Chuyên đề 11 mệnh đề danh từ môn Tiếng Anh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

* Cả “whether” và “if” đều được sử dụng rộng rãi trong văn nói. Tuy hiên, “whether” được ưa dùng ơn trong văn phong trang trọng.* Từ “whether” và “if” có thể đi cùng với cụm từ “or not” trong mệnh đề danh từ.2.3. Mệnh đề danh từ rút gọn (Wh/H + to infinitives)* Nếu mệnh đề danh từ chứa những tình thái từ như“should” hoặc “can/could”, ta có thể rút gọn nó sử dụng cấu trúc “Wh/h + to infinitives” (từ để hỏi + to V). Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Tiếng Anh (HVNN) 87 tài liệu

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 593 tài liệu

Thông tin:
11 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề 11 mệnh đề danh từ môn Tiếng Anh | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

* Cả “whether” và “if” đều được sử dụng rộng rãi trong văn nói. Tuy hiên, “whether” được ưa dùng ơn trong văn phong trang trọng.* Từ “whether” và “if” có thể đi cùng với cụm từ “or not” trong mệnh đề danh từ.2.3. Mệnh đề danh từ rút gọn (Wh/H + to infinitives)* Nếu mệnh đề danh từ chứa những tình thái từ như“should” hoặc “can/could”, ta có thể rút gọn nó sử dụng cấu trúc “Wh/h + to infinitives” (từ để hỏi + to V). Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

9 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 1
CHUYÊN ĐỀ 11: MỆNH ĐỀ DANH TỪ
( NOUN CLAUSES )
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
Mệnh đề một nhóm từ bao gồm một chủ ngữ và một động từ. Mệnh đề có thể chia thành 2 dạng: Mệnh
đề độc lập (Independent Clause) và Mệnh đề phụ thuộc (Dependent Clause).
Mệnh đề độc lập (Mệnh đề chính) Mệnh đề phụ thuộc
Là một câu hoàn chỉnh bao gồm chủ ngữ và động Không phải là một câu hoàn chỉnh mặc dù có cả
từ. chủ ngữ lẫn động từ
Ví dụ: Ví dụ:
Where is she from? (Cô ấy đến từ đâu?) Where she is from (Nơi cô ấy đến từ)
What do you think? (Bạn nghĩ gì vậy?) What I think (Điều tôi nghĩ)
What do you do? (Bạn làm nghề gì vậy?) What I do (Điều tôi làm)
How can we get that money back? (Làm sao chúng How we can get that money back. (Cách để chúng
ta có thể lấy lại tiền?) ta có thể lấy lại tiền.)
1. Vị trí và chức năng của mệnh đề danh từ
* Nếu đặt các mệnh đề phụ thuộc trên vào trong câu, ta có:
(3) The problem is how we can get that money back. (Vấn đề làm cách nào chúng ta thề lấy lại số tiền
đó.)
Mệnh đề danh từ là những mệnh đề đóng vai trò giống như một danh từ trong câu. Nó có thể đứng ở
đầu câu làm chủ ngữ, sau động từ thường để làm tân ngữ, hay sau động từ “to be” để làm bổ ngữ của
câu.
2. Phân loại mệnh đề danh từ
2.1. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “Wh/H-” (từ để hỏi)
Câu hỏi Mệnh đề danh từ
Có trợ động từ trước chủ ngữ Không có trợ động từ trước chủ ngữ
Ví dụ: Ví dụ:
where she is from
I don’t know
(1)
. (
Cô ấy đến từ đâu thì không ai rõ
.)
where she is from
don’t know
S
O
V
What I think
(2)
decides
what I do
. (
Điều tôi nghĩ quyết định thứ tôi làm
.)
What I think
decides
what I do
S
O
V
The problem
is
how we can get that money back
S
V
O
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 2
- What are you talking about? - I can’t understand what you are talking about.
(Bạn đang nói gì vậy?) ( Tôi không thể hiểu bạn đang nói gì. )
- Where will you go? - Where you will go is none of my business. ( Bạn
(Bạn sẽ đi đâu?) sẽ đi đâu không phải là việc của tôi.)
Vậy cấu trúc hoàn chỉnh của một mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ để hỏi là
Wh/H- (từ để hỏi) + S (chủ ngữ) + V (động từ)
2.2. Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “whether” hoặc “if” * Khi chuyển câu hỏi yes/no về
dạng mệnh đề danh dụ: từ, chúng ta sử dụng whetherhoặc “if” để bắt A: Is she afraid? đầu
mệnh đề. B: I don’t know whether/ if she is afraid (or not).
( A: Cô bé có sợ hãi không?
B: Tôi không biết có sợ hay không nữa.) *
Lưu ý:
* Cả whetherifđều được sử dụng rộng rãi trong văn nói. Tuy nhiên,
whether” được ưa dùng hơn trong văn phong trang trọng.
* Từ whetherifthể đi cùng với cụm từ or nottrong mệnh đề danh
từ. 2.3 . Mệnh đề danh từ rút gọn (Wh/H + to infinitives )
* Nếu mệnh đề danh từ chứa những tình thái
từ như “should” hoặc “can/could”, ta có thể rút
gọn nó sử dụng cấu trúc “Wh/h + to infinitives”
(từ để hỏi + to V).
* Câu được rút gọn không thay đổi về nghĩa.
Ví dụ 1:
Can you tell me how I could fix this machine?
Can you tell me how to fix this machine? ( Bạn
thể chỉ tôi cách sửa chiếc máy này được không?)
dụ 2:
John hasn’t decided what he should wear in this
formal meeting.
→ John hasn’t decided what to wear in this formal
meeting. ( John chưa quyết định được anh ấy nên
mặc gì trong buổi họp trang trọng này)
* Ta cũng có thể rút gọn “whether + to infinitives
(ta không dùng if + to infinitives)
Ví dụ:
“Can I tell my sister the secret between us?”, she
asked.
She asked me whether/ If she could tell her sister
the secret between us.
→ She asked me whether to tell her sister the
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 3
secret between us.
(Cô ấy hỏi tôi liệu rằng có thể nói cho chị gái cô ấy
biết bí mật của chúng tôi không.)
2.4 . Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that”
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that” có thể được áp dụng ở các mẫu câu dưới đây:
a. Động từ thường + mệnh đề “that” *
Agree that (đồng ý rằng)
* Believe that (tin rằng)
* Know that (biết rằng)
* Think that (nghĩ rằng)
* Feel that (cảm thấy rằng)
* Learn that (biết, hiểu rằng)
* Forget that (quên mất rằng) * Understand
that (hiểu rằng)
* Remember that (nhớ là)
* Say that (nói rằng)
* Decide that ( quyết định là )
* Hope that ( hi vọng rằng )
* Lưu ý: Trong văn nói thatthể bị lược
bỏ.
Ví dụ:
- He said that he had read that book since the
previous weekend.
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã đọc cuốn sách đó từ cuối
tuần trước.)
- I completely forgot that you couldn’t come
on Thursday.
(Tôi hoàn toàn quên mất rằng bạn không thể tới vào
thứ Năm.)
- I don’t believe that he is telling the truth.
(Tôi không tin rằng anh ấy đang nói sự thực.)
b. Động từ “be” + tính từ + mệnh đề “that” Mệnh
đề that thường được sử dụng sau tính từ chỉ cảm xúc,
trạng thái của một người. * Be amazed that (kinh
ngạc)
* Be confident that (tự tin)
* Be pleased that (hài lòng)
* Be sorry that (xin lỗi)
* Be angry that (bực tức)
* Be glad that (vui)
* Be proud that (tự hào)
* Be surprised that (ngạc nhiên)
* Be certain that (chắc chắn)
* Be disappointed that (thất vọng)
Ví dụ:
- I’m glad that you came into my life.
(Anh rất vui em đã bước vào cuộc đời anh.) -
Although he didn’t practise much, he was confident
that he would win the competition this year.
(Mặc dù cậu ấy không luyện tập nhiều, nhưng cậu tự
tin rằng mình sẽ chiến thắng trong cuộc thi năm
nay.)
- Alice’s mom was very disappointed that
Alice didn’t listen to her advice.
(Mẹ của Alice đã rất thất vọng khi Alice không nghe
theo lời khuyên của bà.)
* Be relieved that (an tâm)
* Be worried that (lo lắng)
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 4
c. It + động từ “be” + tính từ + mệnh đề “that”
Trong cấu trúc y, itđóng vai trò chủ ngữ giả
và thực sự không mang ý nghĩa gì. Dưới đâymột
số tính từ có thể gặp trong cấu trúc này:
* It’s amazing that (đáng kinh ngạc)
* It’s likely that (có vẻ, có thể)
* It’s strange that (kì lạ)
* It’s undeniable that (không thể phủ nhận)
* It’s good that (tốt)
* It’s obvious that (rõ ràng)
* It’s surprising that (đáng ngạc nhiên)
* It’s wonderful that (tuyệt vời)
* It’s important that (quan trọng)
* It’s possible that (khả thi)
Ví dụ:
- It’s obvious that he doesn’t like her.
(ràng là anh ấy không thích ấy.) - It’s strange
that tourists to this destination almost never visit this
village.
(Thật kì lạ là du khách tới điểm du lịch này hầu như
không ai ghé qua thăm ngôi làng.) - It’s likely that
the drought will continue in the coming year.
(Có vẻ như hạn hán sẽ tiếp tục xảy ra trong năm
tới.)
* Các từ để hỏi (who, when, what, which, why, how, whose, ...) có thể dùng để bắt đầu một mệnh đề
danh từ.
* Mệnh đề danh từ không phải câu hỏi, thế ta không dùng cấu trúc thường thấy trong câu hỏi
“Wh/H” (Wh/H + trợ động từ + chủ ngữ + động từ). Ta có bảng so sánh dưới đây:
d. Mệnh đề “that” đóng vai trò làm chủ ng
Thông thường ta thể dùng thathoặc the fact
that” cũng không làm thay đổi nghĩa của câu.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Ví dụ:
That/ The fact that he comes late is
unprecedented.
(Việc anh ấy tới muộn là chưa có tiền lệ.)
Circle one letter to indicate the option that best
completes each of the following sentences
Notes:
go for/ on a vacation ( có một kì nghỉ )
Câu 1. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014”)
We need to talk more about_________for the summer vacation before July.
A. why to choose
B. how to make
C. where to go
D. when to use
Hướng dẫn:
Trước vị trí cần điền là giới từ about (về) nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề danh từ.
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 5
Cả 4 phương án đã cho đều là mệnh đề danh từ, nên ta xét về nghĩa.
A. why to choose ( tại sao chọn )
B. how to mate ( làm như thế nào )
C. where to go ( đi đâu )
D. when to use ( khi nào sử dụng )
Ta thấy phương án C phù hợp nhất với nghĩa của câu đã cho. We need to talk more about where to go
for the summer vacation before July. ( Chúng ta cần nói chuyện thêm về việc sẽ đi đâu vào nghỉ
trước tháng 7.) Chọn C.
Câu 2. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013”) _________has
been a topic of continual geological research.
A. The continents formed
B. If the continents formed
C. How did the continents form
D. How the continents were formed
Hướng dẫn:
Sau vị trí cần điền là động từ chính của câu has been nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề
danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ.
Phương án A. The continents formed (S + V) không phải là một mệnh đề danh từ.
Phương án C. How did the continents form (How + trợ động từ + S + V) không phải là một mệnh đề danh
từ.
Phương án B và D là mệnh đề danh từ, trong đó:
B. If the continents formed (Liệu rằng các châu lục được hình thành)
D. How the continents were formed (Việc các châu lục được hình thành như thế nào)
Ta thấy danh từ continents (các châu lục) là đối tượng chịu tác động của hành động form (hình thành)
nên câu phải ở hình thức bị động.
Chọn D.
Câu 3. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2012”) He
didn’t know_________or stay until the end of the festival.
A. if to go
B. if that he should
C. to go
D. whether to go
Hướng dẫn:
Note: whether
+ to V if + to
V
Ta dễ dàng loại được phương án C vì không có cấu trúc know to V, loại phương án B vì không có cấu trúc
if + that + mệnh đề.
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 6
Phương án A và D giống với mệnh đề danh từ dạng rút gọn, nhưng ta cần lưu ý, chỉ whether mới có dạng
rút gọn là whether + to V.
Chọn D
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
II - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1 . Last week, our cat gave birth to a litter of kittens, but we didn't know where________.
A. is our cat B. our cat was
2 . I wonder how much________.
C. our cat is
D. was our cat
A. cost the coat
B. does the coat cost
C. the coat costs
3 . A: Do you remember________?
B: Yes, I do. He came by train.
D. costs the coat
A. how he came B. how did he come
4 . My friend wouldn’t tell me________his new car.
C. where he came
D. where did he come
A. how much he paid for
B. how much did he pay
C. he paid how much for
D. how much did he pay for
5 . Excuse me, would you please tell me when________submit our assignment?
A. are we have to B. will we have to C. have we to D. we will have to
6 . He asked me________.
A. what the time was and whether was my watch right
B. what the time was and whether my watch was right
C. what was the time and whether my watch was right
D. what was the time and whether was my watch right
7 . After four hours of interrogation, the police officers finally figured out________.
A. whose was behind bank robbery
B. who behind the bank robbery was
C. who was behind the bank robbery
D. who the bank robbery was behind
8 . Joe doesn’t know________after he graduates from college.
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 7
A. what does he do B. what should he do
C. what to do D. what will he do
9 . Dorothy taught us________our listening skills.
A. how to improve B. how should we improve
C. how improve D. how can we improve
10 . Can you tell him________the diamond necklace?
A. where did Alice put
B. where Alice put
C. where does Alice put
11 . Her mother wonders________.
A. whether or not will she get married before
July
B. whether or not she will get married before
July
C. if or not she will get married before July D.
whether will she get married before July or not
12 . She doubts________to see her again.
D. where can Alice put
A. whether he will come
B. if he comes
C. whether will he come
13 . Ann: Are you tired?
Bethany: Why do you want to know________?
Ann: You look tired. I’m worried about you.
D. if does he come
A. if I was tired
B. whether am I tired or not
C. if I am tired
D. whether am I tired
14 . Matthias: Do we have to do our homework?
Jim: I don’t really know for sure________, but I suppose we do.
A. whether do we have to do our homework
B. whether do we have to do our homework or not
C. if we have to do our homework
D. if we will have to do homework or not
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 8
15 . ________have a meeting tomorrow has not been decided
A. Whether we will B. Whether will we C. If we D. Will we
16 . It is true________the law says there is no smoking in restaurants in this city.
A. that what B. what C. if D. that
18 . It is disappointing________Tom can't come.
A. was that B. that C. whether that D. that was
17 . We needed to find new homes for the kittens, but we didn't know whom________.
A. should we ask B. we should ask C. we ask
19 . I know________you must be tired after a long journey.
D. do we ask
A. that B. if C. that what
20 . ________she doesn't understand spoken English is obvious.
D. what
A. That what B. That was C. That
D. which
21. The question we have to answer is________keep in touch with other team members while we are not
allowed to use mobile phones.
A. how can we B. how we can C. what we can D. what can we
22 . ________to take the city tour, please sign up at the office.
A. Whoever wants B. Whoever do you want
C. When do you want D. Whenever wants
23 . Scientists have been conducting various experiments on________affect health.
A. how can noise pollution B. that noise pollution
C. if noise pollution D. how noise pollution can
24 . ________wins the election this year has not yet been announced to the public.
A. When B. What C. It D. Who
25. The fact________a K-pop boy band will be holding a live show in our city has attracted a lot of
attention of the youth.
A. is that B. that C. of
26 . ________get along with her mother-in-law or not is another matter.
D. what
A. How to B. If to C. Whether she can
D. Whether can she
27. According to the firefighters, it still wasn't clear________, but they believed that it might have started
in the storeroom.
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 9
A. where the fire started
B. where did the fire start
C. where started the fire
D. where to start the fire
28. I can’t remember________. I’ll have to count them again.
A. how many cakes I have made
B. how many cakes have I made
C. how many cakes will I make
D. how many cakes I will make
29 . I might be able to tell you________if I knew where on the map we are now.
A. which road to take
B. which road should we take
C. which road takes us
D. which road should take us
30 . Can you tell me________ordering stationery? We need some more envelopes in our department.
A. who to be responsible for B. whose responsibility is for
C. who responsible is for D. who is responsible for
III- Using noun clauses, rewrite the following sentences without changing their original meanings
E.g. Something hit Jack hard in the neck. He didn’t know what it was.
→ Jack didn’t know what hit him hard in the neck.
1. He shared the problem in public. This was something that he should only talk with his family.
→ What he_____________________________________________________
2. “I think we shouldn’t let our kids use mobile phone.” - “I totally agree with you.”
I totally_____________________________________________________
3. James had left the party before it even started. His friends didn’t know the reason.
→ James’ friends didn’t know why_____________________________________
4. Harry got a fully funded scholarship to study in Finland. It was surprising.
→ It was_____________________________________________________
5. Experts in psychology pointed out that money is an important symbol of power and influence.
→ That_____________________________________________________
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 10
6. Henry may have finished all the necessary preparation, or he may not. No one in the team knows. →
No one In the team knows whether_____________________________________________________
7. The professor recommended a book for the class to read. I had no idea which book it was.
→ I had no idea_____________________________________________________
8. “If you don’t buy any thing whenever you enter a store, nothing bad will happen to you”, my mother
often says. I will learn that soon.
→ Soon I will learn_____________________________________________________
9. Can you tell me which dress I should wear for tomorrow’s event?
→ Can you tell me_____________________________________________________
10. Jenifer dropped out of school and found a job. Everyone was surprised and couldn’t perceive it.
→ Everyone was_____________________________________________________.
lOMoARcPSD| 46836766
Trang 11
| 1/11

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46836766
CHUYÊN ĐỀ 11: MỆNH ĐỀ DANH TỪ ( NOUN CLAUSES )
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT
Mệnh đề là một nhóm từ bao gồm một chủ ngữ và một động từ. Mệnh đề có thể chia thành 2 dạng: Mệnh
đề độc lập (Independent Clause) và Mệnh đề phụ thuộc (Dependent Clause).
Mệnh đề độc lập (Mệnh đề chính) Mệnh đề phụ thuộc
Là một câu hoàn chỉnh bao gồm chủ ngữ và động Không phải là một câu hoàn chỉnh mặc dù có cả từ.
chủ ngữ lẫn động từ Ví dụ: Ví dụ:
Where is she from? (Cô ấy đến từ đâu?)
Where she is from (Nơi cô ấy đến từ)
What do you think? (Bạn nghĩ gì vậy?)
What I think (Điều tôi nghĩ)
What do you do? (Bạn làm nghề gì vậy?)
What I do (Điều tôi làm)
How can we get that money back? (Làm sao chúng How we can get that money back. (Cách để chúng
ta có thể lấy lại tiền?)
ta có thể lấy lại tiền.)
1. Vị trí và chức năng của mệnh đề danh từ
* Nếu đặt các mệnh đề phụ thuộc trên vào trong câu, ta có: (1) I don’t know whe
re she is from . ( Cô ấy đến từ đâu thì không ai rõ .) I don’t know where she is from S V O (2) W
hat I think decides what I do . ( Điều tôi nghĩ quyết định thứ tôi làm .) What I think decides what I do S V O
(3) The problem is how we can get that money back. (Vấn đề là làm cách nào chúng ta có thề lấy lại số tiền đó.) The problem is
how we can get that money back S V O
Mệnh đề danh từ là những mệnh đề đóng vai trò giống như một danh từ trong câu. Nó có thể đứng ở
đầu câu làm chủ ngữ, sau động từ thường để làm tân ngữ, hay sau động từ “to be” để làm bổ ngữ của câu.
2. Phân loại mệnh đề danh từ 2.1.
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “Wh/H-” (từ để hỏi) Câu hỏi Mệnh đề danh từ
Có trợ động từ trước chủ ngữ
Không có trợ động từ trước chủ ngữ Ví dụ: Ví dụ: Trang 1 lOMoAR cPSD| 46836766
- What are you talking about?
- I can’t understand what you are talking about.
(Bạn đang nói gì vậy?)
( Tôi không thể hiểu bạn đang nói gì. )
- Where will you go? - Where you will go is none of my business. ( Bạn
(Bạn sẽ đi đâu?) sẽ đi đâu không phải là việc của tôi.)
Vậy cấu trúc hoàn chỉnh của một mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ để hỏi là
Wh/H- (từ để hỏi) + S (chủ ngữ) + V (động từ) 2.2.
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “whether” hoặc “if” * Khi chuyển câu hỏi yes/no về
dạng mệnh đề danh Ví dụ: từ, chúng ta sử dụng “whether” hoặc “if” để bắt A: Is she afraid? đầu
mệnh đề. B: I don’t know whether/ if she is afraid (or not).
( A: Cô bé có sợ hãi không?
B: Tôi không biết cô bé có sợ hay không nữa.) * Lưu ý: *
Cả “whether” và “if” đều được sử dụng rộng rãi trong văn nói. Tuy nhiên,
whether” được ưa dùng hơn trong văn phong trang trọng. *
Từ “whether” và “if” có thể đi cùng với cụm từ “or not” trong mệnh đề danh
từ. 2.3 . Mệnh đề danh từ rút gọn (Wh/H + to infinitives ) *
Nếu mệnh đề danh từ chứa những tình thái Ví dụ 1:
từ như “should” hoặc “can/could”, ta có thể rút
Can you tell me how I could fix this machine? →
gọn nó sử dụng cấu trúc “Wh/h + to infinitives”
Can you tell me how to fix this machine? ( Bạn có (từ để hỏi + to V).
thể chỉ tôi cách sửa chiếc máy này được không?) dụ 2: *
Câu được rút gọn không thay đổi về nghĩa.
John hasn’t decided what he should wear in this formal meeting.
→ John hasn’t decided what to wear in this formal
meeting. ( John chưa quyết định được anh ấy nên
mặc gì trong buổi họp trang trọng này)

* Ta cũng có thể rút gọn “whether + to infinitivesVí dụ:
(ta không dùng if + to infinitives)
“Can I tell my sister the secret between us?”, she asked.
→ She asked me whether/ If she could tell her sister the secret between us.
→ She asked me whether to tell her sister the Trang 2 lOMoAR cPSD| 46836766 secret between us.
(Cô ấy hỏi tôi liệu rằng có thể nói cho chị gái cô ấy
biết bí mật của chúng tôi không.)
2.4 . Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that”
Mệnh đề danh từ bắt đầu bằng “that” có thể được áp dụng ở các mẫu câu dưới đây:
a. Động từ thường + mệnh đề “that” * *
Lưu ý: Trong văn nói “that” có thể bị lược bỏ.
Agree that (đồng ý rằng) Ví dụ: *
Believe that (tin rằng) -
He said that he had read that book since the *
Know that (biết rằng) previous weekend. *
Think that (nghĩ rằng)
(Anh ấy nói rằng anh ấy đã đọc cuốn sách đó từ cuối *
Feel that (cảm thấy rằng) tuần trước.) *
Learn that (biết, hiểu rằng) -
I completely forgot that you couldn’t come *
Forget that (quên mất rằng) * Understand on Thursday. that (hiểu rằng)
(Tôi hoàn toàn quên mất rằng bạn không thể tới vào *
Remember that (nhớ là) thứ Năm.) * Say that (nói rằng) *
Decide that ( quyết định là ) -
I don’t believe that he is telling the truth. *
Hope that ( hi vọng rằng )
(Tôi không tin rằng anh ấy đang nói sự thực.)
b. Động từ “be” + tính từ + mệnh đề “that” Mệnh -
I’m glad that you came into my life.
đề that thường được sử dụng sau tính từ chỉ cảm xúc, (Anh rất vui vì em đã bước vào cuộc đời anh.) -
trạng thái của một người. * Be amazed that (kinh Although he didn’t practise much, he was confident ngạc)
that he would win the competition this year.
* Be confident that (tự tin)
(Mặc dù cậu ấy không luyện tập nhiều, nhưng cậu tự
* Be pleased that (hài lòng)
tin rằng mình sẽ chiến thắng trong cuộc thi năm
* Be sorry that (xin lỗi) nay.)
* Be angry that (bực tức) -
Alice’s mom was very disappointed that * Be glad that (vui)
Alice didn’t listen to her advice.
* Be proud that (tự hào)
(Mẹ của Alice đã rất thất vọng khi Alice không nghe
* Be surprised that (ngạc nhiên)
theo lời khuyên của bà.)
* Be certain that (chắc chắn)
* Be relieved that (an tâm)
* Be disappointed that (thất vọng) Ví dụ:
* Be worried that (lo lắng) Trang 3 lOMoAR cPSD| 46836766
c. It + động từ “be” + tính từ + mệnh đề “that” * It’s important that (quan trọng)
Trong cấu trúc này, “it” đóng vai trò là chủ ngữ giả * It’s possible that (khả thi)
và thực sự không mang ý nghĩa gì. Dưới đây là một Ví dụ:
số tính từ có thể gặp trong cấu trúc này:
- It’s obvious that he doesn’t like her.
(Rõ ràng là anh ấy không thích cô ấy.) - It’s strange
* It’s amazing that (đáng kinh ngạc)
that tourists to this destination almost never visit this
* It’s likely that (có vẻ, có thể) village.
* It’s strange that (kì lạ)
(Thật kì lạ là du khách tới điểm du lịch này hầu như
* It’s undeniable that (không thể phủ nhận)
không ai ghé qua thăm ngôi làng.) - It’s likely that
* It’s good that (tốt)
the drought will continue in the coming year.
* It’s obvious that (rõ ràng)
* It’s surprising that (đáng ngạc nhiên)
(Có vẻ như hạn hán sẽ tiếp tục xảy ra trong năm
* It’s wonderful that (tuyệt vời) tới.) *
Các từ để hỏi (who, when, what, which, why, how, whose, ...) có thể dùng để bắt đầu một mệnh đề danh từ. *
Mệnh đề danh từ không phải là câu hỏi, vì thế ta không dùng cấu trúc thường thấy trong câu hỏi
“Wh/H” (Wh/H + trợ động từ + chủ ngữ + động từ). Ta có bảng so sánh dưới đây:
d. Mệnh đề “that” đóng vai trò làm chủ ngữ Ví dụ:
Thông thường ta có thể dùng “that” hoặc “the fact That/ The fact that he comes late is
that” cũng không làm thay đổi nghĩa của câu. unprecedented.
(Việc anh ấy tới muộn là chưa có tiền lệ.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the option that best Notes:
completes each of the following sentences
go for/ on a vacation ( có một kì nghỉ )
Câu 1. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014”)
We need to talk more about_________for the summer vacation before July. A. why to choose B. how to make C. where to go D. when to use Hướng dẫn:
Trước vị trí cần điền là giới từ about (về) nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề danh từ. Trang 4 lOMoAR cPSD| 46836766
Cả 4 phương án đã cho đều là mệnh đề danh từ, nên ta xét về nghĩa.
A. why to choose ( tại sao chọn )
B. how to mate ( làm như thế nào )
C. where to go ( đi đâu )
D. when to use ( khi nào sử dụng )
Ta thấy phương án C phù hợp nhất với nghĩa của câu đã cho. We need to talk more about where to go
for the summer vacation before July. ( Chúng ta cần nói chuyện thêm về việc sẽ đi đâu vào kì nghỉ hè
trước tháng 7.) Chọn C.
Câu 2. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2013”) _________has
been a topic of continual geological research.
A. The continents formed
B. If the continents formed
C. How did the continents form
D. How the continents were formed Hướng dẫn:
Sau vị trí cần điền là động từ chính của câu has been nên ta cần một danh từ, cụm danh từ, hoặc mệnh đề
danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ.
Phương án A. The continents formed (S + V) không phải là một mệnh đề danh từ.
Phương án C. How did the continents form (How + trợ động từ + S + V) không phải là một mệnh đề danh từ.
Phương án B và D là mệnh đề danh từ, trong đó:
B. If the continents formed (Liệu rằng các châu lục được hình thành)
D. How the continents were formed (Việc các châu lục được hình thành như thế nào)
Ta thấy danh từ continents (các châu lục) là đối tượng chịu tác động của hành động form (hình thành)
nên câu phải ở hình thức bị động. C. to go D. whether to go Chọn D. Hướng dẫn: Note: whether
Câu 3. (Trích “Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2012”) He
didn’t know_________or stay until the end of the festival. + to V if + to A. if to go B. if that he should V
Ta dễ dàng loại được phương án C vì không có cấu trúc know to V, loại phương án B vì không có cấu trúc
if + that + mệnh đề. Trang 5 lOMoAR cPSD| 46836766
Phương án A và D giống với mệnh đề danh từ ở dạng rút gọn, nhưng ta cần lưu ý, chỉ whether mới có dạng
rút gọn là whether + to V. Chọn D
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
II - Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
1 . Last week, our cat gave birth to a litter of kittens, but we didn't know where________.
A. is our cat B. our cat was C. our cat is D. was our cat
2 . I wonder how much________. A. cost the coat B. does the coat cost C. the coat costs D. costs the coat
3 . A: Do you remember________?
B: Yes, I do. He came by train. A. how he came B. how did he come C. where he came D. where did he come
4 . My friend wouldn’t tell me________his new car.
A. how much he paid for B. how much did he pay
C. he paid how much for
D. how much did he pay for
5 . Excuse me, would you please tell me when________submit our assignment? A. are we have to B. will we have to
C. have we to D. we will have to 6 . He asked me________.
A. what the time was and whether was my watch right
B. what the time was and whether my watch was right
C. what was the time and whether my watch was right
D. what was the time and whether was my watch right
7 . After four hours of interrogation, the police officers finally figured out________.
A. whose was behind bank robbery
B. who behind the bank robbery was
C. who was behind the bank robbery
D. who the bank robbery was behind
8 . Joe doesn’t know________after he graduates from college. Trang 6 lOMoAR cPSD| 46836766 A. what does he do B. what should he do
C. what to do D. what will he do
9 . Dorothy taught us________our listening skills.
A. how to improve B. how should we improve C. how improve D. how can we improve
10 . Can you tell him________the diamond necklace? A. where did Alice put B. where Alice put
C. where does Alice put D. where can Alice put
11 . Her mother wonders________. A.
whether or not will she get married before July B.
whether or not she will get married before July C.
if or not she will get married before July D.
whether will she get married before July or not
12 . She doubts________to see her again.
A. whether he will come B. if he comes
C. whether will he come D. if does he come 13 . Ann: Are you tired?
Bethany: Why do you want to know________?
Ann: You look tired. I’m worried about you. A. if I was tired
B. whether am I tired or not C. if I am tired D. whether am I tired
14 . Matthias: Do we have to do our homework?
Jim: I don’t really know for sure________, but I suppose we do.
A. whether do we have to do our homework
B. whether do we have to do our homework or not
C. if we have to do our homework
D. if we will have to do homework or not Trang 7 lOMoAR cPSD| 46836766
15 . ________have a meeting tomorrow has not been decided
A. Whether we will B. Whether will we C. If we D. Will we
16 . It is true________the law says there is no smoking in restaurants in this city.
A. that what B. what C. if D. that
18 . It is disappointing________Tom can't come. A. was that
B. that C. whether that D. that was
17 . We needed to find new homes for the kittens, but we didn't know whom________. A. should we ask B. we should ask C. we ask D. do we ask
19 . I know________you must be tired after a long journey. A. that B. if C. that what D. what
20 . ________she doesn't understand spoken English is obvious.
A. That what B. That was C. That D. which
21. The question we have to answer is________keep in touch with other team members while we are not allowed to use mobile phones.
A. how can we B. how we can C. what we can D. what can we
22 . ________to take the city tour, please sign up at the office. A. Whoever wants B. Whoever do you want
C. When do you want D. Whenever wants
23 . Scientists have been conducting various experiments on________affect health.
A. how can noise pollution
B. that noise pollution
C. if noise pollution D. how noise pollution can
24 . ________wins the election this year has not yet been announced to the public. A. When B. What C. It D. Who
25. The fact________a K-pop boy band will be holding a live show in our city has attracted a lot of attention of the youth. A. is that B. that C. of D. what
26 . ________get along with her mother-in-law or not is another matter. A. How to
B. If to C. Whether she can D. Whether can she
27. According to the firefighters, it still wasn't clear________, but they believed that it might have started in the storeroom. Trang 8 lOMoAR cPSD| 46836766
A. where the fire started
B. where did the fire start
C. where started the fire
D. where to start the fire
28. I can’t remember________. I’ll have to count them again.
A. how many cakes I have made
B. how many cakes have I made
C. how many cakes will I make
D. how many cakes I will make
29 . I might be able to tell you________if I knew where on the map we are now. A. which road to take
B. which road should we take C. which road takes us
D. which road should take us
30 . Can you tell me________ordering stationery? We need some more envelopes in our department.
A. who to be responsible for B. whose responsibility is for
C. who responsible is for
D. who is responsible for
III- Using noun clauses, rewrite the following sentences without changing their original meanings
E.g. Something hit Jack hard in the neck. He didn’t know what it was.
→ Jack didn’t know what hit him hard in the neck.
1. He shared the problem in public. This was something that he should only talk with his family.
→ What he_____________________________________________________
2. “I think we shouldn’t let our kids use mobile phone.” - “I totally agree with you.”
→ I totally_____________________________________________________
3. James had left the party before it even started. His friends didn’t know the reason.
→ James’ friends didn’t know why_____________________________________
4. Harry got a fully funded scholarship to study in Finland. It was surprising.
→ It was_____________________________________________________
5. Experts in psychology pointed out that money is an important symbol of power and influence.
→ That_____________________________________________________ Trang 9 lOMoAR cPSD| 46836766
6. Henry may have finished all the necessary preparation, or he may not. No one in the team knows. →
No one In the team knows whether_____________________________________________________
7. The professor recommended a book for the class to read. I had no idea which book it was.
→ I had no idea_____________________________________________________
8. “If you don’t buy any thing whenever you enter a store, nothing bad will happen to you”, my mother
often says. I will learn that soon.
→ Soon I will learn_____________________________________________________
9. Can you tell me which dress I should wear for tomorrow’s event?
→ Can you tell me_____________________________________________________
10. Jenifer dropped out of school and found a job. Everyone was surprised and couldn’t perceive it.
→ Everyone was_____________________________________________________. Trang 10 lOMoAR cPSD| 46836766 Trang 11