
nhau dù của cùng 1 hãng.
- Lý thuyết chỉ đúng với hàng SX và không đúng với hàng êu dùng: 3 hàm cha
+ Hàm chứa: Thương mại đầu 2 hoạt động mang nh kết nối, MQH hữu với nhau: TMQT là
ớc đầu ên trong vòng đời SP QT.
Các nước đang phát triển chỉ nhận được công nghệ hạng 2: Khi DN ở các nước phát triển đến công
nghệ mới hơn thì hmới chuyển giao công nghệ trước đó sang các nước đang phát triển Tồn tại
khoảng cách về CN giữa các nước.
Hàm sản xuất Y = (K, L, T, R) Trong mô hình nh chỉ xét đến 1 yếu tố thay đổi và khai thác nó
trong dài hạn trong khi mô hình động nh đến sự thay đổi của các yếu tố. Không nên dựa vào R (chính
sách và tham nhũng) trong nh đến dài hạn, cả K L đều chịu mức giới hạn tăng trưởng Nên khai
thác T trong dài hạn: Công nghệ Chỉ có như vậy thì các nước đang phát triển mới có thể thoát ra khi
bóng của các nước phát triển.
lOMoARcPSD| 58540065
Chính phủ các nước rất quan tâm đến vấn đề nhập khẩu trang thiết bị công nghệ.
Định luật Mor: Cứ 2 năm thì số chip trong bản mạch tăng gấp đôi Khoảng cách về công nghệ
giữa các nước sẽ kéo dãn theo số Công nghệ ch lũy cho ta biết thành tựu kinh tế ở 1 quốc gia,
nếu chậm hơn thì sẽ bị nghèo đi tương đối.
VD: Việt Nam Trung Quốc những năm 1986 cùng xuất phát điểm (GDP đầu người
khoảng 250$), tuy nhiên đến 2022, China 12k$ còn VN 4k$ => Nguyên nhân: China bắt kịp sự đổi
mới công nghệ và tham gia vào phân đoạn tạo ra GTGT cao.
+ SX ở các nước khác nhau sẽ có chi phí khác nhau do có yếu tố đầu vào khác nhau => chất lượng khác nhau
dù của cùng 1 hãng
VD: Toyota Nhật tự động a robot (100% tđộng a) # Toyota Trung Đông # Toyota VN: những
loại xe chỉ SX những nước nhất định.
VD: Vấn đề xe xuất Mỹ - thực chất SX Mỹ và điều kiện êu chuẩn kỹ thuật cân bằng động, chất lượng vượt
trội so với SX ở EU hay khu vực khác.
Cấu trúc chi phí:
- Các ngành dịch vụ: công ngh(IT) chi phí nhân sự thlên đến 70%, ếp theo ngành bảohiểm ngân
hàng
- Các ngành SX, đặc biệt là SX công nghệ cao: chi phí nhân công không quá 10-30%.
(Fri, Oct 25th 2024) VD:
Máy nh cầm tay - HP DN đầu ên đưa ra CN SP này (1970s) với giá 3000$ => Nhật mua lại CN bán SP
với giá 1000$ sang Hàn, bán với giá 500$ dần dần với giá như ngày nay.
- 2 điểm chính của lý thuyết:
+ Mỗi SP
+ Các nước CNH
2.5. Tác động của ĐTQT: ảnh hưởng đến nước ếp nhận + nước chủ đầu tư
Tự học
2.6. Xu thế vận động của FDI trên thế giới trong những năm gần đây
Tự học
2.7. Những xu hướng mới của ODA trên thế giớiTự học
CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Bản chất: Nghiên cứu yếu tố lợi thế về địa điểm trong mô hình của Dunning.
3.1. Khái niệm
- Khái niệm: Môi trường đầu tư là tổng hòa các yếu tố bên ngoài liên quan đến HĐ ĐT như chính trị, kinh tế, văn
hóa, hội, pháp luật, tài chính, CSHT, năng lực thị trường, lợi thế của 1 quốc gia tác động trực ếp hoc
gián ếp đến hoạt động của nhà đầu tư.
cho biết HĐ của DN có hiệu quả không, được HĐ trong lĩnh vực gì và HĐ trong bao lâu.
- Vai trò:
+ Với DN: căn cứ đưa ra quyết định để đầu vào đâu; lĩnh vực gì; quy ra sao; thời điểm nào nên
quyết định đầu tư.
VD: Năm 2000 nhiều DN đổ vào VN do các quy định về hành lang pháp lý đã rõ ràng và minh bạch hơn.
+ Với chính phủ:
Nhận thức được vai trò của ĐTQT với tăng trưởng KT
Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong môi trường kinh doanh, chính sách liên quan đến đầu tư
Có biện pháp thích hợp để cải thiện môi trường đầu tư
Bản chất đầu tư là quá trình phân bổ lại các nguồn lực hữu hạn của nước ngoài cần có cơ chế khuyến khích
và phải cải thiện môi trường đầu tư. Mỗi quốc gia có 1 biện pháp khác nhau:
+ Trong khối các nước đang phát triển: chủ yếu là giảm thuế. Cuc đua chạm đáy về thuế, trong khi K ch
lũy của nền KT không lâu dài.
+ Trong khối các nước CNH: các biện pháp hành chính, vấn đề mở cửa thị trường, vấn đề kỹ thuật liên quan
đến thương mại.
Case study: Cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung 2019
lOMoARcPSD| 58540065
+
- 10/5/2019: Hoa Kỳ áp thuế 25% lên 200 tỉ USD hàng hóa nhập khẩu từ China.
- 16/5/2019: Hoa kỳ đưa công ty Huawei 70 chi nhánh vào danh sách thực thể, cấm cáccông ty Hoa Kỳ bán
các SP công nghệ cho các công ty viễn thông của China mà không có sự đồng ý của chính phủ.
- 1/6/2019: China áp thuế quan bổ sung lên 60 tỷ USD hàng của Hoa K, với các mức 25%,20% và 10%. Tuyên bố
mở cuộc điều tra với công ty FedEx vì chuyển nhầm bưu kiện từ Hoa Kỳ sang Nhật thay vì sang China.
- 21/6/2019: Hoa Kỳ bổ sung 5 công ty công ngh China vào danh sách thực thể: Higon,SUgon, Chengdu
Haiguang Intergrated Circuit, Chengdu Haiguang Microelectronics Technology VIện nghiên cứu công ngh
máy nh Wuxi Jiangnan.
- 9/7/2019: Hoa Kmiễn bỏ mức thuế bổ sung 25% cho 110 dòng thuế HH NK từ China, hiệulực 1 năm từ
9/7/2019, đồng thời cấp phép cho các công ty Mỹ bán linh kiện cho Huawei nếu không đe dọa tới an ninh quốc
gia.
- 1/8/2019: Hoa Kỳ tuyên bố áp thuế bổ sung 10% lên 300 tỉ USD HH NK từ China từ 1/9/2019. - 23/8/2019: Hoa
Ktuyên bố đánh thuế 30% với 250 tỉ USD hàng China t1/10 300 tỉ còn lại tăng từ 10% lên 15% vào đầu
2020. China đưa kế hoạch tăng thuế từ 5 lên 10% với 75 tỉ USD hàng nhập khẩu từ Hoa K.
- Tác động:
+ Nhiều thương hiệu lớn rời khỏi China
+ Tăng trưởng quý 3 của China đạt 6.2%, thấp nhất t1992.
+ 4/2018: Hoa Kphát hiện ZTE không sa thải 35 nhân viên sai phạm trong giao dịch với Iran, đã cấm các
công ty Hoa Kỳ bán SP công nghệ cao cho công ty này: Các hãng công nghệ như Samsung cũng tránh rắc
rối không cung cấp thiết bị cho ZTE, ngay lập tức ZTE đã ngừng SX tại Thâm Quyến. Rắc rối làm ZTE mất
3 tUSD và phải nộp phạt 1,4 tỉ cho Hoa K, đồng thời sa thải toàn bộ ban điều hành bổ nhiệm ch
tịch mới.
Do Hàn, Malaysia, Đài Loan, Sing tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu, tăng trưởng Hàn dự báo
giảm 0,4%, Malaysia và Đài Loan giảm 0,6%, Sing giảm 0,8%.
+ Sự bất ổn làm các ngân hàng lo ngại tham gia vào các ngành chịu ảnh hưởng, làm giảm dòng chảy n dụng,
giảm đầu tư.
+ Dự án đầu mới trong lĩnh vực điện tử khu vực châu Á giảm mức thấp nhất trong 16 năm qua, ch
còn 1365 dự án trong 6 tháng năm 2019 do nhu cầu hàng điện tử toàn cầu giảm mạnh.
Tác động đến Việt Nam: Hy vọng các nhà đầu tư sẽ dịch chuyển sang VN nhưng thực tế thì không vì chính sách
đưa ra tương đối “lỡ cỡ
- Ông Trịnh Xuân Thanh
- Các nước khác có cải cách sâu rộng hơn về công nghệ: Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ,...
- Các nước khác có lao động cũng thu hút hơn: Campuchia, Bangladesh,...
=> Cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung năm 2019 đã khiến FED hạ lãi suất 3 lần, đưa lãi suất từ vừng 2,25-
2,5% vào giữa năm xuống còn 1,5-1,75% ở cuối năm.
- 3/3/2020: FED thông báo hlãi suất 0.5 điểm phần trăm xuống 1-1,25% mức thấp nhất kểtừ năm 2008
nhằm ngăn chặn Covid.
- 9/3/2020: Thảm họa xảy ra, chứng khoán Mỹ bthổi bay 7% trong 4 phút đầu phiên giao dịch.Dow Jones mất
gần 2000 điểm. Ngay lập tức, Sở Giao dịch Chứng khoán Mỹ đã kích hoạt công cụ ngắt mạch thị trường trong
15 phút - đây là lần đầu ên công cụ này được kích hoạt kể từ khi luật chứng khoán hiện hành của Mỹ có hiệu
lực,
- Lợi suất trái phiếu kho bạc M, vốn đã mức thấp kỷ lục ếp tục sụt giảm trong khi spcủa chứng khoán
châu Âuchưa từng có kể từ 2016 - lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm lần đầu ên xuống dưới
0.5%, còn kỳ hạn 30 năm chọc thủng 1%.
Tại châu Á, chế t phích cũng được các sàn chứng khoán tại Ấn Độ, Nhật, Hàn, Indo, Thái, Philippines kích
hoạt trong tuần qua. Các chỉ số lớn ở châu Á đều giảm kể từ 2020 đều do Covid-19.
Case study: Thay đổi tỷ giá hối đoái đồng CHF của Thụy Sỹ
lOMoARcPSD| 58540065
lOMoARcPSD| 58540065
+
3.2. Phân loại và phân ch môi trường đầu tư theo UNCTAD
3.2.1. Phân loại MTĐT
Theo UNCTAD, môi trường đầu tư quốc tế gồm 3 phần:
- Khung chính sách: quy định hành chính, luật pháp và chiến lược của nhà nước để trên cơ sở đó, chính phủ, các
cơ quan quản lý điều hành hoạt động của nền KT nhằm đạt được các mục êu phát triển trong từng giai đoạn.
=> chính sách thay đổi theo từng giai đoạn
- Yếu tố thuộc về động KT: tổng thcác nhân tố hữu hình hình, sẵn tạo ra cấu thành của 1 nền
kinh tế, là thước đo để đánh giá “tầm vóc” của nền kinh tế, quốc gia. Thể hin :
+ Tính sẵn có của nguồn tài nguyên thiên nhiên
+ Chất lượng và giá lao động
+ Hạ tầng
+ Tài sản đặc biệt (thương hiệu, công nghệ, bằng sáng chế…)
- Yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh
+ Hot động xúc ến ĐT của các nước nhận đầu tư
+ Bin pháp khuyến khích ĐT
Biện pháp kiểm soát loại phí êu cực
+ Dịch vụ hỗ trợ sau ĐT
Tập trung vào dịch vụ công: tổ chức minh bạch thế giới bchêu đánh giá chsố tham nhũng của các
c.
Vai trò của nhà nước = Giải quyết tht bại thị trường + Cải thiện công bằng
Giải quyết tht bại thị trường
Cải thiện công bằng
Tối thiểu
Cung cấp HH công thuần túy: quốc phòng; luật pháp
và trt tự; quyền sở hữu tài sản, quản lý KT vĩ mô, y tế
công cộng
Bảo vệ người nghèo:
chương trình chống nghèo, cứu
nguy khi có thảm họa
Trung gian
- Xử lý các ngoại tác: giáo dục cơ bản, BVMT - Điu
ết độc quyền: điều ết ện ích thiết yếu (điện
ớc); chính sách chống độc quyền - Xử lý thông n
không hoàn hảo và hành vi không hợp lý: bảo hiểm (y
tế, nhân thọ, hưu trí); điều ết tài chính; bảo v
người lao động
Cung cấp dịch vụ BHXH: tái
phân bổ lương hưu; trợ cấp gia
đình; BHTN
Tích cực
Phối hợp hoạt động tư nhân: nuôi dưỡng các thị
trường, các sáng kiến về cụm ngành
Phân phối lại: tài sản
Note:
- Chính sách chống độc quyn: độc quyền tạo ra lợi nhuận độc quyền bất bình đẳng giữa người mua -
người bán
Lut cạnh tranh ở VN 2004 và 1 số sửa đổi: bnhững điều kiện tạo ra phạm vi nht định cho 1 nhóm lợi ích
VD: Luật cạnh tranh 2004: Các DN không được ch tụ để có quy mô thị trường vượt quá ngưỡng (eg: >30%) để
tránh hiện tượng chiếm lĩnh thị trường. Điều 23: Những DN >30% cần được sự cho phép của chính phủ.
Các DN nhà nước chuyển thành tập đoàn >< Việt Nam không có luật về tập đoàn khiên cưỡng trong tên các
doanh nghiệp.
- Điều ết tài chính: cần có quy định điều ết về lợi ích tài chính (vay ền để làm gì, có đkhnăng để trả ền
không,…) để bảo vquyền lợi các bên.
Việt Nam thực hiện chức năng trung gian rất tt.
- Nuôi ỡng thtrường: đặc biệt công nghcao, R&D - Chính phủ phải tạo ra nền tảng để tưnhân dựa vào
đó phát triển.
- Sáng kiến cụm ngành: để các khu CN phát triển
lOMoARcPSD| 58540065
- Phân phối lại tài sản: thhin ở thuế TNCN, vấn đề về sở hữu, đất đai, các loại thuế khác…3.2.2. Phân ch các
yếu tthuộc môi trường đu tư
a. Khung chính sách:
+ Chính sách tác động trực ếp đến hoạt động ĐT
+ Chính sách vĩ mô tác động tổng thể nền KT Cụ thể:
Các CS chiều dọc không còn tác động quá lớn, ngày nay các CS theo chiều ngang có tác động sâu rộng
hơn.
+ CS tác động trực ếp
- Luật Đầu tư, luật DN: quy định thành lập, hoạt động, khả năng ếp cận thị trường, mức độ
phân bit đối xử với DN FDI (tự do hóa đầu tư)
- Quy định thành lập: liên quan đến các cam kết quốc tế của VN (WTO, CPTPP, EVFTA):
+ Quy định với ngành bán lẻ, bán buôn, năng lượng, các ngành hạn chế đầu tư: Trước 2007, VN chỉ
cho phép các DN ớc ngoài vốn góp dưới 50%, đến hết 2008 thì VN đã cho phép DN FDI
100%.
+ những ngành hạn chế với nước ngoài nhưng không hạn chế trong ớc: Case: Ngân hàng -
Các bank thương mại VN được mở chi nhánh dựa vào năng lực của họ. Nhưng bank c
ngoài ở VN bị hạn chế quyền thành lập và khả năng mở chi nhánh.
Phân biệt đối xử: cấm bán lẻ xăng dầu với DN nước ngoài
lOMoARcPSD| 58540065
+
Thtrường ền tệ ngành năng lượng là mạch máu của nền kinh tế, không thể để ớc ngoài chi
phối, chính phủ sẽ có biện pháp quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
lOMoARcPSD| 58540065
Case: Philippines có 40% mạng lưới điện quốc gia thuộc về nhà đầu tư China ảnh ởng lớn đến vấn
đề an ninh quốc phòng
+ CS ền tệ: lãi suất, ếp cận vốn vay, TGHĐ, chuyển ền ra nước ngoài
Nếu TGHĐ thay đổi mà có thể dự đoán được thì DN sẽ chủ động trong vốn.
Chuyển ền liên quan đến quyền tài sản: chính phủ đều tạo điều kiện. Nhưng một số case,
có thể áp dụng các biện pháp khẩn cấp.
VD: Bối cảnh căng thẳng ngoại tệ GĐ 2008-2009, chính phủ VN yêu cầu khi XK HH thì
phải bán ngoại tệ thu được cho NHTM vì khi đó VN đang mất cân đối ngoại tệ. Các DN FDI XK
nhiều phn ứng rất mạnh, chỉ bán theo giá thị trường chứ không bán theo giá các bank
niêm yết.
Lãi suất: Thông thường, các DN FDI lớn không care nhiều đến lãi suất, thường họ sẽ m với
các bank quốc tế và kiểm toán với Big4. Họ chỉ xem lãi suất để đưa ra quyết định đầu tư.
2006: Lãi suất VN rất cao (có thời điểm lãi suất thời điểm cho vay thương mại lên
đến 30%) Ngân hàng ANZ đem vốn vào VN cho NHTM vay và hưởng lãi suất.
+ CS tài chính: thuế DN, thuế TNCN
DN FDI care nhiều đến vấn đề này hơn
Họ có được hưởng ưu đãi về thuế không: miễn giảm trong bao lâu; chuyển lỗ Nếu giảm thuế
quá sâu thì sẽ tạo thành cuộc đua đến đáy, tạo nên 1 mặt bằng giá mới khiến sức cạnh tranh
của các nước đều giảm đi tương đối/không thay đổi nhiều.
Vì nguồn thu của CP là từ thuế DN phải đóng
Chi êu chính phủ: DN có được hưởng lợi gì không (Chi cho HĐ logiscs, chi êu cho R&D: quỹ
R&D của bản thân DN nếu thừa thì được chuyển sang mua các trang thiết bđể phát
triển ếp theo không)
Từ 2002, chính phủ sử dụng nhiều biện pháp thuộc CS ền tệ nhưng đều không hiệu
quả (gói cho vay lãi suất thấp 62,000 tỷ nhưng hiện giải ngân chưa đầy 1%)
+ CS thương mại: thuế NK, quy định ếp cận thị trường, rào cản phi thuế
Thuế NK: Với các SP nhạy về giá thay vì nhập khẩu với thuế cao thì sẽ chuyển giao CN vào nước
đó Thuế NK cao đã khuyến khích ĐTQT và TMQT. Nếu thuế chênh lệch giữa các quốc gia
giá HH của các nước khác nhau sẽ khác nhau. Eg, trong các nước CPTPP thì thuế với hàng dt
may với SP đạt yêu cầu là 0% thu hút các NĐT vào để SX rồi xuất khẩu ra thị trường quốc tế
để ởng ưu đãi.
Điều kiện phi thuế: rất phức tạp. Có những SP của VN khi XK bị đánh thuế chng BPG và thuế
chống trợ cấp
+ CS vĩ mô khác: bản quyền, quốc hữu hóa, phát triển KHCN, giáo dc…
(Tue, Nov 5th 2024) CS về KHCN:
- Dù chi cho R&D ở VN trong tổng GDP không cao nhưng tạo ra mức tăng trưởngnăng
suất cao hơn và trong dài hạn, loại bỏ được mức trần của tăng trưngcác yếu tố truyền
thống mang lại. hình Solow cho thấy đường tăng trưởng của K L thoải dần trong khi
khấu hao tuyến nh đi lên điểm giao là mức trần tăng trưởng: khi tổng vốn stock kinh tế đi
xuống khi đó đầu tư không bù đắp được khấu hao.
- Là yếu tố mà các nhà đầu tư xem xét đánh giá trước khi ra quyết định: Các DN ở VN
trong các khu công nghiệp thì công nghệ ở mức trung bình-yếu, còn các DN khác thì CN rất lạc
hậu. Hiện tượng các DN SMEs ở VN sử dụng yếu tố nhân sự chưa hiệu quả, việc nhân sự kiêm
nhiệm chưa chắc đã làm tăng năng suất.
CS về giáo dục
CS về quốc hữu hóa tài sản của DN FDI: Điều mà DN e ngại
Case: Dự án thuộc khu vực đất giải tỏa đền bù: tuy nhiên giá trị được đền không quá
70% giá trị thực của lô đất
Case: Trưng thu
CS về bản quyền: Khi bản quyền không được đảm bo sẽ gây phương hại cho các DN.
lOMoARcPSD| 58540065
b. Yếu tố thuộc về động cơ kinh tế của chủ đầu tư: Bên ngoài (thị trường + yếu tố đầu vào) + Bên trong (Tài sn
+ Hiệu quả) - Thị trường:
+ Quy mô thị trường, GDP/người
+ Tốc độ tăng trưởng thị trường
+ Cơ cấu, đặc điểm thị trường: Cơ cấu dẫn đến sự bất bình đẳng thu nhập khả năng ếp cận nguồn lực, hưởng
thụ khác nhau - Yếu tố đầu vào:
+ Mức độ sẵn có của yếu tố đầu vào: CN, logiscs, TNTN
TNTN: Nếu mở cửa chỉ để thu hút các nhà đầu tư trong TNTN thì không tốt cho nền kinh tế trong dài hạn.
Case: Đất hiếm Chính phủ sẽ xem xét các yếu tố để cân bằng giữa hiện tại tương lai đtừ đó đưa ra các
chính sách thu hút
Case: Mỏ sắt ở Úc, khai thác rồi xuất sang China để luyện quặng rồi nhập thành phẩm về Úc để bán.
+ Chất lượng và giá nhân công: Trong tương quan với năng suất thì lương TBC ở VN ngành dệt may là 320$, trong
khi Bangladesh thấp hơn rất nhiều, nhiều DN nhà máy xanh nhiều điểm mạnh hơn trong thu hút đu
tư.
+ Hạ tầng cơ sở
- Tài sản: Cần đánh giá khách quan và gắn với thực ễn thị trường.
+ Các nguồn lực DN
+ Phân tán RR trong DN
+ Năng lực cốt lõi
- Hiu quả: là việc kết hợp các yếu tố đầu vào => phụ thuộc phương án mà DN lựa chọn. + CP yếu tố đầu
vào
VD: Việc lựa chọn giữa đầu tư trang thiết bị dây chuyền mới tự động hóa hoàn toàn hay dùng dây chuyền cũ
sử dụng nhân công: Ở VN, các DN FDI đánh giá thấy việc sử dụng nhân công êu tốn chi phí thấp hơn so việc đầu
tư dây chuyền mới DN sử dụng dây chuyền cũ, tận dụng hết khấu hao và nhân lực.
+ CP thương mại: CP logiscs ở VN tương đối cao. Trong nước chủ yếu phát triển VT đường bộ, trong khi VT thy
nội địa chưa phát triển (do hạ tầng đầu tư thấp). Tuy nhiên VT quốc tế phụ thuộc >90% vào các DN đa quốc gia.
+ CP giao dịch
c. Yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho KD
- CS thúc ến đầu tư: Biện pháp ưu đãi + BP khuyến khích
VD: Ưu đãi thuế
- Thtục hành chính: tham nhũng + hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính, chất lượng DV công, số hóa
dịch vụ VD:
- Dịch vụ hậu đu tư: hỗ trợ lãi suất với DN FDI trong quá trình đầu tư + Ân hạn cho vay với DN FDI
Fact: Thường các DN FDI khi đầu không quá quan tâm đến lãi suất hay ân hạn vì nguồn vốn của họ lớn và họ
thường làm việc với bank nước ngoài.
3.3. Phân loại theo yếu tố ảnh hưởng đến DN
6 yếu tố: Kinh tế + Chính trị pháp luật + VHXH + Công nghệ + Cạnh tranh + Điều kiện tự nhiên
Phân ch yếu tố cạnh tranh: Mô hình M. Porter
lOMoARcPSD| 58540065
- Mật độ cạnh tranh phụ thuộc vào cấu trúc thị trường: Độc quyền >> Độc quyền nhóm >> Cạnh tranh mang nh
độc quyền >> Cạnh tranh hoàn hảo
+ Độc quyền
+ Độc quyền nhóm: ô tô, nước sạch, điện
+ Cạnh tranh mang nh độc quyền: bánh kẹo
+ Cạnh tranh hoàn hảo: SP nông sản thô mang nh đặc thù của địa phương nào đó (trứng, gạo)
- Động thái cạnh tranh SP trên thị trường nước sở tại: cấu trúc thị trường với SP của DN đangKD? Ai đối thủ
cạnh tranh chính của DN trên thị trường? Thế mnh của họ là gì? Mục êu của họ? Chiến lược KD của đối thủ?
Phân ch SWOT: liệt kê các DN trong ngành, lựa chọn đối thủ tấn công hoặc né tránh.
Note: Trong SWOT: Cần lưu ý nhiều đến việc phân ch điểm mạnh/yếu để đưa ra quyết định kinh doanh phù
hợp
+ Các thế mạnh phải xem xét trong ngắn hoặc dài hạn và có chịu tác động của các yếu tố khác không.
+ Kinh nghiệm trong KD: phù hợp với KD oine nhưng có khi không có nhiều ý nghĩa trong online.
- Công cụ phân ch và cách thức lựa chọn chiến lược: 3 công cụ lựa chọn:
+ Ma trận SWOT
+ Lựa chọn đơn vị KD chiến lược
+ Chuỗi giá trị DN: Bản chất là tạo ra GTGT cho chính họ là lớn nhất.
hình BCG (dấu hỏi, ngôi sao, con sữa, chó ốm) tương quan với các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tăng
trưởng của chính nó: mới >> tăng trưởng >> bão hòa >> suy thoái
lOMoARcPSD| 58540065

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58540065 ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
DTU310.5 | TS. Hoàng Hương Giang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ (Tues, Oct 15th 2024)
1. Nghiên cứu về sự di chuyển của dòng vốn trên phạm vi quốc tế: lịch sử phát triển, các hình thức đầu
tư quốc tế, xu hướng tự do hóa đầu tư và vai trò của TNCs.
2. Đề cương C1: Giới thiệu C2: Tổng quan C3: Môi trường
C4: Tự do hóa và các khu vực đầu tư tự do C5: Hiệp định ĐTQT
CPTPP và EVFTA so sánh với WTO: các HĐ thế hệ mới;
KHÔNG đề cập đến RCEP: bản chất là ASEAN+ ⇒ áp lực mở cửa nền kinh tế bị chững lại
C6: Hình thức ĐTQT cơ bản
C7: TNC trong hoạt động ĐTQT
C8: Mua bán và sáp nhập trên thế giới
3. Mỗi nhóm 5 thành viên, time 20m (cả thuyết trình và QnA), topic được phân trước 1 tuần thuyết trình
và nộp tiểu luận, thuyết trình 4 đợt. 4. Đánh giá: - Chuyên cần: điểm danh
- Cuối kỳ: 3 câu hỏi lớn
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
TLTK Chương 2: Giáo trình ĐTQT: Luật đầu tư 2014; World Investment Report 2018 (UNCTAD)
2.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư
2.1.1. Khái niệm đầu tư - Khái niệm: +
Là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại nhằm tăng tiêu dùng trong tương lai (Samuelson và Nordhaus)
+ Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc
thành lập tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, đầu tư theo
hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư (Luật Đầu tư VN 2014)
⇒ 2 KN này đều nói về đầu tư mang tính lợi nhuận.
Vd: Góp vốn, thay đổi cổ đông sáng lập ⇒ phần vốn góp của tổ chức KT
Vd: Thâu tóm không thân thiện ⇒ mua cổ phần trong âm thầm đến mức đủ để vào HĐQT.
Vd: Hợp đồng/dự án đầu tư: Nhà thầu trúng thầu 1 đoạn đường xây dựng hạ tầng ⇒ hợp đồng giữa 1
cơ quan địa phương và tư nhân, vai trò của chủ đầu tư (nhà thầu) kết thúc khi CSHT hoàn thiện.
Vd: PPP - thuê doanh nghiệp xây dựng CSHT, sau khi hoàn thiện DN có quyền khai thác thu phí trong 1
khoảng thời gian nhất định.
- Khái niệm thiên về quan điểm vĩ mô:
+ Đầu tư là phần sản lượng được tích lũy để tăng năng lực sản xuất trong thời kỳ sau của nền kinh tế GDP = C + I + G + (X - IM)
G = chi tiêu thường xuyên + cung ứng các HHDV công chi tiêu thường
xuyên = trả lương cho CBCNV/quân đội
cung ứng HH công = làm đường
GDP = Cprivate + Cpublic + I + (X=IM)
I = Iprivate + Ipublic ⇒ cạnh tranh nhau về nguồn lực (do S=I)
Nếu chi tiêu công quá lớn khiến đầu tư công giảm và các mục tiêu xã hội không đạt được ⇒ cần ĐTQT tăng. lOMoAR cPSD| 58540065
- Nội dung các KN đều:
+ Tiêu dùng hiện tại để thu được lợi ích nhiều hơn trong tương lai (kỳ vọng): với ĐTTN là lợi nhuận; với nền
KT là hiệu quả KTXH (việc làm dược tạo ra, tài sản mới của nền KT, phân phối lại thu nhập) +
Là sử dụng vốn vào 1 HĐ nhất định nhằm thu lại lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội
2.1.2. Đặc điểm đầu tư: 3 đặc điểm cơ bản -
Vốn đầu tư : vốn hữu hình (tiền, tài sản, máy móc, trang thiết bị) + vô hình (bản quyền, sáng chế) -
Yếu tố sinh lợ i : mục tiêu của đầu tư -
Yếu tố rủi ro : do hoạt động đầu tư thường diễn ra trong thời gian dài ⇒ ở tất cả các cấp độ
VD: Covid-19: RR từ bên ngoài chứ không phải RR từ chu kỳ kinh doanh ⇒ RR mà chính phủ và các nhà
đầu tư gặp phải là như nhau.
VD: Đào đất (VD: ở núi) đi bán 2 năm trước vẫn ổn; bây giờ nếu kinh doanh sẽ bị coi là bất hợp pháp ⇒
RR các ngành nghề bị thay đổi không được kinh doanh.
VD: Đầu tư vào viễn thông - công nghệ thay đổi liên tục: tốc độ băng thông thay đổi. Nếu DN sử dụng
công nghệ cũ quá ⇒ phá sản. Sử dụng công nghệ mới quá mà hạ tầng không tương thích ⇒ phá sản.
VD: Thị hiếu của người tiêu dùng, nhất là trong ngành thời trang. Thị trường người lớn tuổi, sự tăng
trưởng thị trường kém do người lớn tuổi không có nhu cầu thay đổi quần áo liên tục.
VD: 1995 Người VN thích thú với Coca, Pepsi ⇒ trà ô long ⇒ nước thanh lọc ⇒ sữa hạt, trà sữa ⇒ Áp
lực lớn nhất với các nhà đầu tư là vấn đề nhận diện RR.
2.2. Khái niệm, đặc điểm của ĐTQT
2.2.1. Khái niệm ĐTQT -
ĐTNN là nhà đầu tư tiến hành hoạt động đầu tư ra khỏi lãnh thổ của mình ⇒ góc độ tiếp cận quốc gia -
ĐTQT : dòng vốn di chuyển giữa các nước ⇒ góc độ tiếp cận tổng thể của nền KT thế giới Phân biệt: -
Nhà đầu tư TQ đầu tư vào VN ⇒ đầu tư nước ngoài (vốn của TQ chảy vào VN) -
Vốn từ TQ sang VN: góc độ 2 quốc gia là ĐTNN. Nhưng nếu từ nước Nhật nhìn vào thì thấydòng vốn dịch
chuyển giữa 2 nước, đó là ĐTQT. -
ĐTQT: mức độ bao quát cao hơn, góc độ nhìn nhận chủ thể rộng hơn.
=> Đồng nhất ĐTQT và ĐTNN ở các vấn đề tiếp theo. -
Bản chất vẫn là dòng dịch chuyển vốn của chủ đầu tư vượt qua biên giới quốc gia của chủ đầu tư đó. -
ĐTNN là sự di chuyển vốn từ nước của người đầu tư sang nước của người sử dụng nhằm xây dựng ở đó
xí nghiệp KD hoặc dịch vụ
(Hiệp hội luật QT Hà Lan) ⇒ đầu tư tư nhân (ĐTTN) -
ĐTNN là tất cả các hình thức giá trị tài sản hay giá trị tinh thần mà người ĐTNN đầu tư vào các đối tượng
của HĐKD và hoạt động khác với mục đích thu lợi nhuận ⇒ ĐTTN -
ĐTNN là tất cả các hình thức giá trị do các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và các đối tượng của HĐKD và
các HĐ khác với mục đích thu lợi nhuận hoặc các hiệu quả xã hội ⇒ đầu tư tư nhân và phi tư nhân ⇒ bao quát -
ĐTNN là việc nhà ĐTNN đưa vào VN vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động
đầu tư (Điều 3 khoản 12 Luật đầu tư 2005) ⇒ không rõ mục tiêu đầu tư là gì.
⇒ Tóm lại: ĐTQT là việc các nhà đầu tư của 1 nước (pháp nhân hoặc cá nhân) đưa vốn hoặc bất kỳ hình thức
giá trị nào khác sang 1 nước khác để thực hiện các HĐSXKD hoặc các HĐ khác nhằm thu lợi nhuận hoặc đạt các hiệu quả XH. +
Chủ thể: cá nhân hoặc pháp nhân
+ Yếu tố đưa vào để được gọi là đầu tư: vốn hoặc hình thức khác (tiền, máy móc thiết bị, bí quyết kinh
doanh, góp vốn vào nhãn hiệu…)
+ Thực hiện HĐSXKD là FDI; hình thức khác: mua cổ phiếu trái phiếu quốc tế trên sàn chứng khoán +
Mục tiêu: lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận
VD: Đảng XH Đức(hướng đến XH pháp trị, bình quyền và công bằng) đầu tư vào VN ở dạng ODA dưới
dạng technical support hỗ trợ kỹ thuật: Phân bổ cho CLMV 5-10M Euro thực hiện trong năm nay dự án
lao động trẻ em có bị cưỡng bức không; các tập tục hôn nhân cận huyết ở Tây Nguyên có kéo lùi sự phát
triển giống nòi không… ⇒ Hiệu quả KTXH.
Nội dung rút ra từ khái niệm: lOMoAR cPSD| 58540065
+ Vốn: tiền tệ hoặc tài sản hữu hình/vô hình
+ Thời gian HĐ: thường dài
+ Lợi nhuận: chênh lệch chi phí và thu về của chủ đầu tư từ dự án đầu tư
Thường với các dự án đầu tư sản xuất/lắp ráp: lợi nhuận thường không quá 10% do
cấu trúc chi phí (chi phí mua các linh kiện thường chiếm 70%) ⇒ biên lợi nhuận không cao (transfer pricing)
DN kinh doanh thực phẩm: nguyên liệu chỉ chiếm 30%, DN phải chi cho khấu hao máy
móc, chi phí vận hành, trả lương, trả nợ ngân hàng… ⇒ biên lợi nhuận thường đến 30%
+ Hiệu quả KTXH: lợi ích XH thu với mất đi từ hoạt động đầu tư. Thường là các dự án công, NGOs.
Note: Khi tiến hành đầu tư kể cả trong nước hay nước ngoài thì đều phải tiến hành đánh giá hiệu quả dự án.
(đóng góp bao nhiêu về doanh thu, lợi nhuận, xã hội, chi tiêu, …)
2.2.2. Đặc điểm ĐTQT
Đặc điểm
: giống đầu tư, mức độ RR cao hơn vì yếu tố quốc tế.
RR tài chính là RR lớn nhất
VD: 1 nhà đầu tư quốc tế đầu tư vào VN 1M USD, dự tính kinh doanh ở VN 10 năm. Tỷ giá hiện tại 1 USD
= 25k VNĐ, đầu tư 25 tỷ VNĐ. Đến 2034 muốn rút tiền.
Nhưng để thúc đẩy xuất khẩu, VN thực hiện phá giá tiền tệ, 1 USD = 30k VNĐ. Để hòa vốn, ít nhất phải
thu về được 30 tỷ VNĐ.
=> ĐTQT có nhiều RR nhưng mang lại nhiều lợi ích cho nhà đầu tư hơn những RR có thể có. 2.3. Phân loại ĐTQT (Fri, Oct 18th 2024) Note:
Bản chất ĐT phi tư nhân: phát triển KTXH và hạ tầng
- ODA: các nước phát triển giành ưu đãi cho các nước kém và đang phát triển +
với 25% vốn là không hoàn lại (theo OECD); +
thu nhập bình quân đầu người càng thấp thì ODA càng nhiều;
+ với nhiều mục đích: xây dựng hạ tầng, SX kinh tế; hỗ trợ kỹ thuật; tư vấn chính sách; SP đưa ra thị trường
có cạnh tranh công bằng hay không (đặc biệt là liên quan đến vấn đề ô nhiễm môi trường) + đi kèm các điều kiện
+ bản chất: muốn các nước kém và đang phát triển có thu nhập cao hơn để các nước phát triển có thể bán được hàng.
+ có những ODA gắn chặt với FDI - case Nhật Bản (Nhật Bản dành ODA cho Việt Nam rất nhiều, nhưng các
công ty FDI của Nhật làm ăn ở VN rất tốt, được hưởng ưu đãi nhiều và nằm ở các vị trí chiến lược) +
tác động mạnh đến chính sách: Trước khi vào WTO, VN không thể tăng tỷ lệ nội địa hóa SX ô tô. Mỗi
khi VN có chính sách muốn thúc đẩy thì sẽ bị VALMA (Tổ chức ô tô Nhật ở VN) nộp đơn ý kiến lên BTC để cản trở.
- OA (official aid): hỗ trợ cho những quốc gia có thu nhập tương đối, mức độ ưu đãi thấp hơn hẳn ODA lOMoAR cPSD| 58540065
ĐTTN: chủ yếu là DN và cá nhân đầu tư ra nước ngoài để tìm kiếm lợi nhuận, có sức ảnh hưởng khác nhau
tùy từng hình thức.
- FDI: thời gian tương đối dài, tạo ra việc làm và các hiệu ứng lan tỏa ở các dạng khác nhau. VD: 1 DN FDI vào
VN đem công nghệ để thuê công nhân làm ⇒ đào tạo công nhân =>4 hiệu ứng lan tỏa: (1) hình thành các kỹ
năng mới đi theo công nhân suốt đời ⇒ (2)Tạo lớp DN mới có trình độ/kiến thức tốt hơn
DN vào VN sẽ phải mua các NVL đầu vào từ VN ⇒ (3) Để đảm bảo tiêu chuẩn của DN FDI thì các DN địa
phương phải thay đổi, nâng cấp để đáp ứng ⇒ Phát triển tốt hơn ⇒ Tăng tỷ lệ cạnh tranh ⇒ (4) Phát triển ngành/lĩnh vực
- FPI: tạo vốn cho nền kinh tế lớn nhưng dễ gây ảnh hưởng tiêu cực nếu quản lý không tốt.
VD: Cuộc khủng hoảng 1997-1998 bắt đầu từ FPI:
Đông Âu sụp đổ ⇒ cạnh tranh 3 khối ASEAN, Đông Âu và Mỹ Latin để công nghiệp hóa, thu hút vốn đầu tư
⇒ Hệ quả: ASEAN năng động hơn, vị trí đắc địa hơn Đông Âu >< Đông Âu có nền tảng công nghệ nguồn mạnh hơn
⇒ vốn từ các nước Đông Á chảy vào ASEAN nhiều, có tăng trưởng, Thái Lan tăng trưởng rất cao, dòng
vốn đổ vào rất mạnh, duy trì tỷ giá hối đoái cố định để thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu
⇒ Thái cần nhiều cao ốc để cho tập đoàn quốc tế đặt văn phòng
⇒ Người dân gửi tiền vào bank ngắn hạn. Thị trường chứng khoán Thái có cả NĐT trong nước và quốc
tế. Để đầu tư vào hạ tầng, bank cần huy động vốn nhưng chỉ huy động được vốn ngắn hạn
⇒ RR thanh khoản lớn và visible + tỷ giá cố định + mất cân đối trong cấu trúc vốn cho vay
⇒ tháng 5/1997 NĐT ồ ạt rút vốn khỏi Thái Lan
⇒ Tháng 7 phải thông báo thả nổi tỷ giá
⇒ thị trường chứng khoán chao đảo, dẫn truyền sang các nước khác (Nga, Nhật, Hàn, Brazil,...).
1998: IMF phải đưa ra các gói cứu trợ.
Các quốc gia khác đều phải tự do hóa thương mại để thoát khỏi khủng hoảng.
Hàn Quốc chao đảo mạnh, cần nhờ đến IMF ⇒ phải chịu những yêu cầu của IMF - loại bỏ các công ty
gia đình (không minh bạch, cấu trúc vốn không rõ ràng) ⇒ Khi bị sập dễ dẫn đến RR hệ thống
- Tín dụng tư nhân: Khoản cho vay quốc tế của các bank. Bank giám sát dự án để xem dự án có hiệu quả không,
dòng vốn có đi vào mục tiêu ban đầu mà chủ đầu tư đàm phán hay không.
Trong môn học: FOCUS vào FDI và ODA.
2.4. Một số lý thuyết về ĐTQT: vĩ mô và vi mô Note:
- Lý thuyết 1 và 5: MQH giữa thương mại và đầu tư rất rõ ràng, lý thuyết 5 cho thấy ban đầu là thương mại, sau
đó là đầu tư, để khai thác tối đa lợi ích về công nghệ thì sẽ chuyển sang đầu tư.
- Lý thuyết 1 từ góc độ vĩ mô, các lý thuyết còn lại từ góc độ vi mô.
2.4.1. Lý thuyết lợi nhuận cận biên của vốn (Marginal Product of Capital Hypothesis MacDougall - Kemp) =>
góc độ vĩ mô
a. Giả thiết mô hình (dựa trên lợi thế so sánh của nguồn lực đầu vào - mô hình H-O) - Thế giới gồm
2 nước: chỉ có nước đi đầu tư và nước đầu tư
- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo: không có DN nào quá lớn để chi phối giá trên thị trường. Về dài hạn, chi phí
= giá bán và lợi nhuận = 0
- Thông tin thị trường hoàn hảo (transparency): Người mua và người bán có thông tin như nhau. Trên thực tế ở
Việt Nam, có thể giả định thị trường gạo và trứng là hoàn hảo.
- Các quốc gia đều SX cùng 1 loại SP và các SP có chất lượng là như nhau
- Vốn được dịch chuyển hoàn toàn tự do: không có rào cản nào ⇒ Hệ quả: tạo 1 mức chung về MPK, giảm chi
phí về vốn ở các nước đang phát triển.
- Trước khi đi đầu tư: MPK ở nước đi đầu tư thấp hơn MPK ở nước tiếp nhận đầu tư (MPK năng suất lợi nhuận
cận biên được đo bằng lãi suất) b. Nguyên nhân dẫn đến ĐTQT
- Chênh lệch năng suất cận biên của vốn giữa các nước lOMoAR cPSD| 58540065
- Dòng vốn thường chảy từ nơi có MPK thấp (thừa vốn) sang nơi có MPK cao hơn (khan hiếmvốn): Mô hình của
- những nước giàu vốn về mặt hàng nào sẽ có xu hướng xuất khẩu mặt hàng đó
- Dòng chảy sẽ bão hòa khi không còn chênh lệch về MPK giữa các nước ⇒ Chênh lệch MPK là yếu tố cần, yếu
tố đủ là môi trường đầu tư.
Note: XK HH # XK vốn:
- XK HH là chuyển quyền sở hữu HH
- XK vốn: khi đem vốn sang quốc gia khác, chỉ xuất khẩu quyền sử dụng vốn mà không thay đổi quyền sở hữu.
c. Nội dung lý thuyết Note:
- MPK bản chất là cầu về vốn, biểu hiện là năng suất cận biên.
- Năng suất x lượng = tổng sản lượng, là nguồn thu của nhà tư bản.
- Thặng dư DMS là của người lao động trong nước 1.
- Nhà tư bản có xu hướng xuất khẩu vốn sang nước thứ 2, đến khi năng suất vốn của 2 nướcbằng nhau là PE,
khi đó vốn ở nước 1 còn OP, phần PT là xuất khẩu của nước 1 và nhập khẩu của nước 2.
- ĐTQT đã làm thay đổi, phân phối lại thu nhập toàn xã hội:
+ Ở nước 1: Nhà tư bản nhận nhiều hơn phần MNUS, người lao động bị chuyển phần MNES sang nhà tư bản.
Case: Đó là lý do Donald Trump khi lên nắm quyền đã yêu cầu các nhà tư bản chuyển dòng vốn về Mỹ.
Dù khi đầu tư các nhà tư bản được nhiều hơn, nhưng quyền lợi của người lao động bị hao hụt, trong khi người
lao động nắm giữ số phiếu bầu đông đảo hơn cả.
+ Ở nước 2: Nhà tư bản bị chuyển ACUQ sang cho người lao động, người lao động được nhận nhiều hơn phần QACE.
- Do vốn được dịch chuyển tự do nên sẽ chuyển từ thương mại sang đầu tư. +
Ban đầu: Lý thuyết thương mại (Mô hình H-O)
Đường bàng quan giống nhau: sở thích và tiêu dùng là giống nhau
N và P’ ở ngoài đường PPF ⇒ thương mại quốc tế thúc đẩy, giúp người dân ở 2 nước tiêu dùng ở ngoài
đường PPF. Nhưng dù DN được chuyên môn hóa khả năng SX, độ thỏa dụng của DN vẫn sẽ không bằng
như khi ĐTQT: tài sản vẫn ở trong biến giới 1 quốc gia nhưng không được sử dụng tối ưu, giá vốn ở Nhật
vẫn cao hơn ở VN (do khi ĐTQT có sự dịch chuyển vốn) ⇒ Khi có ĐTQT thì lợi ích đem lại cho các bên sẽ được tối ưu.
- Quá trình mở cửa và tự do hóa đầu tư + thương mại => đem lại lợi ích cho cả 2 nước, nhưngmỗi nước sẽ có sự phân phối lại.
+ Với các nước phát triển: công đoàn phát triển đảm bảo quyền lợi cho NLĐ + XK và sản lượng tăng lên ⇒ NLĐ
được tăng lương ⇒ tốc độ tăng lương nhanh hơn tốc độ tăng sản lượng ⇒ cấu trúc chi phí: càng về sau, giá các lOMoAR cPSD| 58540065
nước CNH đẩy sang các nước đang phát triển càng tăng, nhất là trang thiết bị đắt lên 1 cách tương đối. Case của
Apple và Samsung là điển hình khi giá điện thoại bị đẩy lên càng mạnh.
+ Các nước đang phát triển: sản lượng tăng là do tăng khai thác tài nguyên hoặc áp dụng công nghệ ⇒ chưa chắc
NLĐ đã được tăng lương ⇒ tốc độ tăng lương chậm hơn tốc độ tăng sản lượng. Thêm đó, tiếng nói của công
đoàn không đủ lớn, giữa sự đóng góp của người lao động và phúc lợi họ được hưởng đang có sự chênh lệch cực
lớn ⇒ giá HH xuất khẩu của các nước đang phát triển có xu hướng rẻ đi tương đối (bán nhiều hơn mới đổi lại
được 1 đơn vị HH NK) ⇒ ĐTQT đem lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia.
2.4.2. Lý thuyết lợi thế độc quyền của Hymer - Tiếp cận vi mô
Hymer tập trung vào yếu tố thị trường
- Yếu tố cạnh tranh và điều kiện thị trường có ý nghĩa quan trọng với hoạt động FDI của DN. Hệ quả: Ngành nào
và yếu tố môi trường của ngành đó như thế nào
VD: Ngành điện, SX điện là tự do, cởi mở (có điều kiện) nhưng phân phối điện là độc quyền của nhà nước (trung
tâm điều phối quốc gia A0) và công ty mua bán điện (EVN). Quyền lực ngả về phía DN và đối thủ (trong mô hình
5 áp lực cạnh tranh M.Porter) ⇒ Có trường hợp những nhà máy điện không tạo ra năng lượng nhưng vẫn có lãi
(mua sản lượng điện từ các nhà máy thủy điện và bán lại cho EVN).
Nhiệt điện phụ thuộc tự nhiên (mưa nhiều ⇒ phát điện tốt), thủy điện rẻ.
Hằng năm Genco đàm phán các nhà máy điện được phát lên nhà máy điện quốc gia về công suất và sản lượng là bao nhiêu.
Hội tụ quyền lực: quyền lực thị trường là do doanh nghiệp.
VD: Ngành phân phối bán lẻ xăng dầu. VN cấm cửa bán lẻ xăng dầu từ nước ngoài bán (ko áp lực từ SP mới); SP
thay thế là điện là viễn cảnh xa vời; supplier cân bằng với DN; người mua ko được đàm phán về giá ⇒ quyền lực
bản chất vẫn tập trung về ở giữa (DN và đối thủ)
VD: Ngành bán lẻ VN mở cửa tự do (siêu thị): quyền lực đàm phán với supplier và buyer sẽ phụ thuộc vào quy
mô và tần suất của DN. Bán hàng online là áp lực cạnh tranh hàng thay thế ⇒ áp lực cạnh tranh cực lớn ⇒ Hoạt
động đầu tư cần hiểu rõ lợi thế của mình là gì, khác biệt trong chiến lược của họ là gì.
Walmart: từ những năm 60s, tối ưu hóa và sử dụng máy tính để theo dõi hàng tồn kho ⇒ quản trị hàng
tồn kho giúp họ ko bị lãng phí vốn. Theo dõi quy mô và việc bán hàng được nhiều hay ít
Đàm phán tốt với nhà cung cấp để đưa ra giá thấp nhất/chiết khấu cao ⇒ Điều DN bán lẻ khác không
có được: Lợi thế KT theo quy mô.
⇒ Đến năm 1992: bắt đầu đi ra thị trường quốc tế ở hình thức mở cửa hàng ở nước ngoài y như ở Hoa
Kỳ: Thất bại do điều kiện hạ tầng máy tính ở Mexico không bằng Hoa Kỳ ⇒ Thay đổi và lại thành công ⇒ Khả năng
đàm phán ngày một tốt hơn ⇒ Mở rộng ra 28 quốc gia.
Walmart không vào VN vì thế mạnh đặc thù không phù hợp với điều kiện thị trường ở
VN: thị trường phân mảnh nhiều (thu nhập không đồng đều); quan điểm tiêu dùng của người VN (muốn mua
đồ tươi mới >< mua nhiều) - Phân biệt giữa đầu tư chứng khoán và FDI.
- MNCs đầu tư ra nước ngoài khi có 1 số lợi thế độc quyền và sở hữu riêng như: nhãn hiệu nổi tiếng, công nghệ
tiên tiến và được bảo hộ, kỹ năng quản lý hoặc chi phí thấp hơn so với đối thủ - áp dụng quan điểm của lý thuyết về tổ chức
- DN tiến hành đầu tư ra nước ngoài sẽ phụ thuộc vào lợi thế họ có và cấu trúc ko hoàn hảo của thị trường:
nếu thị trường ko hoàn hảo ⇒ thúc đẩy FDI và kiểm soát hoạt động.
VD: AEON khi về Việt Nam đã research về điều kiện thị trường ⇒ có được lợi thế độc quyền: chi phí rẻ + tích hợp các dịch vụ + bán lẻ
=> Các nhà đầu tư khi đầu tư nước ngoài cần cân nhắc nhiều, đặc biệt là về lợi thế/thế mạnh đầu tư và liệu thế
mạnh đó có đủ thuyết phục thị trường không. 2.4.3. Lý thuyết nội bộ hóa Buckley & Casson - Tiếp cận vi mô (Tue, Oct 22nd 2024) -
Hoạt động ĐTQT thông qua các giao dịch nội bộ giúp DN giảm được CP giao dịch thị trường.
- Nguyên nhân dẫn đến phát triển GD nội bộ: +
Thị trường cạnh tranh ko hoàn hảo +
Thất bại của thị trường với SP trung gian +
Vốn con người, kiến thức, kỹ năng quản trị và MKT lOMoAR cPSD| 58540065
⇒ Các TNCs có xu hướng đặt chi nhánh con ở các quốc gia để đảm bảo các chi nhánh này có quan hệ nội bộ với
nhau để giảm thiểu rủi ro và khắc phục thất bại thị trường.
- Lợi ích các GD nội bộ:
+ Loại bỏ được tính bất định trong KD, tính bất định trong giao dịch thương mại với các đối tác ngoài DN
(các RR trong đàm phán) + Loại bỏ được độ trễ của thời gian.
Vd: Panasonic VN nhiều mảng: đồ gia dụng, thiết bị công nghiệp, điện, thương mại ⇒ hệ sinh thái chỉ sử dụng 1
số đầu vào ở VN (điện nước, công nhân, mặt bằng); còn lại hoạt động đầu ra cũng tích hợp và thuê 1 công ty
Logistics ở Hàn để thực hiện.
⇒ Người VN được hưởng lợi gì? - Lao động người VN có thêm việc làm (?)
⇒ Quá trình chuyển giao công nghệ diễn ra ntn? - Xu hướng tương đối mới với các nước đang phát triển: Việc di
chuyển ra khỏi China và VN là 1 điểm đến thu hút. Nhưng trên thực tế khi ra khỏi China thì các TNCs mang luôn
thiết bị vào VN chứ không phải thiết bị mới ⇒ khấu hao nhiều. Lợi nhuận cận biên chỉ ở mức 10% vì bản chất là
gia công, trong khi các công ty trong nước tạo ra nhiều lợi nhuận (20%) và đóng góp nhiều hơn.
Case: Panasonic làm các chip cảm biến cho nhiều siêu xe (Porsche, BMW,...) ⇒ Đầu vào lấy từ China và công ty
mẹ, họ có mạng lưới kết hợp các phòng lab để làm ra con chip
=> Bản chất nội bộ hóa: Hệ sinh thái, tạo ra 1 vòng khép kín từ đầu vào đến SP cuối cùng, trong nội bộ các chi
nhánh của tập đoàn ở các địa điểm khác nhau. -
Chuỗi giá trị của 1 TNCs được thực hiện ở nhiều quốc gia khác nhau: đảm bảo loại bỏ độ trễvà việc quản
trị được thống nhất.
Case: Panasonic có chi nhánh ở 4 khu vực, khi nhận được đơn đặt hàng, công ty mẹ sẽ cho các chi nhánh đấu
thầu, bên nào đưa ra mức giá rẻ nhất sẽ nhận được đơn hàng đó. Tuy nhiên đầu vào (R&D) và đầu ra (final
products) đều do công ty mẹ kiểm soát (Nhật) ⇒ SX ở China (quan trọng) ⇒ các khâu ở giữa (bao gồm VN) chỉ
mang tính chất là PHÂN XƯỞNG. -
Lý thuyết lợi thế so sánh (Ricardo) vẫn đúng, tuy nhiên đã thay đổi về hình thái: trước đây sẽ làm ra 1
SP hoàn chỉnh ở quốc gia có lợi thế địa lý/vị trí cho SP đó, hiện tại chỉ SX 1 phần của SP mà ở nơi đó có lợi thế:
China có lợi thế về đất đai, tài nguyên ⇒ SX ở China; VN có lợi thế về nhân công; US và EU có lợi thế về công nghệ… -
Hàm ý cho VN: Các công ty đã bước đầu dần dần phân nhánh sang các nước khác, chuyển giao nhưng
chưa đủ mạnh để được như các TNCs lớn khác.
2.4.4. Lý thuyết chiết trung (Dunning) Eclectic Theory - Tiếp cận vi mô
Kết hợp của các lý thuyết trước: Chiết trung là sự tổng hợp của các lý thuyết trước và phát triển chúng lên.
- Dunning đặt ra 3 câu hỏi: Tại sao DN tiến hành FDI? DN đầu tư ra nước ngoài bằng cách nào?Khi nào DN tiến
hành đầu tư ra nước ngoài?
- 3 yếu tố cần để DN đầu tư ra nước ngoài: +
Lợi thế nội bộ hóa: lý thuyết của Buckley và Casson +
Lợi thế địa điểm: môi trường nước nhận đầu tư có thuận lợi không + Lợi thế
sở hữu (Lý thuyết tổ chức CN): anh có gì?
- Lợi thế quyền sở hữu (firm specific advantages): sở hữu 1 số lợi thế cạnh tranh đặc biệt so với đối thủ: TS vô
hình, tiếp cận vốn giá rẻ, lợi thế công nghệ hoặc độc quyền về 1 yếu tố nhất định VD: Viettel làm được vì (1) là
công ty quân đội ⇒ dễ dàng đàm phán với BQP ở các nước mà VNPT/FPT không có: tặng sim cho các cán bộ
quân đội ở các nước bạn ⇒ nhân rộng mạng lưới ⇒ core competence. (2)
Năng động: Từ 1 DN chỉ làm viễn thông chuyển mình sang trung tâm công nghệ
cao;cách thức MKT, bán hàng hiệu quả từ khi chưa chuyển đổi số tốt hơn hẳn các DN trong ngành.
VD: Công tác thu cước phí trả sau. (3)
Cấu trúc chi phí khác biệt nhất định: Đẩy cước phí xuống thấp. (4)
Khi thị trường trong nước đã bão hòa ⇒ nghĩ đến đầu tư ra nước ngoài.=> Năng lực
cốt lõi không phải bất biến.
Nếu năng lực cốt lõi chịu ảnh hưởng của 1 cá nhân và khi cá nhân có vấn đề thì DN cũng chao đảo theo.
VD: FLC và ông Trịnh Văn Quyết: FLC lớn mạnh không phải do tập thể tạo nên mà là do hình lOMoAR cPSD| 58540065
bóng của cá nhân ông Quyết ⇒ Trường hợp ở VN nhiều: Tân Hoàng Minh Bản chất DN VN
là công ty gia đình và dấu ấn cá nhân đậm nét.
VD: DN Auston ở Thụy Sỹ 2 mảng: cung cấp thiết bị cho ngành năng lượng thủy điện và ngành xe lửa đường sắt.
Nhưng năng lực cốt lõi của họ là CEO có quan hệ tốt với chính phủ ⇒ Trúng nhiều dự án đấu thầu ở châu Phi,
ASEAN, VN. Để làm được các dự án thì họ phải vay tiền ở Worldbank và WB hậu kiểm. Khi hậu kiểm họ phát hiện
ra các giới chức nhận hối lộ nhiều và bị Hoa Kỳ cho vào blacklist.
Ngay lập tức, Auston đã chia nhỏ công ty, bán 1 nửa cho GE ở Hoa Kỳ.
VD: Lĩnh vực giáo dục ở các trường tư:
+ Trường Lương Thế Vinh của thầy Văn Như Cương >> cô Văn Thùy Dương: cách hành xử không đảm bảo
hình ảnh sư phạm: Ngôi trường bị gắn nhãn với 1 cá nhân.
+ Trường Marie Curie: Thầy Khang >> tốc độ phát triển nhanh vì hướng đến triết lý giáo dục mang tính khai
phóng: Ngôi trường không bị gắn nhãn với 1 cá nhân.
VD: Trước 2006, Nokia là thương hiệu điện thoại lớn nhất thế giới (>50% thị phần toàn cầu) ⇒ Lợi thế về thị
phần, có công nghệ và nghĩ rằng công nghệ này đã đủ tốt.
Đến 2006, Apple kinh doanh điện thoại, tạo ra cuộc cách mạng trong điện thoại (điểm chạm cảm ứng và tích hợp điện toán đám mây).
Nokia nghĩ rằng điều này còn xa mới thực hiện được ⇒ bảo thủ dừng lại.
VD: Các DN về ngành hàng điện tử: 1970 Hà Lan đưa ra ver1 của TV màu, ngay lập tức trong vòng 5 năm các DN
Nhật đã đưa ra 7ver liên tiếp của TV màu, cải cách về màn hình tinh thể lỏng. Trong khi 5 năm đó Hà Lan mới đưa được ver2.
Đối thủ tại Hàn: Samsung và LG: Các SP TV rất thời trang, hợp thị hiếu người tiêu dùng (thiết kế) + cách truyền
thông đặc biệt thuyết phục được thị trường ⇒ thị phần của Nhật giảm mạnh. - Lợi thế nội bộ hóa giảm chi phí
của giao dịch thương mại, giảm mức độ RR trong giao dịch với đối tác thương mại bên ngoài, thị trường ko hoàn hảo vì: lOMoAR cPSD| 58540065
Những yếu kém tự nhiên xuất phát từ các nước đang phát triển: chi phí GD thị trường quá cao và thiếu
hoàn hảo của thị trường tri thức ⇒ khu vực tư nhân ko phát triển.
VD: Ở VN - các yêu cầu liên quan đến yếu tố đầu vào của các TNCs quá khắt khe mà các DN VN
không đáp ứng được ⇒ quan hệ của TNCs ở VN và các nhà cung cấp VN không chặt chẽ.
VD: Chi phí vận tải quá lớn và timing: đặt hàng từ China về chỉ trong 2days trong khi đặt hàng
từ HCM ra HN mất gần 1 tuần. Lý giải cho sự nhanh chóng: hàng luôn sẵn có từ các kho hàng ở gần biên giới VN +
Cấu trúc thị trường ko hoàn hảo: tiếp cận thông tin thị trường, chính sách bị hạn chế.
- Lợi thế về địa điểm (nước nhận đầu tư):
+ Yếu tố về đầu vào giá rẻ như nhân công, tài nguyên thiên nhiên… - lợi thế kinh tế, văn hóa, chính trị +
Xem thêm về mô hình lợi thế quốc gia của M.Porter
Lợi thế tự nhiên: vị trí địa lý, TNTN, quy mô quốc gia, yếu tố vô hình VD: Chi phí
logistics ở VN rẻ do có nhiều cảng, bờ biển dài.
VD: Ngành nông nghiệp phát triển.
VD: Nuôi trồng và chế biến thủy hải sản ở các khu vực như Quảng Ninh.
VD: Quy mô quốc gia (dân số, GDP, GDP per capita) VD: Yếu
tố vô hình - thị hiếu, xu hướng… Vi mô:
● Điều kiện môi trường kinh doanh bên ngoài giúp DN (tiếng nói của DN được lắng nghe)
● Sự tập trung về địa lý của DN, tổ chức SX chuyên sâu (khu công nghiệp)
● Kỹ năng, năng lực quản lý bên trong DN => Nhân sự có thể dịch chuyển giữa các công ty, công
ty FDI có thể tận dụng nhân lực chất lượng cao từ các DN này. Vĩ mô:
● Hạ tầng XH và thể chế chính trị:
+ Phát triển con ngườ i (y tế, giáo dục) ⇒ cho DN biết có tăng năng suất LĐ được không.
VN, China và India là 3 trung tâm tốt về Toán.
+ Thể chế chính tr ị (ổn định, tự do hiến định, phân cấp chính trị) ⇒ Quyền của các cấp
chính trị, quy mô của các DN thuộc quyền của cấp nào (UBND tỉnh/huyện…) Hay một
số dự án đặc biệt do cấp chính quyền Quốc hội ban hành, chủ trương và thực thi như thế nào.
+ Quản trị nhà nướ c (XH dân sự): Vai trò các bên liên quan/các hội thể hiện ở việc những
người chịu ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp bởi 1 dự án FDI, nếu chịu ảnh hưởng thì
những người đó phản ánh như thế nào…
Các Hội ở VN hoạt động liên kết với nhau và nhận lương ngân sách => vai trò theo
dõi và giám sát việc thực hành chính sách ở VN. VD: Công ty Vedan trong chế biến
thực phẩm: Năm 2010 bị kiện vì xả thải ra sông Thị Vải khiến cá dân nuôi bị chết trắng,
dân yêu cầu bồi thường 14 tỷ. Vedan chỉ chấp nhận bồi thường 1 tỷ ⇒ Ngay lập tức, lOMoAR cPSD| 58540065 +
các nhà bán buôn bán lẻ không nhập hàng từ Vedan ⇒ Vedan phải bồi thường ngay 14 tỷ.
● CS tài khóa: thuế và chi tiêu chính phủ ⇒ FDI quan tâm đến thuế
● CS tiền tệ: lãi suất, tỷ giá hối đoái
⇒ Các chính phủ ngày nay có xu hướng quản lý/điều tiết về lãi suất nhiều hơn cung tiền do DN
ngay lập tức phản ứng với lãi suất hơn là cung tiền.
⇒ Các công ty FDI lo ngại nhiều đến tỷ giá hối đoái khi tỷ giá có sự thay đổi. Các DN làm gia
công để xuất khẩu, nếu chính phủ hạ giá tiền tệ thì DN phải kiếm được nhiều tiền, lợi nhuận
được nhiều hơn để đảm bảo khi rút ra khỏi VN sẽ thu hồi được vốn tính bằng đồng ngoại tệ.
Thêm nữa, vì làm hàng xuất nên khi hạ giá tiền tệ nên giá hàng xuất tăng lên tương đối, hỗ trợ
cho bất lợi vốn phía trên. Nên các DN FDI chỉ để SX cho thị trường nhận đầu tư thì sẽ gặp nhiều RR hơn các DN FDI để XK.
● Cơ cấu KT: thuộc về lịch sử, đặc trưng của quốc gia, khi chính sách thay đổi thì cơ cấu KT không
thay đổi luôn. Định hướng của quốc gia mỗi thời kỳ sẽ để lại dấu ấn với cơ cấu KT. Cấu trúc KT
sẽ đi theo hướng hiện đại hóa: từ nông nghiệp >> công nghiệp >> dịch vụ hoặc công nghiệp >>
nông nghiệp >> dịch vụ hoặc … ⇒ Thể hiện trong GDP là thuế SP trừ trợ cấp (10%)
+ Cách tiếp cận của UNCTAD từ góc độ vĩ mô: thể chế, chính sách, tiếp cận thị trường, nguồn lực, bản quyền…
2.4.5. Lý thuyết vòng đời quốc tế của SP
- Ở các nước phát triển: giới thiệu SP mới/quy trình mới liên quan đến SX thể hiện tính ưu việt ⇒thị trường
trong nước là thị trường thử nghiệm. Các quốc gia tương tự sẽ có nhu cầu với chúng vì tính ưu việt của SP, là
thị trường tiềm năng để XK.
- Xuất khẩu và hoàn thiện SP: cạnh tranh về nhãn hiệu + cấu trúc chi phí ở trong nước khôngcó lợi bằng SX dây
chuyền đó ở nước ngoài ⇒ Vừa SX trong nước vừa SX ở nước ngoài (exports và imports)
- Với những nước thu nhập thấp hơn: dựa vào vốn và lao động ⇒ SX ở các nước khác nhau sẽcó chất lượng khác nhau dù của cùng 1 hãng.
- Lý thuyết chỉ đúng với hàng SX và không đúng với hàng tiêu dùng: 3 hàm chứa
+ Hàm chứa: Thương mại và đầu tư là 2 hoạt động mang tính kết nối, có MQH cơ hữu với nhau: TMQT là
bước đầu tiên trong vòng đời SP QT.
Các nước đang phát triển chỉ nhận được công nghệ hạng 2: Khi DN ở các nước phát triển có đến công
nghệ mới hơn thì họ mới chuyển giao công nghệ trước đó sang các nước đang phát triển ⇒ Tồn tại
khoảng cách về CN giữa các nước.

Hàm sản xuất Y = (K, L, T, R) ⇒ Trong mô hình tĩnh chỉ xét đến 1 yếu tố thay đổi và khai thác nó
trong dài hạn trong khi mô hình động tính đến sự thay đổi của các yếu tố. Không nên dựa vào R (chính
sách và tham nhũng) trong tính đến dài hạn, cả K và L đều chịu mức giới hạn tăng trưởng ⇒ Nên khai
thác T trong dài hạn: Công nghệ ⇒ Chỉ có như vậy thì các nước đang phát triển mới có thể thoát ra khỏi
bóng của các nước phát triển. lOMoAR cPSD| 58540065
⇒ Chính phủ các nước rất quan tâm đến vấn đề nhập khẩu trang thiết bị công nghệ.
Định luật Mor: Cứ 2 năm thì số chip trong bản mạch tăng gấp đôi ⇒ Khoảng cách về công nghệ
giữa các nước sẽ kéo dãn theo số mũ ⇒ Công nghệ tích lũy cho ta biết thành tựu kinh tế ở 1 quốc gia,
nếu chậm hơn thì sẽ bị nghèo đi tương đối.
VD: Việt Nam và Trung Quốc những năm 1986 có cùng xuất phát điểm (GDP đầu người ở
khoảng 250$), tuy nhiên đến 2022, China là 12k$ còn VN là 4k$ => Nguyên nhân: China bắt kịp sự đổi
mới công nghệ và tham gia vào phân đoạn tạo ra GTGT cao.
+ SX ở các nước khác nhau sẽ có chi phí khác nhau do có yếu tố đầu vào khác nhau => chất lượng khác nhau
dù của cùng 1 hãng
VD: Toyota ở Nhật là tự động hóa và robot (100% tự động hóa) # Toyota ở Trung Đông # Toyota VN: Có những
loại xe chỉ SX ở những nước nhất định.
VD: Vấn đề xe xuất Mỹ - thực chất là SX ở Mỹ và điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật cân bằng động, chất lượng vượt
trội so với SX ở EU hay khu vực khác. Cấu trúc chi phí:
- Các ngành dịch vụ: công nghệ (IT) chi phí nhân sự có thể lên đến 70%, tiếp theo là ngành bảohiểm và ngân hàng
- Các ngành SX, đặc biệt là SX công nghệ cao: chi phí nhân công không quá 10-30%.
(Fri, Oct 25th 2024) VD:
Máy tính cầm tay - HP là DN đầu tiên đưa ra CN và SP này (1970s) với giá 3000$ => Nhật mua lại CN và bán SP
với giá 1000$ ⇒ sang Hàn, bán với giá 500$ ⇒ dần dần với giá như ngày nay.
- 2 điểm chính của lý thuyết: + Mỗi SP + Các nước CNH
2.5. Tác động của ĐTQT: ảnh hưởng đến nước tiếp nhận + nước chủ đầu tư Tự học
2.6. Xu thế vận động của FDI trên thế giới trong những năm gần đây Tự học
2.7. Những xu hướng mới của ODA trên thế giớiTự học
CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
Bản chất: Nghiên cứu yếu tố lợi thế về địa điểm trong mô hình của Dunning. 3.1. Khái niệm
- Khái niệm: Môi trường đầu tư là tổng hòa các yếu tố bên ngoài liên quan đến HĐ ĐT như chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội, pháp luật, tài chính, CSHT, năng lực thị trường, lợi thế của 1 quốc gia có tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hoạt động của nhà đầu tư.
⇒ cho biết HĐ của DN có hiệu quả không, được HĐ trong lĩnh vực gì và HĐ trong bao lâu. - Vai trò:
+ Với DN: là căn cứ đưa ra quyết định để đầu tư vào đâu; lĩnh vực gì; quy mô ra sao; thời điểm nào nên quyết định đầu tư.
VD: Năm 2000 nhiều DN đổ vào VN do các quy định về hành lang pháp lý đã rõ ràng và minh bạch hơn. + Với chính phủ:
● Nhận thức được vai trò của ĐTQT với tăng trưởng KT
● Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong môi trường kinh doanh, chính sách liên quan đến đầu tư
● Có biện pháp thích hợp để cải thiện môi trường đầu tư
Bản chất đầu tư là quá trình phân bổ lại các nguồn lực hữu hạn của nước ngoài ⇒ cần có cơ chế khuyến khích
và phải cải thiện môi trường đầu tư. Mỗi quốc gia có 1 biện pháp khác nhau:
+ Trong khối các nước đang phát triển: chủ yếu là giảm thuế. ⇒ Cuộc đua chạm đáy về thuế, trong khi K tích
lũy của nền KT không lâu dài.
+ Trong khối các nước CNH: các biện pháp hành chính, vấn đề mở cửa thị trường, vấn đề kỹ thuật liên quan đến thương mại.
Case study: Cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung 2019 lOMoAR cPSD| 58540065 +
- 10/5/2019: Hoa Kỳ áp thuế 25% lên 200 tỉ USD hàng hóa nhập khẩu từ China.
- 16/5/2019: Hoa kỳ đưa công ty Huawei và 70 chi nhánh vào danh sách thực thể, cấm cáccông ty Hoa Kỳ bán
các SP công nghệ cho các công ty viễn thông của China mà không có sự đồng ý của chính phủ.
- 1/6/2019: China áp thuế quan bổ sung lên 60 tỷ USD hàng của Hoa Kỳ, với các mức 25%,20% và 10%. Tuyên bố
mở cuộc điều tra với công ty FedEx vì chuyển nhầm bưu kiện từ Hoa Kỳ sang Nhật thay vì sang China.
- 21/6/2019: Hoa Kỳ bổ sung 5 công ty công nghệ China vào danh sách thực thể: Higon,SUgon, Chengdu
Haiguang Intergrated Circuit, Chengdu Haiguang Microelectronics Technology và VIện nghiên cứu công nghệ máy tính Wuxi Jiangnan.
- 9/7/2019: Hoa Kỳ miễn bỏ mức thuế bổ sung 25% cho 110 dòng thuế HH NK từ China, có hiệulực 1 năm từ
9/7/2019, đồng thời cấp phép cho các công ty Mỹ bán linh kiện cho Huawei nếu không đe dọa tới an ninh quốc gia.
- 1/8/2019: Hoa Kỳ tuyên bố áp thuế bổ sung 10% lên 300 tỉ USD HH NK từ China từ 1/9/2019. - 23/8/2019: Hoa
Kỳ tuyên bố đánh thuế 30% với 250 tỉ USD hàng China từ 1/10 và 300 tỉ còn lại tăng từ 10% lên 15% vào đầu
2020. China đưa kế hoạch tăng thuế từ 5 lên 10% với 75 tỉ USD hàng nhập khẩu từ Hoa Kỳ. - Tác động: +
Nhiều thương hiệu lớn rời khỏi China +
Tăng trưởng quý 3 của China đạt 6.2%, thấp nhất từ 1992.
+ 4/2018: Hoa Kỳ phát hiện ZTE không sa thải 35 nhân viên sai phạm trong giao dịch với Iran, đã cấm các
công ty Hoa Kỳ bán SP công nghệ cao cho công ty này: Các hãng công nghệ như Samsung cũng tránh rắc
rối không cung cấp thiết bị cho ZTE, ngay lập tức ZTE đã ngừng SX tại Thâm Quyến. Rắc rối làm ZTE mất
3 tỉ USD và phải nộp phạt 1,4 tỉ cho Hoa Kỳ, đồng thời sa thải toàn bộ ban điều hành và bổ nhiệm chủ tịch mới.
Do Hàn, Malaysia, Đài Loan, Sing tham gia sâu vào chuỗi cung ứng toàn cầu, tăng trưởng Hàn dự báo
giảm 0,4%, Malaysia và Đài Loan giảm 0,6%, Sing giảm 0,8%.
+ Sự bất ổn làm các ngân hàng lo ngại tham gia vào các ngành chịu ảnh hưởng, làm giảm dòng chảy tín dụng, giảm đầu tư.
+ Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực điện tử ở khu vực châu Á giảm ở mức thấp nhất trong 16 năm qua, chỉ
còn 1365 dự án trong 6 tháng năm 2019 do nhu cầu hàng điện tử toàn cầu giảm mạnh.
Tác động đến Việt Nam: Hy vọng các nhà đầu tư sẽ dịch chuyển sang VN nhưng thực tế thì không vì chính sách
đưa ra tương đối “lỡ cỡ” - Ông Trịnh Xuân Thanh
- Các nước khác có cải cách sâu rộng hơn về công nghệ: Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ,...
- Các nước khác có lao động cũng thu hút hơn: Campuchia, Bangladesh,...
=> Cuộc chiến tranh thương mại Mỹ - Trung năm 2019 đã khiến FED hạ lãi suất 3 lần, đưa lãi suất từ vừng 2,25-
2,5% vào giữa năm xuống còn 1,5-1,75% ở cuối năm.
- 3/3/2020: FED thông báo hạ lãi suất 0.5 điểm phần trăm xuống 1-1,25% ⇒ mức thấp nhất kểtừ năm 2008 nhằm ngăn chặn Covid.
- 9/3/2020: Thảm họa xảy ra, chứng khoán Mỹ bị thổi bay 7% trong 4 phút đầu phiên giao dịch.Dow Jones mất
gần 2000 điểm. Ngay lập tức, Sở Giao dịch Chứng khoán Mỹ đã kích hoạt công cụ ngắt mạch thị trường trong
15 phút - đây là lần đầu tiên công cụ này được kích hoạt kể từ khi luật chứng khoán hiện hành của Mỹ có hiệu lực,
- Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ, vốn đã ở mức thấp kỷ lục tiếp tục sụt giảm trong khi cú sậpcủa chứng khoán
châu Âu là chưa từng có kể từ 2016 - lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm lần đầu tiên xuống dưới
0.5%, còn kỳ hạn 30 năm chọc thủng 1%.
Tại châu Á, cơ chế rút phích cũng được các sàn chứng khoán tại Ấn Độ, Nhật, Hàn, Indo, Thái, Philippines kích
hoạt trong tuần qua. Các chỉ số lớn ở châu Á đều giảm kể từ 2020 đều do Covid-19.
Case study: Thay đổi tỷ giá hối đoái đồng CHF của Thụy Sỹ lOMoAR cPSD| 58540065 lOMoAR cPSD| 58540065 +
3.2. Phân loại và phân tích môi trường đầu tư theo UNCTAD
3.2.1. Phân loại MTĐT
Theo UNCTAD, môi trường đầu tư quốc tế gồm 3 phần:
- Khung chính sách: quy định hành chính, luật pháp và chiến lược của nhà nước để trên cơ sở đó, chính phủ, các
cơ quan quản lý điều hành hoạt động của nền KT nhằm đạt được các mục tiêu phát triển trong từng giai đoạn.
=> chính sách thay đổi theo từng giai đoạn
- Yếu tố thuộc về động cơ KT: tổng thể các nhân tố hữu hình và vô hình, có sẵn và tạo ra cấu thành của 1 nền
kinh tế, là thước đo để đánh giá “tầm vóc” của nền kinh tế, quốc gia. Thể hiện ở: +
Tính sẵn có của nguồn tài nguyên thiên nhiên +
Chất lượng và giá lao động + Hạ tầng +
Tài sản đặc biệt (thương hiệu, công nghệ, bằng sáng chế…)
- Yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh +
Hoạt động xúc tiến ĐT của các nước nhận đầu tư +
Biện pháp khuyến khích ĐT
Biện pháp kiểm soát loại phí tiêu cực +
Dịch vụ hỗ trợ sau ĐT
⇒ Tập trung vào dịch vụ công: tổ chức minh bạch thế giới có bộ chỉ tiêu đánh giá chỉ số tham nhũng của các nước.
Vai trò của nhà nước = Giải quyết thất bại thị trường + Cải thiện công bằng
Giải quyết thất bại thị trường Cải thiện công bằng
Cung cấp HH công thuần túy: quốc phòng; luật pháp Bảo vệ người nghèo: Tối thiểu
và trật tự; quyền sở hữu tài sản, quản lý KT vĩ mô, y tế
chương trình chống nghèo, cứu công cộng nguy khi có thảm họa
- Xử lý các ngoại tác: giáo dục cơ bản, BVMT - Điều
tiết độc quyền: điều tiết tiện ích thiết yếu (điện
Cung cấp dịch vụ BHXH: tái
nước); chính sách chống độc quyền - Xử lý thông tin Trung gian
phân bổ lương hưu; trợ cấp gia
không hoàn hảo và hành vi không hợp lý: bảo hiểm (y đình; BHTN
tế, nhân thọ, hưu trí); điều tiết tài chính; bảo vệ người lao động
Phối hợp hoạt động tư nhân: nuôi dưỡng các thị Tích cực
Phân phối lại: tài sản
trường, các sáng kiến về cụm ngành Note:
- Chính sách chống độc quyền: vì độc quyền tạo ra lợi nhuận độc quyền ⇒ bất bình đẳng giữa người mua - người bán
⇒ Luật cạnh tranh ở VN 2004 và 1 số sửa đổi: bỏ những điều kiện tạo ra phạm vi nhất định cho 1 nhóm lợi ích
VD: Luật cạnh tranh 2004: Các DN không được tích tụ để có quy mô thị trường vượt quá ngưỡng (eg: >30%) để
tránh hiện tượng chiếm lĩnh thị trường. Điều 23: Những DN >30% cần được sự cho phép của chính phủ.
⇒ Các DN nhà nước chuyển thành tập đoàn >< Việt Nam không có luật về tập đoàn ⇒ khiên cưỡng trong tên các doanh nghiệp.
- Điều tiết tài chính: cần có quy định điều tiết về lợi ích tài chính (vay tiền để làm gì, có đủ khả năng để trả tiền
không,…) để bảo vệ quyền lợi các bên.
⇒ Việt Nam thực hiện chức năng trung gian rất tốt.
- Nuôi dưỡng thị trường: đặc biệt là công nghệ cao, R&D - Chính phủ phải tạo ra nền tảng để tưnhân dựa vào đó phát triển.
- Sáng kiến cụm ngành: để các khu CN phát triển lOMoAR cPSD| 58540065
- Phân phối lại tài sản: thể hiện ở thuế TNCN, vấn đề về sở hữu, đất đai, các loại thuế khác…3.2.2. Phân tích các
yếu tố thuộc môi trường đầu tư
a. Khung chính sách: +
Chính sách tác động trực tiếp đến hoạt động ĐT +
Chính sách vĩ mô tác động tổng thể nền KT Cụ thể:
Các CS chiều dọc không còn tác động quá lớn, ngày nay các CS theo chiều ngang có tác động sâu rộng hơn. +
CS tác động trực tiếp -
Luật Đầu tư, luật DN: quy định thành lập, hoạt động, khả năng tiếp cận thị trường, mức độ
phân biệt đối xử với DN FDI (tự do hóa đầu tư) -
Quy định thành lập: liên quan đến các cam kết quốc tế của VN (WTO, CPTPP, EVFTA):
+ Quy định với ngành bán lẻ, bán buôn, năng lượng, các ngành hạn chế đầu tư: Trước 2007, VN chỉ
cho phép các DN nước ngoài có vốn góp dưới 50%, đến hết 2008 thì VN đã cho phép DN FDI 100%.
+ Có những ngành hạn chế với nước ngoài nhưng không hạn chế trong nước: Case: Ngân hàng -
Các bank thương mại ở VN được mở chi nhánh dựa vào năng lực của họ. Nhưng bank nước
ngoài ở VN bị hạn chế quyền thành lập và khả năng mở chi nhánh.
Phân biệt đối xử: cấm bán lẻ xăng dầu với DN nước ngoài lOMoAR cPSD| 58540065 +
Thị trường tiền tệ và ngành năng lượng là mạch máu của nền kinh tế, không thể để nước ngoài chi
phối, chính phủ sẽ có biện pháp quản lý và kiểm soát chặt chẽ. lOMoAR cPSD| 58540065
Case: Philippines có 40% mạng lưới điện quốc gia thuộc về nhà đầu tư China ⇒ ảnh hưởng lớn đến vấn đề an ninh quốc phòng +
CS tiền tệ: lãi suất, tiếp cận vốn vay, TGHĐ, chuyển tiền ra nước ngoài
● Nếu TGHĐ thay đổi mà có thể dự đoán được thì DN sẽ chủ động trong vốn.
Chuyển tiền liên quan đến quyền tài sản: chính phủ đều tạo điều kiện. Nhưng ở một số case,
có thể áp dụng các biện pháp khẩn cấp.
VD: Bối cảnh căng thẳng ngoại tệ GĐ 2008-2009, chính phủ VN yêu cầu khi XK HH thì
phải bán ngoại tệ thu được cho NHTM vì khi đó VN đang mất cân đối ngoại tệ. Các DN FDI XK
nhiều phản ứng rất mạnh
, chỉ bán theo giá thị trường chứ không bán theo giá mà các bank niêm yết.
Lãi suất: Thông thường, các DN FDI lớn không care nhiều đến lãi suất, thường họ sẽ làm với
các bank quốc tế và kiểm toán với Big4. Họ chỉ xem lãi suất để đưa ra quyết định đầu tư.
2006: Lãi suất ở VN rất cao (có thời điểm lãi suất thời điểm cho vay thương mại lên
đến 30%) ⇒ Ngân hàng ANZ đem vốn vào VN cho NHTM vay và hưởng lãi suất. +
CS tài chính: thuế DN, thuế TNCN
⇒ DN FDI care nhiều đến vấn đề này hơn
● Họ có được hưởng ưu đãi về thuế không: miễn giảm trong bao lâu; chuyển lỗ ⇒ Nếu giảm thuế
quá sâu thì sẽ tạo thành cuộc đua đến đáy, tạo nên 1 mặt bằng giá mới khiến sức cạnh tranh
của các nước đều giảm đi tương đối/không thay đổi nhiều.
● Vì nguồn thu của CP là từ thuế DN phải đóng
● Chi tiêu chính phủ: DN có được hưởng lợi gì không (Chi cho HĐ logistics, chi tiêu cho R&D: quỹ
R&D của bản thân DN nếu dư thừa thì có được chuyển sang mua các trang thiết bị để phát triển tiếp theo không)
Từ 2002, chính phủ sử dụng nhiều biện pháp thuộc CS tiền tệ nhưng đều không hiệu
quả (gói cho vay lãi suất thấp 62,000 tỷ nhưng hiện giải ngân chưa đầy 1%) +
CS thương mại: thuế NK, quy định tiếp cận thị trường, rào cản phi thuế
● Thuế NK: Với các SP nhạy về giá thay vì nhập khẩu với thuế cao thì sẽ chuyển giao CN vào nước
đó ⇒ Thuế NK cao đã khuyến khích ĐTQT và TMQT. Nếu thuế chênh lệch giữa các quốc gia ⇒
giá HH của các nước khác nhau sẽ khác nhau. Eg, trong các nước CPTPP thì thuế với hàng dệt
may với SP đạt yêu cầu là 0% ⇒ thu hút các NĐT vào để SX rồi xuất khẩu ra thị trường quốc tế để hưởng ưu đãi.
● Điều kiện phi thuế: rất phức tạp. Có những SP của VN khi XK bị đánh thuế chống BPG và thuế chống trợ cấp +
CS vĩ mô khác: bản quyền, quốc hữu hóa, phát triển KHCN, giáo dục…
(Tue, Nov 5th 2024) ● CS về KHCN: -
Dù chi cho R&D ở VN trong tổng GDP không cao nhưng tạo ra mức tăng trưởngnăng
suất cao hơn và trong dài hạn, loại bỏ được mức trần của tăng trưởng mà các yếu tố truyền
thống mang lại. Mô hình Solow cho thấy đường tăng trưởng của K và L thoải dần trong khi
khấu hao tuyến tính đi lên ⇒ điểm giao là mức trần tăng trưởng: khi tổng vốn stock kinh tế đi
xuống khi đó đầu tư không bù đắp được khấu hao. -
Là yếu tố mà các nhà đầu tư xem xét đánh giá trước khi ra quyết định: Các DN ở VN
trong các khu công nghiệp thì công nghệ ở mức trung bình-yếu, còn các DN khác thì CN rất lạc
hậu. Hiện tượng các DN SMEs ở VN sử dụng yếu tố nhân sự chưa hiệu quả, việc nhân sự kiêm
nhiệm chưa chắc đã làm tăng năng suất. ● CS về giáo dục
● CS về quốc hữu hóa tài sản của DN FDI: Điều mà DN e ngại
Case: Dự án thuộc khu vực đất giải tỏa ⇒ đền bù: tuy nhiên giá trị được đền bù không quá
70% giá trị thực của lô đất Case: Trưng thu
● CS về bản quyền: Khi bản quyền không được đảm bảo sẽ gây phương hại cho các DN. lOMoAR cPSD| 58540065
b. Yếu tố thuộc về động cơ kinh tế của chủ đầu tư: Bên ngoài (thị trường + yếu tố đầu vào) + Bên trong (Tài sản
+ Hiệu quả) - Thị trường:
+ Quy mô thị trường, GDP/người
+ Tốc độ tăng trưởng thị trường
+ Cơ cấu, đặc điểm thị trường: Cơ cấu dẫn đến sự bất bình đẳng thu nhập ⇒ khả năng tiếp cận nguồn lực, hưởng
thụ khác nhau - Yếu tố đầu vào:
+ Mức độ sẵn có của yếu tố đầu vào: CN, logistics, TNTN
TNTN: Nếu mở cửa chỉ để thu hút các nhà đầu tư trong TNTN thì không tốt cho nền kinh tế trong dài hạn.
Case: Đất hiếm ⇒ Chính phủ sẽ xem xét các yếu tố để cân bằng giữa hiện tại và tương lai để từ đó đưa ra các chính sách thu hút
Case: Mỏ sắt ở Úc, khai thác rồi xuất sang China để luyện quặng rồi nhập thành phẩm về Úc để bán.
+ Chất lượng và giá nhân công: Trong tương quan với năng suất thì lương TBC ở VN ngành dệt may là 320$, trong
khi Bangladesh thấp hơn rất nhiều, có nhiều DN nhà máy xanh ⇒ Có nhiều điểm mạnh hơn trong thu hút đầu tư. + Hạ tầng cơ sở
- Tài sản: Cần đánh giá khách quan và gắn với thực tiễn thị trường. + Các nguồn lực DN + Phân tán RR trong DN + Năng lực cốt lõi
- Hiệu quả: là việc kết hợp các yếu tố đầu vào => phụ thuộc phương án mà DN lựa chọn. + CP yếu tố đầu vào
VD: Việc lựa chọn giữa đầu tư trang thiết bị dây chuyền mới tự động hóa hoàn toàn hay dùng dây chuyền cũ và
sử dụng nhân công: Ở VN, các DN FDI đánh giá thấy việc sử dụng nhân công tiêu tốn chi phí thấp hơn so việc đầu
tư dây chuyền mới ⇒ DN sử dụng dây chuyền cũ, tận dụng hết khấu hao và nhân lực.
+ CP thương mại: CP logistics ở VN tương đối cao. Trong nước chủ yếu phát triển VT đường bộ, trong khi VT thủy
nội địa chưa phát triển (do hạ tầng đầu tư thấp). Tuy nhiên VT quốc tế phụ thuộc >90% vào các DN đa quốc gia. + CP giao dịch
c. Yếu tố tạo điều kiện thuận lợi cho KD
- CS thúc tiến đầu tư: Biện pháp ưu đãi + BP khuyến khích VD: Ưu đãi thuế
- Thủ tục hành chính: tham nhũng + hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính, chất lượng DV công, số hóa dịch vụ VD:
- Dịch vụ hậu đầu tư: hỗ trợ lãi suất với DN FDI trong quá trình đầu tư + Ân hạn cho vay với DN FDI
Fact: Thường các DN FDI khi đầu tư không quá quan tâm đến lãi suất hay ân hạn vì nguồn vốn của họ lớn và họ
thường làm việc với bank nước ngoài.
3.3. Phân loại theo yếu tố ảnh hưởng đến DN
6 yếu tố: Kinh tế + Chính trị pháp luật + VHXH + Công nghệ + Cạnh tranh + Điều kiện tự nhiên
Phân tích yếu tố cạnh tranh: Mô hình M. Porter lOMoAR cPSD| 58540065
- Mật độ cạnh tranh phụ thuộc vào cấu trúc thị trường: Độc quyền >> Độc quyền nhóm >> Cạnh tranh mang tính
độc quyền >> Cạnh tranh hoàn hảo + Độc quyền
+ Độc quyền nhóm: ô tô, nước sạch, điện
+ Cạnh tranh mang tính độc quyền: bánh kẹo
+ Cạnh tranh hoàn hảo: SP nông sản thô mang tính đặc thù của địa phương nào đó (trứng, gạo)
- Động thái cạnh tranh SP trên thị trường nước sở tại: cấu trúc thị trường với SP của DN đangKD? Ai là đối thủ
cạnh tranh chính của DN trên thị trường? Thế mạnh của họ là gì? Mục tiêu của họ? Chiến lược KD của đối thủ?
Phân tích SWOT: liệt kê các DN trong ngành, lựa chọn đối thủ tấn công hoặc né tránh.
Note: Trong SWOT: Cần lưu ý nhiều đến việc phân tích điểm mạnh/yếu để đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp +
Các thế mạnh phải xem xét trong ngắn hoặc dài hạn và có chịu tác động của các yếu tố khác không.
+ Kinh nghiệm trong KD: phù hợp với KD offline nhưng có khi không có nhiều ý nghĩa trong online.
- Công cụ phân tích và cách thức lựa chọn chiến lược: 3 công cụ lựa chọn: + Ma trận SWOT +
Lựa chọn đơn vị KD chiến lược +
Chuỗi giá trị DN: Bản chất là tạo ra GTGT cho chính họ là lớn nhất.
Mô hình BCG (dấu hỏi, ngôi sao, con bò sữa, chó ốm) tương quan với các giai đoạn khác nhau của chu kỳ tăng
trưởng của chính nó: mới >> tăng trưởng >> bão hòa >> suy thoái lOMoAR cPSD| 58540065