Trang 1
B
Chuyên đề:
PHƯƠNG PHÁP TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
TRONG GIẢI TOÁN HÌNH HỌC PHẲNG
CẤU TRÚC CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC CƠ BẢN
----
1. Đinh lý Talet trong tam giác.
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại
thì nó định ra trên cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ.
MN // BC
AM AN
AB AC
=
AM AN
MB NC
=
2. Khái niệm tam giác đồng dạng.
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
+
'AA=
;
' ; 'B B C C==
' ' ' ' ' 'A B B C A C
AB BC AC
==
3. Các trường hợp đồng dạng của tam giác:
a) Trường hợp thứ nhất (ccc):
Nếu 3 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó
đồng dạng.
b) Trường hợp thứ 2(cgc):
Nếu 2 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi tạo
các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam đó giác đồng dạng.
c) Trường hợp thứ 3(gg):
Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác
đó đồng dạng.
d) Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
+ Tam giác vuông này một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì
hai tam giác đó đồng dạng.
+ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỷ lẹ với hai cạnh góc vuông của tam
giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
+ Nếu cạnh huyền một cạnh của tam giác vuông này tỷ lệ với cạnh huyền
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
A
C
M
N
Trang 2
PHẦN III
CÁC DẠNG TOÁN CỤ THỂ
----
DẠNG 1: TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG, TỶ SỐ , DIỆN TÍCH
Loại 1: TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
-----
+ Ví dụ minh họa:
Bài 36 79 SGK (có hình vẽ sẵn)
ABCD là h.thang (AB // CD)
A 12,5 B GT AB = 12,5cm; CD = 28,5cm
DBA
=
x KL x = ?
D C Giải
ABD và BDC có :
DAB
=
(gt)
1
B
=
1
D
( so le trong do AB // CD)
ABD P BDC (g.g)
BD
AB
=
DC
BD
hay
x
5,12
=
5,28
x
x
2
= 12,5 . 28,5 x =
5,28.5,12
18,9(cm)
Bài 35 72 SBT:
A ABC; AB = 12cm; AC = 15cm
10 8 GT BC = 18dm; AM = 10cm; AN = 8cm
KL MN = ?
M N
B C Giải
Xét ABC và ANM ta có :
AC
AM
=
15
10
=
3
2
AB
AN
=
12
18
=
3
2
Mặt khác, có
A
chung
Vậy ABC P ANM (c.g.c)
Từ đó ta có :
AN
AB
=
NM
BC
hay
MN
18
18
12
=
12
18.8
= 12(cm)
Bài tập 3:
a) Tam giác ABC có
B
= 2
C
; AB = 4cm; BC = 5cm.
AC
AM
=
AB
AN
Trang 3
Tính độ dài AC?
b) Tính đdài các cạnh của ABC
B
= 2
C
biết rằng số đo các cạnh 3 số t
nhiên liên tiếp.
A Giải
a) Trên tia đối của tia BA lấy BD = BC
B ACD và ABC có
A
chung;
C
=
D
=
ACD P ABC (g.g)
AB
AC
=
AC
AD
AC
2
= AB. AD
D C = 4 . 9 = 36
AC = 6(cm)
b) Gọi số đo của cạnh BC, AC, AB lần lượt là a, b, c.
Theo câu (a) ta có.
AC
2
= AB. AD = AB(AB+BC) b
2
= c(c+a) = c
2
+ ac (1)
Ta có b > c (đối diện với góc lớn hơn) nên chỉ có 2 khả năng là:
b = c + 1 hoặc b= c + 2
* Nếu b = c + 1 thì từ (1) (c + 1)
2
= c
2
+ ac 2c + 1 = ac
c(a-2) = 1 (loại) vì c= 1 ; a = 3; b = 2 không là các cạnh của 1 tam giác
* Nếu b = c + 2 thì từ (1) (c + 2)
2
= c
2
+ ac 4c + 4 = ac
c(a 4) = 4
Xét c = 1, 2, 4 chỉ có c = 4; a = 5; 5 = 6 thỏa mãn bài toán.
Vậy AB = 4cm; BC = 5cm; AC = 6cm.
Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: Cho ABC vuông ở A, có AB = 24cm; AC = 18cm; đường trung trực của
BC cắt BC , BA, CA lần lượt ở M, E, D. Tính độ dài các đoạn BC, BE, CD.
+ Bài 2: Hình thoi BEDF nội tiếp ABC (E AB; D AC; F AC)
a) Tính cạnh hình thoi biết AB = 4cm; BC = 6cm. Tổng quát với BC = a, BC = c.
b) Chứng minh rằng BD <
ca
ac
+
2
với AB = c; BC = a.
c) Tính độ dài AB, BC biết AD = m; DC = n. Cạnh hình thoi bằng d.
Loại 2: NH GÓC
Ví dụ minh họa:
+ Bài 1: Cho ABH vuông tại H AB = 20cm; BH = 12cm. Trên tia đối của HB
lấy điểm C sao cho AC =
3
5
AH. Tính
BAC
.
Trang 4
A
ABH;
H
= 90
0
; AB = 20cm
20 GT BH = 12cm; AC =
3
5
AH
KL
BAC
= ?
B 12 H C Giải:
Ta có
AH
AC
BH
AB
===
3
5
12
20
AH
BH
AC
AB
=
Xét ABH và CAH có :
AHB
=
CHA
= 90
0
AH
BH
AC
AB
=
(chứng minh trên)
ABH P CAH (CH cạnh gv)
CAH
=
ABH
Lại có
BAH
+
ABH
= 90
0
nên
BAH
+
CAH
= 90
0
Do đó : BAC = 90
0
Bài 2: Cho hình thoi ABCD cạnh a, có A = 60
0
. Một đường thẳng bất kỳ đi qua C
cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM.
Tính BKD? M
Hình thoi ABCD;
A
= 60
0
;
B GT BN DM tại K
KL Tính
BKD
= ?
K C
A
D
Giải: N
Do BC // AN (vì N AD) nên ta có :
NC
MC
AB
MB
=
(1)
Do CD // AM (vì M AB) nên ta có :
DN
AD
NC
MC
=
(2)
Từ (1) và (2)
DN
AD
AB
MB
=
ABD có AB = AD (đ/n hình thoi) và
A
= 60
0
nên là đều
AB = BD = DA
Từ
DN
AD
AB
MB
=
(cm trên)
DN
BD
BD
MB
=
Mặt khác :
MBD
=
DBN
= 120
0
Xét 2MBD và BDN có :
DN
BD
BD
MB
=
;
MBD
=
Trang 5
MBD P BDN (c.g.c)
1
M
=
1
B
MBD và KBD có
1
M
=
1
B
;
BDM
chung
BKD
=
MBD
= 120
0
Vậy
BKD
= 120
0
Bài tập đề nghị:
ABC có AB: AC : CB = 2: 3: 5 và chu vi bằng 54cm;
DEF có DE = 3cm; DF = 4,5cm; EF = 6cm
a) Chứng minh AEF P ABC
b) Biết A = 105
0
; D = 45
0
. Tính các góc còn lại của mỗi
Loại 3: TÍNH TỶ SỐ ĐOẠN THẲNG, TỶ SỐ CHU VI, TỶ SỐ DIỆN TÍCH
Ví dụ minh họa:
+ Bài 1: Cho ABC, D là điểm trên cạnh AC sao cho
BDC ABC=
.
Biết AD = 7cm; DC = 9cm. Tính tỷ số
BA
BD
B ABC; D AC :
BDC ABC=
;
GT AD = 7cm; DC = 9cm
KL Tính
BA
BD
.
C B A
Giải:
CAB và CDB có C chung ;
ABC
=
BDC
(gt)
CAB P CDB (g.g)
CB
CA
CD
CB
=
do đó ta có :
CB
2
= CA.CD
Theo gt CD = 9cm; DA = 7cm nên CA = CD + DA = 9 + 7 = 16 (cm)
Do đó CB
2
= 9.16 = 144 CB = 12(cm)
Mặt khác lại có :
4
3
=
BA
DB
+ Bài 2: (Bài 29 74SGK)
A
A’ ABC và A’B’C’: AB =6 ;
6 9 GT AC = 9; A’C’ = 6; B’C’ = 8
KL a) ABC P A’B’C’
B 12 C B 12 C b) Tính t s chu vi của A’BC ABC
Giải:
a) A’B’C’ P ABC (c.c.c)
3
2''''''
===
BC
CB
AC
CA
AB
BA
b) A’B’C’ P A
+
B
+
C
+
(câu a)
BC
CB
AC
CA
AB
BA ''''''
==
=
BCACAB
CBCABA
++
++ ''''''
=
27
18
1296
864
=
++
++
Vậy
27
18'''
=
ABCChuvi
CBAChuvi
6
4
6
Trang 6
+ Bài 3: Cho hình vuông ABCD, gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của Ab, BC,
CE cắt DF ở M. Tính tỷ số
ABCD
CMB
S
S
?
D C Hình vuông ABCD; AE = EB ;
M GT BF = CF; CE DF tại M
F KL Tính
ABCD
CMB
S
S
?
A E B Giải:
Xét DCF và CBE có DC = BC (gt);
C
=
B
= 90
0
; BE = CF
DCF = CBE (c.g.c)
D
1
=
C
2
C
1
+
C
2
= 1v
C
1
+
D
1
= 1v CMD vuông ở M
CMD P FCD (
D
1
=
C
2
;
C
=
M
)
FC
CM
FD
DC
=
FCD
CMD
S
S
=
2
2
FD
CD
S
CMD
=
2
2
FD
CD
. S
FCD
Mà S
FCD
=
2
1
CF.CD =
2
1
.
2
1
BC.CD =
4
1
CD
2
Vậy S
CMD
=
2
2
FD
CD
.
4
1
CD
2
=
4
1
.
2
4
FD
CD
(*)
Áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông DFC, ta có:
DF
2
= CD
2
+ CF
2
= CD
2
+ (
2
1
BC)
2
= CD
2
+
4
1
CD
2
=
4
5
CD
2
Thay DF
2
=
4
5
CD
2
ta có :
S
CMD
=
5
1
CD
2
=
5
1
S
ABCD
ABCD
CMB
S
S
=
5
1
Bài tập đề nghị:
Cho ABC, D là trung điểm của BC, M là trung điểm của AD.
a) BM cắt AC P, P’ điểm đối xứng củ P qua M. Chứng minh rằng PA = P’D.
Tính tỷ số
PC
PA
AC
AP
b) Chứng minh AB cắt Q, chứng minh rằng PQ // BC. Tính tỷ số
BC
PQ
MB
PM
c) Chứng minh rằng diện tích 4 tam giác BAM, BMD, CAM, CMD bằng nhau.
Tính tỷ số diện tích MAP và ABC.
Loại 4: TÍNH CHU VI CÁC HÌNH
+ Bài 1(bài 33 72 SBT)
ABC; O nằm trong ABC;
Trang 7
GT P, Q, R là trung điểm của OA, OB, OC
KL a) PQR P ABC
b) Tính chu vi PQR. Biết chu vi ABC 543cm
Giải:
a) PQ, QR RP lần lượt đường trung bình của OAB , ACB OCA. Do
đó ta có :
PQ =
2
1
AB; QR =
2
1
BC ; RP =
2
1
CA
Từ đó ta có :
2
1
===
CA
RP
BC
QR
AB
PQ
A
PQR P ABC (c.c.c) với tỷ số đồng dạng K =
2
1
P
b) Gọi P là chu vi của PQR ta có : O
P’ là chu vi của PQR ta có : Q R
2
1'
== K
P
P
P’ =
2
1
P =
2
1
.543 = 271,5(cm) B C
Vậy chu vi của PQR = 271,5(cm).
+ Bài 2: Cho ABC, D một điểm trên cạnh AB, E 1 điểm trên cạnh AC sao
cho DE // BC.
Xác định vị trí của điểm D sao cho chu vi ABE =
5
2
chu vi ABC.
Tính chu vi của 2 tam giác đó, biết tổng 2 chu vi = 63cm
A ABC; DE//BC; C.viADE=
5
2
C.vi ABC
GT C.vi ADE + C.viADE = 63cm
D E KL Tính C.vi ABC và C.vi ADE
B C
Giải:
Do DE // BC nên ADE PABC theo tỷ số đồng dạng.
K =
AB
AD
=
5
2
. Ta có .
5
2'
=
ABCChuvi
ADEChuvi
25
ADEChuviABCChuvi
=
=
7
63
2%
=
+
+ ADEChuviABCChuvi
= 9
Do đó: Chu vi ABC = 5.9 = 45 (cm)
Chu vi ADE = 2.9 = 18 (cm)
Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: A’B’C’ P ABC theo tỷ số đồng dạng K =
5
2
.
Tính chu vi của mỗi tam giác, biết hiệu chu vi của 2 tamgiasc đó là 51dm.
Trang 8
+ Bài 2: Tính chu vi ABC vuông A biết rằng đường cao ứng với cạnh huyền
chia tam giác thành 2 tam giác có chu vi bằng 18cm và 24cm.
Loại 5: TÍNH DIỆN TÍCH CÁC HÌNH
+ Bài 1(Bài 10 63 SGK):
A ABC; đưng cao AH, d// BC, d ct AB, AC, AH
GT theo thứ tự tại B’, C’, H’
B’ H’ C’ KL a)
BC
CB
AH
AH '''
=
b) Biết AH’ =
3
1
AH; S
ABC
= 67,5cm
2
B H C
Tính S
A’B’C’
Giải:
a) Vì d // BC
AH
AH '
=
BH
HB ''
=
HC
CH ''
=
HCBH
CHHB
+
+ ''''
=
BC
CB ''
(đpcm)
b) Từ
BC
CB
AH
AH '''
=
(
AH
AH '
)
2
=
BCAH
CBAH
.
'''.
=
ABC
CAB
S
S
2
2
''
=
ABC
CAB
S
S
''
Mà AH’ =
3
1
AH
AH
AH '
=
3
1
(
AH
AH '
)
2
= (
3
1
)
2
=
9
1
Vậy
ABC
CAB
S
S
''
=
9
1
S
ABC
= 67,5cm
2
Nên ta có :
ABC
CAB
S
S
''
=
9
1
5,67
''CAB
S
=
9
1
S
AB’C’
=
9
5,67
= 7,5(cm
2
)
+ Bài 2(bài 50 75 SBT)
ABC(
A
= 90
0
); AH BC
GT BM = CM; BH = 4cm; CH = 9cm
KL Tính S
AMH
Giải: A
Xét 2 vuông HBA vuông HAC có :
BAH
+
HAC
= 1v (1)
HCA
+
HAC
= 1v (2)
Từ (1) và (2)
BAH
=
HCA
Vậy HBA P HAC (g.g) B 4 H M C
HC
HA
HA
HB
=
HA
2
= HB.HC = 4.9 = 36 9
HA = 6cm
Lại có BC = BH + HC = 4cm + 9cm = 13cm
S
ABM
=
2
1
S
ABC
=
2
1
.
2
13.6
= 19,5(cm
2
)
S
AHM
= S
BAH
= 19,5 -
2
1
.4.6 = 7,5(cm
2
)
Vậy S
AMH
= 7,5(cm
2
)
Trang 9
+ Bài 3: Cho ABC và hình bình hành AEDF có E AB; D BC, F AC.
Tính diện tích hình bình hành biết rằng : S
EBD
= 3cm
2
; S
FDC
= 12cm
2
;
ABC hình bình hành AEDF
GT S
EBD
= 3cm
2
; S
FDC
= 12cm
2
KL Tính S
AEDF
Giải:
Xét EBD và FDC có
B
=
D
1
(đồng vị do DF // AB) (1)
E
1
= D
2
( so le trong do AB // DF)
D
2
= E
1
( so le trong do DE // AC)
Từ (1) và (2) EBD P FDC (g.g)
Mà S
EBD
: S
FDC
= 3 : 12 = 1 : 4 = (
2
1
)
2
Do đó :
==
FC
ED
FD
EB
2
1
FD = 2EB và ED =
2
1
FC A
AE = DF = 2BE ( vì AE = DF) F
AF = ED =
2
1
EC ( vì AF = ED) E 1
Vậy S
ADE
= 2S
BED
= 2.3 = 6(cm
2
) 1 2
S
ADF
=
2
1
S
FDC
=
2
1
. 12 = 6(cm
2
) B D C
S
AEDF
= S
ADE
+ S
ADF
= 6 + 6 = 12(cm
2
)
Bài tập đề nghị:
+ Bài 1:Cho hình vuông ABCD độ dài = 2cm. Gọi E, F theo thứ tự trung
điểm của AD, DC. Gọi I, H theo thứ tự là giao điểm của AF với BE, BD.
Tính diện tích tứ giác EIHD
+Bài 2: Cho t giác ABCD din tích 36cm
2
, trong đó din tích ABC 11cm
2
. Qua
B kẻ đưng thng // vi AC ct AD M, cắt CD N. nh din ch MND.
+ Bài 3: Cho ABC có các B và C nhọn, BC = a, đường cao AH = h. Xét hình chữ
nhật MNPQ nội tiếp tam giác có M AB; N AC; PQ BC.
a) Tính diện tích hình chữ nhật nếu nó là hình vuông.
b) Tính chu vi hình chữ nhật a = h
c) Hình chữ nhật MNPQ có vị trí nào thì diện tích của nó có giá trị lớn nhất.
DẠNG II:
CHỨNG MINH HỆ THỨC, ĐẲNG THỨC NHỜ TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Các ví dụ và định hướng giải:
1. Ví dụ 1: Bài 29(SGK T79) (H8 Tập 2)
Cho hình thang ABCD(AB // CD). Gọi O là giao điểm của 2đường chéo AC và BD
a) Chứng minh rằng: OA. OD = OB. OC.
b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K.
CMR:
OK
OA
=
CD
AB
* Tìm hiểu bài toán : Cho gì?
E
1
=
F
1
(2)
Trang 10
Chứng minh gì?
* Xác định dạng toán:
? Để chứng minh hệ thức trên ta cần chứng minh điều gì?
TL:
OC
OA
=
OD
OB
? Để có đoạn thẳng trên ta vận dụng kiến thức nào.
TL: Chứng minh tam giác đồng dạng
a) OA. OD = OB.OC
Sơ đồ :
+
A
1
=
C
1
(SLT l AB // CD)
+
AOB
=
COD
( Đối đỉnh)
OAB P OCD (g.g)
OC
OA
=
OD
OB
OA.OD = OC.OC
b)
OK
OH
=
CD
AB
Tỷ số
OK
OH
bằng tỷ số nào?
TL :
OK
OH
=
OC
OA
? Vậy để chứng minh
OK
OH
=
CD
AB
ta cần chứng minh điều gì.
TL:
CD
AB
=
OC
OA
Sơ đồ :
+
H
=
K
= 90
0
+
A
1
=
C
1
.(SLT; AB // CD) Câu a
OAH P OCK(gg) OAB P OCD
OK
OH
=
OC
OA
CD
AB
=
OC
OA
OK
OH
=
CD
AB
2. Ví dụ 2:
D
K
C
B
H
O
A
Trang 11
P6
Cho hai tam gíac vuông ABC ABD đỉnh góc vuông C D nằm trên cùng
một nửa mặt phẳng bờ AB. Gọi P giao điểm của các cạnh AC BD. Đường thẳng
qua P vuông góc với AB tại I.
CMR : AB
2
= AC. AP + BP.PD
O C
A I B
Định hướng:
- Cho HS nhận xét đoạn thẳng AB (AB = AI + IB)
AB
2
= ? (AB.(AI + IB) = AB . AI + AB. IB)
- Việc chứng minh bài toán trên đưa về việc chứng minh các hệ thức
AB.AI = AC.AP
AB.IB = BP.PD
- HS xác định kiến thức vận dụng để chứng minh hệ thức ( P)
Sơ đồ : +
D
=
I
= 90
0
+
C
=
I
= 90
0
+
PBI
chung +
PAI
chung
ADB P PIB ACB P AIP (gg)
AB
PB
=
DB
IB
AB
AP
=
AC
AI
AB.AI = PB.DB AB . AI = AC . AP
AB . IB + AB . AI = BP . PD + AC . AP
AB (IB + IA) = BP . PD + AC . AP
AB
2
= BP . PD + AC . AP
3. Ví dụ 3: Trên cơ sở ví dụ 2 đưa ra bài toán sau:
Cho nhọn ABC, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. A
CMR: BC2 = BH . BD + CH.CE D
Định hướng: Trên cơ sở bài tập 2 E
Học sinh đưa ra hướng giải quyết bài tập này. H
Vẽ hình phụ (kẻ KH BC; K BC).
Sử dụng P chứng minh tương tự ví dụ 2 B C
4. dụ 4: Cho ABC, I là giao điểm của 3 đường phân giác, đường thẳng vuông
góc với CI tại I cắt AC và BC lần lượt ở M và N. Chứng minh rằng.
a) AM . BI = AI. IM A
b) BN . IA = BI . NI M
I
Trang 12
c)
AM
BN
=
2
AI
BI



* Định hướng:
a) ? Để chứng minh hệ thức AM. BI = AI. B N C
IM ta cần chứng minh điều gì.
AM IM
AI BI

=


b) Để chứng minh đẳng thức trên ta cần chứng minh điều gì.
( AMI P AIB)
Sơ đồ:
1
A
=
2
A
(gt)
1
I
=
1
B
* CM:
1
I
=
1
B
v MIC:
IMC
= 90
0
-
2
C
AMI P AIB (gg) ABC:
A
+
B
+
C
= 180
0
(t/c tổng...)
2
A
+
2
B
+
2
C
= 90
0
AM
AI
=
IM
BI
Do đó:
IMC
=
2
A
+
2
B
(1)
Mặt khác:
IMC
=
1
A
+
1
I
(t/c góc ngoài )
AM. BI = AI . IM hay
IMC
=
2
A
+
1
I
(2)
Từ 91) và (2)
2
B
=
1
I
hay
1
B
=
1
I
AMI P AIB (
1
A
=
2
A
;
1
I
=
1
B
)
AM
AI
=
IM
BI
AM . BI = AI. IM
b) Tương tự ý a.
Chứng minh BNI P BIA (gg)
BN
BI
=
NI
IA
BN . IA = BI. IN
c) (Câu a) (Câu b)
- HS nhận xét
2
AI
IA



=
2
2
AI
BI
AMI P AIB BNI P BIA
Tính AI
2
; BI
2
2
2
AI
BI
AM
AI
=
IM
BI
BI
AB
=
BN
BI
Trang 13
(Tính AI
2
; BI
2
nhờ P) AI
2
= AM . AB BI
2
= BN . AB
2
2
AI
BI
=
AM
BN
2
AI
BI



=
AM
BN
II. Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: Cho hình thanh ABCD (AB // CD), gọi O giao điểm của 2 đường chéo.
Qua O kẻ đường thẳng song song với 2 đáy cắt BC ở I cắt AD ở J.
CMR : a)
1
OI
=
1
AB
+
1
CD
b)
2
IJ
=
1
AB
+
1
CD
+ Bài 2: Cho ABC, phân giác AD (AB < AC). trên tia đối của tia DA lấy điểm I
sao cho
ACI
=
BDA
.
CMR: a) AD . DI = BD . DC
b) AD
2
= AB . AC - BD . DC
DẠNG 3: CHỨNG MINH QUAN HỆ SONG SONG
I. Mục tiêu chung :
- Học sinh vận dụng định nghĩa tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của
tam giác, định Ta lét đảo, để giải quyết các bài toán về chứng minh quan hệ song
song.
- Thông bao các bài tập khắc sâu các kiến thức về tam giác đồng dạng, định lý Ta
lét đảo.
- Rèn kỹ năng tư duy, suy luận lô gic, sáng tạo khi giải bài tập.
II. Kiến thức áp dụng.
- Định nghĩa tam giác đồng dạng.
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
* Ví dụ minh họa:
+ Ví dụ 1:
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của CD, E là giao điểm
của MA và BD; F là giao điểm của MB và AC.
Chứng minh rằng EF / / AB
A B ABCD (AB // CD)
DM = MC
E F gt MA DB =
E
MB AC =
F
Trang 14
KL EF // AB
D M C
Định hướng giải:
- Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác
- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (định lý Ta lét đảo)
Sơ đồ phân tích:
AB // CD (gt) AB // CD (gt)
AB // DM AB // MC
MED P AEB GT MFC P BFA
ME
EA
=
MD
AB
; MD = MC
MF
FB
=
MC
AB
ME
EA
=
MF
FB
EF // AB (Định lý Ta lét đảo)
+ Ví dụ 2:
Cho ABC các góc nhọn, kẻ BE, CF hai đường cao. Kẻ EM, FN hai
đường cao của AEF.
Chứng minh MN // BC
Sơ đồ phân tích
AMF P AFC (g.g); AFN P ABE A
M N
AM
AF
=
AE
AC
AF
AB
=
AN
AE
F E
AM
AF
.
AF
AB
=
AE
AC
.
AE
AC
B C
AM
AB
=
AN
AC
MN // BC (định lý Ta – lét đảo)
Trang 15
+ Ví dụ 3: Cho ABC, các điểm D, E, F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC,
CA theo tỷ số 1 : 2, các điểm I, K theo thứ tự chia trong các đoạn thẳng ED, FE theo tỉ
số 1 : 2. Chứng minh rằng IK // BC.
Gọi M là trung điểm của AF
Gọi N là giao điểm của DM và EF A
Xét ADM và ABC có : D M N
AD
AB
=
AM
AC
=
1
3
Góc A chung
ADM P ABC (c.gc) B E C
ADM
=
ABC
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên DM // BC
MN // EC mà MF = FC nên EF = FN
Ta có :
EK
EN
=
EK
EF
.
EF
EN
=
2
3
.
1
2
=
1
3
(1)
EI
ED
=
1
3
(gt) (2)
Từ 91) và (2)
EK
EN
=
EI
ED
Suy ra IK // DN (định lý Ta – t đảo)
Vậy IK // BC.
* Bài tập đề nghị:
Cho tứ giác ABCD, đường thẳng đi qua A song song với BC cắt BD. Đường thẳng
đi qua B và song song với AD cắt AC ở G. Chứng mi9nh rằng EG // DC
DẠNG 4 : CHỨNG MINH TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Các ví dụ và định hướng giải:
+ Ví dụ:
Cho ABC; AB = 4,8cn; AC = 6,4cm; BC = 3,6cm
Trên AB ly đim D sao cho AD = 3,2cm, trên AC
ly đim E sao cho AE = 2,4cm, kéo dài ED ct CB F.
a) CMR : ABC P AED
b) FBD P FEC
c) Tính ED ; FB?
Bài toán cho gì?
Dạng toán gì?
Để chứng minh 2 đồng dạng có những phương pháp nào?
Bài này sử dụng trường hợp đồng dạng thứ mấy?
Sơ đồ chứng minh:
a) GT
A
chung
I
K
F
B
F
D
A
E
3,6
C
2,4
Trang 16
AB
AE
=
AC
AD
= 2
ABC P AED (c.g.c)
ABC P AED (câu a)
b)
C
=
1
D
;
1
D
=
2
D
C
=
2
D
F
chung
FBD P FEC (g.g)
c) Từ câu a, b hướng dẫn học sinh thay vào tỷ số đồng dạng để tính ED và FB.
+ Ví dụ 2: Cho ABC cân tại A; BC = 2a; M là trung điểm của BC. Lấy các điểm
D và E trên AB; AC sao cho
DME
=
B
.
a) CMR : BDM P CME
b) MDE P DBM
c) BD . CE không đổi
? Để chứng minh BDM P CME ta cn chứng minh điều gì.
? Từ gt nghĩ đến 2 có th P theo trưng hp nào (g.g)
? Gt đã cho yếu tố nào về góc. (
B
=
C
)
? Cần chứng minh thêm yếu tố nào (
1
D
=
2
M
)
a) Hướng dẫn sơ đồ
gt góc ngoài DBM
B
=
1
M
;
DMC
=
1
M
+
2
M
;
DMC
=
1
D
+
1
B
ABC cân
B
=
C
;
1
D
=
2
M
BDM P CME (gg)
Câu a gt
b)
DM
ME
=
BD
BM
; CM = BM
DM
ME
=
BD
BM
1
B
=
1
M
(gt) ;
DM ME
BD BM
=
A
E
C
M
B
D
1
1
Trang 17
DME P DBM (c.g.c)
c) Từ câu a : BDM P CME (gg)
BD BM
CM CE
=
BD . CE = Cm . BM
Mà CM = BM =
2
BC
= a
BD . CE =
2
4
a
(không đổi)
Lưu ý: Gắn tích BD . CB bằng độ dài không đổi
Bài đã cho BC = 2a không đổi
Nên phải hướng cho học sinh tính tích BD. CE theo a
+ Ví dụ 3: Cho ABC có các trung điểm
của BC, CA, AB theo thứ tự là D, E, F.
Trên cạnh BC lấy điểm M và N sao
cho BM = MN = NC. Gọi P là
giao điểm của AM và BE;
Q là giao điểm của CF và AN.
CMR: a) F, P, D thẳng hàng; D, Q, E thẳng hàng.
b) ABC P DQP
* Hướng dẫn
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh 3 điểm thẳng hàng nhiều phương
pháp. Bài này chọn phương pháp nào?
- Lưu ý cho học sinh bài cho các trung điểm nghĩ tới đường trung bình .
Từ đó ng đến chọn phương pháp: CM cho 2 đưng thẳng PD và FP cùng // AC
PD là đường trung bình BEC PD // AC
FP là đường trng bình ABE FP // AC
Tương tự cho 3 điểm D, Q, E
b) PD =
1
2
. EC =
1
2
.
2
AC
=
4
AC
AC
PD
= 4
4
4
AC

=


AB
QD
= 4
4QD
QD

=


AC AB
DP QD
=
;
BAC EDP=
ABC P DQP (c.g.c)
Dạng chứng minh tam giác đồng dạng.
II. Bài tập đề nghị
+ Bài 1: Cho ABC, AD phân giác
A
; AB < AC. Trên tia đối của DA lấy
điểm I sao cho
ACI BDA=
. Chứng minh rằng.
a) ADB P ACI; ADB P CDI
b) AD
2
= AB. AC - BD . DC
F, P, D thng hàng
BAC DEC=
(Đơn vị EF // AB)
DEC EDP=
(so le trong PD // AC)
A
Q
F
B
M
D
N
C
P
E
Trang 18
D
E
A
B
F
C
+ Bài 2: Cho ABC; H, G, O lần lượt trực tâm, trọng tâm, giao điểm 3 đường
trung trực của . Gọi E, D theo thứ tự là trung điểm của AB và AC.
Chứng minh :
a) OED P HCB
b) GOD P GBH
c) Ba điểm O, G, H thẳng hàng và GH = 2OG
+ Bài 3: Cho ABC có Ab = 18cm, AC = 24cm, BC = 30cm. Gọi M là trung điểm
BC. Qua M kẻ đường vuông góc với BC cắt AC, AB lần lượt ở D, E.
a) CMR : ABC P MDC
b) Tính các cạnh MDC
c) Tính độ dài BE, EC
+ Bài 4: Cho ABC; O là trung điểm cạnh BC.
Góc
xoy
= 60
0
; cạnh ox cắt AB ở M; oy cắt AC ở N.
a) Chứng minh: OBM P NCO
b) Chứng minh : OBM P NOM
c) Chứng minh : MO và NO là phân giác của
BMN
CNM
d) Chứng minh : BM. CN = OB
2
DẠNG 5: CHỨNG MINH ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU, GÓC BẰNG NHAU
Ví dụ 1: Bài 20 T 68 SGK
Cho hình thang ABCD (AB// CD). Hai đường chéo AC BD cắt nhau tại O.
Đường thẳng a qua O song song với đáy của hình thang cắt các cạnh bên AD, BC
theo thứ tự tại E và F.
Chứng minh rằng : OE = Oì
Định hướng
H:Bài cho đường thẳng EF // AB (và
CD)
TL: Các tam giác đồng dạng và các đoạn
thẳng tỷ lệ
H: EO đoạn nào trên hình vẽ sẽ
thường lập được tỷ số?
TL:
EO
DC
.
H: Vậy OF trên đoạn nào? (gợi ý)
TL:
OF
DC
Sơ đồ giải
OE = OF
OE
DC
=
OF
DC
OE
DC
=
AO
AC
;
OF
DC
=
BO
BD
;
AO
AC
=
BO
BD
AEC BOF AOB
P P P
Trang 19
D
M
A
B
Q
C
P
N
O
E
x
A
B
ADC BDC COD
EF // DC AB // CD
gt
H: Vậy đchứng minh đoạn thẳng bằng nhau (OE = OF) ta sẽ đưa về chứng minh
điều gì?
TL :
EO
DC
=
OF
DC
(1)
H: OE; DC là cạnh của những tam giác nào? (AEO; ADC, các tam giác này đã
đồng dạng chưa? Vì dao?
H: Đặt câu hỏi tương tự cho OF , DC.
H: lập tỷ số bằng
EO
DC
=
OF
DC
TL:
EO
DC
=
AO
AC
;
OF
DC
=
BO
BD
H: Vậy để chứng minh (1) ta cần chứng minh điều gì?
TL:
AO
AC
=
BO
BD
H: Đây là tỷ số có được từ cặp tam giác đồng dạng nào?
TL: AOB; COD
H: Hãy chứng minh điều đó.
Ví dụ 2: Bào 10 T67 SGK:
Cho hình thang ABCD (AB // CD) đường thẳng song song với đáy Ab cắt các
cạnh bên và các đường chéo AD, BD, AC và BC theo thứ tự tại các điểm M, N, P, Q.
CMR: MN = PQ
Định hướng giải: Đây là bài tập mở rộng hơn so với ví dụ 1.
Từ hệ quả của định lý Talet cho ta các tam giác đồng dạng và ta chứng minh được:
MN
AB
=
DM
DA
PQ
AB
=
CQ
CB
DM
DA
=
CQ
CB
(kéo dài AD cắt BC tại E
rồi chứng minh
MN
DA
=
CQ
CB
MN = PQ
Ví dụ 3: Bài 32 T77 SGK
Trên một cạnh của góc xoy (
xoy
180
0
), đặt các đoạn thẳng OA = 5cm, OB =
16cm. Trên cạnh thứ nhất của góc đó, đặt các đoạn thẳng OC = 8cm, OD = 10cm.
a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng.
b) Gọi giao điểm các cạnh AB BC I, CMR: Hai tam giác IAB IBC các
góc bằng nhau từng đôi một.
Trang 20
L
B
K
E
P
A
M
N
O
D
A
B
C
5
O
8
10
OC
OA
=
OB
OD
OBC P ODA
Góc O chung
c) IAB ICD ta dễ nhìn thấy không bằng nhau. Do đó để chứng minh chúng
có các góc bằng nhau từng đôi một ta đi chứng minh đồng dạng.
OBC P ODA nên
OBC
=
ODA
(1)
Mặt khác ta có
AIB CID=
(đối đỉnh)
BAI P DCI (g.g)
BAI DCI=
Ví dụ 4: Bài 36 T72 SGK
Hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 4cm, CD = 16cm và BD = 8cm
Chứng minh : Ta chỉ xét chứng minh
BAD DBC=
Xét BAD và DBC có AB // CD do đó :
ABD BDC=
(so le trong )
41
82
AB
BD
==
81
16 2
BD
DC
==
AB BD
BD DC
=
( cùng bằng
1
2
)
BAD P DBC (c.g.c)
BAD DBC=
Ví dụ 4: Bài 60 T77 SBT
Tam giác ABC hai trung tuyến AK CL cắt nhau tại O. Từ một điểm P bất kỳ
trên cạnh AC, vẽc đưng thng PE song song với AK, PF song song với CL ( E thuộc
BC, F thuc AB) các trung tuyến Ak, CL cắt đon thẳng EF theo th tti M, N
Chứng minh rằng các đoạn thẳng FM, MN, NE bằng nhau.
Định hướng giải:
Từ giả thiết cho song song ta suy ra
các tỷ lệ thức và tam giác đồng dạng
Ta có :
FM
FE
=
FQ
FP
(1)

Preview text:

Chuyên đề:
PHƯƠNG PHÁP TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
TRONG GIẢI TOÁN HÌNH HỌC PHẲNG CẤU TRÚC CHUYÊN ĐỀ Phần I
KIẾN THỨC CƠ BẢN ----
1. Đinh lý Talet trong tam giác.
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại
thì nó định ra trên cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ. MN // BC A AM AN = AB AC M N AM AN = MB NC B C
2. Khái niệm tam giác đồng dạng.
Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:
+ A' = A ; B ' = ; B C ' = C A' B ' B 'C ' A'C ' = = AB BC AC
3. Các trường hợp đồng dạng của tam giác:
a) Trường hợp thứ nhất (ccc):
Nếu 3 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 3 cạnh của tam giác kia thì 2 tam giác đó đồng dạng.
b) Trường hợp thứ 2(cgc):
Nếu 2 cạnh của tam giác này tỷ lệ với 2 cạnh của tam giác kia và 2 góc tạo bởi tạo
các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam đó giác đồng dạng.
c) Trường hợp thứ 3(gg):
Nếu 2 góc của tam giác này lần lượt bằng 2 góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
d) Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
+ Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì
hai tam giác đó đồng dạng.
+ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỷ lẹ với hai cạnh góc vuông của tam
giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
+ Nếu cạnh huyền và một cạnh của tam giác vuông này tỷ lệ với cạnh huyền và
cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Trang 1 PHẦN III
CÁC DẠNG TOÁN CỤ THỂ ----
DẠNG 1: TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG, TỶ SỐ , DIỆN TÍCH
Loại 1: TÍNH ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG ----- + Ví dụ minh họa:
Bài 36 – 79 – SGK (có hình vẽ sẵn) ABCD là h.thang (AB // CD) A 12,5 B GT AB = 12,5cm; CD = 28,5cm DBA = DBC x KL x = ? D C Giải
ABD và BDC có : DAB = DBC (gt) B1 = 1
D ( so le trong do AB // CD)  ABD P BDC (g.g)
AB = BD hay 5 , 12 = x BD DC x 5 , 28
 x2 = 12,5 . 28,5  x = 12 5 , . 28 5 ,  18,9(cm) Bài 35 – 72 – SBT: A ABC; AB = 12cm; AC = 15cm 10 8 GT
BC = 18dm; AM = 10cm; AN = 8cm KL MN = ? M N B C Giải
Xét ABC và ANM ta có : AM = 10 = 2 AC 15 3 AM AN AN = 18 = 2  = AC AB AB 12 3
Mặt khác, có A chung Vậy ABC P ANM (c.g.c)
Từ đó ta có : AB = BC hay 12 18 =  18 . 8 = 12(cm) AN NM 18 MN 12 Bài tập 3:
a) Tam giác ABC có B = 2C ; AB = 4cm; BC = 5cm. Trang 2 Tính độ dài AC?
b) Tính độ dài các cạnh của ABC có B = 2C biết rằng số đo các cạnh là 3 số tự nhiên liên tiếp. A Giải
a) Trên tia đối của tia BA lấy BD = BC B
ACD và ABC có A chung; C = D =   ACD P ABC (g.g)
AC = AD  AC2 = AB. AD AB AC D C = 4 . 9 = 36  AC = 6(cm)
b) Gọi số đo của cạnh BC, AC, AB lần lượt là a, b, c. Theo câu (a) ta có.
AC2 = AB. AD = AB(AB+BC)  b2 = c(c+a) = c2 + ac (1)
Ta có b > c (đối diện với góc lớn hơn) nên chỉ có 2 khả năng là: b = c + 1 hoặc b= c + 2
* Nếu b = c + 1 thì từ (1)  (c + 1)2 = c2 + ac  2c + 1 = ac
 c(a-2) = 1 (loại) vì c= 1 ; a = 3; b = 2 không là các cạnh của 1 tam giác
* Nếu b = c + 2 thì từ (1)  (c + 2)2 = c2 + ac  4c + 4 = ac  c(a – 4) = 4
Xét c = 1, 2, 4 chỉ có c = 4; a = 5; 5 = 6 thỏa mãn bài toán.
Vậy AB = 4cm; BC = 5cm; AC = 6cm.
Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: Cho ABC vuông ở A, có AB = 24cm; AC = 18cm; đường trung trực của
BC cắt BC , BA, CA lần lượt ở M, E, D. Tính độ dài các đoạn BC, BE, CD.
+ Bài 2: Hình thoi BEDF nội tiếp ABC (E  AB; D  AC; F  AC)
a) Tính cạnh hình thoi biết AB = 4cm; BC = 6cm. Tổng quát với BC = a, BC = c.
b) Chứng minh rằng BD < 2ac với AB = c; BC = a. a + c
c) Tính độ dài AB, BC biết AD = m; DC = n. Cạnh hình thoi bằng d.
Loại 2: TÍNH GÓC Ví dụ minh họa:
+ Bài 1: Cho ABH vuông tại H có AB = 20cm; BH = 12cm. Trên tia đối của HB
lấy điểm C sao cho AC = 5 AH. Tính BAC . 3 Trang 3 A
ABH; H = 900 ; AB = 20cm 20 GT BH = 12cm; AC = 5 AH 3 KL BAC = ? B 12 H C Giải: Ta có AB 20 5 AC = = = BH 12 3 AHAB BH = AC AH Xét ABH và  CAH có :
AHB = CHA = 900 AB BH = (chứng minh trên) AC AH
 ABH P CAH (CH cạnh gv)  CAH = ABH
Lại có BAH + ABH = 900 nên BAH + CAH = 900 Do đó : BAC = 900
Bài 2: Cho hình thoi ABCD cạnh a, có A = 600. Một đường thẳng bất kỳ đi qua C
cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính BKD? M
Hình thoi ABCD; A = 600 ; B GT BN  DM tại K KL Tính BKD = ? K C A D Giải: N
Do BC // AN (vì N  AD) nên ta có : MB MC = (1) AB NC
Do CD // AM (vì M  AB) nên ta có : MC AD = (2) NC DN Từ (1) và (2)  MB AD = AB DN
ABD có AB = AD (đ/n hình thoi) và A = 600 nên là  đều  AB = BD = DA Từ MB AD = (cm trên)  MB BD = AB DN BD DN
Mặt khác : MBD = DBN = 1200
Xét 2MBD và BDN có : MB BD = ; MBD = DBN BD DN Trang 4  MBD P BDN (c.g.c)  M = B 1 1
MBD và KBD có M = B ; BDM chung  BKD = MBD = 1200 1 1 Vậy BKD = 1200
Bài tập đề nghị:
ABC có AB: AC : CB = 2: 3: 5 và chu vi bằng 54cm;
DEF có DE = 3cm; DF = 4,5cm; EF = 6cm
a) Chứng minh AEF P ABC
b) Biết A = 1050; D = 450. Tính các góc còn lại của mỗi 
Loại 3: TÍNH TỶ SỐ ĐOẠN THẲNG, TỶ SỐ CHU VI, TỶ SỐ DIỆN TÍCH Ví dụ minh họa:
+ Bài 1: Cho ABC, D là điểm trên cạnh AC sao cho BDC = ABC .
Biết AD = 7cm; DC = 9cm. Tính tỷ số BD BA B
ABC; D  AC : BDC = ABC ; GT AD = 7cm; DC = 9cm KL Tính BD . BA C B A Giải:
CAB và CDB có C chung ; ABC = BDC (gt)
 CAB P CDB (g.g)  CB CA = do đó ta có : CD CB CB2 = CA.CD
Theo gt CD = 9cm; DA = 7cm nên CA = CD + DA = 9 + 7 = 16 (cm)
Do đó CB2 = 9.16 = 144  CB = 12(cm)
Mặt khác lại có : DB 3 = BA 4 + Bài 2: (Bài 29 – 74SGK) A A’
ABC và A’B’C’: AB =6 ; 6 9
GT AC = 9; A’C’ = 6; B’C’ = 8 6 4
KL a) ABC P A’B’C’ 6
B 12 C B’ 12 C’ b) Tính tỉ số chu vi của A’B’C’ và ABC Giải:
a) A’B’C’ P ABC (c.c.c) Vì ' A B' ' A C' B'C' 2 = = = AB AC BC 3
b) A’B’C’ P A+B+C+ (câu a)  A' B' A'C' B'C' ' + ' ' + = =
= A B A C' B'C' AB AC BC
AB + AC + BC = 4 + 6 + 8 18 = 6 + 9 +12 27 Vậy Chuvi  ' A B'C' 18 = Chuv i ABC 27 Trang 5
+ Bài 3: Cho hình vuông ABCD, gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của Ab, BC, S
CE cắt DF ở M. Tính tỷ số CMB ? SABCD D C Hình vuông ABCD; AE = EB ; M GT BF = CF; CE  DF tại M S F KL Tính CMB ? SABCD A E B Giải:
Xét DCF và CBE có DC = BC (gt); C = B = 900; BE = CF
 DCF = CBE (c.g.c)  D 1 = C 2
C 1 + C 2 = 1v  C 1 + D 1 = 1v  CMD vuông ở M CMD P FCD (vì DC CM
D 1 = C 2 ; C = M )  = FD FC S 2 CD 2 CD CMD =  SCMD = . SFCD S 2 FD 2 FD FCD Mà S 1 1 1 1 FCD = CF.CD = . BC.CD = CD2 2 2 2 4 2 4 Vậy S CD 1 1 CD CMD = . CD2 = . (*) 2 FD 4 4 2 FD
Áp dụng định lý pitago vào tam giác vuông DFC, ta có:
DF2 = CD2 + CF2 = CD2 + ( 1 BC)2 = CD2 + 1 CD2 = 5 CD2 2 4 4 Thay DF2 = 5 CD2 ta có : 4 S 1 1 CMD = CD2 = SABCD 5 5 SCMB = 1 SABCD 5
Bài tập đề nghị:
Cho ABC, D là trung điểm của BC, M là trung điểm của AD.
a) BM cắt AC ở P, P’ là điểm đối xứng củ P qua M. Chứng minh rằng PA = P’D.
Tính tỷ số PA AP PC AC
b) Chứng minh AB cắt Q, chứng minh rằng PQ // BC. Tính tỷ số PQ PM BC MB
c) Chứng minh rằng diện tích 4 tam giác BAM, BMD, CAM, CMD bằng nhau.
Tính tỷ số diện tích MAP và ABC.
Loại 4:
TÍNH CHU VI CÁC HÌNH
+ Bài 1(bài 33 – 72 – SBT) ABC; O nằm trong ABC; Trang 6
GT P, Q, R là trung điểm của OA, OB, OC KL a) PQR P ABC
b) Tính chu vi PQR. Biết chu vi ABC 543cm Giải:
a) PQ, QR và RP lần lượt là đường trung bình của OAB , ACB và OCA. Do đó ta có :
PQ = 1 AB; QR = 1 BC ; RP = 1 CA 2 2 2
Từ đó ta có : PQ QR RP 1 = = = A AB BC CA 2
 PQR P ABC (c.c.c) với tỷ số đồng dạng K = 1 P 2
b) Gọi P là chu vi của PQR ta có : O
P’ là chu vi của PQR ta có : Q R P' 1 = 1 1
K =  P’ = P = .543 = 271,5(cm) B C P 2 2 2
Vậy chu vi của PQR = 271,5(cm).
+ Bài 2: Cho ABC, D là một điểm trên cạnh AB, E là 1 điểm trên cạnh AC sao cho DE // BC.
Xác định vị trí của điểm D sao cho chu vi ABE = 2 chu vi ABC. 5
Tính chu vi của 2 tam giác đó, biết tổng 2 chu vi = 63cm A
ABC; DE//BC; C.viADE= 2 C.vi ABC 5
GT C.vi ADE + C.viADE = 63cm D E
KL Tính C.vi ABC và C.vi ADE B C Giải:
Do DE // BC nên ADE PABC theo tỷ số đồng dạng. K = AD = 2 . Ta có . AB 5 Chuvi ADE' 2   Chuv i ABC + Chuv  =  Chuvi ABC Chuvi ADE = = i ADE 63 = = 9 Chuv i ABC 5 5 2 % + 2 7
Do đó: Chu vi ABC = 5.9 = 45 (cm) Chu vi ADE = 2.9 = 18 (cm) Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: A’B’C’ P ABC theo tỷ số đồng dạng K = 2 . 5
Tính chu vi của mỗi tam giác, biết hiệu chu vi của 2 tamgiasc đó là 51dm. Trang 7
+ Bài 2: Tính chu vi ABC vuông ở A biết rằng đường cao ứng với cạnh huyền
chia tam giác thành 2 tam giác có chu vi bằng 18cm và 24cm.
Loại 5: TÍNH DIỆN TÍCH CÁC HÌNH
+ Bài 1(Bài 10 – 63 – SGK): A
ABC; đường cao AH, d/ BC, d cắt AB, AC, AH
GT theo thứ tự tại B’, C’, H’ B’ H’ C’
KL a) AH ' B'C' = AH BC
b) Biết AH’ = 1 AH; SABC = 67,5cm2 3 B H C Tính SA’B’C’ Giải:
a) Vì d // BC  AH ' = B'H ' = H 'C' = B'H +
' H 'C' = B'C' (đpcm) AH BH HC BH + HC BC
b) Từ AH ' B'C' =
 ( AH ' )2 = AH B '. 'C' = 2S S AB  'C ' = AB  'C ' AH BC AH AH BC . 2S S ABCABC
Mà AH’ = 1 AH  AH ' = 1  ( AH ' )2 = ( 1 )2 = 1 3 AH 3 AH 3 9 Vậy S 1 AB  'C ' = và  SABC = 67,5cm2 S 9 ABC  Nên ta có : S 1 S 1 AB  'C ' =  AB  'C ' = S 9 5 , 67 9 ABC   S 5 , 67 AB’C’ = = 7,5(cm2) 9
+ Bài 2(bài 50 – 75 – SBT)
ABC(A = 900); AH ⊥ BC
GT BM = CM; BH = 4cm; CH = 9cm KL Tính SAMH Giải: A
Xét 2 vuông HBA và  vuông HAC có :
BAH + HAC = 1v (1)
HCA + HAC = 1v (2)
Từ (1) và (2)  BAH = HCA Vậy HBA P  HAC (g.g) B 4 H M C  HB HA =  HA2 = HB.HC = 4.9 = 36 9 HA HC  HA = 6cm
Lại có BC = BH + HC = 4cm + 9cm = 13cm S 1 1 13 . 6 ABM = SABC = . = 19,5(cm2) 2 2 2 S 1 AHM = SBAH = 19,5 - .4.6 = 7,5(cm2) 2 Vậy SAMH = 7,5(cm2) Trang 8
+ Bài 3: Cho ABC và hình bình hành AEDF có E  AB; D  BC, F  AC.
Tính diện tích hình bình hành biết rằng : SEBD = 3cm2; SFDC = 12cm2;
ABC hình bình hành AEDF GT SEBD = 3cm2; SFDC = 12cm2 KL Tính SAEDF Giải:
Xét EBD và FDC có B = D 1 (đồng vị do DF // AB) (1)
E1 = D2 ( so le trong do AB // DF) D
E 1 = F 1 (2)
2 = E1 ( so le trong do DE // AC)
Từ (1) và (2)  EBD P FDC (g.g) Mà S 1
EBD : SFDC = 3 : 12 = 1 : 4 = ( )2 2
Do đó : EB = ED = 1  FD = 2EB và ED = 1 FC A FD FC 2 2
 AE = DF = 2BE ( vì AE = DF) F
AF = ED = 1 EC ( vì AF = ED) E 1 2
Vậy SADE = 2SBED = 2.3 = 6(cm2) 1 2 S 1 1 ADF = SFDC = . 12 = 6(cm2) B D C 2 2
 SAEDF = SADE + SADF = 6 + 6 = 12(cm2)
Bài tập đề nghị:
+ Bài 1:Cho hình vuông ABCD có độ dài = 2cm. Gọi E, F theo thứ tự là trung
điểm của AD, DC. Gọi I, H theo thứ tự là giao điểm của AF với BE, BD.
Tính diện tích tứ giác EIHD
+Bài 2: Cho tứ giác ABCD có diện tích 36cm2, trong đó diện tích ABC là 11cm2. Qua
B kẻ đường thẳng // với AC cắt AD ở M, cắt CD ở N. Tính diện tích MND.
+ Bài 3: Cho ABC có các B và C nhọn, BC = a, đường cao AH = h. Xét hình chữ
nhật MNPQ nội tiếp tam giác có M  AB; N  AC; PQ  BC.
a) Tính diện tích hình chữ nhật nếu nó là hình vuông.
b) Tính chu vi hình chữ nhật a = h
c) Hình chữ nhật MNPQ có vị trí nào thì diện tích của nó có giá trị lớn nhất. DẠNG II:
CHỨNG MINH HỆ THỨC, ĐẲNG THỨC NHỜ TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Các ví dụ và định hướng giải:
1. Ví dụ 1: Bài 29(SGK – T79) – (H8 – Tập 2)
Cho hình thang ABCD(AB // CD). Gọi O là giao điểm của 2đường chéo AC và BD
a) Chứng minh rằng: OA. OD = OB. OC.
b) Đường thẳng qua O vuông góc với AB và CD theo thứ tự tại H và K. CMR: OA = AB OK CD
* Tìm hiểu bài toán : Cho gì? Trang 9 Chứng minh gì? * Xác định dạng toán:
? Để chứng minh hệ thức trên ta cần chứng minh điều gì? TL: OA = OB OC OD
? Để có đoạn thẳng trên ta vận dụng kiến thức nào.
TL: Chứng minh tam giác đồng dạng a) OA. OD = OB.OC Sơ đồ :
+ A 1 = C 1 (SLT l AB // CD) H
+ AOB = COD ( Đối đỉnh) A B  OAB P OCD (g.g) O  OA = OB D C OC OD K  OA.OD = OC.OC b) OH = AB OK CD
Tỷ số OH bằng tỷ số nào? OK TL : OH = OA OK OC
? Vậy để chứng minh OH = AB ta cần chứng minh điều gì. OK CD TL: AB = OA CD OC Sơ đồ : + H = K = 900
+ A 1 = C 1.(SLT; AB // CD) Câu a   OAH P OCK(gg) OAB P OCD   OH = OA AB = OA OK OC CD OC OH = AB OK CD 2. Ví dụ 2: Trang 10
Cho hai tam gíac vuông ABC và ABD có đỉnh góc vuông C và D nằm trên cùng
một nửa mặt phẳng bờ AB. Gọi P là giao điểm của các cạnh AC và BD. Đường thẳng
qua P vuông góc với AB tại I. CMR : AB2 = AC. AP + BP.PD O C P6 A I B Định hướng:
- Cho HS nhận xét đoạn thẳng AB (AB = AI + IB)  AB2 = ?
(AB.(AI + IB) = AB . AI + AB. IB)
- Việc chứng minh bài toán trên đưa về việc chứng minh các hệ thức AB.AI = AC.AP AB.IB = BP.PD
- HS xác định kiến thức vận dụng để chứng minh hệ thức ( P)
Sơ đồ : + D = I = 900 + C = I = 900 + PBI chung + PAI chung   ADB P PIB ACB P AIP (gg)   AB = DB AB = AC PB IB AP AI   AB.AI = PB.DB AB . AI = AC . AP
AB . IB + AB . AI = BP . PD + AC . AP 
AB (IB + IA) = BP . PD + AC . AP  AB2 = BP . PD + AC . AP
3. Ví dụ 3: Trên cơ sở ví dụ 2 đưa ra bài toán sau:
Cho  nhọn ABC, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. A CMR: BC2 = BH . BD + CH.CE D
Định hướng: Trên cơ sở bài tập 2 E
Học sinh đưa ra hướng giải quyết bài tập này. H
 Vẽ hình phụ (kẻ KH ⊥ BC; K  BC).
Sử dụng P chứng minh tương tự ví dụ 2 B C
4. Ví dụ 4: Cho  ABC, I là giao điểm của 3 đường phân giác, đường thẳng vuông
góc với CI tại I cắt AC và BC lần lượt ở M và N. Chứng minh rằng. a) AM . BI = AI. IM A b) BN . IA = BI . NI M I Trang 11 2
c) AM =  AI    BNBI  * Định hướng:
a) ? Để chứng minh hệ thức AM. BI = AI. B N C
IM ta cần chứng minh điều gì.  AM IM  =    AI BI
b) Để chứng minh đẳng thức trên ta cần chứng minh điều gì. ( AMI P AIB) Sơ đồ: 1 A = A2 (gt) I1 = B1 * CM: I1 = B1 v MIC: C IMC = 900 - 2 AMI P AIB (gg)
ABC: A + B +C = 1800(t/c tổng...) 
A + B + C = 900 2 2 2 AM = IM Do đó: A B IMC = + (1) AI BI 2 2 
Mặt khác: IMC = A + I (t/c góc ngoài ) 1 1 AM. BI = AI . IM hay A IMC = + I (2) 2 1
Từ 91) và (2)  B = I hay B = I 2 1 1 1
AMI P AIB ( A = A ; I = B ) 1 2 1 1
AM = IM  AM . BI = AI. IM AI BI b) Tương tự ý a.
Chứng minh BNI P BIA (gg)
BN = NI  BN . IA = BI. IN BI IA c) (Câu a) (Câu b)   2 2
- HS nhận xét AI AI   = AMI P AIB BNI P BIA  IA  2 BI   2
Tính AI2 ; BI2  AI AM = IM BI = BN 2 BI AI BI AB BI   Trang 12 (Tính AI2 ; BI2 nhờ P) AI2 = AM . AB BI2 = BN . AB 2 AI = AM 2 BI BN  2  AI    = AM BI BN
II. Bài tập đề nghị:
+ Bài 1: Cho hình thanh ABCD (AB // CD), gọi O là giao điểm của 2 đường chéo.
Qua O kẻ đường thẳng song song với 2 đáy cắt BC ở I cắt AD ở J. CMR : a) 1 = 1 + 1 OI AB CD b) 2 = 1 + 1 IJ AB CD
+ Bài 2: Cho ABC, phân giác AD (AB < AC). trên tia đối của tia DA lấy điểm I
sao cho ACI = BDA . CMR: a) AD . DI = BD . DC b) AD2 = AB . AC - BD . DC DẠNG 3:
CHỨNG MINH QUAN HỆ SONG SONG I. Mục tiêu chung :
- Học sinh vận dụng định nghĩa tam giác đồng dạng, các trường hợp đồng dạng của
tam giác, định lý Ta – lét đảo, để giải quyết các bài toán về chứng minh quan hệ song song.
- Thông bao các bài tập khắc sâu các kiến thức về tam giác đồng dạng, định lý Ta – lét đảo.
- Rèn kỹ năng tư duy, suy luận lô gic, sáng tạo khi giải bài tập.
II. Kiến thức áp dụng.
- Định nghĩa tam giác đồng dạng.
- Các trường hợp đồng dạng của tam giác.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. * Ví dụ minh họa: + Ví dụ 1:
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của CD, E là giao điểm
của MA và BD; F là giao điểm của MB và AC. Chứng minh rằng EF / / AB A B ABCD (AB // CD) DM = MC E F gt MA  DB = E MB  AC = F Trang 13 KL EF // AB D M C
Định hướng giải:
- Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác
- Định nghĩa hai tam giác đồng dạng
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (định lý Ta lét đảo) Sơ đồ phân tích: AB // CD (gt) AB // CD (gt)   AB // DM AB // MC   MED P  AEB GT MFC P BFA   
ME = MD ; MD = MC MF = MC EA AB FB ABME = MF EA FB
EF // AB (Định lý Ta lét đảo) + Ví dụ 2:
Cho  ABC có các góc nhọn, kẻ BE, CF là hai đường cao. Kẻ EM, FN là hai đường cao của AEF. Chứng minh MN // BC Sơ đồ phân tích AMF P AFC (g.g); AFN P ABE A   M N AM = AE AF = AN F E AF AC AB AE
AM . AF = AE . AE B C AF AB AC ACAM = AN AB AC
MN // BC (định lý Ta – lét đảo) Trang 14
+ Ví dụ 3: Cho ABC, các điểm D, E, F theo thứ tự chia trong các cạnh AB, BC,
CA theo tỷ số 1 : 2, các điểm I, K theo thứ tự chia trong các đoạn thẳng ED, FE theo tỉ
số 1 : 2. Chứng minh rằng IK // BC.
Gọi M là trung điểm của AF
Gọi N là giao điểm của DM và EF A
Xét  ADM và  ABC có : D M N AD F
= AM = 1 Góc A chung AB AC 3 I K
ADM P ABC (c.gc) B E C
ADM = ABC mà 2 góc này ở vị trí đồng vị nên DM // BC
 MN // EC mà MF = FC nên EF = FN
Ta có : EK = EK . EF = 2 . 1 = 1 (1) EN EF EN 3 2 3 mà EI = 1 (gt) (2) ED 3
Từ 91) và (2)  EK = EI Suy ra IK // DN (định lý Ta – lét đảo) EN ED Vậy IK // BC. * Bài tập đề nghị:
Cho tứ giác ABCD, đường thẳng đi qua A song song với BC cắt BD. Đường thẳng
đi qua B và song song với AD cắt AC ở G. Chứng mi9nh rằng EG // DC DẠNG 4 :
CHỨNG MINH TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
I. Các ví dụ và định hướng giải:
+ Ví dụ:
Cho ABC; AB = 4,8cn; AC = 6,4cm; BC = 3,6cm
Trên AB lấy điểm D sao cho AD = 3,2cm, trên AC F
lấy điểm E sao cho AE = 2,4cm, kéo dài ED cắt CB ở F. B a) CMR :  ABC P AED b) FBD P FEC D c) Tính ED ; FB? 3,6 Bài toán cho gì? Dạng toán gì? C A E 2,4
Để chứng minh 2  đồng dạng có những phương pháp nào?
Bài này sử dụng trường hợp đồng dạng thứ mấy? Sơ đồ chứng minh: a) GT  A chung Trang 15 AB = AC = 2 AE AD  ABC P AED (c.g.c) ABC P  AED (câu a) b) 
C = D ; D = D 1 1 2  C = D 2 F chung  FBD P FEC (g.g)
c) Từ câu a, b hướng dẫn học sinh thay vào tỷ số đồng dạng để tính ED và FB.
+ Ví dụ 2: Cho ABC cân tại A; BC = 2a; M là trung điểm của BC. Lấy các điểm
D và E trên AB; AC sao cho DME = B . a) CMR : BDM P CME A b) MDE P DBM c) BD . CE không đổi
? Để chứng minh BDM P CME ta cần chứng minh điều gì. E D 1
? Từ gt → nghĩ đến 2 có thể P theo trường hợp nào (g.g)
? Gt đã cho yếu tố nào về góc. ( B = C ) 1 B C
? Cần chứng minh thêm yếu tố nào ( M D = M ) 1 2 a) Hướng dẫn sơ đồ gt góc ngoài DBM  
B = M ; DMC = M + M ; DMC = D + B 1 1 2 1 1 ABC cân   B = C ; D = M 1 2  BDM P CME (gg) Câu a gt   b)
DM = BD ; CM = BM ME BMDM = BD ME BM
B = M (gt) ; DM ME = 1 1 BD BM Trang 16 DME P DBM (c.g.c)
c) Từ câu a : BDM P CME (gg)  BD BM =  BD . CE = Cm . BM CM CE Mà CM = BM = BC = a 2 2
 BD . CE = a (không đổi) 4
Lưu ý: Gắn tích BD . CB bằng độ dài không đổi
Bài đã cho BC = 2a không đổi
Nên phải hướng cho học sinh tính tích BD. CE theo a
+ Ví dụ 3: Cho ABC có các trung điểm A
của BC, CA, AB theo thứ tự là D, E, F.
Trên cạnh BC lấy điểm M và N sao cho BM = MN = NC. Gọi P là E F giao điểm của AM và BE;
Q là giao điểm của CF và AN. P Q
CMR: a) F, P, D thẳng hàng; D, Q, E thẳng hàng. B b) ABC P DQP M D N C * Hướng dẫn
a) Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh 3 điểm thẳng hàng có nhiều phương
pháp. Bài này chọn phương pháp nào?
- Lưu ý cho học sinh bài cho các trung điểm → nghĩ tới đường trung bình .
→ Từ đó nghĩ đến chọn phương pháp: CM cho 2 đường thẳng PD và FP cùng // AC
PD là đường trung bình BEC → PD // AC F, P, D thẳng hàng
FP là đường trng bình ABE → FP // AC
Tương tự cho 3 điểm D, Q, E
b) PD = 1 . EC = 1 . AC = AC 2 2 2 4
AC = 4  4AC  =   PD  4 
BAC = DEC (Đơn vị EF // AB) AB   = 4 4QD =   QDQD
DEC = EDP (so le trong PD // AC)   AC AB = ; BAC = EDP DP QD  ABC P DQP (c.g.c)
Dạng chứng minh tam giác đồng dạng.
II. Bài tập đề nghị
+ Bài 1: Cho ABC, AD là phân giác A ; AB < AC. Trên tia đối của DA lấy
điểm I sao cho ACI = BDA . Chứng minh rằng.
a) ADB P ACI; ADB P CDI b) AD2 = AB. AC - BD . DC Trang 17
+ Bài 2: Cho ABC; H, G, O lần lượt là trực tâm, trọng tâm, giao điểm 3 đường
trung trực của . Gọi E, D theo thứ tự là trung điểm của AB và AC. Chứng minh : a)  OED P  HCB b)  GOD P  GBH
c) Ba điểm O, G, H thẳng hàng và GH = 2OG
+ Bài 3: Cho ABC có Ab = 18cm, AC = 24cm, BC = 30cm. Gọi M là trung điểm
BC. Qua M kẻ đường vuông góc với BC cắt AC, AB lần lượt ở D, E. a) CMR : ABC P MDC b) Tính các cạnh MDC c) Tính độ dài BE, EC
+ Bài 4: Cho ABC; O là trung điểm cạnh BC.
Góc xoy = 600; cạnh ox cắt AB ở M; oy cắt AC ở N.
a) Chứng minh: OBM P NCO
b) Chứng minh : OBM P NOM
c) Chứng minh : MO và NO là phân giác của BMN CNM
d) Chứng minh : BM. CN = OB2
DẠNG 5: CHỨNG MINH ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU, GÓC BẰNG NHAU
Ví dụ 1: Bài 20 T 68 – SGK
Cho hình thang ABCD (AB// CD). Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O.
Đường thẳng a qua O và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh bên AD, BC
theo thứ tự tại E và F.
Chứng minh rằng : OE = Oì A B E F D C Định hướng Sơ đồ giải
H:Bài cho đường thẳng EF // AB (và OE = OF CD) 
TL: Các tam giác đồng dạng và các đoạn OE = OF thẳng tỷ lệ DC DC
H: EO và đoạn nào trên hình vẽ sẽ 
thường lập được tỷ số?
OE = AO ; OF = BO ; AO = BO TL: EO . DC AC DC BD AC BD DC   
H: Vậy OF trên đoạn nào? (gợi ý) AEC BOF AOB TL: OF P P P DC Trang 18 ADC BDC COD   EF // DC AB // CD  gt
H: Vậy để chứng minh đoạn thẳng bằng nhau (OE = OF) ta sẽ đưa về chứng minh điều gì?
TL : EO = OF (1) DC DC
H: OE; DC là cạnh của những tam giác nào? (AEO; ADC, các tam giác này đã
đồng dạng chưa? Vì dao?
H: Đặt câu hỏi tương tự cho OF , DC.
H: lập tỷ số bằng EO = OF DC DC
TL: EO = AO ; OF = BO DC AC DC BD
H: Vậy để chứng minh (1) ta cần chứng minh điều gì? TL: AO = BO AC BD
H: Đây là tỷ số có được từ cặp tam giác đồng dạng nào? TL:  AOB;  COD
H: Hãy chứng minh điều đó.
Ví dụ 2: Bào 10 – T67 – SGK:
Cho hình thang ABCD (AB // CD) đường thẳng song song với đáy Ab cắt các
cạnh bên và các đường chéo AD, BD, AC và BC theo thứ tự tại các điểm M, N, P, Q. CMR: MN = PQ
Định hướng giải: Đây là bài tập mở rộng hơn so với ví dụ 1.
Từ hệ quả của định lý Talet cho ta các tam giác đồng dạng và ta chứng minh được: E MN = DM AB DA PQ = CQ AB CB A B O
DM = CQ (kéo dài AD cắt BC tại E DA CB M N P Q rồi chứng minh
MN = CQ  MN = PQ DA CB D C
Ví dụ 3: Bài 32 – T77 – SGK
Trên một cạnh của góc xoy ( xoy  1800), đặt các đoạn thẳng OA = 5cm, OB =
16cm. Trên cạnh thứ nhất của góc đó, đặt các đoạn thẳng OC = 8cm, OD = 10cm.
a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng.
b) Gọi giao điểm các cạnh AB và BC là I, CMR: Hai tam giác IAB và IBC có các
góc bằng nhau từng đôi một. x B Trang 19 A 5 O 8 10  OC = OB  OBC P  ODA OA OD Góc O chung
c) IAB và ICD ta dễ nhìn thấy không bằng nhau. Do đó để chứng minh chúng
có các góc bằng nhau từng đôi một ta đi chứng minh đồng dạng.
Vì OBC P ODA nên OBC = ODA (1)
Mặt khác ta có AIB = CID (đối đỉnh)  BAI P DCI (g.g)  BAI = DCI
Ví dụ 4: Bài 36 – T72 – SGK
Hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 4cm, CD = 16cm và BD = 8cm
Chứng minh : Ta chỉ xét chứng minh BAD = DBC
Xét BAD và DBC có AB // CD do đó :
ABD = BDC (so le trong ) AB 4 1 = = BD 8 2 A B BD 8 1 = = DC 16 2  AB BD = ( cùng bằng 1 ) BD DC 2  BAD P DBC (c.g.c) D C  BAD = DBC
Ví dụ 4: Bài 60 – T77 – SBT
Tam giác ABC có hai trung tuyến AK và CL cắt nhau tại O. Từ một điểm P bất kỳ
trên cạnh AC, vẽ các đường thẳng PE song song với AK, PF song song với CL ( E thuộc
BC, F thuộc AB) các trung tuyến Ak, CL cắt đoạn thẳng EF theo thứ tự tại M, N
Chứng minh rằng các đoạn thẳng FM, MN, NE bằng nhau. Định hướng giải: B
Từ giả thiết cho song song ta suy ra
các tỷ lệ thức và tam giác đồng dạng Ta có : FM L = FQ (1) K FE FP O M N E Trang 20 A P